TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12462-2:2018
ISO 17997-2:2004
SỮA
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ CASEIN - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Milk -
Determination of casein-nitrogen content - Part 2:
Direct method
Lời nói đầu
TCVN 12462-2:2018 hoàn toàn
tương đương ISO 17997-2:2004;
TCVN 12462-2:2018 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12462 (ISO 17997), Sữa
- Xác định hàm lượng nhơ casein, gồm các phần sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12462-2:2018 (ISO 17997-2:2004),
Phần 2: Phương pháp trực tiếp.
SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG NITƠ CASEIN -
PHẦN
2: PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Milk -
Determination of casein-nitrogen content - Part 2:
Direct method
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này
có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu
chuẩn này không đưa ra được tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng
chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn
thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng
tiêu chuẩn.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
thông thường để xác định trực tiếp hàm lượng nitơ casein trong sữa bò.
Phương pháp này có thể được điều chỉnh
để áp dụng đối với sữa của các loài động vật khác hoặc sản phẩm sữa dạng lỏng
khác.
CHÚ THÍCH Hàm lượng nitơ casein sẽ giảm
theo thời gian bảo quản sữa do casein bị phá vỡ ngay cả khi ở nhiệt độ 4 °C, do
đó hàm lượng nitơ casein của sữa đã bị xử lý nhiệt sẽ cao giả tạo do sự biến tính
của whey protein.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7151:2002 (ISO 648:1977)*),
Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức
TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998), Dụng
cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức
TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) Sữa và sản phẩm
sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 1: Nguyên tắc Kjeldahl và tính protein thô**)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau đây:
3.1
Hàm lượng nitơ casein (casein-nitrogen
content)
Phần khối lượng của chất xác định được
bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nguyên tắc
Casein trong phần mẫu thử được kết tủa
bằng cách thêm dung dịch axit axetic và natri axetat, sao cho pH cuối cùng của
hỗn hợp xấp xỉ 4,6. Lọc để tách casein sữa kết tủa. Dịch lọc sẽ chứa các thành
phần nitơ không phải casein. Hàm lượng nitơ của phần kết tủa được xác định theo
TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).
5 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân
tích hoặc thuốc thử có độ tinh khiết tương đương.
5.1 Thuốc thử để xác định nitơ tổng số
Sử dụng các thuốc thử quy định trong
TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).
5.2 Dung dịch
axit axetic, (CH3CO2H),
c = 1,75 mol/l
Sử dụng pipet định mức (6.5) cho 10,0
ml axit axetic băng vào bình định mức 100 ml (6.3). Pha loãng bằng nước đến vạch.
5.3 Dung dịch
natri axetat, (CH3CO2Na), c = 1
mol/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể bảo quản dung dịch natri axetat
ở nhiệt độ phòng trong một tuần hoặc ở nhiệt độ từ 0 °C đến 4 °C trong 6 tháng.
5.4 Dung dịch đệm
Dùng pipet định mức (6.5) cho 1,0 ml
dung dịch axit axetic (5.2) vào bình định mức 100 ml (6.3). Sử dụng pipet định
mức khác , thêm 1,0 ml dung dịch natri axetat (5.3) vào bình. Pha loãng bằng nước
đến vạch.
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Dụng cụ dùng để xác định nitơ tổng
số
Sử dụng các dụng cụ quy định trong
TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).
6.2 Nồi cách thủy, có thể duy
trì nhiệt độ từ 38 °C đến 40 °C.
6.3 Bình định mức một vạch, có nắp đậy,
dung tích 100 ml, phù hợp với loại A trong TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Pipet định mức một vạch, dung tích 1
ml, 10 ml và 50 ml, phù hợp với loại A trong TCVN 7151:2002 (ISO 648:1977).
6.6 Phễu lọc, bằng thủy tinh hoặc
chất dẻo, đường kính 75 mm.
6.7 Giấy lọc, đường kính 15 cm,
không chứa nitơ (ví dụ: Whatman No. 11) hoặc tương đương).
Gấp nếp trước khi sử dụng.
6.8 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,1 mg.
6.9 Pipet tự động hoặc micropipet
có thể điều chỉnh được, có thể phân phối được 0,75 ml.
7 Lấy mẫu
Mẫu phòng thử nghiệm nhận được phải là
mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển
hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm ấm mẫu trong nồi cách thủy (6.2) ở
nhiệt độ từ 38 °C đến 40 °C để làm tan chảy chất béo sữa sao cho có thể lấy ra
được phần mẫu sữa đại diện. Trộn nhẹ mẫu ngay trước khi lấy và cân phần mẫu thử
(9.1).
