H2SO4, % khối lượng
(khối lượng/khối lượng)
|
Lượng mẫu, g
|
98
|
1,9 đến 2,2
|
94
|
2,0 đến 2,3
|
90
|
2,1 đến 2,4
|
85
|
2,2 đến 2,6
|
80
|
2,3 đến 2,7
|
77
|
2,4 đến 2,8
|
75
|
2,5 đến 2,9
|
13.2. Phương pháp ống uốn khúc
Đảo ngược chai mẫu vài lần. (Giữ nút thật
chặt). Lắp đầu mao quản của ống uốn khúc khô, đã cân và lấy mẫu bằng cách hút
một lượng thích hợp phụ thuộc vào độ axit như đã cho trong Bảng 1. Đảo ngược
ống sao cho chỗ uốn đôi ở vị trí nằm ngang. Lau sạch axit trên mao quản bằng
giấy mềm có vài lớp. Bỏ giấy mềm ngay để tránh bỏng các ngón tay. Cân lại chính
xác đến 0,0001 g và ghi lại khối lượng của mẫu. Nhấn chìm mao quản của ống
trong khoảng 100 mL nước có chứa trong cốc dung dịch 400 mL. Lấy mẫu đã cân ra
khỏi bằng cách dùng dòng nước từ chai rửa tráng phần trong của ống uốn khúc
(Chú thích 4). Lấy 50 mL đến 70 mL nước để rửa ống. Tháo ống ra và rửa phần bên
ngoài cho sạch axit. Xoay cốc nhẹ nhàng trong khi làm sạch. Gom tất cả nước rửa
vào cốc và thêm 3 đến 5 giọt dung dịch chỉ thị phenolphtalein. Ghi nhiệt độ của
dung dịch NaOH 0,5 N, sau đó chuẩn độ mẫu đến điểm cuối màu hồng. Ghi thể tích
dung dịch chuẩn độ chính xác đến 0,02 mL.
CHÚ THÍCH 4: Không đưa nước vào ống uốn khúc
quá nhanh, vì sẽ gây bắn tung tóe.
14. Tính toán
14.1. Nếu cần, hiệu chỉnh số độc buret để hiệu
chuẩn sai số và ghi lại thể tích dung dịch chuẩn độ là V và nhiệt độ là t.
14.2. Hiệu chỉnh nồng độ đương lượng của dung dịch
tiêu chuẩn natri hydroxit đối với mọi sự chênh lệch về nhiệt độ giữa thời gian
tiêu chuẩn hóa và thời gian tiến hành phân tích theo công thức sau.
N = Ns +
0,00014 (s-t) (1)
trong đó:
N là nồng độ đương lượng N của dung dịch NaOH
ở nhiệt độ t trong khi phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s là nhiệt độ của dung dịch NaOH trong điều
kiện tiêu chuẩn;
t là nhiệt độ của dung dịch NaOH trong khi phân
tích.
14.3. Tính axit tổng là phần trăm khối lượng (khối
lượng/khối lượng) của axit sulfuric như sau:
Axit sulfuric, % khối lượng (khối lượng/khối
lượng) = (2)
trong đó:
V là thể tích đã hiệu chỉnh của dung dịch NaOH cần
để chuẩn độ mẫu, tính bằng mililít;
N là nồng độ đương lượng N của dung dịch NaOH;
W là khối lượng của mẫu đã dùng, tính bằng gam.
15. Báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Độ chụm và độ
chệch
16.1. Các chỉ tiêu sau được sử dụng để đánh giá khả
năng chấp nhận kết quả (xem Chú thích 5).
16.1.1. Độ lặp lại (chỉ một thí nghiệm viên)
- độ lệch chuẩn đối với phép xác định đơn được đánh giá là 0,069% khối lượng
(khối lượng/khối lượng) tuyệt đối tại bậc tự do 56. Chênh lệch giữa hai lần
phân tích với độ tin cậy 95% là 0,19% khối lượng (khối lượng/khối lượng) tuyệt
đối.
16.1.2. Độ chụm phòng thử nghiệm (trong cùng
phòng thử nghiệm, tính biến thiên giữa các ngày) - độ lệch chuẩn của các kết
quả (kết quả trung bình của mỗi cặp), nhận được bởi cùng một thí nghiệm viên
vào các ngày khác nhau, được đánh giá là 0,104 % khối lượng (khối lượng/khối
lượng) tuyệt đối tại bậc tự do 28. Chênh lệch giữa hai kết quả trung bình với
độ tin cậy 95% là 0,29% khối lượng (khối lượng/khối lượng) tuyệt đối.
16.1.3. Độ tái lập (nhiều phòng thử nghiệm) -
độ lệch chuẩn của các kết quả (kết quả trung bình của mỗi cặp), nhận được bởi
các thí nghiệm viên trong các phòng thử nghiệm khác nhau, được đánh giá là
0,124 % khối lượng (khối lượng/khối lượng) tuyệt đối tại bậc tự do 7. Chênh
lệch giữa hai kết quả trung bình với độ tin cậy 95% là 0,35% khối lượng (khối
lượng/khối lượng) tuyệt đối.
CHÚ THÍCH 5: Các đánh giá độ chụm này trên cơ
sở nghiên cứu phân tích liên phòng thử nghiệm được thực hiện vào năm 1963 trên
ba mẫu có chứa khoảng 80, 90 và 95 % khối lượng (khối lượng/khối lượng) axit
sulfuric. Một thí nghiệm viên của một trong mười phòng thử nghiệm thực hiện các
phép xác định kép và lặp lại một ngày sau, tổng cộng là 120 phép xác định. Tiêu
chuẩn ASTM E 180 được sử dụng để xây dựng các độ chụm này.
16.2. Do không có vật liệu tiêu chuẩn được chấp
nhận để xác định đối với phép đo axit tổng của axit sulfuric, nên độ chệch của
phương pháp thử này chưa xác định được.
