Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam 1613/KL-QLCL

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

" 1613/KL-QLCL "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 442 tiêu chuẩn

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7892:2008 (ASTM D 1613 - 06) về Dung môi dễ bay hơi và hoá chất trung gian dùng cho sơn, vecni, sơn bóng và các sản phẩm liên quan - Phương pháp xác định độ axit

TCVN7892:2008,Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7892:2008,***,Dung môi dễ bay hơi ,Sơn và vecni,Sơn bóng ,Phương pháp xác định độ axit,TCVN 7892:2008 ,Xây dựng TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7892 : 2008 ASTM D 1613 - 06 DUNG MÔI DỄ BAY HƠI VÀ HÓA CHẤT TRUNG GIAN DÙNG CHO SƠN, VECNI, SƠN BÓNG VÀ CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN – PHƯƠNG PHÁP XÁC

Ban hành: Năm 2008

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

2

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6989-1-3:2008 (CISPR 16-1-3 : 2004) về Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô - Phần 1-3: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô - Thiết bị phụ trợ - Công suất nhiễu

TCVN6989-1-3:2008,Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6989-1-3:2008,***,Điện - điện tử TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6989-1-3 : 2008 CISPR 16-1-3 : 2004 YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐO VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO NHIỄU VÀ MIỄN NHIỄM TẦN SỐ RAĐIÔ – PHẦN 1-3: THIẾT BỊ ĐO NHIỄU VÀ MIỄN NHIỄM TẦN SỐ RAĐIÔ – THIẾT BỊ PHỤ TRỢ – CÔNG SUẤT NHIỄU

Ban hành: Năm 2008

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/06/2015

3

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4168:1985 (ST SEV 1613 - 79) về Tụ điện - Thuật ngữ và định nghĩa

trong các thiết bị vô tuyến điện tử. Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ST SEV 1613 - 79. Thuật ngữ Định nghĩa 1. KHÁI NIỆM CHUNG 1.1. Tụ điện (tụ) Phần tử của mạch điện được dùng với mục đích sử dụng điện dung của nó.

Ban hành: Năm 1985

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/03/2013

4

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2022/BQP về Rà phá bom mìn vật nổ

4.1.3. Yêu cầu về nhân lực của một tổ chức/đơn vị thực hiện ĐT, KS, RPBM 4.1.4. Yêu cầu về trang thiết bị RPBM và phương tiện bảo đảm 4.2. Quản lý chất lượng 4.2.1. Yêu cầu đối với hệ thống QLCL 4.2.2. Nội dung cơ bản của công tác QLCL trong ĐT, KS, RPBM 4.2.3. Các tiêu chuẩn, quy trình QLCL của tổ chức RPBM 4.2.4. Thẩm

Ban hành: 30/08/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/09/2022

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/01/2019

7

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10621:2014 (ISO 11489:1995) về Xác định hàm lượng platin trong hợp kim platin dùng làm đồ trang sức - Phương pháp trọng lượng bằng cách khử với thủy ngân (I) clorua

nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương. 4.1. Axit clohydric, 36 % (khối lượng/khối lượng) đến 38 % (kl/kl), ρ20 = 1,19 g/cm3. 4.2. Axit clohydric loãng, 18 % (kl/kl) ρ20 = 1,09 g/cm3. 4.3. Axit clohydric loãng, 8,5 % (kl/kl) ρ20 = 1,04 g/cm3. 4.4. Axit nitric, 69 % (kl/kl), ρ20 = 1,41 g/cm3. 4.5. Dung dịch thủy

Ban hành: Năm 2014

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/05/2015

8

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2023/BTNMT về Chất lượng đất

(C10H10Cl8) 22 Pentachlorobenzene (C6HCl5) 23 Chlordecone (C10Cl10O) 24 Dioxin/Furan TCVN 10883:2016; US EPA Method 1613B 25 Fluoride (F-) US EPA method 9214; US

Ban hành: 13/03/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/03/2023

9

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13644:2023 về Mỹ phẩm - Phương pháp phân tích - Định tính và định lượng hydroquinon bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

trong mẫu mỹ phẩm, tính bằng % (kl/kl). St: Diện tích pic hydroquinon từ dung dịch thử. Sc: Diện tích pic hydroquinon từ dung dịch chuẩn. mr: khối lượng mẫu thử (g). mc: khối lượng của mẫu chuẩn (g). D: Hệ số pha loãng = 0,1 (như điều kiện ở trên). C: Hàm lượng hydroquinon của chất chuẩn (%) 8  Báo cáo thử nghiệm

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/05/2023

10

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13646:2023 về Mỹ phẩm - Phương pháp phân tích - Xác định hàm lượng arsen (As), cadimi (Cd), chì (Pb) và thủy ngân (Hg) bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)

đặc 4.2  Acid hydrocloric 37 % (kl/kl) 4.3  Hydrogen peroxid 30 % (tt/tt) 4.4  Nước (điện trở suất ≥ 18,2 MΩ.cm) 4.5  Dung dịch acid nitric (HNO3) 0,5 % (tt/tt) 4.6  Dung dịch acid sulfuric (H2SO4) 1 N 4.7  Dung dịch thiếc (II) clorid (SnCI2) 10 %: Hòa tan 20 g thiếc (II) clorid dihydrat trong 40 mL acid

