TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Thỏi mồi nổ tăng cường
|
|
Loại 175 g
|
Loại 400 g
|
1.1
|
Đường kính (không kể vỏ hộp nhựa)
|
mm
|
35
|
52
|
1.2
|
Đường kính (kể cả vỏ hộp nhựa), D
|
mm
|
37
|
54
|
1.3
|
Chiều dài
|
mm
|
132
|
132
|
2
|
Lỗ tra kíp nổ
|
|
|
|
2.1
|
Đường kính lỗ
|
mm
|
7,8
|
7,8
|
2.2
|
Chiều sâu lỗ
|
mm
|
90
|
90
|
Ghi chú: Kích thước hình học
danh nghĩa của mồi nổ tăng cường cho phép thay đổi theo đặt hàng.
5.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của mồi nổ tăng cường được
quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Chỉ tiêu kỹ thuật của mồi nổ tăng cường
TT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng
g/cm3
Không nhỏ hơn 1,35
2
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
mm
Không nhỏ hơn 285
3
Tốc độ nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 6500 đến 7200
4
Độ nén trụ chì
mm
Không nhỏ hơn 15,5
5
Độ nhạy kích nổ
Kíp nổ số 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy va đập theo phương pháp KAST, không
lớn hơn
%
24
7
Thời gian chịu nước (ngâm sâu 1 m nước)
h
48
6. Bao gói
Thỏi mồi nổ tăng cường được bọc ngoài bằng hộp
nhựa hoặc thay đổi theo đặt hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Xác định khối lượng riêng
7.1.1. Nguyên tắc
Cân, đo khối lượng và thể tích của thỏi mồi nổ
tăng cường rồi tính ra khối -> lượng riêng (d) của thỏi thuốc.
7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật, chính xác đến 0,01 g;
- Ống đong 250 ml, có chia vạch đến 2 ml;
- Nhiệt kế thủy ngân từ 0 °C đến 50 °C chính
xác đến 1 °C;
- Dao, kéo cắt;
- Nước để phân tích dùng trong phòng thí nghiệm
theo quy định tại TCVN 4851:1989.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân mẫu khô, ghi trọng lượng (A). Cho gá vào
trong cân, đặt cốc nước vào trong gá. Buộc mẫu vào dây rồi cho mẫu vào trong cốc
nước. Treo mẫu lên gá (sao cho toàn bộ mẫu ngập trong nước, tránh đồ gá, mẫu va
chạm vào quang cân và thành cốc). Dùng xi lanh bơm hết bọt khí bám xung quanh mẫu.
Ghi trọng lượng mẫu cân (B). Nhấc mẫu sản phẩm ra ngoài rồi cân trọng lượng dây
(C), bỏ đồ gá và cốc nước ra ngoài, cắm nhiệt kế vào cốc nước để khoảng 5 min đến
10 min đọc nhiệt độ trong nước để tra bảng tính trị số K.
CHÚ THÍCH: Cho phép cắt bổ thỏi mồi nổ từng
thành phần nhỏ để kiểm tra.
7.1.4. Biểu thị kết quả
Khối lượng riêng của thỏi mồi nổ tính theo
công thức:
d =
A - B
x K (1)
A – (B +
C)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- A: Khối lượng mẫu sản phẩm cân khô, g;
- B: Khối lượng mẫu sản phẩm cân trong nước,
g;
- C: Khối lượng dây cân trong nước, g.
K: hệ số tính đổi nhiệt độ đo thực của nước.
Bảng 3. Hệ số tính đổi
nhiệt độ đo thực của nước
Nhiệt độ nước (°C)
Trị số K
19
0,9993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9991
21
0,9989
22
0,9987
23
0,9984
24
0,9982
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9979
26
0,9977
27
0,9974
28
0,9971
29
0,9968
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9965
31
0,9962
Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần,
sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn 1,0 %. Kết quả là giá trị trung
bình của các phép thử, làm tròn đến 10-2 g/cm3.
7.2. Xác định khả năng sinh công bằng con lắc
xạ thuật
7.2.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật, chính xác đến 0,01 g;
- Thước cặp có dải đo từ 0 đến 200 mm, sai số
0,02 mm;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một
chiều từ 6 V đến 12 V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình hút ẩm, chày, cối, sàng;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN
02:2015/BCT.
7.2.2. Cách tiến hành
Thực hiện theo TCVN 6424:1998.
7.3. Xác định tốc độ nổ
7.3.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Máy đo tốc độ nổ và dây quang đồng bộ;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN
02:2015/BCT;
- Mồi nổ tăng cường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1 mm;
- Dao, kéo cắt;
- Thước cặp có dải đo từ 0 đến 300 mm, sai số
0,02 mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.3.2. Chuẩn bị mẫu
Ghép các thỏi mồi nổ với nhau để chiều dài
không nhỏ hơn 320 mm dùng giấy Kraft hoặc ống nhựa cố định các thỏi mồi nổ tăng
cường lại.
