TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN ISO
22000 : 2007
HỆ
THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM – YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRONG CHUỖI THỰC
PHẨM
Food safety
management systems – Requirements for any organization in the food chain
Lời nói đầu
TCVN ISO 22000 : 2007 hoàn toàn tương đương
với ISO 22000 : 2005;
TCVN ISO 22000 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN /TC 176 Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
Lời giới thiệu
An toàn thực phẩm liên quan tới sự hiện diện
các mối nguy hại trong thực phẩm tại các nơi tiêu dùng (được xác định bởi khách
hàng). Mối nguy hại về an toàn thực phẩm có thể xảy ra tại bất kỳ giai đoạn nào
trong chuỗi thực phẩm nên nhất thiết phải có sự kiểm soát thích hợp trong toàn
bộ chuỗi thực phẩm. Do đó an toàn thực phẩm được đảm bảo thông qua các nỗ lực
tổng hợp của tất cả các bên tham gia trong chuỗi thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với
hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, kết hợp các yếu tố quan trọng đã được thừa
nhận chung dưới đây nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm trong cả chuỗi thực phẩm cho
tới điểm tiêu thụ cuối cùng:
- trao đổi thông tin tác nghiệp;
- quản lý hệ thống;
- các chương trình tiên quyết;
- các nguyên tắc HACCP.
Trao đổi thông tin trong chuỗi thực phẩm là
yếu tố thiết yếu để đảm bảo nhận biết, xác định và kiểm soát được tất cả các
mối nguy hại về an toàn thực phẩm tại từng bước trong chuỗi thực phẩm. Điều này
ám chỉ sự trao đổi hai chiều giữa các tổ chức trong chuỗi thực phẩm. Trao đổi
thông tin với khách hàng và nhà cung ứng về các mối nguy hại đã được nhận biết
và biện pháp kiểm soát sẽ giúp làm rõ các yêu cầu của khách hàng và nhà cung
ứng (ví dụ như tính khả thi và nhu cầu đối với các yêu cầu này và ảnh hưởng của
chúng đến sản phẩm cuối).
Việc thừa nhận vị trí và vai trò của các tổ
chức trong chuỗi thực phẩm là cần thiết để đảm bảo việc trao đổi thông tin hiệu
lực trong toàn chuỗi nhằm cung cấp thực phẩm an toàn tới người sử dụng cuối
cùng. Hình 1 chỉ ra ví dụ về các kênh trao đổi thông tin giữa các bên quan tâm
trong chuỗi thực phẩm.
Các hệ thống quản lý an toàn thực phẩm hiệu
lực nhất được thiết lập, vận hành và cập nhật trong khuôn khổ của một hệ thống
quản lý có cấu trúc và kết hợp trong các hoạt động quản lý chung của tổ chức.
Điều này cung cấp các lợi ích tối đa cho tổ chức và các bên quan tâm. Tiêu
chuẩn này có cấu trúc phù hợp với TCVN ISO 9001 nhằm làm tăng tính tương thích
giữa hai tiêu chuẩn. Phụ lục A cung cấp bảng so sánh giữa hai tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng độc lập với các
tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác. Việc áp dụng tiêu chuẩn có thể được làm cùng
hay tích hợp với các yêu cầu của hệ thống quản lý hiện có khác, trong khi đó tổ
chức có thể tận dụng (các) hệ thống quản lý hiện hành để thiết lập một hệ thống
quản lý an toàn thực phẩm tuân thủ theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi phân tích mối nguy hại, tổ chức xác
định chiến lược cần sử dụng nhằm đảm bảo việc kiểm soát mối nguy hại thông qua
việc kết hợp (các) chương trình tiên quyết, chương trình hoạt động tiên quyết
và kế hoạch HACCP.
Phụ lục B cung cấp so sánh các nguyên tắc và
các bước áp dụng hệ thống phân tích mối nguy hại và điểm kiểm soát tới hạn
(HACCP) của CODEX với tiêu chuẩn này.
Để thuận lợi cho việc áp dụng, tiêu chuẩn này
được biên soạn với mục đích phục vụ đánh giá chứng nhận. Tuy nhiên, mỗi tổ chức
có quyền tự chọn lựa phương pháp và cách thức tiếp cận cần thiết nhằm thỏa mãn
các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn ISO/TS 22004 cung cấp các hướng dẫn
trợ giúp các tổ chức trong việc áp dụng tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này nhằm vào các khía cạnh liên
quan đến an toàn thực phẩm. Cũng có thể sử dụng cách tiếp cận của tiêu chuẩn
này cho các khía cạnh cụ thể khác của thực phẩm (ví dụ như các vấn đề đạo đức
và nhận thức của khách hàng).
Tiêu chuẩn này cho phép tổ chức (ví dụ như tổ
chức nhỏ và/hoặc rất nhỏ) thực hiện tổ hợp các biện pháp kiểm soát được xây dựng
từ bên ngoài.
Mục đích của tiêu chuẩn này nhằm làm hài hòa
ở mức độ toàn cầu các yêu cầu đối với việc quản lý an toàn thực phẩm cho hoạt
động kinh doanh trong chuỗi thực phẩm. Tiêu chuẩn này được dự định áp dụng cho
các tổ chức mong muốn phát triển một hệ thống quản lý an toàn thực phẩm tích
hợp, tập trung và chặt chẽ hơn là đáp ứng các yêu cầu luật định và chế định.
Điều này đòi hỏi hệ thống quản lý an toàn thực phẩm của tổ chức đáp ứng được
mọi yêu cầu luật định thông thường liên quan tới an toàn thực phẩm.
Hình 1: Ví dụ về hoạt động trao
đổi thông tin trong chuỗi thực phẩm
CHÚ THÍCH: Hình vẽ này không thể hiện kiểu
trao đổi thông tin dọc và chéo trực tiếp giữa nhà cung ứng và khách hàng trong
chuỗi thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Food safety management
systems – Requirements for any organization in the food chain
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với
hệ thống quản lý an toàn thực phẩm trong đó tổ chức trong chuỗi thực phẩm cần
phải chứng tỏ khả năng kiểm soát được mối nguy hại về an toàn thực phẩm để đảm
bảo rằng thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ
chức, không phân biệt qui mô, liên quan đến chuỗi thực phẩm và muốn áp dụng các
hệ thống thích hợp để cung cấp sản phẩm an toàn. Tổ chức có thể sử dụng các
nguồn lực bên trong và/hoặc bên ngoài để đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu để tổ
chức có thể:
a) hoạch định, áp dụng, vận hành, duy trì và
cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm nhằm cung cấp các sản phẩm an toàn
cho người tiêu dùng theo mục đích sử dụng dự kiến của sản phẩm.
b) chứng tỏ sự tuân thủ với các yêu cầu về an
toàn thực phẩm theo luật định và chế định.
c) xác định, đánh giá yêu cầu của khách hàng
và chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu đã thỏa thuận với khách hàng liên quan
đến an toàn thực phẩm, nhằm nâng cao sự thỏa mãn khách hàng.
d) trao đổi một cách có hiệu quả các vấn đề
về an toàn thực phẩm với nhà cung ứng, khách hàng và các bên quan tâm liên quan
trong chuỗi thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) chứng tỏ sự phù hợp này với các bên quan
tâm liên quan, và
g) đề nghị tổ chức bên ngoài chứng nhận hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm hoặc thực hiện việc tự đánh giá tự công bố sự
phù hợp với tiêu chuẩn này.
Tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này là yêu
cầu chung và nhằm áp dụng cho tất cả các tổ chức trong chuỗi thực phẩm, không
phân biệt qui mô và mức độ phức tạp của tổ chức. Trong đó bao gồm các tổ chức
liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới một hoặc nhiều giai đoạn của chuỗi thực
phẩm. Các tổ chức liên quan trực tiếp bao gồm: nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi,
người thu hoạch, nông dân, nhà sản xuất các thành phần, nhà sản xuất thực phẩm,
nhà bán lẻ thực phẩm, dịch vụ cung cấp thực phẩm, tổ chức cung cấp dịch vụ làm
sạch và vệ sinh, dịch vụ vận chuyển, bảo quản và phân phối … Các tổ chức khác
liên quan gián tiếp bao gồm: nhà cung ứng thiết bị, chất làm sạch và vệ sinh,
vật liệu bao gói và các vật liệu khác tiếp xúc với thực phẩm…
Tiêu chuẩn này cho phép tổ chức, như tổ chức
nhỏ và/hoặc ít phát triển (ví dụ như trang trại nhỏ, nhà phân phối máy đóng gói
nhỏ, người bán lẻ hoặc đại lý dịch vụ thực phẩm cỡ nhỏ), có thể áp dụng tổ chức
các biện pháp kiểm soát từ bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về việc áp dụng tiêu chuẩn
này được cho trong ISO/TS 22004.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm ban hành thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm ban hành thì áp dụng bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN ISO 9000 : 2000 (ISO 9000 : 2000), Hệ
thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
này, một số định nghĩa trong TCVN ISO 9000 được trích dẫn với các chú thích bổ
sung chỉ áp dụng cho ứng dụng cụ thể này.
CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ không được định nghĩa
trong trường hợp chúng mang nghĩa thông thường trong từ điển. Trường hợp một
thuật ngữ được in đậm là để chỉ ra sự so sánh với thuật ngữ khác trong điều này
và số tham chiếu của thuật ngữ đó được cho trong dấu ngoặc đơn.
3.1. An toàn thực phẩm (food safety)
Khái niệm chỉ ra thực phẩm sẽ không gây nguy
hại cho người tiêu dùng khi được chế biến và/hoặc ăn theo đúng mục đích sử dụng
dự kiến.
CHÚ THÍCH 1: Viện dẫn [11].
CHÚ THÍCH 2: An
toàn thực phẩm liên quan đến sự có mặt của các mối nguy hại về an toàn thực
phẩm (3.3) mà không bao gồm các khía cạnh khác liên quan đến sức khỏe con
người, ví dụ như thiếu dinh dưỡng.
3.2. Chuỗi thực phẩm (food chain)
Trình tự các giai đoạn và hoạt động liên quan
đến sản xuất, chế biến, phân phối, bảo quản và sử dụng thực phẩm và thành phần
của thực phẩm đó, từ khâu sơ chế tiêu dùng.
CHÚ THÍCH 1: Điều
này bao gồm cả việc sản xuất thức ăn cho vật nuôi dùng làm thức ăn chăn nuôi và
cho gia súc sử dụng để chế biến thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Mối nguy hại về an toàn thực phẩm (food safety hazards)
Tác nhân sinh học, hóa học hoặc hoặc vật lý
trong thực phẩm, hoặc tình trạng của thực phẩm, có khả năng gây ra ảnh hưởng
xấu đối với sức khỏe.
CHÚ THÍCH 1: Viện dẫn [11]
CHÚ THÍCH 2: Không được nhầm thuật ngữ “mối nguy
hại” với thuật ngữ “rủi ro” mà, trong ngữ cảnh an toàn thực phẩm, rủi ro có
nghĩa là hàm xác suất của ảnh hưởng bất lợi về sức khỏe (ví dụ như bị bệnh) và
mức độ nghiêm trọng của ảnh hưởng đó (chết, phải nằm bệnh viện, không làm việc
được, v.v…) khi chịu sự tác động bởi một mối nguy hại nhất định. Thuật ngữ “rủi
ro” được định nghĩa trong TCVN 6844:2001 (ISO/IEC Guide 51.1999) là sự kết hợp
của khả năng xảy ra tồn tại và mức độ nghiêm trọng của tổn hại đó.
CHÚ THÍCH 3: Mối nguy hại về an toàn thực phẩm bao
gồm cả hiện tượng dị ứng.
CHÚ THÍCH 4: Đối với thức ăn và thành phần thức ăn,
mối nguy hại về an toàn thực phẩm liên quan đến những rủi ro có thể trong
và/hoặc trên thức ăn và thành phần thức ăn và có thể truyền sang thực phẩm
thông qua việc tiêu thụ gia súc ăn thức ăn đó, do đó có khả năng gây ra ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe con người. Trong trường hợp các hoạt động không liên
quan trực tiếp đến thức ăn và thực phẩm (ví dụ như nhà sản xuất vật liệu bao
gói, đại lý làm sạch,v.v…) thì các mối nguy hại về an toàn thực phẩm liên quan
là những mối nguy hại có thể truyền trực tiếp hoặc gián tiếp vào thực phẩm do
mục đích sử dụng dự kiến của sản phẩm và/hoặc dịch vụ được cung cấp và do đó có
khả năng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
3.4. Chính sách an toàn thực phẩm (food safety policy)
Mục tiêu và định hướng tổng thể của tổ chức
liên quan đến an toàn thực phẩm (3.1) như tuyên bố chính thức của lãnh
đạo cao nhất.
