Tên chỉ
tiêu
|
Mức yêu cầu
|
1. Hàm lượng xylitol, % khối lượng
chất khô
|
từ 98,5 đến
101,0
|
2. Hàm lượng các polyol khác
(L-arabinitol, galactitol, manitol và sorbitol), % khối lượng,
không lớn hơn
|
1,0
|
3. Hàm lượng nước, % khối lượng,
không lớn hơn
|
0,5
|
4. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng,
không lớn hơn
|
0,1
|
5. Hàm lượng đường khử, % khối lượng,
không lớn hơn
|
0,2
|
6. Hàm lượng niken, mg/kg, không lớn
hơn
|
2
|
7. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn
hơn
|
1
|
5 Phương pháp thử
5.1 Xác định độ
hòa tan, theo
3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2 Xác định dải
nhiệt độ nóng chảy, theo 3.2 của TCVN 6469:2010.
5.3 Xác định hàm
lượng xylitol và các polyol khác
5.3.1 Thuốc thử
5.3.1.1 Pyridin
5.3.1.2 Anhydrid
axetic.
5.3.1.3 Dung dịch nội
chuẩn
Cân khoảng 500 mg erythritol, chính
xác đến 1 mg, cho vào bình định mức 25 ml (5.3.2.4), thêm nước đến vạch và trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 25 mg mỗi chất
L-arabinitol, galactitol, manitol và sorbitol, chính xác đến 0,1 mg, vào bình định
mức 100 ml (5.3.2.4), thêm nước đến vạch và trộn. Đề có thể tích đo chính xác của
dung dịch này, thêm một lượng chính xác chất chuẩn xylitol (có sẵn từ US
Pharmacopeial Convention, Inc. 12601 Twinbrook Parkway, Rockville, MD 20852,
USA 1))
để thu được dung dịch của nồng độ đã biết khoảng 49 mg/ml.
5.3.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.3.2.1 Cân phân
tích, có
thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.3.2.2 Pipet.
5.3.2.3 Thiết bị sắc ký
khí,
được trang bị detector ion hóa ngọn lửa và cột thủy tinh dài 2 m, đường kính
trong 2 mm với pha lỏng 3% của 25% phenyl, 25% cyanopropylmethylsilicon (OV-225
1)) trên cột phụ trợ đất silic silan hóa (Chromosorb W-HP 1)).
5.3.2.4 Bình định mức, dung tích
25 ml và 100 ml.
5.3.2.5 Bình đun sôi
đáy tròn,
dung tích 100 ml.
5.3.2.6 Nồi cách thủy, có thể duy
trì nhiệt độ ở 60 °C.
5.3.2.7 Máy cô quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.1 Chuẩn bị dung
dịch thử
Cân khoảng 5 g mẫu thử, chính xác đến
1 mg, cho vào bình định mức 100 ml (5.3.2.4), thêm nước đến vạch và trộn.
5.3.3.2 Tạo dẫn xuất
Dùng pipet lấy các thể tích 1 ml dung
dịch chuẩn (5.3.1.4) và dung dịch thử (5.3.3.1), cho vào các bình đun sôi đáy
tròn 100 ml (5.3.2.5) riêng. Thêm vào mỗi bình 1,0 ml dung dịch nội chuẩn
(5.3.1.3) và cho bay hơi các hỗn hợp tương ứng đến khô trong nồi cách thủy (5.3.2.6)
ở 60 °C, sử dụng máy cô quay (5.3.2.7). Hòa tan từng phần cặn trong 1 ml
pyridin (5.3.1.1) và thêm 1 ml anhydrid axetic (5.3.1.2) vào mỗi bình. Đun sôi
hồi lưu từng dung dịch trong 1 h để quá trình axetyl hóa xảy ra hoàn toàn.
5.3.3.3 Xác định
Bơm các phần 1 μl riêng rẽ dung dịch
đã tạo dẫn xuất từ dung dịch mẫu thử và dung dịch chuẩn vào hệ thống sắc ký và
đo các đáp ứng pic.
Các điều kiện vận hành sắc ký sau đây
được coi là thích hợp:
- Nhiệt độ cổng bơm: 250 °C;
- Nhiệt độ cột: 200 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khí mang: nitơ với tốc
độ dòng 30 ml/min.
Thời gian lưu tương đối của các hợp chất
như sau:
erythritol: 1,0
L-arabinitol: 2,77
xylitol: 3,90
galactitol: 6,96
manitol: 7,63
sorbitol: 8,43
Độ lệch chuẩn tương đối của các tỷ lệ đáp
ứng của xylitol đã tạo dẫn xuất so với erythritol đã tạo dẫn xuất từ ba lần bơm
lặp lại không được quá 2,0%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng của xylitol trong mẫu thử,
X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng chất khô, tính theo Công thức (1):

(1)
Trong đó:
Ws là khối lượng của chất
chuẩn xylitol trong dung dịch chuẩn, tính bằng miligam (mg);
Wu là khối lượng của mẫu
thử được lấy để chuẩn bị dung dịch mẫu thử, tính bằng miligam (mg);
Ru và Rs
là các tỷ lệ đáp ứng pic của xylitol đã tạo dẫn xuất so với erythritol từ dung
dịch nội chuẩn đã tạo dẫn xuất, thu được tương ứng từ dung dịch mẫu thử và dung
dịch chuẩn;
w là hàm lượng nước, tính theo 5.4.
