Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam 763/BTC-TCT

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

" 763/BTC-TCT "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 61-80 trong 639 tiêu chuẩn

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

63

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13937-3:2024 về Ứng dụng đường sắt - Hệ thống đường ray không đá ba lát - Phần 3: Nghiệm thu

minh yêu cầu tối thiểu liên quan đến khả năng điều chỉnh theo phương đứng và phương ngang theo thiết kế. 7.6.3  Khoảng cách vị trí đặt ray Số lượng các vị trí đặt ray trong phạm vi 1 000 m phải đúng với số lượng theo thiết kế. Độ lệch cho phép so với khoảng cách vị trí đặt ray thiết kế phải là ± 10 mm. 7.6.4  Độ không vuông góc

Ban hành: Năm 2024

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/04/2024

64

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-4:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 4: Ảnh hưởng của tải trọng lặp

nghiệm lại. Giảm tải áp dụng tới Pmin và sau đó đặt tất cả các thiết bị đo chuyển vị về 0 tại thời điểm này để thiết lập mức dữ liệu cho tất cả các phép đo tiếp theo. 7.6.3  Tiếp tục thử nghiệm tải lặp Đặt lại cùng một tải xoay chiều cho mẫu thử giữa Pmin và Pmax ở tần số (4 ± 1) Hz, trong 3 x 106 chu kỳ (không bao gồm 1 000 chu kỳ

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/09/2023

65

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-9:2022/BCT về An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Thuốc nổ ANFO chịu nước

dài 500 mm theo quy định tại QCVN 04:2015/BCT; - Tấm chì có kích thước 400 mm x 200 mm x 10 mm; - Hầm nổ hoặc bãi thử nổ. 7.6.3. Chuẩn bị mẫu Đối với các thỏi thuốc ANFO chịu nước có khối lượng từ 2 kg đến 4 kg, cho phép sử dụng nguyên thỏi làm mẫu thử khả năng chịu nước. Rạch màng bao để thuốc nổ tiếp xúc trực tiếp với nước.

Ban hành: 31/10/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/11/2022

66

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-6:2022/BCT về An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP

khi kíp phát nổ. 7.6.2. Thiết bị, dụng cụ - Máy đo thời gian chuyên dụng, độ phân giải 10-6 giây; Cho phép sử dụng các thiết bị đo thời gian có thể đo được thời gian từ khi ấn nút gây nổ kíp (Start) đến khi kíp phát nổ (Stop). - Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực. 7.6.3. Chuẩn bị mẫu thử Số lượng mẫu thử: 05 kíp

Ban hành: 31/10/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/11/2022

67

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-10:2022/BCT về An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Thuốc nổ nhũ tương rời

kích nổ) thả xuống cách đáy lỗ khoan từ 0,5 m đến 2 m tùy theo chiều cao cột thuốc; - Phép đo thực hiện đồng thời với 3 lỗ khoan liền kề nhau. 7.6.3. Chuẩn bị mẫu Chuẩn bị mẫu theo Hình 1. Hình 1 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu và đo tốc độ nổ trong lỗ khoan - Dùng dao cắt gọt 5 cm chiều dài lớp vỏ của phần đầu của cáp đo tốc

Ban hành: 31/10/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/11/2022

68

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-7:2022/BCT về An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Dây nổ thường

- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V; - Thước đo chiều dài có chia vạch 1,0 mm. 7.6.2. Mẫu thử Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài 10 m. 7.6.3. Tiến hành thử - Cuộn mẫu thử thành cuộn đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Đặt mẫu thử vào tủ sấy và sấy ở nhiệt độ từ +52

Ban hành: 31/10/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/11/2022

69

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-11:2022/BCT về An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Mồi nổ tăng cường

Thuốc mồi nổ; - Bộ bi cối thử nổ, số lượng 50 bộ; - Bộ rây có kích thước lỗ 0,08 mm và 0,16 mm; - Bình hút ẩm. 7.6.3. Chuẩn bị thí nghiệm - Chuẩn bị thiết bị búa KAST: Lau sạch thiết bị búa KAST bằng giẻ lau. Kiểm tra nút ấn, lẫy hãm; thăng bằng của thiết bị, chiều cao rơi của búa; - Chuẩn bị cụm chứa mẫu: Cụm chứa mẫu

Ban hành: 31/10/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/11/2022

70

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5857:2017 về Đá quý - Phương pháp đo chiết suất

1,746 đến 1,763 0,007 đến 0,011 Chrysoberyl 1,74 - Periclas 1,738 đến 1,768 0,027 đến 0,030 Scorodit 1,736 đến 1,762 0,010 đến 0,015 Staurolit

Ban hành: Năm 2017

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/09/2018

71

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12462-2:2018 (ISO 17997-2:2004) về Sữa - Xác định hàm lượng nitơ casein - Phần 2: Phương pháp trực tiếp