3.5. Sản phẩm cuối (end product)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sản phẩm chịu sự chế
biến hoặc chuyển đổi của một tổ chức khác là sản phẩm cuối đối với tổ chức thứ
nhất và là nguyên liệu thô hoặc thành phần đối với tổ chức thứ hai.
3.6. Lưu đồ (flow diagram)
Sự thể hiện có hệ thống dưới dạng biểu đồ
trình tự và mối tương tác giữa các bước.
3.7. Biện pháp kiểm soát (control measure)
Hành động hoặc hoạt động (an toàn thực phẩm)
có thể sử dụng để ngăn ngừa hoặc loại trừ mối nguy hại về an toàn
thực phẩm (3.3) hoặc giảm thiểu nó đến mức chấp nhận được.
CHÚ THÍCH: Viện dẫn [11].
3.8. Chương trình tiên quyết (PRP) (prerequisite
programme)
Điều kiện và hoạt động cơ bản (an toàn thực
phẩm) cần thiết để duy trì môi trường vệ sinh trong toàn bộ chuỗi thực phẩm (3.2)
phù hợp cho sản xuất, sử dụng và cung cấp sản phẩm cuối (3.5) an toàn và
thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng.
CHÚ THÍCH: Các
chương trình tiên quyết cần phải phụ thuộc vào phân đoạn của chuỗi thực phẩm mà
tổ chức hoạt động và loại hình của tổ chức (xem phụ lục C). Ví dụ về các thuật
ngữ tương đương là: Thực hành nông nghiệp tốt (GAP), Thực hành thú y tốt (GVP),
Thực hành sản xuất tốt (GMP). Thực hành vệ sinh tốt (GHP), Thực hành chế tạo
tốt (GPP), Thực hành phân phối tốt (GDP), Thực hành thương mại tốt (GTP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình tiên quyết (PRP) (3.8) được xác định
bằng việc sử dụng phân tích mối nguy hại làm yếu tố thiết yếu để kiểm soát khả
năng tạo ra mối nguy hại về an toàn thực phẩm (3.3) cho sản phẩm và/hoặc
nhiễm bẩn hoặc sự gia tăng các mối nguy hại về an toàn thực phẩm trong (các)
sản phẩm hoặc trong môi trường chế biến.
3.10. Điểm kiểm soát tới hạn (CCP) (critical control
point)
Giai đoạn (an toàn thực phẩm) tại đó có thể
áp dụng việc kiểm soát và là giai đoạn thiết yếu để ngăn ngừa hoặc loại trừ mối
nguy hại về an toàn thực phẩm (3.3) hoặc giảm nguy cơ này đến mức độ chấp
nhận được.
CHÚ THÍCH: Viện dẫn [11].
3.11. Giới hạn tới hạn (critical limit)
Chuẩn mực phân biệt sự có thể và không thể
chấp nhận được
CHÚ THÍCH 1: Viện dẫn [11].
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn tới hạn được thiết lập để xác
định xem điểm kiểm soát tới hạn (3.10) còn kiểm soát được hay không. Nếu
vượt quá hoặc vi phạm giới hạn thì sản phẩm liên quan được coi là tiềm ẩn sự
không an toàn.
3.12. Theo dõi (monitoring)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Khắc phục (correction)
Hành động để loại bỏ sự không phù hợp đã được
phát hiện.
[định nghĩa 3.6.6, TCVN ISO 9000:2000]
CHÚ THÍCH 1: Với mục đích của tiêu chuẩn này, khắc
phục liên quan đến xử lý sản phẩm không an toàn tiềm ẩn và do đó có thể được
thực hiện cùng với hành động khắc phục (3.14).
CHÚ THÍCH 2: Khắc phục có thể là, ví dụ như, tái
chế, chế biến thêm và/hoặc loại trừ hậu quả có hại của sự không phù hợp (như
dùng cho mục đích sử dụng khác hoặc dán nhãn riêng).
3.14. Hành động khắc phục (correction action)
Hành động để loại bỏ nguyên nhân của sự không
phù hợp đã được phát hiện hoặc tình trạng không mong muốn khác.
CHÚ THÍCH 1: Sự không phù hợp có thể do nhiều
nguyên nhân.
[định nghĩa 3.6.5, TCVN ISO 9000:2000]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15. Xác nhận giá trị sử dụng (validation)
Bằng chứng (an toàn thực phẩm) thu được chứng
tỏ rằng biện pháp kiểm soát (3.7) được quản lý bởi kế hoạch HACCP và các
chương trình hoạt động tiên quyết (3.9) là có khả năng mang lại hiệu
lực.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này viện dẫn từ [11] và
phù hợp đối với lĩnh vực an toàn thực phẩm (3.1) hơn là định nghĩa nêu
trong TCVN ISO 9000.
3.16. Kiểm tra xác nhận (verification)
Sự khẳng định, thông qua việc cung cấp bằng
chứng khách quan, rằng các yêu cầu qui định đã được thực hiện.
[định nghĩa 3.8.4, TCVN ISO 9000:2000]
3.17. Cập nhật (updating)
Hành động ngay lập tức và/hoặc theo kế hoạch
để đảm bảo việc sử dụng thông tin mới nhất.
4. Hệ thống quản lý
an toàn thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức phải thiết lập, lập thành văn bản, áp
dụng và duy trì hệ thống quản lý an toàn thực phẩm có hiệu lực và cập nhật khi
cần thiết theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Tổ chức phải xác định phạm vi áp dụng của hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm. Phạm vi này phải qui định sản phẩm hoặc loại
sản phẩm, các quá trình và địa điểm sản xuất được định hướng bởi hệ thống quản
lý an toàn thực phẩm.
Tổ chức phải:
a) đảm bảo rằng mối nguy hại về an toàn thực
phẩm có thể dự đoán xảy ra với sản phẩm nằm trong phạm vi của hệ thống được
nhận biết, đánh giá và kiểm soát sao cho sản phẩm của tổ chức không trực tiếp
hoặc gián tiếp gây hại cho người tiêu dùng.
b) trao đổi thông tin thích hợp trong toàn bộ
chuỗi thực phẩm về các vấn đề an toàn liên quan đến sản phẩm của tổ chức,
c) trao đổi thông tin liên quan đến việc phát
triển, thực thi và cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm trong toàn bộ tổ
chức, ở phạm vi cần thiết để đảm bảo an toàn thực phẩm theo yêu cầu của tiêu
chuẩn này, và
d) đánh giá định kỳ, và cập nhật khi cần, hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm để đảm bảo rằng hệ thống phản ánh các hoạt động
của tổ chức và có thông tin mới nhất về mối nguy hại liên quan đến an toàn thực
phẩm chịu sự kiểm soát.
Trong trường hợp tổ chức sử dụng nguồn lực
bên ngoài đối với một quá trình nào đó có thể ảnh hưởng đến sự phù hợp của sản
phẩm cuối, tổ chức phải đảm bảo kiểm soát được quá trình đó. Việc kiểm soát các
quá trình được chấp nhận này phải được nhận biết và lập thành văn bản trong hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm.
4.2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu của hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm phải bao gồm:
a) công bố bằng văn bản về chính sách an toàn
thực phẩm và các mục tiêu liên quan (xem 5.2).
b) các qui trình và hồ sơ bằng văn bản theo
yêu cầu của tiêu chuẩn này, và
c) các tài liệu cần thiết cho tổ chức để đảm
bảo việc xây dựng, áp dụng và cập nhật một cách có hiệu lực hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm.
4.2.2. Kiểm soát tài liệu
Các tài liệu cần thiết cho hệ thống quản lý
an toàn thực phẩm phải được kiểm soát. Hồ sơ là một loại tài liệu đặc biệt và
phải được kiểm soát theo các yêu cầu nêu trong 4.2.3.
Việc kiểm soát phải đảm bảo rằng mọi thay đổi
dự kiến được xem xét trước khi thực thi để xác định các ảnh hưởng của chúng đến
an toàn thực phẩm và tác động của chúng đến hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.
Phải lập một thủ tục dạng văn bản để xác định
hoạt động kiểm soát cần thiết nhằm:
a) phê chuẩn tính thích hợp của tài liệu
trước khi ban hành,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) đảm bảo rằng các thay đổi và tình trạng
xem xét hiện tại của tài liệu được nhận biết,
d) đảm bảo rằng các phiên bản liên quan của
tài liệu áp dụng có sẵn tại nơi sử dụng.
e) đảm bảo rằng tài liệu rõ ràng và dễ nhận
biết,
f) đảm bảo rằng các tài liệu liên quan có
nguồn gốc bên ngoài được nhận biết và việc phân phối các tài liệu này được kiểm
soát, và
g) ngăn ngừa việc sử dụng ngoài dự kiến các
tài liệu lỗi thời và đảm bảo rằng tài liệu được nhận biết thích hợp theo đúng
mục đích lưu giữ.
4.2.3. Kiểm soát hồ sơ
Hồ sơ phải được thiết lập và duy trì để cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu và bằng chứng về hiệu lực hoạt
động của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. Hồ sơ phải rõ ràng, dễ nhận biết
và có khả năng phục hồi. Phải thiết lập một thủ tục dạng văn bản để xác định
các hoạt động kiểm soát cần thiết cho việc nhận biết, bảo quản, bảo vệ, phục
hồi, thời gian và cách thức lưu giữ hồ sơ.
5. Trách nhiệm của
lãnh đạo
5.1. Cam kết của lãnh đạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) chứng tỏ vấn đề an toàn thực phẩm được hỗ
trợ bởi các mục tiêu kinh doanh của tổ chức,
b) truyền đạt để toàn bộ tổ chức biết về tầm
quan trọng của việc thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này, các yêu cầu về
luật định và chế định cũng như các yêu cầu của khách hàng liên quan đến an toàn
thực phẩm,
c) thiết lập chính sách an toàn thực phẩm,
d) tiến hành các xem xét của lãnh đạo, và
e) đảm bảo tính sẵn có của các nguồn lực.
5.2. Chính sách an toàn thực phẩm
Lãnh đạo cao nhất phải xác định, lập thành
văn bản và thông báo chính sách an toàn thực phẩm của mình.
Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng chính
sách an toàn thực phẩm đó:
a) thích hợp với vai trò của tổ chức trong
chuỗi thực phẩm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) được truyền đạt, áp dụng và duy trì ở mọi
cấp độ của tổ chức,
d) được xem xét liên tục về tính thích hợp
(xem 5.8),
e) trao đổi thông tin thích hợp (xem 5.6), và
f) được hỗ trợ bởi các mục tiêu đo lường
được.
5.3. Hoạch định hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm
Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng:
a) việc hoạch định cho hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm được tiến hành để thỏa mãn các yêu cầu trong 4.1 cũng như các
mục tiêu của tổ chức nhằm vào an toàn thực phẩm, và
b) tính nhất quán của hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm vẫn được duy trì khi các thay đổi đối với hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm được hoạch định và thực hiện.
5.4. Trách nhiệm và quyền hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi cá nhân phải có trách nhiệm báo cáo các
vấn đề về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm cho (những) người được chỉ định.
Người được chỉ định phải có trách nhiệm và quyền hạn nhất định đối với việc
triển khai và lập hồ sơ về các hoạt động đó.
5.5. Trưởng nhóm an toàn thực phẩm
Lãnh đạo cao nhất phải chỉ định trưởng nhóm
an toàn thực phẩm, người mà ngoài các trách nhiệm khác sẽ phải có trách nhiệm
và quyền hạn sau:
a) quản lý nhóm an toàn thực phẩm (xem 7.3.2)
và tổ chức hoạt động của nhóm,
b) đảm bảo việc đào tạo và giáo dục liên quan
của các thành viên trong nhóm an toàn thực phẩm (xem 6.2.1).
c) đảm bảo rằng hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm được thiết lập, áp dụng, duy trì và cập nhật, và
d) báo cáo cho lãnh đạo cao nhất của tổ chức
về hiệu lực và sự phù hợp của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.