KHỐI LƯỢNG RIÊNG
BAUMÉ
17. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Thuật ngữ, định
nghĩa
18.1.
Khối lượng riêng Baumé (Baumé gravity)
Đơn vị khối lượng riêng dựa trên khối lượng
riêng và được xác định theo công thức sau.
Khối lượng riêng Baumé = 145 - [145/khối
lượng riêng] ở 15,5/15,5 oC (60/60 oF) (3)
19. Tóm tắt phương
pháp
19.1. Mẫu axit sulfuric được cho vào ống đong tỷ trọng
kế và khi nhiệt độ không đổi, đọc giá trị khối lượng riêng Baumé từ tỷ trọng kế
thủy tinh.
20. Ý nghĩa và sử
dụng
20.1. Khối lượng riêng Baumé được sử dụng để phân
loại các nồng độ khác nhau của axit sulfuric. Phương pháp thử này không áp dụng
để xác định chính xác nồng độ của axit sulfuric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.1. Tỷ trọng kế, dạng thẳng hoặc
xoắn ốc, cấp chính xác đối với các chất lỏng có khối lượng riêng nặng hơn khối
lượng riêng của nước trong dải từ 57o Bé đến 62o Bé và 63o
Bé đến 67o Bé. Tổng chiều dài là khoảng 305 mm (12 in.) được chia
đến 0,05o Bé trên toàn bộ thang đo 152 mm (6 in.) và được tiêu chuẩn
hóa ở 15,5/15,5 oC (60/60 oF) với dung sai 0,05o
Bé. Modul như sau:
Bé = 145 - [145/khối lượng riêng] ở 15,5/15,5
oC (60/60 oF) (4)
Mỗi tỷ trọng kế chỉ ra modul trên thang đo.
21.2. Nhiệt kế, có dải đo từ -2o
C đến +80 oC (30 oF đến 180 oF) và phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật đối với nhiệt kế 15C (15F) quy định trong ASTM E 1.
21.3. Ông đong, tỷ trọng kế, bằng thủy tinh, có
hoặc không có nút, đường kính từ 38 mm đến 40 m, chiều cao từ 325 mm đến 375
mm.
22. Nhiệt độ phép thử
22.1. Khối lượng riêng Baumé phải được xác định ở
15,5 oC ± 0,3 oC (60 oF ± 0,5 oF).
23. Cách tiến hành
23.1. Tráng ống đong tỷ trọng kế sạch bằng mẫu được
phân tích, thêm mẫu và điều chỉnh nhiệt độ đến 15,5 oC ± 0,3 oC
(60 oF ± 0,5 oF). Đặt ống đong ở vị trí thẳng đứng trong
môi trường kín gió. Đặt tỷ trọng kế vào mẫu. Đẩy tỷ trọng kế xuống khoảng 3 mm
dưới mức mà tại đó tỷ trọng kế sẽ nổi và thả nó ra. Đọc tỷ trọng kế khi nó đứng
yên, nổi tự do và nhiệt độ là 15,5 oC (60 oF). Số đọc
đúng là điểm trên thang đo tỷ trọng kế mà ở đó bề mặt của chất lỏng cắt thang
đo. Xác định điểm này bằng cách để mắt nhìn dưới mức chất lỏng và từ từ tăng
lên cho đến ngang bề mặt, lúc đầu nhìn như hình elip bị vặn xoắn, xuất hiện rồi
trở thành đường thẳng cắt thang đo tỷ trọng kế. Đọc khối lượng riêng Baumé.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.1. Tính khối lượng riêng cho phép tính sau theo
công thức sau:
Khối lượng riêng = (5)
25. Báo cáo
25.1. Báo cáo khối lượng riêng Baumé chính xác đến
0,01 đơn vị.
26. Độ chụm và độ
chệch
26.1. Các chỉ tiêu sau được sử dụng để đánh giá khả
năng chấp nhận kết quả (xem Chú thích 6).
26.1.1. Độ lặp lại (chỉ một thí nghiệm viên)
- độ lệch chuẩn đối với phép xác định đơn được đánh giá là 0,018 đơn vị tuyệt
đối tại bậc tự do 48. Sự chênh lệch giữa hai phép xác định với độ tin cậy 95%
là 0,05 đơn vị tuyệt đối.
26.1.2. Độ chụm phòng thử nghiệm (trong cùng
phòng thử nghiệm, tính biến thiên giữa các ngày) - độ lệch chuẩn của các kết
quả (kết quả trung bình của mỗi cặp), nhận được bởi cùng một thí nghiệm viên
vào các ngày khác nhau, được đánh giá là 0,016 đơn vị tuyệt đối tại bậc tự do
24. Sự chênh lệch giữa hai kết quả trung bình với độ tin cậy 95% là 0,045 đơn
vị tuyệt đối.
26.1.3. Độ tái lập (đa phòng thử nghiệm) - độ
lệch chuẩn của các kết quả (kết quả trung bình của mỗi cặp), nhận được bởi các
thí nghiệm viên trong các phòng thử nghiệm khác nhau, được đánh giá là 0,063
đơn vị tuyệt đối tại bậc tự do 7. Sự chênh lệch giữa hai kết quả trung bình với
độ tin cậy 95% là 0,18 đơn vị tuyệt đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.2. Do không có vật liệu chuẩn được chấp nhận để
xác định độ chệch đối với khối lượng riêng Baumé của axit sulfuric nên độ chệch
của phương pháp thử này chưa xác định được.
CHẤT KHÔNG BAY HƠI
27. Phạm vi áp dụng
27.1. Phương pháp này quy định các xác định khối
lượng của chất không bay hơi trong axit sulfuric. Giới hạn dưới của phép xác
định chất không bay hơi là 0,001 % khối lượng (khối lượng/khối lượng).
28. Tóm tắt phương
pháp
28.1. Cho bay hơi và nung mẫu axit đã cân, sau đó
cân phần cặn còn lại.