Hàm lượng của mỗi polyol khác trong mẫu
thử, Xi, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo Công
thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó:
Wi là khối lượng của
các polyol trong dung dịch chuẩn, tính bằng miligam (mg);
RUi và Rs
là các tỷ lệ đáp ứng pic của các polyol thu được tương ứng từ dung dịch mẫu thử
và dung dịch chuẩn.
Tính tổng của các phần trăm của bốn
polyol riêng lẻ gồm L-arabinitol, galactitol, manitol và sorbitol.
5.4 Xác định hàm
lượng nước,
theo TCVN 8900-1:2012.
5.5 Xác định hàm
lượng tro sulfat, theo 5.3.3
(Phương pháp I) của TCVN 8900-2:2012, sử dụng 2 g mẫu thử.
5.6 Xác định hàm
lượng đường khử
5.6.1 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.2 Dung dịch đồng
(II) tartrat trong môi trường kiềm (thuốc thử Fehling)
Hòa tan 34,66 g tinh thể đồng (II)
sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4·5H2O) trong lượng
nước vừa đủ đựng trong bình định mức 500 ml và thêm nước đến vạch [chọn các tinh thể
không bị nở hoa (efflorescence) hoặc bị ẩm]. Bảo quản dung dịch trong lọ nhỏ,
kín khí.
Hòa tan 173 g tinh thể kali natri
tartrat ngậm bốn phân tử nước (KNaC4H4O6·4H2O) và 50 g
natri hydroxit (NaOH)
trong lượng nước vừa đủ đựng trong bình định mức 500 ml và thêm nước đến vạch.
Bảo quản dung dịch trong lọ nhỏ, kín khí.
Ngay trước khi sử dụng, trộn các thể
tích bằng nhau của hai dung dịch nêu trên.
5.6.2 Cách tiến
hành
Cân khoảng 500 mg mẫu thử, chính xác đến
1 mg, hòa tan trong 2 ml nước đựng trong bình nón 10 ml. Thêm 2 ml dung dịch
dextrose 0,5 mg/ml (5.6.1.1) vào bình nón thứ hai. Thêm 2 ml dung dịch đồng
(II) tartrat (5.6.1.2) vào mỗi bình, đun đến sôi rồi để nguội. Dung
dịch mẫu thử ít đục hơn dung dịch dextrose, trong đó tạo thành kết tủa nâu đỏ.
5.7 Xác định hàm
lượng niken
5.7.1 Thuốc thử
5.7.1.1 Dung dịch
axit axetic,
1 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1.3 Metyl isobutyl
xeton.
5.7.1.4 Dung dịch chuẩn
niken
5.7.1.4.1 Dung dịch chuẩn
gốc, 10
mg/kg.
5.7.1.4.2 Dung dịch chuẩn
làm việc
Thêm các thể tích 0,5 ml, 1,0 ml và
1,5 ml dung dịch chuẩn gốc niken (5.7.1.4.1) vào hỗn hợp dung dịch axit axetic
loãng (5.7.1.1) và nước (tỷ lệ thể tích 1:1) đựng trong bình thủy tinh và thêm
hỗn hợp nêu trên đến vạch 100 ml. Thêm 2,0 ml dung dịch amoni
pyrolidinedithiocarbamat 1% (5.7.1.2) và 10 ml metyl isobutyl xeton (5.7.1.3).
Trộn và để cho tách lớp, giữ lại lớp metyl isobutyl xeton.
5.7.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.7.2.1 Máy đo phổ hấp
thụ nguyên tử, được trang bị đèn catot rỗng niken và ngọn lửa không
khí-axetylen, đo được độ hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm.
5.7.2.2 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 1 mg.
5.7.2.3 Pipet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3.1 Chuẩn bị dung
dịch mẫu thử
Hòa tan 20,0 g mẫu thử vào hỗn hợp
dung dịch axit axetic loãng (5.7.1.1) và nước (tỷ lệ thể tích 1:1) đựng trong
bình thủy tinh và thêm hỗn hợp nêu trên đến vạch 100 ml. Thêm 2,0 ml dung dịch
amoni pyrolidinedithiocarbamat 1% (5.7.1.2) và 10 ml metyl isobutyl xeton
(5.7.1.3). Trộn và để cho tách lớp, giữ lại lớp metyl isobutyl xeton.
5.7.3.2 Dung dịch trắng
Chuẩn bị mẫu trắng theo 5.7.3.1 nhưng
không có mẫu thử.
5.7.3.3 Xác định
Sử dụng dung dịch trắng (5.7.3.2) để
hiệu chỉnh thiết bị đo phổ (5.7.2.1) về zero. Xác định độ hấp thụ ở bước sóng
232,0 nm của dung dịch mẫu thử (5.7.3.1), ít nhất ba lần mỗi dung dịch, ghi lại
số đọc trung bình của ba lần đọc. Giữa mỗi phép xác định, bơm dung dịch trắng
và hiệu chỉnh thiết bị về
zero.
5.7.3.4 Dựng đường
chuẩn
Xác định độ hấp thụ ở bước sóng 232,0
nm của các dung dịch chuẩn làm việc (5.7.1.4.2), ít nhất ba lần mỗi dung dịch,
ghi lại số đọc trung bình của ba lần đọc. Dựng đường chuẩn độ hấp thụ trung
bình theo nồng độ của các dung dịch chuẩn.
5.7.4 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Xác định hàm
lượng chì,
theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
1) Đây là ví dụ về sản phẩm thích hợp có
bán sẵn. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi
cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể
sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.