TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7892 : 2008
ASTM D 1613 - 06
DUNG MÔI DỄ BAY HƠI VÀ HÓA CHẤT TRUNG GIAN DÙNG
CHO SƠN, VECNI, SƠN BÓNG VÀ CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ
AXIT
Volatile
solvents and chemical intermediates used in paint, varnish, lacquer, and
related products – Method for determination of acidity
Lời nói đầu
TCVN 7892 : 2008 được xây
dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D1613-06 Test
method for acidity in volatile solvents and chemical intermediates used in
paint, varnish, lacquer, and related products với sự cho phép của ASTM quốc
tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D
1613-06 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 7892 : 2008 do Tiểu ban
kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC5 Nhiên liệu sinh học biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Volatile
solvents and chemical intermediates used in paint, varnish, lacquer, and
related products – Method for determination of acidity
1. Phạm vi áp
dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định độ axit tổng theo axit acetic với nồng độ dưới 0,05 %, có
trong các hợp chất hữu cơ và các hỗn hợp hydrocacbon sử dụng các chất pha
loãng, dung môi cho sơn, vecni và sơn bóng. Phương pháp này có thể áp dụng cho
các hỗn hợp như rượu no và không no có khối lượng phần tử thấp, keton, ete,
este, chất pha loãng hydrocacbon, naphta, và các phần cất nhẹ của dầu mỏ.
1.2. Sử dụng phương pháp này
để xác định sự phù hợp của giá trị quan sát được hoặc giá trị tính được đối với
yêu cầu kỹ thuật tương ứng, áp dụng phương pháp ASTM E 29 để làm tròn con số
sau cùng bên phải đến đơn vị gần nhất của kết quả khi biểu thị giới hạn chỉ
tiêu.
1.3. Các giá trị tính theo
hệ SI là giá trị tiêu chuẩn, giá trị ghi trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.
1.4. Các thông tin và hướng
dẫn liên quan đến các nguy hiểm cụ thể tham khảo các Dữ liệu an toàn vật liệu
của nhà cung cấp.
1.5. Tiêu chuẩn này không đề
cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu
chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe
cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào
sử dụng.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 1193 Specification for
Reagent Water (Yêu cầu kỹ thuật đối với nước cấp thuốc thử).
ASTM E 200 Practice for
Preparation, Standardization, and Storage of standard and Reagent Solutions for
Chemical Analysis (Hướng dẫn chuẩn bị, chuẩn hóa và bảo quản các dung dịch
chuẩn và thuốc thử cho các phép phân tích hóa học).
ASTM E 29 Practice for Using Significant
Digits in Test Data to Determine Conformance with Specifications (Hướng dẫn sử
dụng các con số có nghĩa trong các số liệu thử nghiệm để xác định sự phù hợp
với yêu cầu kỹ thuật).
3. Tóm tắt
phương pháp
Mẫu được trộn với một lượng nước
hoặc một lượng rượu bằng nhau và được chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit
trong nước đến điểm cuối của phenolphtalein.
4. Ý nghĩa và
sử dụng
4.1. Áp dụng phương pháp này
để xác định độ axit thấp dưới 0,05 % có trong các hợp chất hữu cơ và các hỗn
hợp hydrocabon. Độ axit tổng được tính theo axit acetic hoặc số miligam natri
hydroxit trên một gam mẫu.
4.2. Độ axit có thể xuất
hiện do sự nhiễm bẩn hoặc sự xuống cấp của các sản phẩm trong quá trình bảo
quản, phản đối hoặc chế biến. Có thể sử dụng phương pháp này để đánh giá sự phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật.
5. Thiết bị,
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Bình nón, dung
tích 250 ml.
6. Độ tinh
khiết của hóa chất
6.1. Trong toàn bộ các phép
thử đều sử dụng các hóa chất cấp thuốc thử. Nếu không có quy định khác thì tất
cả các thuốc thử phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành. Có thể sử dụng các
loại khác, với điều kiện đảm bảo các thuốc thử này có độ tinh khiết phù hợp,
khi sử dụng không làm giảm độ chính xác của phép thử.
6.2. Nếu không có các quy
định khác thì nước nêu trong tiêu chuẩn này được hiểu là nước cất, phù hợp loại
IV quy định trong ASTM D 1193.