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/05/2023

11

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5719-2:2009 (ASTM E 223 - 08) về Axit sulfuric kỹ thuật - Phần 2: Phương pháp thử

cặp), nhận được bởi cùng một thí nghiệm viên vào các ngày khác nhau, được đánh giá là 0,104 % khối lượng (khối lượng/khối lượng) tuyệt đối tại bậc tự do 28. Chênh lệch giữa hai kết quả trung bình với độ tin cậy 95% là 0,29% khối lượng (khối lượng/khối lượng) tuyệt đối. 16.1.3. Độ tái lập (nhiều phòng thử nghiệm) - độ lệch chuẩn của các kết quả

Ban hành: Năm 2009

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/01/2014

12

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2022/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học

CH3COOH), % khối lượng (mg/L), không lớn hơn 0,007 (56) TCVN 7892 (ASTM D 1613) 5. Hàm lượng clorua vô cơ, mg/L (mg/kg), không lớn hơn 8 (10) TCVN 11049 (ASTM D 7319) TCVN 11050 (ASTM D 7328) 2.3.1.2. Etanol nhiên liệu biến tính Các chỉ tiêu

Ban hành: 15/12/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/12/2022

13

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8560:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu

dịch axit clohydric (HCl) 0,05N (pha từ dung dịch tiêu chuẩn HCl 1 N). 5.3. Dung dịch tiêu chuẩn kali 1000 mg K/l; Cân 1,9067 g kali clorua (KCl) đã sấy khô ở 105oC để nguội trong bình hút ẩm vào cốc, thêm 100 ml dung dịch HCl 0,1 N, khuấy tan, chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều, dung dịch

Ban hành: Năm 2010

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

14

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7539:2005 về Thông tin và tư liệu - Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

và trường con. Đối với trường có độ dài cố định với các loại thông tin mã hoá, những yếu tố dữ liệu đặc thù được xác định theo vị trí. Những giải thích chi tiết hơn về những yếu tố dữ liệu xác định theo vị trí được mô tả trong những phần cụ thể của từng trường. 6.2. (001) - SỐ KIỂM SOÁT (KL) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ

Ban hành: Năm 2005

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/04/2013

15

Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 18-1:2015/BYT về Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi

d2020 : 0,790-0,793 Chỉ số khúc xạ n20D : 1,358-1,360 5.2. Độ tinh khiết Khoảng nhiệt độ chưng cất 55,5 °C - 57,0 °C Cặn không bay hơi Không được quá 0,001 % (kl/kl

Ban hành: 01/12/2015

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/12/2015

16

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-1:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 1: Xác định lực cản dọc ray

dọc lớn nhất của ray đặt chìm với liên kết bằng chất kết dính, tính bằng mm; F Tải trọng trục lớn nhất lên ray mà không xảy ra chuyển vị không đàn hồi, tính bằng kN Fmax Tải trọng trục khi xảy ra hiện tượng trượt toàn bộ, tính bằng kN; kL Độ cứng dọc của ray đặt chìm được liên kết bằng chất kết dính, tính bằng kN/mm trên m; LT

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/09/2023

17

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9901:2023 về Công trình đê biển - Yêu cầu thiết kế

an toàn ổn định chống lật của công trình đê biển bằng bê tông hoặc đá xây không được nhỏ hơn các trị số quy định trong Bảng 4. Bảng 4 - Hệ số an toàn ổn định chống lật KL của các công trình đê biển bằng bê tông hoặc đá xây Cấp công trình I II III IV

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/03/2024

18

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9944-4:2018 (ISO 22515-4:2016) về Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực và hiệu năng - Phần 4: Ước lượng năng lực quá trình và đo hiệu năng

Weibull γ1  hệ số bất đối xứng m  số nhóm con Kl, Ku hệ số nhân dùng để ước lượng giới hạn tin cậy cho chỉ số năng lực quá trình L  giới hạn quy định dưới P0,135 %  phân vị 0,135 % dưới µ  vị trí của quá trình; giá trị trung bình tổng thể N  cỡ mẫu tổng n  số giá trị hoặc cỡ nhóm con (đối với biểu đồ kiểm

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/07/2019

19

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12854-2:2020 (ISO/IEC 29192-2:2012) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mật mã hạng nhẹ - Phần 2: Mã khối

giá trị 128 bit KL và KR được sinh từ khóa 192 bit K = K0 || K3 || K2 || K3 || K4 || K5 với Ki ϵ {0,1}32. Sau đó hai giá trị LL và LR 128 bit được sinh bằng cách áp dụng GFN8,10 mà lấy   làm các khóa vòng và KL || KR ở trên làm đầu vào 256 bit. Hình 9 chỉ ra cấu trúc của GFN8,10. KL, KR và LL, LR được sử dụng để sinh WKi(0 ≤ i < 4) và

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/08/2020

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.133.228
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!