CHÚ THÍCH: Trách
nhiệm của trưởng nhóm an toàn thực phẩm có thể bao gồm cả việc liên hệ với các
tổ chức bên ngoài liên quan đến hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.
5.6. Trao đổi thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhằm đảm bảo sẵn có đầy đủ thông tin về các
vấn đề liên quan đến an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi thực phẩm, tổ chức
phải thiết lập, áp dụng và duy trì các cách thức hiệu quả để trao đổi thông tin
với:
a) nhà cung ứng và nhà thầu,
b) khách hàng hoặc người tiêu dùng, đặc biệt
là thông tin về sản phẩm (bao gồm các chỉ dẫn liên quan đến mục đích sử dụng dự
kiến, yêu cầu bảo quản cụ thể và, nếu thích hợp, thời gian sử dụng), các yêu
cầu, hợp đồng hoặc đơn hàng bao gồm cả các sửa đổi và thông tin phản hồi của
khách hàng kể cả khiếu nại của khách hàng.
c) cơ quan luật pháp và chế định, và
d) các tổ chức khác có tác động đến, hoặc sẽ
bị ảnh hưởng bởi, tính hiệu lực hoặc việc cập nhật của hệ thống quản lý an toàn
thực phẩm.
Việc trao đổi này phải cung cấp thông tin về
vấn đề an toàn thực phẩm đối với sản phẩm của tổ chức mà có thể liên quan đến
các tổ chức khác trong chuỗi thực phẩm. Việc này được áp dụng đặc biệt cho các
mối nguy hại về an toàn thực phẩm đã biết cần được kiểm soát bởi các tổ chức
khác trong chuỗi thực phẩm. Hồ sơ về việc trao đổi thông tin phải được duy trì.
Phải luôn đảm bảo có sẵn và đầy đủ các yêu
cầu về an toàn thực phẩm của các cơ quan luật pháp và chế định cũng như yêu cầu
của khách hàng.
Người được chỉ định phải có trách nhiệm và
quyền hạn xác định trong việc trao đổi bất kỳ thông tin nào liên quan đến an
toàn thực phẩm với bên ngoài. Thông tin thu được qua việc trao đổi thông tin
với bên ngoài phải là đầu vào để cập nhật hệ thống (xem 8.5.2) và xem xét của
lãnh đạo (xem 5.8.2).
5.6.2. Trao đổi thông tin nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhằm duy trì tính hiệu lực của hệ thống quản
lý an toàn thực phẩm, tổ chức phải đảm bảo rằng nhóm an toàn thực phẩm được
thông báo một cách kịp thời các thay đổi, bao gồm nhưng không giới hạn ở các
yếu tố sau đây:
a) sản phẩm hoặc sản phẩm mới;
b) nguyên liệu thô, thành phần và dịch vụ;
c) hệ thống và thiết bị sản xuất;
d) cơ ngơi sản xuất, vị trí đặt thiết bị, môi
trường xung quanh;
e) chương trình làm sạch và vệ sinh;
f) hệ thống bao gói, bảo quản và phân phối;
g) trình độ năng lực của con người và/hoặc sự
phân bổ trách nhiệm và quyền hạn;
h) các yêu cầu luật định và chế định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) các yêu cầu của khách hàng, ngành và các
yêu cầu khác mà tổ chức theo dõi;
k) các yêu cầu liên quan của các bên quan tâm
bên ngoài;
l) các khiếu nại chỉ ra mối nguy hại về an
toàn thực phẩm đi liền với sản phẩm;
m) các điều kiện khác có ảnh hưởng đến an
toàn thực phẩm.
Nhóm an toàn thực phẩm phải đảm bảo rằng thông
tin này được bao gồm trong bản cập nhật của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
(xem 8.5.2). Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng thông tin liên quan được tính
đến làm đầu vào cho xem xét của lãnh đạo (xem 5.8.2).
5.7. Chuẩn bị sẵn sàng và giải quyết tình
huống khẩn cấp
Lãnh đạo cao nhất phải thiết lập, áp dụng và
duy trì các thủ tục để quản lý các tình huống khẩn cấp và sự cố có thể ảnh
hưởng đến an toàn thực phẩm có liên quan đến vai trò của tổ chức trong chuỗi
thực phẩm.
5.8. Xem xét của lãnh đạo
5.8.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2. Đầu vào của việc xem xét
Đầu vào cho việc xem xét của lãnh đạo phải
bao gồm, nhưng không giới hạn ở, thông tin về:
a) hành động thực hiện từ hoạt động xem xét
của lãnh đạo trước đó,
b) phân tích kết quả của các hoạt động kiểm
tra xác nhận (xem 8.4.3);
c) các trường hợp thay đổi có thể ảnh hưởng
đến an toàn thực phẩm (xem 5.6.2);
d) tình huống khẩn cấp, rủi ro (xem 5.7) và
thu hồi (xem 7.10.4);
e) kết quả xem xét của các hoạt động cập nhật
hệ thống (xem 8.5.2);
f) xem xét hoạt động trao đổi thông tin, bao
gồm cả thông tin phản hồi của khách hàng (xem 5.6.1), và
g) đánh giá hoặc kiểm tra của bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu phải được trình bày sao cho lãnh đạo
cao nhất có thể liên hệ thông tin đó với các mục tiêu đã đặt ra của hệ thống
quản lý an toàn thực phẩm.
5.8.3. Đầu ra của việc xem xét
Đầu ra từ hoạt động xem xét của lãnh đạo phải
bao gồm các quyết định và hành động liên quan đến:
a) sự đảm bảo bề an toàn thực phẩm (xem 4.1);
b) việc cải tiến tính hiệu lực của hệ thống
quản lý an toàn thực phẩm (xem 8.5);
c) nhu cầu về nguồn lực (xem 6.1), và
d) các xem xét về chính sách an toàn thực
phẩm của tổ chức và các mục tiêu liên quan (xem 5.2).
6. Quản lý nguồn lực
6.1. Cung cấp nguồn lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Nguồn nhân lực
6.2.1. Qui định chung
Nhóm an toàn thực phẩm và các cá nhân khác
tiến hành các hoạt động có ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm phải là người có
năng lực và phải có kiến thức, được đào tạo, có kỹ năng và kinh nghiệm thích
hợp.
Trong trường hợp cần có sự hỗ trợ của chuyên
gia bên ngoài để xây dựng, áp dụng, vận hành hoặc đánh giá hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm, phải có sẵn hồ sơ về thỏa thuận hoặc hợp đồng xác định trách
nhiệm và quyền hạn của chuyên gia bên ngoài.
6.2.2. Năng lực, nhận thức và đào tạo
Tổ chức phải:
a) xác định các năng lực cần thiết đối với
các cá nhân mà hoạt động của họ có ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm.
b) tổ chức đào tạo hoặc thực hiện hoạt động
khác nhằm đảm bảo các cá nhân có năng lực cần thiết;
c) đảm bảo rằng các cá nhân chịu trách nhiệm
đối với việc theo dõi, khắc phục và hành động khắc phục của hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm đều được đào tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) đảm bảo rằng các cá nhân nhận thức được sự
liên quan và tầm quan trọng của các hoạt động riêng lẻ của cá nhân trong việc
đóng góp vào an toàn thực phẩm;
f) đảm bảo rằng yêu cầu đối với trao đổi
thông tin hiệu quả (xem 5.6) được mọi cá nhân có ảnh hưởng đến an toàn thực
phẩm hiểu rõ;
g) duy trì các hồ sơ tương ứng về đào tạo và
các hoạt động mô tả ở b) và c).
6.3. Cơ sở hạ tầng
Tổ chức phải cung cấp nguồn lực cho việc
thiết lập và duy trì cơ sở hạ tầng cần thiết để thực hiện các yêu cầu của tiêu
chuẩn này.
6.4. Môi trường làm việc
Tổ chức phải cung cấp nguồn lực cho việc
thiết lập, quản lý và duy trì môi trường làm việc cần thiết để thực hiện các
yêu cầu của tiêu chuẩn này.
7. Hoạch định và tạo
sản phẩm an toàn
7.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức phải áp dụng, vận hành và đảm bảo
tính hiệu lực của các hoạt động đã được hoạch định và các thay đổi bất kỳ của
các hoạt động đó. Điều này bao gồm cả (các) chương trình tiên quyết cũng như
(các) chương trình hoạt động tiên quyết và/hoặc kế hoạch HACCP.
7.2. Các chương trình tiên quyết (PRPs)
7.2.1. Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và
duy trì (các) chương trình tiên quyết để hỗ trợ việc kiểm soát:
a) khả năng tạo ra mối nguy hại về an toàn
thực phẩm cho sản phẩm thông qua môi trường làm việc,
b) ô nhiễm sinh học, hóa học và vật lý của
(các) sản phẩm, bao gồm cả lây nhiễm chéo giữa các sản phẩm, và
c) mức độ của mối nguy hại về an toàn thực
phẩm trong sản phẩm và môi trường chế biến sản phẩm.
7.2.2. (Các) chương trình tiên quyết phải:
a) thích hợp với nhu cầu của tổ chức về mặt
an toàn thực phẩm,
b) thích hợp với qui mô và loại hình hoạt
động cũng như tính chất của sản phẩm được sản xuất và/hoặc sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) được nhóm an toàn thực phẩm phê duyệt.
Tổ chức phải xác định các yêu cầu luật định
và chế định liên quan đến vấn đề nêu trên.
7.2.3. Khi lựa chọn và/hoặc thiết lập (các)
chương trình tiên quyết, tổ chức phải xem xét và vận dụng thích hợp các thông
tin (ví dụ như các yêu cầu luật định và chế định, yêu cầu của khách hàng, hướng
dẫn nhận biết, các nguyên tắc và qui phạm thực hành của Ủy ban thực phẩm Codex,
các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế hoặc tiêu chuẩn cơ sở).
CHÚ THÍCH : Phụ lục C cung cấp danh mục các
tiêu chuẩn Codex có liên quan.
Khi thiết lập các chương trình này tổ chức
phải xem xét các yếu tố sau đây:
a) Kết cấu và bố cục của tòa nhà và các tiện
ích đi kèm;
b) cách bố trí của cơ ngơi, bao gồm cả không
gian làm việc và các tiện nghi cho người lao động;
c) các nguồn cung cấp không khí, nước, năng
lượng và các vật dụng khác;
d) dịch vụ hỗ trợ, bao gồm cả xử lý rác thải
và nước thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) quản lý nguyên vật liệu được mua (ví dụ
như nguyên liệu thô, thành phần, chất hóa học và bao bì) các nguồn cung cấp (ví
dụ như nước, không khí, hơi và nước đá), hệ thống xử lý (ví dụ như rác thải và
nước thải) và xử lý sản phẩm (ví dụ như lưu kho và vận chuyển);
g) các biện pháp ngăn ngừa lây nhiễm chéo;
h) làm sạch và vệ sinh;
i) kiểm soát sinh vật gây hại;
j) vệ sinh cá nhân;
k) các khía cạnh thích hợp khác.
Việc kiểm tra xác nhận (các) chương trình
tiên quyết phải được hoạch định (xem 7.8) và (các) chương trình tiên quyết phải
được sửa đổi khi cần (xem 7.7). Hồ sơ về các lần kiểm tra xác nhận và sửa đổi
phải được duy trì.
Hệ thống tài liệu cần qui định cách quản lý
các hoạt động nằm trong (các) chương trình tiên quyết.
7.3. Các bước ban đầu để phân tích mối nguy
hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thông tin liên quan cần thiết để
tiến hành việc phân tích rủi ro phải được thu thập, duy trì, cập nhật và lập
thành văn bản. Hồ sơ phải được duy trì.
7.3.2. Nhóm an toàn thực phẩm
Nhóm an toàn thực phẩm phải được chỉ định.
Nhóm an toàn thực phẩm phải có kiến thức đa
ngành và có kinh nghiệm trong việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý an toàn
thực phẩm. Điều này bao gồm: các sản phẩm, quá trình, thiết bị …. và các mối
nguy hại về an toàn thực phẩm của tổ chức nằm trong phạm vi của hệ thống quản
lý an toàn thực phẩm.
Hồ sơ phải được duy trì để chứng tỏ rằng nhóm
an toàn thực phẩm có kiến thức và kinh nghiệm cần thiết (xem 6.2.2).