29. Thiết bị, dụng cụ
29.1. Đĩa bay hơi, bằng platin hoặc thạch anh, dung
tích 150 mL.
29.2. Lò nung, duy trì ở nhiệt độ 800 oC
± 25 oC (1472 oF ± 45 oF).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30. Cách tiến hành
30.1. Làm sạch đĩa platin hoặc đĩa thạch anh (Chú
thích 7 và 8) và nung trong lò nung ở nhiệt độ 800 oC ± 25 oC
(1472 oF ± 45 oF) ít nhất 10 min. Để nguội trong bình hút
ẩm đến nhiệt độ phòng và cân đĩa chính xác đến 0,1 mg (Chú thích 9).
CHÚ THÍCH 7: Các đĩa platin hoặc đĩa thạch
anh mới được sử dụng lần đầu nên đun sôi trong HCl (1+1) trong 10 min, sau đó
rửa và nung trong lò ít nhất 1 h.
CHÚ THÍCH 8: Các đĩa thạch anh chỉ nên sử
dụng cho vật liệu không bay hơi. Cặn còn lại trong mẫu có lượng lớn nhất không
bay hơi có thể nung trong đĩa.
CHÚ THÍCH 9: Các đĩa thạch anh nên để nguội
ít nhất 45 min và các đĩa platin thì ít nhất 20 min trước khi cân.
30.2. Trộn mẫu bằng cách đảo ngược chai mẫu lặp đi
lặp lại cho đến khi tất cả các chất rắn ở thể huyền phù.
CHÚ THÍCH 10: Điều quan trọng là mẫu được
trộn đều và tất cả các chất rắn ở thể huyền phù đồng nhất sao cho có thể nhận
được mẫu đại diện.
30.3. Chuyển mẫu đã cân có ít nhất 50 g, cân chính
xác đến 0,1 g, hoặc mẫu đã cân có lượng mẫu vừa đủ để có được lượng cặn không
nhỏ hơn 1 mg, vào đĩa bay hơi và cho bay hơi đến khô hoàn toàn trên bếp trong
tủ hút. Sau khi bay hơi, nung mẫu trong lò nung trong 10 min. Trong quá trình
thực hiện sử dụng kẹp chén nung để xử lý đĩa bay hơi.
30.4. Để đĩa nguội đến nhiệt độ phòng trong bình
hút ẩm và nhanh chóng cân đĩa mẫu chính xác đến 0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31.1. Tính % khối lượng (khối lượng/khối lượng)
chất không bay hơi như sau.
Chất không bay hơi, % khối lượng (khối
lượng/khối lượng) = (6)
trong đó:
R là khối lượng đĩa bay hơi và cặn, tính bằng
g;
D là khối lượng đĩa bay hơi, tính bằng g;
W là khối lượng mẫu đã sử dụng, tính bằng g.
CHÚ THÍCH 11: Nếu giá trị này nhỏ hơn 0,0010
% khối lượng (khối lượng/khối lượng), báo cáo là nhỏ hơn 0,0010 % khối lượng
(khối lượng/khối lượng).
32. Báo cáo
32.1. Báo cáo phần trăm chất không bay hơi chính
xác đến 0,0001 % khối lượng (khối lượng/khối lượng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33.1. Các chỉ tiêu sau được sử dụng để đánh giá khả
năng chấp nhận kết quả (xem Chú thích 12).
33.1.1. Độ lặp lại (chỉ một thí nghiệm viên)
- độ lệch chuẩn đối với phép xác định đơn được đánh giá là giá trị trong Bảng 2
tại bậc tự do đã cho. Sự chênh lệch giữa hai phép xác định với độ tin cậy 95 %
được nêu trong Bảng 2.
33.1.2. Độ chụm phòng thử nghiệm (trong cùng
phòng thử nghiệm, tính biến thiên giữa các ngày) - độ lệch chuẩn của các kết
quả (kết quả trung bình của mỗi cặp), nhận được bởi cùng một thí nghiệm viên
vào các ngày khác nhau, được đánh giá là giá trị trong Bảng 2 tại bậc tự do đã
cho. Sự chênh lệch giữa hai kết quả trung bình với độ tin cậy 95% được nêu
trong Bảng 2.
33.1.3. Độ tái lập (đa phòng thử nghiệm) - độ
lệch chuẩn của các kết quả (kết quả trung bình của mỗi cặp), nhận được bởi các
thí nghiệm viên trong các phòng thử nghiệm khác nhau, được đánh giá là giá trị
trong Bảng 2 tại bậc tự do đã cho. Sự chênh lệch giữa hai kết quả trung bình
với độ tin cậy 95 % được nêu trong Bảng 2.
CHÚ THÍCH 12: Các đánh giá độ chụm này trên
cơ sở nghiên cứu phân tích phòng thử nghiệm được thực hiện vào năm 1963 - 1964
trên năm mẫu có chất không bay hơi khoảng 0,003; 0,005; 0,010; 0,014, 0,024 và
0,048 % khối lượng (khối lượng/khối lượng). Một thí nghiệm viên của một trong tám
đến mười phòng thử nghiệm thực hiện các phép xác định kép và lặp lại một ngày
sau. Tiêu chuẩn ASTM E 180 được sử dụng để xây dựng các độ chụm này.
33.2. Do không có vật liệu chuẩn được chấp nhận để
xác định độ chệch đối với phép xác định chất không bay hơi của axit sulfuric,
độ chệch của phương pháp thử này chưa xác định được.
Bảng 2 - Giá trị độ
chụm chất không bay hơi
NVM, % khối lượng
(khối lượng/khối lượng)
Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập
Độ lệch chuẩn
Bậc tự do
95 % dải đo
Độ lệch chuẩn
Bậc tự do
95 % dải đo
Độ lệch chuẩn
Bậc tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,0004
22
0,0010
0,0004
11
0,0010
0,0015
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
0,0008
16
0,0023
0,0007
8
0,0019
0,0013
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01 đến 0,024
0,0015
54
0,0042
0,0009
27
0,0024
0,0013
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,048
0,0009
20
0,0025
0,0013
10
0,0036
0,0046
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SẮT
34. Phạm vi áp dụng
34.1. Phương pháp này quy định cách xác định sắt
trong axit sulfuric. Giới hạn dưới của phép xác định sắt là 0,0001 % khối lượng
(khối lượng/khối lượng).