9 Cách tiến hành
9.1 Phần mẫu thử
Cân khoảng 5 g phần mẫu thử đã chuẩn bị
(Điều 8), chính xác đến 0,1 mg, cho trực tiếp vào bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy
(6.1) hoặc xác định chênh lệch khối lượng giữa bình nhỏ chứa khoảng 5 g mẫu thử
và khối lượng của bình sau khi phần mẫu thử được rót vào bình cầu hoặc ống.
Thêm ngay 70 ml nước đã được làm nóng đến 38 °C, sử dụng chai có bộ phận phân
phối phía trên (6.4), tráng luôn phần mẫu thử dính trên cổ xuống đáy bình cầu
hoặc ống.
Các phần mẫu thử bổ sung có thể được
cân và thêm nước. Tuy nhiên, phải chú ý đề kết thúc bước 9.2.2 trong vòng 30
min sau khi cho phần mẫu thử vào bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy.
CHÚ THÍCH 30 min là thời gian giới hạn
để giảm sự phân giải protein của casein xuống mức tối thiểu trong khi chuẩn bị
mẫu.
9.2 Xác định
9.2.1 Sử dụng bộ pipet tự
động hoặc micropipet có thể điều chỉnh được (6.9), thêm 0,75 ml dung dịch axit
axetic (5.2) vào bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy (9.1), chú ý tránh để dung dịch
axit axetic dính vào cổ bình hoặc ống.
Xoay để trộn và để yên ở nhiệt độ phòng trong 10 min.
Sử dụng bộ pipet tự động hoặc
micropipet có thể điều chỉnh được (6.9), thêm 0,75 ml dung dịch natri axetat (5.3)
vào bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy (9.1), xoay để trộn và để yên ở nhiệt độ
phòng trong 10 min. Rót lượng chứa trong bình hoặc ống qua phễu lọc (6.6) có giấy
lọc gấp nếp (6.7) để thu lấy dịch lọc. Một phần chất kết tủa sẽ giữ lại trong
bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy và một phần còn lại trên giấy lọc. Cũng không cần
phải chuyển hết tất cả chất kết tủa ra khỏi bình hoặc ống phân hủy. Lọc tất cả
trước khi rót tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi lọc xong lần rót thứ nhất, rót
dung dịch đệm để tráng bình hoặc ống qua cùng giấy đã lọc. Thu lấy dịch lọc thứ
hai này gộp với dịch lọc thứ nhất. Các lần rót phải ở cùng một phía trong cổ
bình để làm giảm phần dính chất kết tủa.
Ngay sau khi tráng cổ bình hoặc ống,
thêm tiếp 30 ml dung dịch đệm (5.4), sử dụng chai có bộ phân phối phía trên (6.4).
Xoay để trộn lượng chứa bên trong. Sau khi kết thúc việc lọc nước tráng dung dịch
đệm thứ nhất (rót lần thứ hai), rót nước tráng rửa dung dịch đệm thứ hai từ bình
hoặc ống qua cùng giấy lọc trước đó, gộp dịch lọc thứ ba vào hỗn hợp dịch lọc
trước đó.
Dung dịch thu được phải sạch và không
có chất dạng hạt. Nếu có các hạt, lọc lại qua cùng một giấy lọc hoặc lặp lại
toàn bộ quy trình từ 9.1 trở đi
CHÚ THÍCH 1 Phương pháp này sử dụng
việc bổ sung thể tích cố định của axit axetic và dung dịch natri axetat đối với
từng mẫu. Điều này sẽ không đạt được chính xác pH 4,6 cho từng mẫu sữa. Tuy
nhiên, thực tế cho thấy phương pháp thường được sử dụng để phân tích sữa bò, đặc
biệt khi cần phân tích số lượng lớn các mẫu. pH dao động trong dải từ 4,5 đến 5,0
cho thấy ảnh hưởng không đáng kể đến kết quả cuối cùng (xem [8]). Ngoài ra theo
dõi pH bằng cách bổ sung axit kết hợp với điều chỉnh nhiệt độ thích hợp để hiệu
chuẩn máy đo pH. Trong trường hợp này, độ pha loãng chính xác của từng phần mẫu
thử cần được đo và có thể cần tính đến hệ số pha loãng khác đối với từng phần mẫu
thử được phân tích.
CHÚ THÍCH 2 Tại thời điểm này, không
cần đến dịch lọc nữa và có thể loại bỏ theo cách thích hợp.
9.2.2 Sau khi giấy lọc đã
khô, cẩn thận lấy ra khỏi phễu lọc và gấp giấy lọc để cuộn kín phần kết tủa. Bảo
đảm kết tủa trên giấy lọc không bị thất thoát.