7.3.3. Đặc tính của sản phẩm
7.3.3.1. Nguyên liệu thô, thành phần và vật
liệu tiếp xúc với sản phẩm
Tất cả các nguyên liệu thô, thành phần và vật
liệu tiếp xúc với sản phẩm phải được mô tả trong hệ thống tài liệu ở phạm vi
cần thiết để tiến hành việc phân tích mối nguy hại (xem 7.4), bao gồm các khía
cạnh sau đây, khi thích hợp:
a) đặc tính sinh học, hóa học và vật lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) xuất xứ;
d) phương thức sản xuất;
e) phương pháp đóng gói và phân phối;
f) điều kiện bảo quản và hạn sử dụng;
g) chuẩn bị và/hoặc xử lý trước khi sử dụng
hoặc chế biến;
h) các tiêu chí chấp nhận hoặc qui định liên
quan đến an toàn thực phẩm của nguyên liệu và các thành phần được mua phù hợp
với mục đích sử dụng dự kiến.
Tổ chức phải xác định các yêu cầu chế định và
luật định về an toàn thực phẩm đối với các vấn đề trên.
Các mô tả phải được cập nhật, khi có yêu cầu,
và phù hợp với 7.7.
7.3.3.2. Đặc tính của sản phẩm cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên sản phẩm hoặc nhận dạng tương tự;
b) thành phần cấu tạo;
c) đặc tính sinh học, hóa học và vật lý liên
quan đến an toàn thực phẩm;
d) hạn sử dụng dự kiến và điều kiện bảo quản;
e) bao gói;
f) ghi nhãn liên quan đến an toàn thực phẩm
và/hoặc hướng dẫn xử lý, chuẩn bị và sử dụng;
g) (các) phương pháp phân phối.
Tổ chức phải xác định các yêu cầu chế định và
luật định về an toàn thực phẩm đối với các vấn đề trên.
Các mô tả phải được cập nhật, khi có yêu cầu,
và phù hợp với 7.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng dự kiến, việc xử lý hợp lý sản
phẩm cuối và mọi việc xử lý và sử dụng sai ngoài dự kiến nhưng vẫn hợp lý phải
được xem xét và mô tả trong hệ thống tài liệu ở mức cấn thiết để tiến hành việc
phân tích mối nguy hại (xem 7.4).
Nhóm người sử dụng, và khi thích hợp, nhóm
người tiêu dùng phải được xác định cho từng sản phẩm và phải đặc biệt lưu ý đến
nhóm người tiêu dùng được coi là dễ bị ảnh hưởng do các mối nguy hại về an toàn
thực phẩm.
Các mô tả phải được cập nhật, khi có yêu cầu,
và phù hợp với 7.7.
7.3.5. Lưu đồ, các bước của quá trình và biện
pháp kiểm soát
7.3.5.1. Lưu đồ
Phải lập lưu đồ cho các loại sản phẩm hoặc
quá trình thuộc phạm vi của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. Lưu đồ phải
cung cấp cơ sở để đánh giá khả năng xuất hiện, gia tăng hoặc phát sinh mối nguy
hại về an toàn thực phẩm.
Lưu đồ phải rõ ràng, chính xác và chi tiết.
Lưu đồ, khi thích hợp, phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) trình tự và mối tương tác của tất cả các
bước hoạt động;
b) các quá trình được bên ngoài thực hiện và
công việc thầu phụ bất kỳ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) nơi làm lại và tái chế;
e) giai đoạn mà sản phẩm cuối, sản phẩm trung
gian, sản phẩm phụ và rác thải được đưa vào sử dụng hoặc loại bỏ.
Theo 7.8, nhóm an toàn thực phẩm phải xác
nhận độ chính xác của lưu đồ bằng cách kiểm tra tại hiện trường. Lưu đồ đã kiểm
tra xác nhận phải được lưu vào hồ sơ.
7.3.5.2. Mô tả các bước của quá trình và biện
pháp kiểm soát
Các biện pháp kiểm soát hiện hành, thông số
quá trình và/hoặc mức độ nghiêm ngặt được áp dụng, hoặc các thủ tục có thể ảnh
hưởng đến an toàn thực phẩm phải được mô tả ở phạm vi cần thiết để tiến hành
việc phân tích mối nguy hại (xem 7.4).
Các yêu cầu từ bên ngoài (ví dụ như từ các cơ
quan có thẩm quyền hoặc khách hàng) có thể tác động đến việc lựa chọn và tính
nghiêm ngặt của các biện pháp kiểm soát cũng phải được mô tả.
Mô tả phải được cập nhật theo 7.7.
7.4. Phân tích mối nguy hại
7.4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Nhận biết mối nguy hại và xác định mức
chấp nhận được
7.4.2.1. Phải xác định và lập hồ sơ tất cả các
mối nguy hại về an toàn thực phẩm có thể xảy ra ở mức độ chấp nhận được đối với
loại sản phẩm, kiểu quá trình và các phương tiện xử lý thực tế. Việc xác định
này phải dựa trên:
a) thông tin và dữ liệu ban đầu thu thập theo
7.3,
b) kinh nghiệm,
c) thông tin từ bên ngoài bao gồm dữ liệu dịch
tễ học và dữ liệu lịch sử khác, trong phạm vi có thể, và
d) thông tin từ chuỗi thực phẩm về các mối
nguy hại an toàn thực phẩm có thể liên quan đến an toàn của sản phẩm cuối cùng,
sản phẩm trung gian và thực phẩm tiêu dùng.
(Các) bước (từ nguyên liệu thô, chế biến và
phân phối) tại đó có thể có mối nguy hại về an toàn thực phẩm phải được chỉ rõ.
7.4.2.2. Khi nhận biết mối nguy hại, phải tính
đến:
a) các bước trước và sau hoạt động quy định,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các mối liên kết trước và sau trong chuỗi
thực phẩm.
7.4.2.3. Khi có thể phải xác định mức chấp nhận
về mối nguy hại an toàn thực phẩm trong sản phẩm cuối đối với từng mối nguy hại
về an toàn thực phẩm đã được xác định. Mức xác định được phải tính đến các yêu
cầu luật pháp và chế định đã được thiết lập, yêu cầu về an toàn thực phẩm của
khách hàng, mục đích sử dụng dự kiến đối với khách hàng và các dữ liệu liên
quan khác. Phải lập hồ sơ quá trình phân tích và kết quả của quyết định đó.
7.4.3. Đánh giá mối nguy hại
Phải thực hiện việc đánh giá mối nguy hại để
xác định đối với mỗi mối nguy hại về an toàn thực phẩm đã được nhận biết (xem
7.4.2), xem việc loại trừ hay giảm bớt mối nguy hại tới mức chấp nhận được có
cần thiết để sản xuất thực phẩm an toàn hay không và liệu có cần kiểm soát mối
nguy hại để xác định các mức chấp nhận cần đáp ứng hay không.
Từng mối nguy hại về an toàn thực phẩm phải
được đánh giá theo mức độ nghiêm trọng của ảnh hưởng có hại tới sức khỏe và khả
năng xảy ra. Phải mô tả phương pháp sử dụng và lập hồ sơ kết quả của việc đánh
giá mối nguy hại về an toàn thực phẩm.
7.4.4. Lựa chọn và đánh giá biện pháp kiểm
soát
Dựa trên việc đánh giá mối nguy hại của
7.4.3, phải lựa chọn tổ hợp thích hợp các biện pháp kiểm soát có khả năng ngăn
ngừa, loại trừ hoặc làm giảm các mối nguy hại về an toàn thực phẩm này để xác
định mức chấp nhận được.
Với lựa chọn này, phải xem xét tính hiệu quả
của từng biện pháp kiểm soát được mô tả ở 7.3.5.2 theo các mối nguy hại an toàn
thực phẩm đã được xác định.
Phải phân loại các biện pháp kiểm soát được
chọn để xem chúng có cần được quản lý thông qua (các) chương trình tiên quyết hoặc
kế hoạch HACCP hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ảnh hưởng của nó đến các mối nguy hại về
an toàn thực phẩm được nhận biết so với mức độ áp dụng;
b) tính khả thi đối với việc theo dõi (ví dụ:
khả năng theo dõi cho phép các hành động khắc phục ngay);
c) vị trí trong hệ thống so với các biện pháp
kiểm soát khác, và
d) khả năng sai lỗi trong việc thực hiện biện
pháp kiểm soát hay sự thay đổi đáng kể trong xử lý;
e) mức độ nghiêm trọng của (các) hậu quả
trong trường hợp sai lỗi khi thực hiện;
f) liệu biện pháp kiểm soát được thiết lập và
áp dụng cụ thể đó có loại trừ hay làm giảm đáng kể mức độ của (các) mối nguy
hại hay không;
g) hiệu quả tổng hợp (nghĩa là mối tương tác
giữa hai hay nhiều biện pháp cho hiệu quả tổng hợp cao hơn hiệu quả của từng
biện pháp cộng lại).
Các biện pháp kiểm soát được phân loại thuộc
kế hoạch HACCP phải được thực hiện theo 7.6. Các biện pháp kiểm soát khác phải
được thực hiện như chương trình hoạt động tiên quyết theo 7.5.
Phải mô tả trong tài liệu phương thức và các
thông số sử dụng cho việc phân loại này và phải lập hồ sơ các kết quả đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lập thành văn bản các chương trình hoạt
động tiên quyết và mỗi chương trình phải có các thông tin sau:
a) (các) mối nguy hại về an toàn thực phẩm mà
chương trình kiểm soát (xem 7.4.4);
b) (các) biện pháp kiểm soát (xem 7.4.4);
c) các quy trình theo dõi chứng tỏ rằng các
chương trình tiên quyết (PRP) đã được thực hiện;
d) khắc phục và hành động khắc phục cần thực
hiện nếu việc theo dõi cho thấy là chương trình hoạt động tiên quyết không được
kiểm soát (xem 7.10.1 và 7.10.2, tương ứng);
e) trách nhiệm và quyền hạn;
f) (các) hồ sơ theo dõi.
7.6. Thiết lập kế hoạch HACCP
7.6.1. Kế hoạch HACCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) (các) mối nguy hại về an toàn thực phẩm
cần kiểm soát tại CCP (xem 7.4.4);
b) (các) biện pháp kiểm soát (xem 7.4.4);
c) (các) giới hạn tới hạn (xem 7.6.3);
d) (các) thủ tục theo dõi (xem 7.6.4);
e) khắc phục và các hành động khắc phục cần
tiến hành nếu vượt quá các giới hạn tới hạn (xem 7.6.5);
f) trách nhiệm và quyền hạn;
g) (các) hồ sơ theo dõi.
7.6.2. Nhận biết các điểm kiểm soát tới hạn
(CCP)
Đối với mỗi mối nguy hại cần được kiểm soát
bởi kế hoạch HACCP, phải nhận biết (các) CCP để xác định biện pháp kiểm soát
(xem 7.4.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xác định các giới hạn tới hạn cho hoạt
động theo dõi được thiết lập đối với từng CCP.
Phải thiết lập các giới hạn tới hạn để đảm
bảo không vượt quá mức chấp nhận đã xác định về mối nguy hại an toàn thực phẩm
của sản phẩm cuối (xem 7.4.2).
Các giới hạn tới hạn phải đo lường được.
Phải lập tài liệu thuyết minh cho các giới
hạn tới hạn được chọn.
Các giới hạn tới hạn dựa trên cơ sở dữ liệu chủ
quan (như kiểm tra bằng mắt sản phẩm, quá trình, v.v….) phải được hỗ trợ bởi
các hướng dẫn hoặc quy định kỹ thuật và/hoặc giáo dục và đào tạo.
7.6.4. Hệ thống theo dõi điểm kiểm soát tới
hạn
Với mỗi CCP phải thiết lập một hệ thống theo
dõi để chứng tỏ rằng CCP đó được kiểm soát. Hệ thống theo dõi phải bao gồm tất
cả các phép đo và giám sát theo kế hoạch liên quan đến (các) giới hạn tới hạn.
Hệ thống theo dõi phải bao gồm các quy trình,
hướng dẫn và hồ sơ có liên quan về:
a) các phép đo hoặc giám sát cung cấp kết quả
trong một khoảng thời gian thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các phương pháp hiệu chuẩn thích hợp (xem
8.3);
d) tần suất theo dõi;
e) trách nhiệm và quyền hạn liên quan tới
việc theo dõi và đánh giá kết quả theo dõi;
f) các yêu cầu và phương pháp của hồ sơ.