7.3.3. Chuẩn bị đo
- Rải cát (hoặc đất) để tạo mặt phẳng;
- Dùng thước vạch chuẩn đánh dấu vị trí tạo lỗ
tra dây quang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tạo lỗ tra kíp ở đầu và dọc trục thỏi thuốc.
Khoảng cách từ đáy kíp đến vị trí dây quang gần
nhất phải không nhỏ hơn 50 mm và khoảng cách giữa 02 dây quang không nhỏ hơn
180 mm sao cho dây quang thứ hai cách đầu còn lại của thỏi thuốc không nhỏ hơn
50 mm.
Chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu mồi nổ
tăng tường được thể hiện tại Hình 2.
Hình 2. Sơ
đồ chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu mồi nổ tăng cường
7.3.4. Tiến hành đo
- Tra kíp vào lỗ trên thỏi mồi nổ đầu tiên
sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong lỗ của mồi nổ tăng cường;
- Cài đặt khoảng cách giữa hai dây Start và
stop trên máy đo. Kiểm tra sự sẵn sàng của máy đo (sẵn sàng ghi lại các dữ liệu
của quá trình nổ);
- Tiến hành kích nổ mẫu mồi nổ tăng cường,
máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ. Kết quả đo được phân tích
trên máy tính bằng phần mềm đi kèm máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Xác định độ nén trụ chì
7.4.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật, chính xác đến 0,01 g;
- Thước cặp có dải đo từ 0 đến 200 mm, sai số
0,02 mm;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một
chiều từ 6 V đến 12 V;
- Bình hút ẩm, chày, cối, sàng;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN
02:2015/BCT;
- Đĩa đệm thép;
- Trụ chì;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Cách tiến hành
Thực hiện theo TCVN 6421:1998.
7.5. Xác định độ nhạy kích nổ
7.5.1. Nguyên tắc
Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu mồi nổ tăng cường trong
lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết
thì kết luận loại mồi nổ tăng cường đó có độ nhạy kích nổ theo quy định.
7.5.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư
- Mồi nổ tăng cường:
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN
02:2015/BCT;
- Dây nổ chịu nước 12 g/m, dài 500 mm theo
quy định tại QCVN 04:2015/BCT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một
chiều từ 6 V đến 12 V;
- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và 7,5 mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.5.3. Chuẩn bị mẫu
Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu thuốc trong lô hàng cần
kiểm tra độ nhạy kích nổ, đảm bảo khối lượng riêng nằm trong khoảng quy định tại
Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.5.4. Tiến hành thử
- Đặt mẫu mồi nổ tăng cường đã chuẩn bị trên
mặt cát bằng phẳng:
- Tra kíp nổ điện số 8 vào thỏi mồi nổ tăng
cường. Dùng dụng cụ tạo lỗ, tạo lỗ sâu trên thỏi mồi nổ tăng cường ở phía đối
diện với phía tra kíp và đưa 2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, cố định dây nổ
trên tấm chì bằng băng dính sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi mồi nổ đến đầu tấm
chì không nhỏ hơn 300 mm;
- Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường
dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng máy nổ mìn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ nhạy kích nổ được thể hiện theo
Hình 3.
Hình 3. Sơ đồ xác định
độ nhạy kích nổ
7.5.5. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết
(trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại mồi nổ tăng cường đó có độ
nhạy kích nổ theo quy định.
7.6. Xác định độ nhạy va đập bằng phương pháp
Kast
7.6.1. Nguyên lý phương pháp
Dùng búa rơi với khối lượng xác định cho rơi
thẳng đứng từ độ cao cố định xuống hai viên bi hình trụ chồng lên nhau, giữa
hai viên bi có chứa mẫu thử nổ. Tỷ lệ nổ các mẫu thử thể hiện tính nhạy nổ va đập
của thuốc mồi nổ và được tính bằng phần trăm (%).
7.6.2. Dụng cụ, hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ chày cối bằng đồng:
- Tủ sấy chân không, khoảng nhiệt độ làm việc
từ 0 đến 200°C;
- Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0002g;
- Thuốc mồi nổ;
- Bộ bi cối thử nổ, số lượng 50 bộ;
- Bộ rây có kích thước lỗ 0,08 mm và 0,16 mm;
- Bình hút ẩm.
7.6.3. Chuẩn bị thí nghiệm
- Chuẩn bị thiết bị búa KAST: Lau sạch thiết
bị búa KAST bằng giẻ lau. Kiểm tra nút ấn, lẫy hãm; thăng bằng của thiết bị,
chiều cao rơi của búa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị mẫu: Nghiền thuốc mồi nổ trong cối
kim loại màu, lấy các hạt mịn nằm giữa rây 0,08 mm đến 0,16 mm. Cân trên cân
phân tích cho mỗi mẫu đo là 0,05 g với độ chính xác đến 0,0002 g;
- Lắp thuốc nổ vào cụm chứa mẫu: Cho vành
khuyên vào ổ gá bi. Lắp viên bi thứ nhất vào ổ; rải đều lượng thuốc nổ lên trên
bề mặt viên bi thứ nhất; đặt viên bi thứ 2 lên trên lớp thuốc đảm bảo sao cho
các viên bi nằm ở vị trí cân bằng. Dùng tay ấn nhẹ lên viên bi thứ 2 để giữ thuốc
ổn định và đạt mật độ nén 1 g/cm2.