7. Thuốc thử
7.1. Rượu – etylic
hoặc isopropylic tinh chế.
CHÚ THÍCH 1 Rượu isopropylic
(loại 99 %) phù hợp với ASTM D 770, thì có thể sử dụng làm dung môi. Không được
sử dụng rượu metylic.
7.2. Dung dịch chỉ
thị phenolphtalein (10 g/l) – Hòa tan 1 g phenolphtalein trong rượu etylic
hoặc isopropylic (xem Chú thích 1) và dùng rượu pha loãng đến 100 ml.
7.3. Dung dịch tiêu chuẩn
natri hydroxit (0,05 N) – Chuẩn bị và chuẩn hóa dung dịch hydroxit (NaOH)
(Chú thích 2) theo quy định về chuẩn bị và chuẩn hóa dung dịch, độ chụm và độ
lệch. Chuẩn bị 50 % của dung dịch NaOH và của dung dịch tiêu chuẩn, chuẩn hóa
theo ASTM E 200.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tiến
hành
8.1. Nếu mẫu có thể hòa tan
hoàn toàn trong nước thì lấy 50 ml nước cho vào bình nón 250 ml. Trong trường
hợp ngược lại thì lấy 50 ml rượu.
8.2. Cho 0,5 ml dung dịch
chỉ thị phenolphtalein. Chuẩn độ nước hoặc rượu bằng dung dịch NaOH 0,05 N đến
khi xuất hiện màu hồng đầu tiên.
8.3. Dùng pipet lấy 50 ml
mẫu cho vào hình nón. Chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,05 N đến khi thấy xuất
hiện màu hồng như ban đầu.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp môi
trường của phòng thử nghiệm giàu CO2 như etanol chế biến từ ngũ cốc,
hàm lượng CO2 bằng hoặc cao hơn 0,5 %, nếu sử dụng phương pháp này
có thể gây ảnh hưởng dương (kết quả cao hơn), khi đó cần chú ý để giảm thiểu sự
ảnh hưởng của CO2.
9. Tính kết quả
Tính độ axit như sau:
Độ
axit theo axit axetic, % khối lượng = (VN x 0,12)/D (1)
Hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
V Dung dịch NaOH
cần để chuẩn độ mẫu thử, ml;
N Nồng độ đương lượng
của dung dịch NaOH;
D Khối lượng riêng
của mẫu, g/ml.
10. Báo cáo
kết quả
Báo cáo phần trăm axit acetic chính
xác đến 0,0001 %. Chấp nhận giá trị trung bình tuyệt đối, nếu kết quả của phép
xác định kép đạt trong khoảng 0,0005 % (xác suất 95 %).
11. Độ chụm và
độ lệch
11.1. Độ chụm
11.1.1. Áp dụng các nguyên
tắc sau để xác định việc chấp nhận các kết quả thử nghiệm tại xác suất 95 %:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1.2. Độ tái lập –
Khoảng trung bình giữa hai kết quả thử mà mỗi kết quả là giá trị trung bình của
phép xác định kép, nhận được từ các phòng thí nghiệm khác nhau, phải đạt 0,0005
% giá trị tuyệt đối. Phải xem xét lại giá trị này nếu chênh nhau hơn 0,0014 %
giá trị tuyệt đối.
CHÚ THÍCH 4 Các đánh giá về độ
chụm được dựa trên kết quả của chương trình nghiên cứu liên phòng tiến hành
trên hai mẫu, mỗi mẫu có chứa n-butyl acetat, n-butyl rượu và metyl etyl keton
là 0,0058; 0,0112; 0,0007; 0,0046; 0,0026; và 0,0067 % axit axetic tương ứng.
Cả bốn phòng thử nghiệm đều tiến hành phân tích tất cả các mẫu, trong đó mỗi
phòng thử nghiệm có hai phân tích viên, tiến hành các phép phân tích đúp, sử
dụng dung môi là rượu isopropylic 99 % và etanol loại No. 3A, đồng thời ngày
thứ hai thực hiện lặp lại, tổng các phép xác định là 384.
11.2. Độ chệch – Chưa
xác định được độ chệch của phương pháp này, vì không có sẵn các chất chuẩn với
giá trị chuẩn chấp nhận được.