Các phương pháp và tần suất theo dõi phải cho
phép xác định kịp thời điểm giới hạn tới hạn bị vượt quá để cách ly sản phẩm
trước khi sản phẩm đó được sử dụng hoặc tiêu dùng.
7.6.5. Hành động khi kết quả theo dõi vượt
quá giới hạn tới hạn
Việc khắc phục và hành động khắc phục cần
tiến hành theo kế hoạch khi kết quả theo dõi vượt quá giới hạn tới hạn phải
được qui định trong kế hoạch HACCP. Các hành động này phải đảm bảo nhận biết
được nguyên nhân sự không phù hợp, (các) thông số kiểm soát tại CCP được trở về
trạng thái kiểm soát và ngăn ngừa được việc tái diễn (xem 7.10.2).
Phải thiết lập và duy trì các thủ tục dạng
văn bản để xử lý hợp lý các sản phẩm không an toàn tiềm ẩn nhằm đảm bảo chúng
không được đưa ra sử dụng trước khi đánh giá (xem 7.10.3).
7.7. Cập nhật thông tin và tài liệu ban đầu
quy định các chương trình tiên quyết (PRP) và kế hoạch HACCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đặc tính của sản phẩm (xem 7.3.3);
b) mục đích sử dụng dự kiến (xem 7.3.4);
c) lưu đồ quá trình sản xuất (xem 7.3.5.1);
d) các bước xử lý (xem 7.3.5.2);
e) các biện pháp kiểm soát (xem 7.3.5.2).
Nếu cần, phải sửa đổi kế hoạch HACCP (xem
7.6.1), các quy trình và hướng dẫn quy định chương trình tiên quyết (PRP) (xem
7.2).
7.8. Kế hoạch kiểm tra xác nhận
Kế hoạch kiểm tra xác nhận phải xác định mục
đích, phương pháp, tần suất và trách nhiệm đối với hoạt động kiểm tra. Hoạt
động kiểm tra xác nhận phải khẳng định rằng
a) (các) chương trình tiên quyết được thực
hiện (xem 7.2),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) (các) chương trình hoạt động tiên quyết
(xem 7.5) và các yếu tố trong kế hoạch HACCP (xem 7.6.1) được thực hiện và có
hiệu lực.
d) mức độ của mối nguy hại nằm trong giới hạn
chấp nhận xác định (xem 7.4.2), và
e) các quy trình khác mà tổ chức yêu cầu đều
được thực hiện và có hiệu lực.
Đầu ra của hoạch định này phải có dạng phù
hợp với phương pháp hoạt động của tổ chức.
Kết quả kiểm tra xác nhận phải được lập hồ sơ
và phải được thông báo cho nhóm an toàn thực phẩm.
Kết quả kiểm tra xác nhận phải được cung cấp
để có thể phân tích kết quả của các hoạt động kiểm tra xác nhận (xem 8.4.3).
Nếu việc kiểm tra xác nhận hệ thống được dựa
trên thử nghiệm mẫu sản phẩm cuối, và trong trường hợp mẫu thử nghiệm chứng tỏ
không phù hợp với mức chấp nhận về mối nguy hại an toàn thực phẩm (xem 7.4.2),
thì các lô sản phẩm chịu ảnh hưởng phải được xử lý như sản phẩm không an toàn
tiềm ẩn theo 7.10.3.
7.9. Hệ thống xác định nguồn gốc
Tổ chức phải thiết lập và áp dụng hệ thống
xác định nguồn gốc cho phép nhận biết các lô sản phẩm và mối liên quan với hồ
sơ lô nguyên liệu thô, quá trình xử lý và phân phối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải duy trì hồ sơ xác định nguồn gốc trong
thời gian xác định để đánh giá hệ thống cho phép xử lý sản phẩm không an toàn
tiềm ẩn và trong trường hợp thu hồi sản phẩm. Hồ sơ phải phù hợp với yêu cầu
của quy định và luật định, yêu cầu của khách hàng và, ví dụ, có thể dựa trên
đặc tính của lô sản phẩm cuối.
7.10. Kiểm soát sự không phù hợp
7.10.1. Khắc phục
Tổ chức phải đảm bảo rằng, khi giới hạn tới
hạn đối với (các) CCP bị vượt quá (xem 7.6.5) hoặc có hiện tượng mất kiểm soát
(các) chương trình hoạt động tiên quyết thì vẫn nhận biết và kiểm soát được
việc sử dụng và lưu thông các sản phẩm chịu tác động.
Phải thiết lập và duy trì thủ tục dạng văn
bản xác định:
a) việc nhận biết và đánh giá các sản phẩm
chịu tác động để quyết định biện pháp xử lý thích hợp (xem 7.10.3) và
b) tiến hành theo dõi việc khắc phục.
Các sản phẩm được sản xuất trong điều kiện
vượt quá mức giới hạn tới hạn là các sản phẩm không an toàn tiềm ẩn và phải
được xử lý theo 7.10.3. Các sản phẩm được sản xuất trong điều kiện không phù
hợp với (các) chương trình hoạt động tiên quyết phải được đánh giá theo (các)
nguyên nhân của sự không phù hợp và hậu quả từ đó ảnh hưởng tới an toàn thực
phẩm và, trong trường hợp cần thiết phải xử lý theo 7.10.3. Phải lập hồ sơ việc
đánh giá này.
Tất cả việc khắc phục phải được (những) người
có trách nhiệm phê duyệt và phải lập hồ sơ cùng với các thông tin về tính chất
của sự không phù hợp, (các) nguyên nhân và hậu quả, bao gồm thông tin cần thiết
để xác định nguồn gốc lô sản phẩm không phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu được rút ra từ việc theo dõi chương
trình hành động tiên quyết và CCP phải được đánh giá bởi (những) người được chỉ
định có kiến thức (xem 6.2) và thẩm quyền (xem 5.4) thích hợp để bắt đầu hành
động khắc phục.
Phải bắt đầu hành động khắc phục khi giới hạn
tới hạn bị vượt quá (xem 7.6.5) hoặc khi có sự không phù hợp với chương trình
hoạt động tiên quyết.
Tổ chức phải thiết lập và duy trì các thủ tục
dạng văn bản quy định các hành động thích hợp để xác định và loại trừ nguyên
nhân gây ra sự không phù hợp đã được phát hiện nhằm ngăn chặn việc tái diễn, và
để kiểm soát lại quá trình hoặc hệ thống sau khi gặp phải sự không phù hợp. Các
hành động này bao gồm:
a) xem xét sự không phù hợp (bao gồm cả khiếu
nại của khách hàng),
b) xem xét các chiều hướng trong kết quả theo
dõi có thể chỉ ra sự phát triển theo hướng mất kiểm soát,
c) xác định (các) nguyên nhân không phù hợp,
d) đánh giá sự cần thiết của hành động để đảm
bảo không tái diễn sự không phù hợp,
e) xác định và tiến hành các hành động cần
thiết,
f) lập hồ sơ kết quả các hành động khắc phục
đã thực hiện, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lập hồ sơ cho các hành động khắc phục.
7.10.3. Xử lý sản phẩm không an toàn tiềm ẩn
7.10.3.1. Quy định chung
Tổ chức phải xử lý các sản phẩm không phù hợp
bằng cách tiến hành (các) hành động nhằm ngăn ngừa việc đưa sản phẩm không phù
hợp vào dây chuyền sản xuất, kinh doanh thực phẩm trừ trường hợp có thể đảm bảo
rằng:
a) (các) mối nguy hại về an toàn thực phẩm có
liên quan được giảm tới mức chấp nhận xác định,
b) (các) mối nguy hại về an toàn thực phẩm có
liên quan sẽ được giảm tới mức chấp nhận xác định (xem 7.4.2) trước khi được
đưa vào chuỗi thực phẩm, hoặc
c) sản phẩm vẫn đạt (các) giới hạn chấp nhận
xác định về (các) mối nguy hại an toàn thực phẩm có liên quan dù không phù hợp.
Tổ chức phải duy trì kiểm soát tất cả các lô
sản phẩm có thể chịu ảnh hưởng của tình trạng không phù hợp (có dấu hiệu không
phù hợp) tới khi chúng được đánh giá.
Nếu các sản phẩm đã qua kiểm soát của tổ chức
được xác định là không an toàn thì tổ chức phải thông báo cho các bên quan tâm
có liên quan và bắt đầu thu hồi sản phẩm (xem 7.10.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm soát và đáp ứng có liên quan đối
với việc xử lý các sản phẩm không an toàn tiềm ẩn phải được lập thành văn bản.
7.10.3.2. Đánh giá để thông qua
Mỗi lô sản phẩm chịu ảnh hưởng của sự không
phù hợp chỉ được thông qua là an toàn khi áp dụng một trong số các điều kiện
sau đây:
a) bằng chứng khác ngoài các chứng minh của
hệ thống theo dõi rằng các biện pháp kiểm soát có hiệu lực;
b) bằng chứng chỉ ra rằng hiệu quả tổng hợp
của các biện pháp kiểm soát cho từng sản phẩm cụ thể đó tuân thủ tính năng dự
kiến (nghĩa là: mức chấp nhận xác định được nhận biết theo 7.4.2);
c) kết quả lấy mẫu, phân tích và/hoặc các
hành động kiểm tra xác nhận khác chứng tỏ rằng lô sản phẩm chịu ảnh hưởng tuân
thủ mức chấp nhận xác định đối với (các) mối nguy hại về an toàn thực phẩm liên
quan.
7.10.3.3. Xử lý sản phẩm không phù hợp
Tiếp theo việc đánh giá, nếu lô sản phẩm
không được chấp nhận để thông qua thì phải xử lý theo một trong các cách sau:
a) tái chế hoặc chế biến thêm ở trong hoặc
ngoài tổ chức để đảm bảo rằng mối nguy hại về an toàn thực phẩm đó được loại
trừ hoặc giảm tới mức chấp nhận được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.4. Thu hồi
Để có thể thực hiện và tạo điều kiện thuận
lợi cho việc thu hồi kịp thời và triệt để các lô sản phẩm cuối đã xác định là
không an toàn
a) lãnh đạo cao nhất phải chỉ định cá nhân có
thẩm quyền bắt đầu việc thu hồi sản phẩm và cá nhân có trách nhiệm để thực hiện
việc thu hồi sản phẩm, và
b) tổ chức phải thiết lập và duy trì thủ tục
bằng văn bản:
1) thông báo cho các bên quan tâm liên quan
(ví dụ: những người có thẩm quyền theo luật pháp và chế định, khách hàng
và/hoặc người tiêu dùng),
2) xử lý các sản phẩm bị thu hồi cũng như các
lô sản phẩm bị ảnh hưởng còn tồn kho, và
3) trình tự các hoạt động cần thực hiện.
Phải bảo vệ hoặc duy trì việc giám sát các
sản phẩm thu hồi cho tới khi chúng bị hủy, sử dụng cho mục đích khác với dự
kiến ban đầu, xác định là an toàn với cùng (hoặc khác) mục đích sử dụng dự
kiến, hoặc tái xử lý sao cho đảm bảo an toàn.
Phải lập hồ sơ và báo cáo với lãnh đạo cao
nhất nguyên nhân, phạm vi và kết quả của việc thu hồi sản phẩm như đầu vào cho
xem xét của lãnh đạo (xem 5.8.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Xác nhận giá trị
sản xuất, kiểm tra xác nhận và cải tiến hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
8.1. Quy định chung
Nhóm an toàn thực phẩm phải lập kế hoạch và
thực hiện các quá trình cần thiết để xác định hiệu lực của các biện pháp kiểm
soát và/hoặc tổ hợp biện pháp kiểm soát, và để đánh giá, cải tiến hệ thống quản
lý an toàn thực phẩm.
8.2. Xác nhận giá trị sử dụng của tổ hợp biện
pháp kiểm soát
Trước khi tiến hành các biện pháp kiểm soát
bao gồm trong (các) chương trình hoạt động tiên quyết và kế hoạch HACCP và sau
bất kỳ thay đổi (xem 8.5.2), tổ chức phải xác nhận (xem 3.15) rằng:
a) các biện pháp kiểm soát được chọn có khả
năng đạt được sự kiểm soát dự kiến với (các) mối nguy hại về an toàn thực phẩm
được ấn định, và
b) các biện pháp kiểm soát là có hiệu lực và,
trong tổ hợp biện pháp, có khả năng đảm bảo kiểm soát được (các) mối nguy hại
về an toàn thực phẩm đã được xác định để sản phẩm cuối đạt được mức chấp nhận
xác định.