7.6.4. Tiến hành đo
- Đặt tấm chắn an toàn trước thiết bị để ngăn
cách giữa người thao tác với thiết bị;
- Nâng búa rơi lên vị trí đo (25 cm). Lẫy hãm
phải hoạt động bình thường đảm bảo giữ chắc búa rơi;
- Lắp cụm chứa mẫu vào cối định vị;
- Kẹp ngón tay vào lẫy hâm búa;
- Ấn nhẹ giải phóng lẫy hãm cho búa rơi tự
do;
- Kiểm tra xác định mẫu có nổ hay không, ghi
lại và đặt cụm chứa mẫu tiếp tục đo cho tới khi hết số mẫu đã chuẩn bị cho một
lần thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết thúc ngày thử nổ làm vệ sinh sạch sẽ
thiết bị, bôi dầu mỡ bảo quản bi cối và thiết bị.
7.6.5. Cách tính kết quả
- Độ nhạy va đập của thỏi mồi nổ xác định
theo công thức:
X =
n x 100
(2)
N
Trong đó:
X là độ nhạy va đập của thuốc nổ, tính bằng
phần trăm (%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là lượt đo của một lần thí nghiệm.
- Chênh lệch giữa hai lần thí nghiệm song
song không được vượt quá 4%. Kết quả cuối cùng là giá trị lớn nhất trong các lần
thí nghiệm.
7.7. Xác định thời gian chịu nước
7.7.1. Nguyên tắc
Ngâm mẫu cần kiểm tra khả năng chịu nước
trong bể nước (hoặc ngâm trong bình chịu áp lực) trong một thời gian nhất định.
Tiến hành thử nổ sau khi ngâm nước.
7.7.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư
- Bể nước có mực nước sâu không nhỏ hơn 1,0
m;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một
chiều từ 6 V đến 12 V;
- Muôi múc, cân, các dụng cụ cần thiết khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN
02:2015/BCT;
- Mồi nổ tăng cường;
- Dây nổ chịu nước loại 12 g/m, dài 500 mm
theo quy định tại QCVN 04:2015/BCT;
- Tấm chì có kích thước 400 mm x 200 mm x 10
mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.7.3. Cách tiến hành
- Ngâm mẫu mồi nổ tăng cường trong nước sâu
1,0 m trong thời gian 48 h;
- Tra kíp vào lỗ trên quả mồi nổ. Dùng dụng cụ
tạo lỗ tạo lỗ sâu trên thỏi mồi nổ tăng cường ở phía đối diện với phía tra kíp
và đưa 2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, cố định dây nổ trên tấm chì bằng bảng
dính sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi mồi nổ tăng cường đến đầu tấm chì không
nhỏ hơn 300 mm;
- Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường
dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng máy nổ mìn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định khả năng chịu nước được thể hiện tại
Hình 4.
Hình 4. Sơ đồ xác định
khả năng chịu nước
7.7.4. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết
(trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại mồi nổ tăng cường đó có khả
năng chịu nước theo quy định.
7.8. Quy định về an toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo
quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số
QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.9. Quy định về sử dụng phương tiện đo
Phương tiện đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn
theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của
chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy
trì trong suốt quá trình sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quy định về quản lý
8.1. Mồi nổ tăng cường phải công bố hợp quy
phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi lưu
thông trên thị trường.
8.2. Mồi nổ tăng cường sản xuất trong nước phải
thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN),
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN) và Thông
tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị
định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ (sau đây viết tắt
là Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN).
8.3. Mồi nổ tăng cường chịu nước nhập khẩu phải
thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại
Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp quy mồi nổ tăng cường sản
xuất trong nước phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng
ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau
đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP); Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn
nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Việc công bố hợp quy mồi nồ tăng cường
nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ Công
Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc được thừa nhận
theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.3. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với mồi nổ tăng cường
chịu nước sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết
hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá
lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1. Thử nghiệm đối với mồi nổ tăng cường sản
xuất trong nước: Tổ chức thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc tổ chức thử nghiệm được Bộ
Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức
được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4.2. Thử nghiệm đối với mồi nổ tăng cường
nhập khẩu: Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại
Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông
tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp
quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối
với mồi nổ tăng cường sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
10. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản
2 Điều 4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh
doanh, nhập khẩu mồi nổ tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu mồi nồ
tăng cường phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh
doanh theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương,
các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn
kỹ thuật này.
11.2.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục công bố hợp quy
theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Hiệu lực thi hành
12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
12.2. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ
thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh
về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
12.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật, Tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành./.