17997-1), Sữa - Xác định hàm lượng nitơ casein - Phần 1: Phương pháp gián tiếp (Phương pháp chuẩn) [5] AOAC INTERNATIONAL Compendium of Methods, 16th ed. (1999 revision), methods 998.05 - 998.07 [6] LYNCH, J.M., BARBANO, D.M. and FLEMING, J.R. J. Assoc. Off. Anal. Chem. International, 81,1998, pp. 763-774 [7] ROWLAND, S.J. J. Dairy

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/07/2019

72

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13755-2:2023 (IEC 62840-2:2016) về Hệ thống hoán đổi ắc quy xe điện - Phần 2: Yêu cầu an toàn

 Bảo vệ chống sự cố 7.5  Dây nối đất 7.6  Các biện pháp bổ sung 7.6.1  Bảo vệ bổ sung 7.6.2  Cài đặt lại thủ công/tự động 7.6.3  Bảo vệ con người khỏi bị điện giật 7.7  Mạng viễn thông 8  Yêu cầu về kết cấu của thiết bị 8.1  Yêu cầu chung 8.2  Đặc tính của thiết bị chuyển mạch cơ khí 8 2.1

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/02/2024

73

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9051-1:2012 (ISO 5765-1:2002) về Sữa bột, hỗn hợp kem lạnh dạng bột và phomat chế biến – Xác định hàm lượng lactoza – Phần 1: Phương pháp enzym sử dụng nhóm chức glucozo của lactoza

tính (xem 8.1), dùng công thức sau: A = (At – A0) -  (At – At-5) (2) Trong đó: A0 là độ hấp thụ đo được trước khi thêm huyền phù HK/G6P-DH; At là độ hấp thụ đo được sau khi ủ trong khoảng thời gian t min; A(t-5) là độ hấp thụ đo được sau khi ủ trong khoảng thời gian (t-5) min. 7.6.3. Kiểm tra xác nhận Nếu giá trị

Ban hành: Năm 2012

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/03/2015

74

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9051-2:2012 (ISO 5765-2:2002) về Sữa bột, hỗn hợp kem lạnh dạng bột và phomat chế biến – Xác định hàm lượng lactoza – Phần 2: Phương pháp enzym sử dụng nhóm chức galactoza của lactoza

7.6.3. Kiểm tra xác nhận Nếu độ hấp thụ A vượt quá 0,500 thì lặp lại quy trình quy định trong 7.6.1 và 7.6.2, sử dụng dung dịch pha loãng thích hợp của dịch lọc (7.5.2). 8. Tính và biểu thị kết quả 8.1. Tính Hàm lượng lactoza, wL tính được theo công thức sau: wL = Trong đó: wL là hàm lượng lactoza, được biểu thị

Ban hành: Năm 2012

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/03/2015

Ban hành: Năm 2015

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/07/2021

Ban hành: Năm 2019

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 31/03/2020

77

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-17:2023/BCT về An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Thuốc nổ Octogen

chia 01 oC. 7.6.3. Phương pháp tiến hành - Chuẩn bị cốc lọc xốp: Rửa sạch cốc lọc xốp bằng nước cất và axeton nóng và được sấy ở nhiệt độ từ 95 0C đến 100 0C trong khoảng 1 h (đến khối lượng không đổi), để nguội trong bình hút ẩm khoảng 30 min. Cân xác định khối lượng cốc lọc xốp đã được sấy (G1); - Cân 10 g mẫu thuốc nổ Octogen

Ban hành: 21/12/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 23/12/2023

78

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13443:2021 (ISO 23646:2021) về Chất lượng đất - Xác định thuốc trừ sâu clo hữu cơ bằng sắc ký khí detector chọn lọc khối lượng (GC-MS) và sắc ký khí detector bẫy electron (GC-ECD)

trong dung dịch thứ hai. Dung dịch chuẩn nội phải được bảo quản ở (5 ± 3) °C. 7.6.3  Chuẩn bị dung dịch chuẩn bơm Chuẩn bị một dung dịch chuẩn bơm thứ hai đậm đặc, chứa ít nhất hai thành phần khác nhau (7.5.3.2 hoặc 7.5.3.3), khoảng 0,4 mg/mL trong dung môi thích hợp bằng cách cân khoảng 10 mg từng chuẩn bơm đã chọn chính xác đến

Ban hành: Năm 2021

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/07/2022

79

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11598:2016 về Phụ gia thực phẩm - Xylitol

Thời gian lưu tương đối của các hợp chất như sau: erythritol: 1,0 L-arabinitol: 2,77 xylitol: 3,90 galactitol: 6,96 manitol: 7,63 sorbitol: 8,43 Độ lệch chuẩn tương đối của các tỷ lệ đáp ứng của xylitol đã tạo dẫn xuất so với erythritol đã tạo dẫn xuất từ ba lần bơm lặp lại không được quá 2,0%. 5.3.4  Tính

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/09/2017

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/09/2017

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.104.214
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!