Nếu kết quả việc xác nhận chứng tỏ không thể
khẳng định một hoặc cả hai yếu tố trên thì phải sửa đổi và đánh giá lại biện
pháp kiểm soát và/hoặc tổ hợp biện pháp kiểm soát.
Các sửa đổi có thể bao gồm việc thay đổi các
biện pháp kiểm soát (nghĩa là các thông số xử lý, tính nghiêm ngặt và/hoặc kết
hợp cả hai) và/hoặc các thay đổi về nguyên liệu thô, kỹ thuật chế biến, đặc
tính của sản phẩm cuối, phương pháp phân phối và/hoặc mục đích sử dụng dự kiến
của sản phẩm cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức phải cung cấp bằng chứng chứng tỏ
rằng phương pháp và thiết bị theo dõi và đo lường quy định là thích hợp để đảm
bảo tính năng của quy trình theo dõi và đo lường.
Khi cần phải đảm bảo giá trị các kết quả,
thiết bị đo và phương pháp sử dụng phải được:
a) hiệu chuẩn hoặc kiểm tra xác nhận ở những
khoảng thời gian quy định, hoặc trước khi sử dụng, dựa trên các chuẩn đo lường
có sự liên kết với chuẩn đo lường quốc tế hoặc quốc gia; nếu không có các chuẩn
này thì phải lập hồ sơ các cơ sở để hiệu chuẩn hoặc kiểm tra,
b) điều chỉnh hoặc điều chỉnh lại nếu cần,
c) nhận biết để có thể xác định tình trạng
hiệu chuẩn,
d) bảo vệ khỏi các điều chỉnh làm mất hiệu
lực kết quả đo, và
e) bảo vệ khỏi hỏng hóc và suy giảm chất
lượng.
Phải lưu giữ các hồ sơ kết quả hiệu chuẩn và
kiểm tra xác nhận.
Ngoài ra, tổ chức phải đánh giá hiệu lực của
các kết quả đo trước đó khi thiết bị hoặc quá trình được nhận thấy là không phù
hợp với các yêu cầu. Nếu thiết bị đo không phù hợp thì tổ chức phải tiến hành
các hành động thích hợp đối với thiết bị và sản phẩm chịu tác động. Phải lưu
giữ hồ sơ về hoạt động đánh giá và kết quả của hoạt động này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Kiểm tra xác nhận hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm
8.4.1. Đánh giá nội bộ
Tổ chức phải tiến hành đánh giá nội bộ ở các
khoảng thời gian đã hoạch định để xác định xem hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm:
a) có phù hợp với các bố trí được hoạch định,
các yêu cầu của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm được tổ chức thiết lập và
các yêu cầu của tiêu chuẩn này hay không, và
b) có được áp dụng và cập nhật một cách hiệu
lực hay không.
Tổ chức phải hoạch định chương trình đánh
giá, có xét đến tầm quan trọng của các quá trình và các khu vực được đánh giá,
cũng như hoạt động cập nhật bất kỳ là kết quả của cuộc đánh giá trước (xem
8.5.2 và 5.8.2). Phải xác định các tiêu chí, phạm vi, tần suất và phương pháp
đánh giá. Việc lựa chọn các chuyên gia đánh giá và tiến hành đánh giá phải đảm
bảo được tính khách quan và không thiên vị của quá trình đánh giá. Các chuyên
gia đánh giá không được đánh giá công việc của mình.
Trách nhiệm và các yêu cầu đối với việc hoạch
định và tiến hành đánh giá, việc báo cáo kết quả và duy trì hồ sơ phải được xác
định trong một thủ tục dạng văn bản.
Lãnh đạo chịu trách nhiệm đối với khu vực
được đánh giá phải đảm bảo rằng các hoạt động để loại trừ sự không phù hợp được
phát hiện và nguyên nhân của chúng được tiến hành kịp thời. Hành động tiếp theo
phải bao gồm việc kiểm tra xác nhận hành động được tiến hành và báo cáo về kết
quả kiểm tra xác nhận.
8.4.2. Đánh giá các kết quả kiểm tra xác nhận
riêng rẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc kiểm tra không chứng tỏ sự phù hợp
với các bố trí được hoạch định thì tổ chức phải tiến hành hành động để đạt được
sự phù hợp yêu cầu. Hành động này phải bao gồm, nhưng không giới hạn ở, việc
xem xét:
a) các thủ tục và các kênh trao đổi thông tin
hiện hành (xem 5.6 và 7.7),
b) kết luận phân tích mối nguy hại (xem 7.4),
(các) chương trình hoạt động tiên quyết được thiết lập (xem 7.5) và kế hoạch
HACCP (xem 7.6.1).
c) các chương trình tiên quyết (xem 7.2) và
d) hiệu quả của việc quản lý nguồn nhân lực
và hoạt động đào tạo (xem 6.2).
8.4.3. Phân tích kết quả của hoạt động kiểm
tra xác nhận
Nhóm an toàn thực phẩm phải phân tích các kết
quả của hoạt động kiểm tra xác nhận, bao gồm các kết quả đánh giá nội bộ (xem
8.4.1) và đánh giá của bên ngoài. Việc phân tích phải được tiến hành để:
a) xác nhận rằng tất cả các hoạt động của hệ
thống đáp ứng các bố trí được hoạch định và các yêu cầu của hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm do tổ chức thiết lập,
b) nhận biết sự cấn thiết đối với việc cập
nhật hoặc cải tiến hệ thống quản lý an toàn thực phẩm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thiết lập thông tin nhằm hoạch định chương
trình đánh giá nội bộ liên quan đến tình trạng và tầm quan trọng của các khu
vực cần đánh giá, và
e) cung cấp bằng chứng về hiệu lực của việc
thực hiện các khắc phục và hành động khắc phục,
Phải lập hồ sơ và báo cáo các kết quả phân
tích và kết quả hành động, theo cách thích hợp, với lãnh đạo cao nhất như đầu
vào việc xem xét của lãnh đạo (xem 5.8.2). Cũng phải sử dụng hồ sơ như đầu vào
của việc cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (xem 8.5.2).
8.5. Cải tiến
8.5.1. Cải tiến liên tục
Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng tổ chức
liên tục cải tiến hiệu lực của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm thông qua
việc trao đổi thông tin (xem 5.6), xem xét của lãnh đạo (xem 5.8), đánh giá nội
bộ (xem 8.4.1), đánh giá các kết quả kiểm tra xác nhận riêng rẽ (xem 8.4.2),
phân tích các kết quả của hoạt động kiểm tra xác nhận (xem 8.4.3), hiệu lực của
tổ hợp các biện pháp kiểm soát (xem 8.2), hành động khắc phục (xem 7.10.2) và
cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (xem 8.5.2).
CHÚ THÍCH: TCVN ISO 9001 đề cập đến việc cải
tiến liên tục tính hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng. TCVN ISO 9004 cung
cấp hướng dẫn cải tiến liên tục hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý chất
lượng ngoài phạm vi những điều đã quy định trong TCVN ISO 9001.
8.5.2. Cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm
Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo hệ thống quản
lý an toàn thực phẩm được cập nhật liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động đánh giá và cập nhật phải dựa trên:
a) thông tin đầu vào, từ trao đổi với bên
ngoài cũng như nội bộ, như trình bày ở 5.6,
b) thông tin khác liên quan đến sự thích hợp,
đầy đủ và hiệu lực của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.
c) đầu ra từ việc phân tích các kết quả của
hoạt động kiểm tra xác nhận (xem 8.4.3), và
d) đầu ra từ việc xem xét của lãnh đạo (xem
5.8.3).
Phải lập hồ sơ và báo cáo hoạt động cập nhật
hệ thống theo cách thích hợp, như đầu vào xem xét của lãnh đạo (xem 5.8.2).
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 – So sánh
giữa các điều của TCVN ISO 22000:2007 (ISO 22000:2005) và các điều của TCVN ISO
9001:2000 (ISO 9001:2000)
TCVN ISO 22000:2007
(ISO 22000:2005)
TCVN ISO 9001:2000
(ISO 9001:2000)
Giới thiệu
0
Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái quát
02
Cách tiếp cận theo quá trình
03
Mối quan hệ với TCVN ISO 9004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04
Sự tương thích với các hệ thống quản lý khác
Phạm vi áp dụng
1
1
Phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái quát
1.2
Áp dụng
Tài liệu viện dẫn
2
2
Tiêu chuẩn trích dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
Thuật ngữ và định nghĩa
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
4
4
Hệ thống quản lý chất lượng
Qui định chung
4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu chung
Yêu cầu về hệ thống tài liệu
4.2
4.2
Yêu cầu đối với hệ thống tài liệu
Yêu cầu chung
4.2.1
4.2.1
Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2
4.2.3
Kiểm soát hệ thống tài liệu
Kiểm soát hồ sơ
4.2.3
4.2.4
Kiểm soát hồ sơ
Trách nhiệm của lãnh đạo
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trách nhiệm của lãnh đạo
Cam kết của lãnh đạo
5.1
5.1
Cam kết của lãnh đạo
Chính sách an toàn thực phẩm
5.2
5.3
Chính sách chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
5.4.2
Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng
Trách nhiệm và quyền hạn
5.4
5.5.1
Trách nhiệm và quyền hạn
Trưởng nhóm an toàn thực phẩm
5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện của lãnh đạo
Trao đổi thông tin
5.6
5.5
Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông
tin
Trao đổi thông tin với bên ngoài
5.6.1
7.2.1
Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3
Trao đổi thông tin với khách hàng
Trao đổi thông tin nội bô
5.6.2
5.5.3
Trao đổi thông tin nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát thay đổi thiết kế và phát triển
Chuẩn bị sẵn sàng và giải quyết tình huống
khẩn cấp
5.7
5.2
Hướng vào khách hàng
8.5.3
Hành động phòng ngừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8
5.6
Xem xét của lãnh đạo
Quy định chung
5.8.1
5.6.1
Khái quát
Đầu vào của việc xem xét
5.8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào của việc xem xét
Đầu ra của việc xem xét
5.8.3
5.6.3
Đầu ra của việc xem xét
Quản lý nguồn lực
6
6
Quản lý nguồn lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
6.1
Cung cấp nguồn lực
Nguồn nhân lực
6.2
6.2
Nguồn nhân lực
Quy định chung
6.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái quát
Năng lực, nhận thức và đào tạo
6.2.2
6.2.2
Năng lực, nhận thức và đào tạo
Cơ sở hạ tầng
6.3
6.3
Cơ sở hạ tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4
6.4
Môi trường làm việc
Hoạch định và tạo sản phẩm an toàn
7
7
Tạo sản phẩm
Quy định chung
7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạch định và việc tạo sản phẩm
Các chương trình tiên quyết (PRP)
7.2
6.3
Cơ sở hạ tầng
7.2.1
6.4
Môi trường làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2
7.5.1
Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ
7.2.3
8.5.3
Hành động phòng ngừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo toàn sản phẩm
Các bước ban đầu để phân tích mối nguy hại
7.3
7.3
Thiết kế và phát triển
Quy định chung
7.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2
Đặc tính của sản phẩm
7.3.3
7.4.2
Thông tin mua hàng
Mục đích sử dụng dự kiến
7.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm
Lưu đồ, các bước của quá trình và biện pháp
kiểm soát
7.3.5
7.2.1
Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm
Phân tích mối nguy hại
7.4
7.3.1
Hoạch định thiết kế và phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1
Nhận biết mối nguy hại và xác định mức chấp
nhận
7.4.2
Đánh giá mối nguy hại
7.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn và đánh giá biện pháp kiểm soát
7.4.4
Thiết lập các chương trình hoạt động tiên
quyết
7.5
7.3.2
Đầu vào của thiết kế và phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6
7.3.3
Đầu ra của thiết kế và phát triển
Kế hoạch HACCP
7.6.1
7.5.1
Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ
Nhận biết các điểm kiểm soát tới hạn
7.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định giới hạn tới hạn cho các điểm kiểm
soát tới hạn
7.6.3
Hệ thống theo dõi các điểm kiểm soát tới
hạn
7.6.4
8.2.3
Theo dõi và đo lường các quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.5
8.3
Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