35. Tóm tắt phương
pháp
35.1. Sắt bị khử và được xác định bằng cách đo màu
với 1,10-phenanthrolin (octo-phenanthrolin), là chất tạo phức màu đỏ-cam với
sắt ferro. Cường độ màu tạo thành được đo trong quang kế đã hiệu chuẩn bằng
dung dịch sắt tiêu chuẩn.
36. Các ảnh hưởng
36.1. Phạm vi áp dụng của phương pháp thử này không
thể mô tả quy trình để khắc phục tất cả các ảnh hưởng có thể gặp phải. Crom với
lượng đáng kể có thể gây nhiễu do màu của ion cromic có hiệu ứng che. Đồng,
antimon, coban, thủy ngân (II) và thiếc (II, III) ảnh hưởng ở nồng độ 10 μg/g
(ppm) đến 50 μg/g (ppm). Cadimi, thủy ngân (II), kẽm và niken có thể ảnh hưởng
nhưng có thể khắc phục bằng việc sử dụng lượng thuốc thử 1,10-phenanthrolin.
37. Thiết bị, dụng cụ
37.1. Quang kế, quang phổ kế quang điện hoặc quang
kế lọc màu đo độ hấp thụ của dung dịch tại dải bước sóng từ 500 nm đến 525 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38. Thuốc thử
38.1. Amoni axetat - Dung dịch axit axetic
Hòa tan 100 g amoni axetat (CH3COONH4)
trong khoảng 600 mL nước, lọc, thêm 200 mL axit axetic băng vào phần lọc và pha
loãng đến 1 L.
38.2. Dung dịch amoni hydroxit (1+1).
Pha loãng đến 500 mL ammoni hydroxit (NH4OH)
bằng 500 mL nước và lắc đều.
38.3. Giấy Congo đỏ.
38.4. Dung dịch hydroxylamin clohydrua (100 g/L)
Hòa tan 100 g hydroxylamin clohydrua (NH2OH.HCl)
trong khoảng 600 mL nước, lọc và pha loãng đến 1 L.
38.5. Sắt, dung dịch tiêu chuẩn (1 mL = 0,01 mg
Fe) 1).
Xem ASTM E 200.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 3 g octo-phenanthrolin monohydrat
trong 500 mL nước, thêm 1 mL axit clohydric (HCl), lắc, lọc và pha loãng đến 1
L.
39. Hiệu chuẩn
39.1. Dùng pipet lấy chính xác dãy các dung dịch
sắt tiêu chuẩn vào bình định mức dung tích 100 mL như sau: 0, 2, 4, 8 và 10 mL.
Thêm vào từng bình định mức thuốc thử sau theo trật tự, lắc sau mỗi lần thêm:
20 mL nước, 1 mL dung dịch hydroxylamin clohydrua, 5 mL dung dịch
1,10-phenanthrolin và NH4OH (1+1) theo yêu cầu để đưa pH về 3,5 đến
4,0 (chỉ kiềm bằng giấy Congo đỏ). Thêm 5 mL dung dịch amoni axetat, pha loãng
đến vạch bằng nước, lắc đều và để yên khoảng 15 min.
39.2. Đo độ hấp thụ của các dung dịch sử dụng
quang kế tại bước sóng 510 nm hoặc quang kế lọc màu được trang bị bộ lọc trong
dải từ 500 nm đến 525 nm, điều chỉnh quang kế về độ hấp thụ zero đối với phép
thử trắng.
39.3. Trên giấy tọa độ, vẽ đồ thị độ hấp thụ của
dung dịch hiệu chuẩn theo miligam sắt có mặt trên 100 mL dung dịch.
40. Cách tiến hành
40.1. Trộn mẫu bằng cách đảo ngược chai mẫu cho đến
khi tất cả các chất rắn ở thể huyền phù (Chú thích 10).
40.2. Lắp cuống phễu dài 70 mm vào bình định mức
dung tích 100 mL và thêm 50 mL nước (Chú thích 14). Lấy phễu ra và thêm từ từ,
vừa thêm vừa khuấy, 1g mẫu đã cân bằng cách trừ chính xác đến 0,001 g. Lấy
khoảng 5 mL nước để rửa cổ bình định mức.
CHÚ THÍCH 14: Thực hiện việc lắp cuống phễu
vào bình để giữ cho cổ của bình định mức khô và ngăn ngừa mẫu bắn tung tóe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40.4. Chuẩn bị dung dịch trắng, sử dụng tất cả các
thuốc thử trừ mẫu. Để yên khoảng 15 min.
40.5. Xác định độ hấp thụ của mẫu tại bước sóng
như sử dụng đối với đường chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị tại độ hấp thụ zero bằng
dung dịch mẫu trắng. Xác định từ đường chuẩn số miligam sắt tương ứng với độ
hấp thụ của mẫu quan sát được.
CHÚ THÍCH 15: Nếu màu nhận được quá đậm nhưng
vẫn nằm trong dải của đường chuẩn, lặp lại với lượng mẫu nhỏ hơn.
CHÚ THÍCH 16: Nếu màu nhận được nhạt hơn màu
nhận được có 0,01 mg sắt, lặp lại như sau: chuyển 10 g mẫu, đã cân bằng cách
trừ chính xác đến 0,01 g, vào cốc dung dịch 50 mL và bay hơi đến gần khô hoàn
toàn trên bếp trong tủ hút. Để nguội. Thêm 10 mL nước và 2 mL axit clohydric
(khối lượng riêng 1,19) và gia nhiệt để hòa tan chất rắn. Chuyển dung dịch vào
bình định mức dung tích 100 mL với lượng nước nhỏ nhất và tiến hành theo 40.3
bắt đầu với lượng gia tăng 1 mL dung dịch hydroxitlamin clohydrua.