Nếu thấy chất kết tủa còn sót lại bên
trong hoặc bên ngoài cổ bình hoặc ống phân hủy thì lau sạch kết tủa bằng giấy lọc
gấp nếp và bỏ giấy lau này vào bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy.
9.2.3 Thêm chất trợ sôi,
kali sulfat, dung dịch đồng và một lượng thích hợp axit sulfuric vào Kjeldahl
hoặc ống phân hủy theo quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).
Phân hủy, chưng cất và chuẩn độ theo
TCVN 8099-1 (ISO 8968-1). Có thể đậy nắp bình hoặc ống sau khi thêm axit
sulfuric. Việc phân hủy, chưng cất và chuẩn độ có thể xảy ra sau đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép thử mẫu trắng đồng thời
với phép xác định theo cùng một quy trình như trong 9.1 và 9.2.1 đến 9.2.3
nhưng không có phần mẫu thử.
10 Tính và biểu thị
kết quả
10.1 Tính kết quả
10.1.1 Hàm lượng nitơ casein
Tính kết quả hàm lượng nitơ casein
trong mẫu, WCN, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng theo Công thức
sau:
Trong đó:
Vs là thể tích
axit clohydric đã dùng
trong phép xác định (9.2.3), tính bằng mililit (ml):
Vb là thể tích
axit clohydric đã dùng trong phép thử mẫu trắng (9.3), tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng phần
mẫu thử (9.1), tính bằng gam (g).
10.1.2 Hàm lượng
casein
Tính kết quả hàm lượng casein trong mẫu,
Wc, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng theo Công thức sau:
WC = WCN
x 6,38
Trong đó 6,38 là hệ số nhân được dùng
để chuyển đổi hàm lượng nitơ của sản phẩm sữa thành protein.
10.2 Biểu thị kết
quả
Biểu thị các kết quả đến ba chữ số sau
dấu phẩy nếu cần để tính tiếp. Đối với kết quả cuối cùng, biểu thị kết quả thu
được về hàm lượng nitơ đến ba chữ số sau dấu phẩy và hàm lượng casein đến hai
chữ số sau dấu phẩy. Không làm tròn kết quả cho đến khi tính kết quả cuối cùng.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các giá trị thử
riêng rẽ khi phân tích nhiều mẫu được dùng để tính thống kê hiệu năng của
phương pháp và dao động giữa các phòng thử nghiệm. Một ví dụ khác là khi các
giá trị được sử dụng là chuẩn để hiệu chuẩn thiết bị (ví dụ: máy phân tích sữa
bằng hồng ngoại) có các giá trị từ nhiều mẫu sẽ được dùng trong việc tính toán
hồi quy đơn biến hoặc hồi quy đa biến.
11 Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị giới hạn lặp lại và giới hạn
tái lập thu được từ kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp với ISO
57252).
Các giá trị thu được từ phép thử liên
phòng thử nghiệm này được nêu trong Tài liệu tham khảo (5). Các giá trị này có thể
không áp dụng cho các dải nồng độ và các chất nền khác với các giá trị đã nêu.
11.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử riêng rẽ độc lập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp thử trên vật liệu
thử giống hệt nhau, do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết bị thực
hiện trong cùng một phòng thử nghiệm, trong một khoảng thời gian ngắn, không
quá 5 % các trường hợp vượt quá các giá trị tính theo khối lượng dưới đây:
- phần khối lượng nitơ: 0,007 % hoặc
- phần khối lượng casein: 0,04 %
11.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử độc lập riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp thử trên vật liệu
thử giống hệt nhau, do những người phân tích khác nhau thực hiện trong các
phòng thử nghiệm khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các
trường hợp vượt quá các giá trị tính theo khối lượng dưới đây:
- phần khối lượng nitơ: 0,011 % hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự
cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
e) kết quả thử nghiệm thu được và nếu
thỏa mãn yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Các định
nghĩa và nguyên tắc chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản để xác định độ lặp lại và độ tái lặp của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[4] TCVN 12462-1 (ISO 17997-1), Sữa
- Xác định hàm lượng nitơ casein - Phần 1: Phương pháp gián tiếp (Phương pháp
chuẩn)
[5] AOAC INTERNATIONAL Compendium
of Methods, 16th ed. (1999 revision), methods 998.05 - 998.07
[6] LYNCH, J.M., BARBANO, D.M. and FLEMING,
J.R. J. Assoc. Off. Anal. Chem. International, 81,1998, pp.
763-774
[7] ROWLAND, S.J. J. Dairy Res.,
9,1938, pp. 42-46
[8] ROWLAND, S.J. J. Dairy Res.,
9,1938, pp. 30-41