Cập nhật thông tin và tài liệu ban đầu quy
định các chương trình tiên quyết (PRP) và kế hoạch HACCP
7.7
4.2.3
Kiểm soát tài liệu
Kế hoạch kiểm tra xác nhận
7.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận thiết kế và phát triển
Hệ thống xác định nguồn gốc
7.9
7.5.3
Nhận biết và xác định nguồn gốc
Kiểm soát sự không phù hợp
7.10
8.3
Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.1
8.3
Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
Hành động khắc phục
7.10.2
8.5.2
Hành động khắc phục
Xử lý sản phẩm không an toàn tiềm ẩn
7.10.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
Thu hồi
7.10.4
8.3
Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
Xác nhận giá trị sử dụng, kiểm tra xác nhận
và cải tiến hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
8
8
Đo lường, phân tích và cải tiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1
8.1
Khái quát
Xác nhận giá trị sử dụng của tổ hợp biện
pháp kiểm soát
8.2
8.4
Phân tích dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận giá trị sử dụng của thiết kế và
phát triển
7.5.2
Xác nhận giá trị sử dụng của các quá trình
sản xuất và cung cấp dịch vụ
Kiểm soát việc theo dõi và đo lường
8.3
7.6
Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4
8.2
Theo dõi và đo lường
Đánh giá nội bộ
8.4.1
8.2.2
Đánh giá nội bộ
Đánh giá các kết quả kiểm tra xác nhận
riêng rẽ
8.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét thiết kế và phát triển
8.2.3
Theo dõi và đánh giá các quá trình
Phân tích kết quả của hoạt động kiểm tra
xác nhận
8.4.3
8.4
Phân tích dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5
8.5
Cải tiến
Cải tiến liên tục
8.5.1
8.5.1
Cải tiến thường xuyên
Cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
8.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét thiết kế và phát triển
Bảng A.2 – So sánh
giữa các điều của TCVN ISO 9001:2000 (ISO 9001:2000) và các điều của TCVN ISO 22000:2007
(ISO 22000:2005)
TCVN ISO 9001:2000
(ISO 9001:2000)
TCVN ISO 22000:2007
(ISO 22000:2005)
Lời giới thiệu
Lời giới thiệu
Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp tiếp cận theo quá trình
0.2
Mối quan hệ với TCVN ISO 9004
0.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tương thích với các hệ thống quản lý
khác
0.4
Phạm vi
1
1
Phạm vi áp dụng
Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng
1.2
Tiêu chuẩn trích dẫn
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ và định nghĩa
3
3
Thuật ngữ và định nghĩa
Hệ thống quản lý chất lượng
4
4
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Qui định chung
Yêu cầu đối với hệ thống tài liệu
4.2
4.2
Yêu cầu về hệ thống tài liệu
Khái quát
4.2.1
4.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ tay chất lượng
4.2.2
Kiểm soát tài liệu
4.2.3
4.2.2
Kiểm soát tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7
Cập nhật thông tin và tài liệu ban đầu quy
định các chương trình tiên quyết và kế hoạch HACCP
Kiểm soát hồ sơ
4.2.4
4.2.3
Kiểm soát hồ sơ
Trách nhiệm của lãnh đạo
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cam kết của lãnh đạo
5.1
5.1
Cam kết của lãnh đạo
Hướng vào khách hàng
5.2
5.7
Chuẩn bị sẵn sàng và giải quyết tình huống
khẩn cấp
Chính sách chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Chính sách an toàn thực phẩm
Hoạch định
5.4
Mục tiêu chất lượng
5.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạch định hệ thống chất lượng
5.4.2
5.3
Hoạch định hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm
8.5.2
Cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông
tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6
Trao đổi thông tin
Trách nhiệm và quyền hạn
5.5.1
5.4
Trách nhiệm và quyền hạn
Đại diện của lãnh đạo
5.5.2
5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trao đổi thông tin nội bộ
5.5.3
5.6.2
Trao đổi thông tin nội bộ
Xem xét của lãnh đạo
5.6
5.8
Xem xét của lãnh đạo
Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1
Quy định chung
Đầu vào của việc xem xét
5.6.2
5.8.2
Đầu vào của việc xem xét
Đầu ra của việc xem xét
5.6.3
5.8.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản lý nguồn lực
6
6
Quản lý nguồn lực
Cung cấp nguồn lực
6.1
6.1
Cung cấp nguồn lực
Nguồn nhân lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2
Nguồn nhân lực
Khái quát
6.2.1
6.2.1
Quy định chung
Năng lực, nhận thức và đào tạo
6.2.2
6.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở hạ tầng
6.3
6.3
Cơ sở hạ tầng
7.2
Các chương trình tiên quyết (PRP)
Môi trường làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4
Môi trường làm việc
7.2
Các chương trình tiên quyết (PRP)
Tạo sản phẩm
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạch định việc tạo sản phẩm
7.1
7.1
Quy định chung
Các quá trình liên quan đến khách hàng
7.2
Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4
Mục đích sử dụng dự kiến
7.3.5
Lưu đồ, các bước của quá trình và biện pháp
kiểm soát
5.6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm
7.2.2
Trao đổi thông tin với khách hàng
7.2.3
5.6.1
Trao đổi thông thông tin với bên ngoài
Thiết kế và phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3
Các bước ban đầu để phân tích mối nguy hại
Hoạch định thiết kế và phát triển
7.3.1
7.4
Phân tích mối nguy hại
Đầu vào của thiết kế và phát triển
7.3.2
7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra của thiết kế và phát triển
7.3.3
7.6
Thiết lập kế hoạch HACCP
Xem xét thiết kế và phát triển
7.3.4
8.4.2
Đánh giá các kết quả kiểm tra xác nhận
riêng rẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2
Cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
Kiểm tra xác nhận thiết kế và phát triển
7.3.5
7.8
Kế hoạch kiểm tra xác nhận
Xác nhận giá trị sử dụng của thiết kế và
phát triển
7.3.6
8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát thay đổi của thiết kế và phát
triển
7.3.7
5.6.2
Trao đổi thông tin nội bộ
Mua hàng
7.4
Quá trình mua hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin mua hàng
7.4.2
7.3.3
Đặc tính của sản phẩm
Kiểm tra xác nhận sản phẩm mua vào
7.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm và cung cấp dịch vụ
7.5
Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ
7.5.1
7.2
Các chương trình tiên quyết (PRP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1
Kế hoạch HACCP
Xác nhận giá trị sử dụng của các quá trình
sản xuất và cung cấp dịch vụ
7.5.2
8.2
Hiệu lực của tổ hợp các biện pháp kiểm soát
Nhận biết và xác định nguồn gốc
7.5.3
7.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài sản của khách hàng
7.5.4
Bảo toàn sản phẩm
7.5.5
7.2
Các chương trình tiên quyết (PRP)
Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3
Kiểm soát việc theo dõi và đo lường
Đo lường, phân tích và cải tiến
8
8
Xác nhận giá trị sử dụng, kiểm tra xác nhận
và cải tiến hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
Khái quát
8.1
8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo dõi và đo lường
8.2
8.4
Kiểm tra xác nhận hệ thống quản lý an toàn
thực phẩm
Sự thỏa mãn của khách hàng
8.2.1
Đánh giá nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1
Đánh giá nội bộ
Theo dõi và đo lường các quá trình
8.2.3
7.6.4
Hệ thống theo dõi các điểm kiểm soát tới
hạn
8.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo dõi và đo lường sản phẩm
8.2.4
Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
8.3
7.6.5
Hành động khi kết quả theo dõi vượt quá
giới hạn tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10
Kiểm soát sự không phù hợp
Phân tích dữ liệu
8.4
8.2
Xác nhận giá trị sử dụng của tổ hợp biện
pháp kiểm soát
8.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cải tiến
8.5
8.5
Cải tiến
Cải tiến liên tục
8.5.1
8.5.1
Cải tiến liên tục
Hành động khắc phục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.2
Hành động khắc phục
Hành động phòng ngừa
8.5.3
5.7
Chuẩn bị sẵn sàng và giải quyết tình huống
khẩn cấp
7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
SO
SÁNH GIỮA HACCP VÀ TCVN 22000:2007 (ISO 22000:2005)
Bảng B.1 – So sánh
giữa các nguyên tắc và các bước áp dụng của HACCP với các điều của TCVN ISO
22000 : 2007 (ISO 22000:2005)
Các nguyên tắc của
HACCP
Các bước áp dụng
HACCPa
TCVN ISO 22000:2007
(ISO 22000:2005)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1
7.3.2
Nhóm an toàn thực phẩm
Mô tả sản phẩm
Bước 2
7.3.3
Đặc tính của sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.2
Mô tả các bước của quá trình và biện pháp
kiểm soát
Xác định mục đích sử dụng
Bước 3
7.3.4
Mục đích sử dụng dự kiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4
7.3.5.1
Lưu đồ
Thẩm định sơ đồ dây truyền sản xuất
Bước 5
Nguyên tắc 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê tất cả các mối nguy hại tiềm ẩn
Bước 6
7.4
Phân tích mối nguy hại
Tiến hành phân tích mối nguy hại
7.4.2
Nhận biết mối nguy hại và xác định mức chấp
nhận
Xem xét biện pháp kiểm soát
7.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4
Lựa chọn và đánh giá biện pháp kiểm soát
Nguyên tắc 2
Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP)
Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP)
Bước 7
7.6.2
Nhận biết các điểm kiểm soát tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập (các) ngưỡng tới hạn
Thiết lập các giới hạn tới hạn cho mỗi CCP
Bước 8
7.6.3
Xác định giới hạn tới hạn cho các điểm kiểm
soát tới hạn
Nguyên tắc 4
Thiết lập hệ thống kiểm tra, giám sát các
điểm kiểm soát tới hạn
Thiết lập hệ thống giám sát cho mỗi CCP
Bước 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống theo dõi các điểm kiểm soát tới
hạn
Nguyên tắc 5
Xác định các hoạt động khắc phục cần tiến
hành khi việc giám sát cho thấy một điểm kiểm soát tới hạn nào đó không được
kiểm soát
Thiết lập các hành động khắc phục
Bước 10
7.6.5
Hành động khi kết quả theo dõi vượt quá
giới hạn tới hạn
Nguyên tắc 6
Thiết lập các thủ tục kiểm tra để khẳng
định rằng hệ thống HACCP đang hoạt động có hiệu quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 11
7.8
Kế hoạch kiểm tra xác nhận
Nguyên tắc 7
Thiết lập hệ thống tài liệu liên quan đến
mọi thủ tục và hồ sơ tương ứng với các nguyên tắc này và các bước ứng dụng
Thiết lập hệ thống lưu giữ tài liệu và hồ
sơ
Bước 12
4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với hệ thống tài liệu
Cập nhật thông tin và tài liệu ban đầu quy
định các chương trình tiên quyết và kế hoạch HACCP
a Trình bày trong tham khảo [11].
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
CÁC
TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA CODEX CUNG CẤP VÍ DỤ ĐỐI VỚI BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT, BAO
GỒM CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN QUYẾT VÀ HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG
C.1. Quy phạm và hướng dẫn[1])
C.1.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hướng dẫn đối với công nhận hiệu lực của
các biện pháp kiểm soát vệ sinh thực phẩm[2])
Các nguyên tắc áp dụng cho truy tìm xuất xứ/
xuất xứ của sản phẩm liên quan đến thanh tra thực phẩm và chứng nhận2)
Các quy phạm và hướng dẫn chi tiết cho hàng
hóa.