41. Tính toán
41.1. Tính % khối lượng (khối lượng/khối lượng) của
sắt như sau (Chú thích 17).
Sắt, % khối lượng = (7)
trong đó
M là lượng sắt nhận được từ đường chuẩn, tính
bằng mg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 17: Nếu giá trị này nhỏ hơn 0,0001
% khối lượng (khối lượng/khối lượng), báo cáo là nhỏ hơn 0,0001 % khối lượng
(khối lượng/khối lượng).
42. Báo cáo
42.1. Báo cáo % khối lượng (khối lượng/khối lượng)
sắt chính xác đến 0,0001 % khối lượng (khối lượng/khối lượng).
43. Độ chụm và độ
chệch
43.1. Các chỉ tiêu sau được sử dụng để đánh giá
khả năng chấp nhận kết quả (xem Chú thích 18).
43.1.1. Độ lặp lại (chỉ một thí nghiệm viên)
- độ lệch chuẩn đối với phép xác định đơn được đánh giá là 0,00018 % khối lượng
(khối lượng/khối lượng) tuyệt đối tại bậc tự do 52. Sự chênh lệch giữa hai phép
xác định với độ tin cậy 95 % là 0,0005 % khối lượng (khối lượng/khối lượng)
tuyệt đối.
43.1.2. Độ chụm phòng thử nghiệm (trong cùng
phòng thử nghiệm, tính biến thiên giữa các ngày) - độ lệch chuẩn của các kết
quả (kết quả trung bình của mỗi cặp), nhận được bởi cùng một thí nghiệm viên
vào các ngày khác nhau, được đánh giá là 0,00021 % khối lượng (khối lượng/khối
lượng) tuyệt đối tại bậc tự do 28. Sự chênh lệch giữa hai kết quả trung bình
với độ tin cậy 95 % và 0,0006 % khối lượng (khối lượng/khối lượng) tuyệt đối.
43.1.3 Độ tái lập (đa phòng thử nghiệm) - độ lệch
chuẩn của các kết quả (kết quả trung bình của mỗi cặp), nhận được bởi các thí
nghiệm viên trong các phòng thử nghiệm khác nhau, được đánh giá là 0,00034 %
khối lượng (khối lượng/khối lượng) tuyệt đối tại bậc tự do 6. Sự chênh lệch
giữa hai kết quả trung bình với độ tin cậy 95 % là 0,0009 % khối lượng (khối
lượng/khối lượng) tuyệt đối.
CHÚ THÍCH 18: Các đánh giá độ chụm này trên
cơ sở nghiên cứu phân tích liên phòng thử nghiệm được thực hiện vào năm 1963 -
1964 trên ba mẫu có chứa khoảng 0,004, 0,005 và 0,008 % khối lượng (khối
lượng/khối lượng) sắt. Một thí nghiệm viên của một trong chín phòng thử nghiệm
thực hiện các phép xác định kép và lặp lại một ngày sau, tổng cộng là 108 phép
xác định. Tiêu chuẩn ASTM E 180 được sử dụng để xây dựng các độ chụm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại (chỉ một thí nghiệm viên) - độ
lệch chuẩn đối với phép xác định đơn được đánh giá là 0,000041 % khối lượng
(khối lượng/khối lượng) tuyệt đối tại bậc tự do 16. Sự chênh lệch giữa hai phép
xác định với độ tin cậy 95 % là 0,0001 % khối lượng (khối lượng/khối lượng)
tuyệt đối.
Độ chụm phòng thử nghiệm (trong cùng phòng
thử nghiệm, tính biến thiên giữa các ngày) - độ lệch chuẩn của các kết quả (kết
quả trung bình của mỗi cặp), nhận được bởi cùng một thí nghiệm viên vào các
ngày khác nhau, được đánh giá là 0,000051 % khối lượng (khối lượng/khối lượng)
tuyệt đối tại bậc tự do 8. Sự chênh lệch giữa hai kết quả trung bình với độ tin
cậy 95 % là 0,0001 % khối lượng (khối lượng/khối lượng) tuyệt đối.
Độ tái lập (đa phòng thử nghiệm) - độ lệch
chuẩn của các kết quả (kết quả trung bình của mỗi cặp),nhận được bởi các thí
nghiệm trong các phòng thử nghiệm khác nhau, được đánh giá là 0,00014 % khối
lượng (khối lượng/khối lượng) tuyệt đối tại bậc tự do 7. Sự chênh lệch giữa hai
kết quả trung bình với độ tin cậy 95 % là 0,0004 % khối lượng (khối lượng/khối
lượng) tuyệt đối.
43.1.4. Trên 0,01 % khối lượng (khối
lượng/khối lượng) sắt, độ chụm thấp vì khó khăn trong lấy mẫu.
43.2. Vì không có vật liệu chuẩn được chấp nhận để
xác định độ lệch đối với phương pháp xác định hàm lượng sắt của axit sulfuric
nên độ chệch của phương pháp thử này chưa xác định được.
SULFUA DIOXIT
44. Phạm vi áp dụng
44.1. Phương pháp này quy định cách xác định sulfua
dioxit tự do hòa tan trong axit sulfuric. Giới hạn dưới của phép xác định
sulfua dioxit là 0,002 % khối lượng (khối lượng/khối lượng).
45. Tóm tắt phương
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46. Thiết bị, dụng cụ
46.1. Chuỗi thoát khí và hấp thụ, gồm có.
46.1.1. Nguồn khí nitơ tinh khiết, được nối
với
46.1.2. Bình rửa khí Drechsel, dung tích 125
ml, được nối như là bẫy an toàn để ngăn axit hút trở lại được nối với
46.1.3. Bình rửa khí Drechsel, dung tích 125
ml, có đĩa thủy tinh trên ống dẫn vào, được nối với
46.1.4. Bình rửa khí Drechsel, dung tích 250
ml, có đĩa thủy tinh trên ống dẫn vào.