C.1.2. Thức ăn cho gia súc
CAC/RCP 45-1997, Code of Practice for the
Reduction of Aflatoxin B1 in Raw Materials and Supplemental Feeding
stuffs for Milk Producing Animals (Quy phạm thực hành để làm giảm Aflatoxin B1
trong nguyên liệu thô và phụ gia thức ăn gia súc cho vật nuôi lấy sữa)
CAC/RCP 54-2004, Code of Practice for Good
Animal Feeding (Quy phạm thực hành tốt đối với thức ăn cho gia súc)
C.1.3. Thực phẩm có mục đích sử dụng đặc biệt
CAC/RCP 21-1979, Code of Hygienic Practice
for Food For Infants and Children[3])
(Quy phạm Thực hành vệ sinh đối với thức ăn cho trẻ sơ sinh và trẻ em)
CAC/GL 08-1991, Guidelines on Formulated
Supplementary Foods for Older Infants and Young Children (Hướng dẫn đối với
thức ăn bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAC/RCP 8-1976 (Rev. 2 -1983), Code of Hygienic
Pratice for the Processing and Handling of Quick Frozen Foods (Quy phạm thực
hành vệ sinh đối với chế biến và xử lý thực phẩm đông lạnh nhanh)
CAC/RCP 23-1979 (Rev. 2-1993), Recommended
International Code of Hygienic Practice for Low and Acidified LowAcid Canned
Foods (Quy phạm khuyến nghị Quốc tế về thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng
hộp có nồng độ axit thấp và axit hóa thấp)
CAC/RCP 46-1999, Code of Hygienic Practice
for Refrigerated Packaged Foods with Extended Shelf Life (Quy phạm thực hành vệ
sinh đối với thực phẩm đóng gói đông lạnh có hạn sử dụng dài)
C.1.5. Thành phần của thực phẩm
CAC/RCP 42-1995, Code of Hygienic Practice
for Spices and Dried Aromatic Plants (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với gia-vị
và cây hương liệu sấy khô)
C.1.6. Rau, quả
CAC/RCP 22-1979, Code of Hygienic Practice
for Groundnuts (Peanuts) (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với lạc (đậu phộng))
CAC/RCP 2-1969, Code of Hygienic Practice for
Canned Fruit and Vegetable Products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sản
phẩm rau, quả đóng hộp)
CAC/RCP 3-1969, Code of Hygienic Practice for
Dried Fruit (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với quả sấy khô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAC/RCP 5-1971, Code of Hygienic Practice for
Dehydrated Fruits and Vegetable, including Edible Fungi (Quy phạm thực hành vệ
sinh đối với rau, quả đã được loại nước, bao gồm cả nấm ăn)
CAC/RCP 6-1972, Code of Hygienic Practice for
Tree Nuts (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với các loại hạt)
CAC/RCP 53-2003, Code of Hygienic Practice
for Fresh Fruits and Vegetable (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau, quả
tươi)
C.1.7. Thịt và các sản phẩm từ thịt
TCVN 6162:1996 (CAC/RCP41-1993), Quy phạm về
kiểm tra động vật trước, sau khi giết mổ và đánh giá động vật, thịt trước và
sau khi giết mổ
CAC/RCP 32-1983, Code of Practice for the
Production, Storage and Composition of Mechanically Separated Meat and Poultry
for Further Processing (Quy phạm thực hành đối với sản xuất, bảo quản và thành
phần cơ lý riêng biệt của thịt và gia cầm cho công đoạn chế biến tiếp theo)
CAC/RCP 29-1983, Rev.1(1993), Code of
Hygienic Practice for Game (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thịt thú rừng)
CAC/RCP 30-1983, Code of Hygienic Practice
for Processing of Frog Legs (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với chế biến đùi
ếch)
CAC/RCP 11-1976, Rev.1(1993), Code of
Hygienic Practice for Fresh Meat (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thịt tươi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAC/RCP 14-1976, Code of Hygienic Practice
for Poultry Processing (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với chế biến thịt gia
cẩm)
CAC/RCP 52-2003, General Principles of Meat
Hygiene (Các nguyên tắc chung về vệ sinh thịt)
Code of Hygienic Practice for Meat2)
(Quy phạm thực hành vệ sinh thịt)
C.1.8. Sữa và các sản phẩm từ sữa
CAC/RCP 57-2004, Code of Hygienic Practice
for Milk and milk products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và các sản
phẩm từ sữa)
Bản soát xét các hướng dẫn đối với việc thiết
lập chương trình chế định để kiểm soát dư lượng thuốc thú y trong bảo quản thực
phẩm và kiểm soát dư lượng thuốc thú y trong sữa và sản phẩm sữa (bao gồm sữa
và các sản phẩm sữa)2)
C.1.9. Trứng và các sản phẩm từ trứng
CAC/RCP 15-1976, Code of Hygienic Practice
for Egg Products (amended 1978, 1985) (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với các
sản phẩm từ trứng (sửa đổi năm 1978, 1985);
Bản soát xét Quy phạm thực hành vệ sinh với
các sản phẩm từ trứng2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAC/RCP 37-1989, Code of Practice for Cephalopods
(Quy phạm thực hành đối với động vật thân mềm)
CAC/RCP 35-1985, Code of Practice for Frozen
Battered and/or Breaded Fishery products (Quy phạm thực hành với các sản phẩm
cá đông lạnh và/hoặc sản phẩm cá bao mì)
CAC/RCP 28-1983, Code of Practice for Crabs
(Quy phạm thực hành đối với cua)
CAC/RCP 24-1979, Code of Practice for Lobsters
(Quy phạm thực hành đối với tôm hùm)
CAC/RCP 25-1979, Code of Practice for Smoked
Fish (Quy phạm thực hành đối với cá hun khói)
CAC/RCP 26-1979, Code of Practice for Salted
Fish (Quy phạm thực hành đối với cá muối)
CAC/RCP 17-1978, Code of Practice for Shrimps
or Prawns (Quy phạm thực hành đối với tôm hoặc tôm Panđan)
CAC/RCP 18-1978, Code of Hygienic Practice
for Molluscan Shelifish (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thủy sản thuộc loài
nhuyễn thể có vỏ)
CAC/RCP 52-2003, Code of Practice for Fish
and Fishery Products (Quy phạm thực hành đối với cá và các sản phẩm từ cá)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.11. Nước
CAC/RCP 33-1985, Code of Hygienic Practice
for the Collection, Processing and Marketing of Natural Mineral Waters (Quy
phạm thực hành vệ sinh đối với việc khai thác, xử lý và marketing nước khoáng
thiên nhiên)
CAC/RCP 48-2001, Code of Hygienic Practice
for Botted/Packaged Drinking Waters (Other than Natural Mineral Waters) (Quy
phạm thực hành vệ sinh với nước uống đóng chai/hộp (không phải là nước khoáng
thiên nhiên))
C.1.12. Vận chuyển
CAC/RCP 47-2001, Code of Hygienic Practice
for the Transport of Food in Bulk and Semi-packed Food (Quy phạm thực hành vệ
sinh đối với vận chuyển thực phẩm khối lượng lớn và thực phẩm nửa đóng gói)
CAC/RCP 36-1987, Code of Practice for the
Storage and Transport of Edible Oils and Fats in Bulk (Quy phạm thực hành đối
với việc lưu kho và vận chuyển dầu ăn và mỡ với khối lượng lớn)
CAC/RCP 44-1995, Code of Practice for Packaging
and Transport of Tropical Fresh Fruit and Vegetable (Quy phạm thực hành đối với
việc đóng gói và vận chuyển rau, quả tươi nhiệt đới)
C.1.13. Bán lẻ
CAC/RCP 43-1997 (Rev.1-2001), Code of
Hygienic Practice for the Preparation and Sale of Street Foods (Regional Code –
Latin America and the Caribbean) ((Soát xét lần 1-2001), Quy phạm thực hành vệ
sinh đối với việc chuẩn bị và bán thực phẩm đường phố (Quy phạm khu vực Châu Mỹ
Latinh và vùng Caribê)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAC/GL 22-1997 (Rev.1-1999), Guidelines for
the Design of Control Measures for Street-Vended Foods in Africa (Hướng dẫn
thiết kế biện pháp kiểm soát thực phẩm bán rong ở Châu Phi)
C.2. Quy phạm và hướng dẫn riêng đối với mối
nguy hại an toàn thực phẩm1)
CAC/RCP 38-1993, Code of Practice for Control
of the Use of Veterinary Drugs (Quy phạm thực hành đối với việc sử dụng thuốc
thú y)
CAC/RCP 50-2003, Code of Practice for the
Prevention of Patulin Contamination in Apple Juice and Apple Juice Ingredients
in Other Beverages (Quy phạm thực hành đối với việc ngăn ngừa nhiễm Patulin
trong nước táo và thành phần của nước táo trong các loại đồ uống khác)
CAC/RCP 51-2003, Code of Practice for the
Prevention of Mycotoxin Contamination in Cereals, including Annexes on
Ochratoxin A, Zearaleone, Fumonisin and Tricothecenes (Quy phạm thực hành đối
với việc ngăn ngừa ngũ cốc nhiễm Mycotoxin, bao gồm cả Ochratoxin A,
Zearaleone, Fumonisin và Tricothecene)
CAC/RCP 55-2004, Code of Practice for the
Prevention and Reduction of Afltoxin Contaminnation in Peanuts (Quy phạm thực
hành đối với việc ngăn chặn và giảm bớt nhiễm Aflatoxin trong lạc)
CAC/RCP 56-2004, Code of Practice for the
Prevention and Reduction of Lead Contamination in Foods (Quy phạm thực hành đối
với ngăn chặn và giảm bớt nhiễm chì trong thực phẩm)
Hướng dẫn kiểm soát Listeria monocytogen trong
thực phẩm2)
Quy phạm thực hành nhằm ngăn chặn và giảm bớt
ô nhiễm thiếc trong thực phẩm đóng hộp2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy phạm thực hành nhằm ngăn chặn và giảm bớt
ô nhiễm Aflatoxin trong hạt cây2)
C.3. Quy phạm và hướng dẫn cụ thể đối với
biện pháp kiểm soát1)
CAC/RCP 19-1979 (Rev.1-1983), Code of
Practice for the Operation of Irradiation Facilities Used for the Treatment of
Foods (Soát xét lần 1-1983, Quy phạm vận hành thiết bị chiếu xạ xử lý thực
phẩm)
CAC/RCP 40-1993, Code of Hygienic Practice
for Aseptically Processed and Packaged Low-acid Foods (Quy phạm thực hành vệ
sinh đối với thực phẩm có nồng độ axit thấp đã qua vô trùng và đóng gói)
CAC/RCP 49-2001, Code of Practice for Source
Directed Measures to Reduce Contamination of Food with Chemicals (Quy phạm thực
hành đối với các phương pháp hướng tới nguồn nhằm hạn chế ô nhiễm hóa chất
trong thực phẩm)
CAC/GL 13-1991, Guidelines for the
Preservation of Raw Milk by Use of the Lactoperoxidase System (Hướng dẫn bảo
quản sữa nguyên chất bằng cách sử dụng hệ enzim lactoperoxidaza)
CAC/STAN 106-1983 (Rev.1-2003), General
Standards for Irradiated Foods (Các tiêu chuẩn chung đối với thực phẩm chiếu
xạ)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN ISO 9004:2000 (ISO 9004:2000), Hệ
thống quản lý chất lượng – Hướng dẫn cải tiến
[3] ISO 10012:2003, Measurement management
systems – Requirements for measurement processes and measuring equipment (Hệ
thống quản lý đo lường – Yêu cầu đối với quá trình đo và phương tiện đo)
[4] ISO 14159:2002, Safety for machinery –
Hygiene requirements for the design of machinery (An toàn máy – Yêu cầu vệ
sinh đối với thiết kế của máy)
[5] TCVN 7367:2003 (ISO 15161:2001), Hướng
dẫn áp dụng TCVN ISO 9001:2000 trong công nghiệp thực phẩm
[6] TCVN ISO 19011:2003 (ISO 19011:2002), Hướng
dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống quản lý môi trường
[7] ISO/TS 22004:2005, Food safety
management systems – Guidance on the application of ISO 22000:2005 (Hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm – Hướng dẫn áp dụng ISO 22000:2005)
[8] ISO 22005:‑1), Traceability
in the feed and food chain – General priciples and guidance for systems design
and development (Xác định nguồn gốc trong trong chuỗi thực phẩm và thức ăn
cho gia súc – Các nguyên tắc và hướng dẫn chung đối với hệ thống thiết kế và
phát triển)
[9] TCVN 6844:2001 (ISO/IEC Guide 51:1999), Hướng
dẫn về việc đề cập khía cạnh an toàn trong tiêu chuẩn
[10] ISO/IEC Guide 62:1996, General
requirements for bodies operating assessment and certification/registration of
quality systems (Yêu cầu chung đối với tổ chức tiến hành đánh giá và chứng
nhận hệ thống chất lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] Tham khảo các trang web:
hhtp://www.iso.org: : http://www.codexalimentarius.net