47. Thuốc thử
47.1. Dung dịch kali iodat - kali iodua (khoảng 0,1
N)
Hòa tan 4 g kali iodat (KlO3) và
100 g kali iodua (Kl) trong nước và pha loãng đến 1 L nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 4 g natri hydroxit (NaOH) trong nước
và pha loãng đến 1 L.
47.3. Natri thiosulfat, dung dịch tiêu chuẩn )0,1
N) - Xem ASTM E 200.
47.4. Natri thiosulfat, dung dịch tiêu chuẩn (0,1
N)
Dùng pipet lấy 100 mL dung dịch natri
thiosulfat 0,1 N (Na2S2O3) cho vào bình định
mức dung tích 1 L, pha loãng đến vạch mức bằng nước. Nồng độ đương lượng chính
xác của dung dịch là 0,1 N.
47.5. Dung dịch chất chỉ thị tinh bột (10 g/L)
Trộn 1 g tinh bột tan được với 5 mg thủy ngân
iodua đỏ và nước lạnh vừa đủ để tạo thành bột nhão, rót từ từ, với tốc độ khuấy
không đổi, vào 100 mL nước đang sôi. Đun sôi hỗn hợp trong lúc đang khuấy cho
đến khi nhận được chất lỏng trong. Để nguội trước khi dùng.
47.6.Axit sulfuric (1+5)
Trộn cẩn thận trong khi khuấy, 1 thể tích
axit sulfuric đậm đặc (H2SO4, khối lượng riêng 1,84) với
5 thể tích nước.
48. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48.2. Từ ống đong có chia vạch, chuyển khoảng 50
mL mẫu vào bình Drechsel dung tích 125 mL và nối với bình an toàn. Ghi thể tích
mẫu đã sử dụng, V.
48.3. Cho khoảng 100 mL dung dịch NaOH vào bình
Drechsel dung tích 250 mL và nối với bình Drechsel dung tích 125 mL.
48.4. Cho khí nitơ đi qua thiết bị với tốc độ
khoảng 20 L/h trong 3 h.
48.5. Tháo bình chứa dung dịch NaOH và ngắt dòng
nitơ. Rửa sạch ống bình cầu bằng nước vào bình, dùng pipet lấy 5 mL dung dịch
KlO3-Kl vào bình và lắc đều.
48.6. Thêm 5 mL H2SO4 (1+5)
và 2 mL dung dịch chất chỉ thị tinh bột và chuẩn độ với dung dịch Na2S2O3
0,01 N cho đến khi màu xanh bị mất. Ghi lại thể tích dung dịch Na2S2O3
đã sử dụng, A. (Nếu màu xanh không rõ ràng, lặp lại quá trình với 25 mL mẫu).
48.7. Lặp lại toàn bộ quá trình, thay thế 50 mL
nước cho mẫu trong bình Drechsel dung tích 125 mL. Ghi thể tích dung dịch Na2S2O3
đã sử dụng, B.
48.8. Nếu chuẩn độ trắng dung dịch mẫu cần nhiều
hơn 30 mL dung dịch Na2S2O3 lặp lại cả hai
phép xác định trắng và mẫu, chỉ sử dụng 2 mL dung dịch KlO3-Kl.
49. Tính toán
49.1. Tính % khối lượng của sulfua dioxit như sau
(Chú thích 19).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
B là thể tích dung dịch Na2S2O3
cần để chuẩn độ dung dịch trắng, tính bằng mL;
A là thể tích dung dịch Na2S2O3
cần để chuẩn độ dung dịch mẫu, tính bằng mL;
N là nồng độ đương lượng N của dung dịch Na2S2O3.
V là lượng mẫu đã sử dụng, tính bằng mL.
CHÚ THÍCH 19: Nếu giá trị này là nhỏ hơn
0,002 % khối lượng (khối lượng/khối lượng), báo cáo là nhỏ hơn 0,002 % khối
lượng (khối lượng/khối lượng).
50. Báo cáo
50.1. Báo cáo % khối lượng (khối lượng/khối lượng)
của sulfua dioxit chính xác đến 0,01 % khối lượng (khối lượng/khối lượng).
51. Độ chụm và độ
chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.1.1. Độ lặp lại (chỉ một thí nghiệm viên)
- hệ số biến thiên đối với phép xác định đơn được đánh giá là 10,1 % tương đối
tại bậc tự do 42. Sự chênh lệch giữa hai phép xác định với độ tin cậy là 28 %
khối lượng (khối lượng/khối lượng) tương đối.
51.1.2. Độ chụm phòng thử nghiệm (trong cùng
phòng thử nghiệm, tính biến thiên giữa các ngày) - hệ số biến thiên của các kết
quả (kết quả trung bình của mỗi cặp), nhận được bởi cùng một thí nghiệm viên
vào các ngày khác nhau, được đánh giá là 7,45% khối lượng (khối lượng/khối
lượng) tương đối tại bậc tự do 21. Sự chênh lệch giữa hai kết quả trung bình
với độ tin cậy là 21 % khối lượng (khối lượng/khối lượng) tương đối.
51.1.3. Độ tái lập (đa phòng thử nghiệm) - hệ
số biến thiên của các kết quả (kết quả trung bình của mỗi cặp), nhận được bởi
các thí nghiệm viên trong các phòng thử nghiệm khác nhau, được đánh giá là 15,7
% khối lượng (khối lượng/khối lượng) tương đối với bậc tự do 6. Sự chênh lệch
giữa hai kết quả trung bình với độ tin cậy là 44% khối lượng (khối lượng/khối
lượng) tương đối.
CHÚ THÍCH 20: Các đánh giá độ chụm này trên
cơ sở nghiên cứu phân tích liên phòng thử nghiệm được thực hiện vào năm 1967
trên ba mẫu có chứa khoảng 0,004, 0,008 và 0,016 % khối lượng (khối lượng/khối
lượng) sulfua dioxit. Một thí nghiệm viên của một trong bảy phòng thử nghiệm
thực hiện các phép xác định kép và lặp lại một ngày sau, tổng cộng là 84 phép
xác định. Tiêu chuẩn ASTM E 180 được sử dụng để xây dựng các độ chụm này.
51.2. Vì không có vật liệu chuẩn chấp nhận để xác
định độ chệch đối với hàm lượng sulfua dioxit của axit sulfuric, độ chệch của
phương pháp thử này chưa xác định được.
ASEN
52. Phạm vi áp dụng
52.1. Phương pháp này quy định cách đo màu xác định
asen trong axit sulfuric. Giới hạn dưới của phép xác định là 0,01 μg/g (ppm)
asen.
53. Tóm tắt phương
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54. Các ảnh hưởng
54.1 Antimon bị khử về stibin. Stibin phản ứng với
thuốc thử. Màu sinh ra hơi khác với màu được sinh ra bởi asin.
55. Thiết bị, dụng cụ
55.1. Cuvet hấp thụ, chiều dày 2 cm.
CHÚ THÍCH 21: Quy trình này được viết cho
cuvet có chiều dày 2 cm. Cũng có thể sử dụng cuvet có kích thước khác, miễn là
điều chỉnh phù hợp với lượng mẫu và thuốc thử đã sử dụng.
55.2. Máy phát asen (Hình 3)
55.3. Bình định mức, có nút thủy tinh nhám, dung
tích 10 mL.
55.4. Quang kế, quang phổ kế quang điện hoặc quang
kế lọc màu, đo được bước sóng hấp thụ của dung dịch trong dải từ 500 nm đến 575
nm.
56. Thuốc thử (Chú thích 22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56.1. Asen, dung dịch tiêu chuẩn (1 mL = 0,001 mg
As) - Xem ASTM E 200.
56.2. Axit clohydric (HCl) (khối lượng riêng
1,189), đậm đặc.
56.3. Bông thủy tinh tẩm chì axetat
Hòa tan 100 g chì axetat trihydrat [Pb(C2H3O2)2.2H2O]
trong 200 mL nước. Bão hòa bông thủy tinh bằng dung dịch, loại bỏ lượng dung
dịch dư và để khô chân không đến nhiệt độ phòng. Bảo quản bông tẩm trong lọ có
nắp.
56.4. Dung dịch chất chỉ thị metyl đỏ (5 g/L)
Hòa tan 5 g metyl đỏ trong 1 L etanol (95 %).
56.5. Dung dịch kali iodua (100 g/L)
Hòa tan 100 kali iodua (Kl) trong khoảng 750
mL nước, lọc và pha loãng đến 1 L.
56.6. Pyridin (C5H5N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56.7. Dung dịch bạc dietyldithiocacbamat [(C2H5)2.NSCSAg]
(5 g/L pyridin)
Hòa tan 1 g bạc dietyldithiocacbamat trong
200 mL pyridin. Bảo quản trong chai sẫm màu. Sử dụng trong một tháng.
56.8. Natri clorua (NaCl)
56.9. Dung dịch natri hydroxit (100 g/L)
Hòa tan 100 g natri hydroxit (NaOH) trong
nước và pha loãng đến 1 L bằng nước.
56.10. Natri nitrat (NaNO3).
56.11. Dung dịch thiếc clorua (400 g/L)
Hòa tan 40 g thiếc clorua dihydrat (SnCl2.2H2O)
trong hỗn hợp gồm 25 mL nước và 75 mL HCl (khối lượng riêng 1,19).
56.12. Kẽm, có kích thước hạt 20 mesh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57.1. Dùng pipet lấy 0, 1, 3, 5, 10 và 15 mL dung
dịch tiêu chuẩn asen (Chú thích 23) vào dãy các bình sinh dung tích 125 mL. Pha
loãng từng bình đến 35 mL bằng nước. Thêm 5 mL HCl, 2 mL dung dịch Kl và 8 giọt
dung dịch SnCl2 (Chú thích 24). Lắc đều dung dịch và để yên trong 15
min để đảm bảo khử hoàn toàn asen về dạng hóa trị 3.
57.2. Gói ống lọc khí đối với từng bình có bông thủy
tinh tẩm chì axetat và làm ẩm bằng 1 giọt dung dịch chì axetat. Bôi trơn côn tiêu
chuẩn, bi và joăng ống nối bằng dầu bôi trơn 2) và lắp vào bộ lọc khí -
hấp thụ. Không gắn bộ lọc khí-hấp thụ vào bình sinh. Dùng pipet lấy 3 mL dung
dịch bạc dietyldithiocacbamat vào từng phần hấp thụ. Dùng phễu rót bột, thêm
nhanh 3,0 g kẽm vào từng bình. Ngay lập tức gắn bộ lọc khí-hấp thụ vào bình
sinh và để yên trong 30 min.
57.3 Chuyển các dung dịch từ các phần hấp thụ vào
bình định mức riêng rẽ, khô có dung tích 10 mL. Rửa từng phần hấp thụ bằng
pyridin và chuyển phần nước rửa vào cùng bình. Dùng pyridin định mức đến thể tích
và lắc đều.
57.4. Đo độ hấp thụ của các dung dịch sử dụng quang
kế có bước sóng đặt ở 560 nm hoặc quang kế lọc màu có bộ lọc ở dải từ 500 nm
đến 575 nm, điều chỉnh quang kế về giá trị hấp thụ zero đối với phép thử trắng.
57.5. Trên giấy đồ thị vẽ độ hấp thụ của các dung
dịch hiệu chuẩn theo số miligam của asen có mặt trong 10 mL.
CHÚ THÍCH 23: Tất cả các dụng cụ thủy tinh
mới phải được làm sạch bằng H2SO4 đậm đặc, nóng, rửa
bằng nước, rửa bằng axeton và làm khô. Nếu dụng cụ thủy tinh được bảo quản chỉ
để xác định asen, có thể bỏ qua H2SO4 trong lần rửa tiếp
theo.
CHÚ THÍCH 24: Lượng SnCl2 dư quá
nhiều sẽ làm hao hụt asen do bị khử về asen nguyên tố.
58. Cách tiến hành
58.1. Từ ống đong có chia vạch, chuyển khoảng 50 mL
mẫu vào cốc dung tích 100 mL. Ghi thể tích được lấy, V. Thêm khoảng 0,1 g NaNO3
và 0,1 g NaCl và làm bay hơi trên bếp trong tủ hút cho đến khô hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58.3. Thêm 1 giọt dung dịch chất chỉ thị metyl đỏ
và thêm từng giọt dung dịch NaOH cho đến khi dung dịch chỉ là kiềm (màu vàng).
Pha loãng đến 35 mL bằng nước.
58.4. Thêm 5 mL HCl, 2 mL dung dịch Kl và 8 giọt
dung dịch SnCl2. Lắc đều dung dịch và để yên trong 15 min.
58.5. Gói ống lọc khí đối với từng bình có bông
thủy tinh tẩm chì axetat và làm ẩm bằng 1 giọt dung dịch chì axetat. Bôi trơn
côn tiêu chuẩn, bi và joăng ống nối bằng dầu bôi trơn và lắp vào bộ lọc khí-hấp
thụ. Không gắn bộ lọc khí-hấp thụ vào bình sinh. Dùng pipet lấy 3 mL dung dịch
bạc dietyldithiocacbamat vào phần hấp thụ. Dùng phễu rót bột, thêm nhanh 3,0 g
kẽm vào bình. Ngày lập tức gắn bộ lọc-hấp thụ vào bình sinh và để yên trong 30
min.
58.6. Chuyển dung dịch từ phần hấp thụ vào bình
định mức khô có dung tích 10 mL. Rửa phần hấp thụ bằng pyridin và chuyển phần
nước rửa vào cùng bình. Dùng pyridin định mức đến thể tích và lắc đều.
58.7. Xác định độ hấp thụ của mẫu tại cùng bước
sóng đã sử dụng đối với đường chuẩn, hiệu chỉnh trắng thiết bị tại hệ số hấp
thụ zero bằng dung dịch trắng. Xác định từ đường chuẩn số miligam asen tương
ứng với độ hấp thụ được quan sát.
CHÚ THÍCH 25: Nếu màu nhận được quá mạnh nằm
trong dải đường chuẩn, lặp lại với lượng mẫu ít hơn.
59. Tính toán
59.1. Tính μg/g (ppm) asen theo công thức sau (Chú
thích 26).
Asen, μg/g (ppm) = (9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M là lượng asen tìm thấy từ đường chuẩn, tính
bằng mg;
W là lượng mẫu, tính bằng g.
CHÚ THÍCH 26: Nếu giá trị nhỏ hơn 0,01 μg/g
(ppm), báo cáo là nhỏ hơn 0,01 μg/g (ppm).
60. Báo cáo
60.1. Báo cáo μg/g (ppm) asen chính xác đến 0,01
μg/g (ppm).
61. Độ chụm và độ
chệch
61.1. Các chỉ tiêu sau được sử dụng để đánh giá
khả năng chấp nhận kết quả (xem Chú thích 27).
61.1.1. Độ lặp lại (chỉ một thí nghiệm viên)
- độ lệch chuẩn đối với phép xác định đơn được đánh giá là giá trị trong Bảng 3
tại bậc tự do đã cho. Sự chênh lệch giữa hai phép định với độ tin cậy 95 % cho
trong Bảng 3.
61.1.2. Độ chụm phòng thử nghiệm (trong cùng
phòng thử nghiệm, tính biến thiên giữa các ngày) - độ lệch chuẩn của các kết
quả (kết quả trung bình của mỗi cặp), nhận được bởi cùng một thí nghiệm viên
vào các ngày khác nhau, được đánh giá là giá trị trong Bảng 3 tại bậc tự do đã
cho. Sự chênh lệch giữa hai kết quả trung bình với độ tin cậy 95 % cho trong
Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 27: Các đánh giá độ chụm này trên
cơ sở nghiên cứu phân tích liên phòng thử nghiệm được thực hiện vào năm 1967
trên hai mẫu có chứa khoảng 0,06 và 0,6 μg/g (ppm) asen. Một thí nghiệm viên của
một trong tám phòng thí nghiệm thực hiện các phép xác định kép và lặp lại một
ngày sau, đối với tổng số 32 phép xác định. Tiêu chuẩn ASTM E 180 được sử dụng
để xây dựng các độ chụm này.
Một mẫu, có chứa khoảng 0,01 μg/g (ppm) asen,
được phân tích bởi một thí nghiệm viên của một trong tám phòng thử nghiệm với
tổng số 32 phép xác định. Dữ liệu có được tại mức là không tin cậy vì hàm lượng
asen ở giới hạn của độ nhạy của phương pháp thử này.
61.2. Vì không có vật liệu chuẩn chấp nhận để xác
định độ chệch đối với hàm lượng asen của axit sulfuric, độ chệch của phương
pháp thử này chưa xác định được.
Bảng 3 - Giá trị độ
chụm asen
Mức
μg/g
(ppm)
Độ lặp lại
Độ chụm phòng thử
nghiệm
Độ tái lập
Độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 % giới hạn
Độ lệch chuẩn
Bậc tự do
95 % giới hạn
Độ lệch chuẩn
Bậc tự do
95 % giới hạn
0,06
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
16
14
0,02
0,11
0,0052
0,028
8
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,018
0,134
7
6
0,05
0,37
1)
Thuốc thử này chỉ sử dụng để hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66