BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI
QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2556/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGÀNH HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 29 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014
của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ
Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa
học và Công nghệ và Bộ Tài chính về quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm
2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và
công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2019
của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 911/QĐ-BTC ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số 2711/QĐ-TCHQ ngày 22 tháng 8 năm 2016 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 98/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 01 năm
2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của Hội đồng Khoa học của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-TCHQ ngày 16 tháng 7 năm 2019 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ của Tổng cục Hải quan;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng Khoa học
Tổng cục Hải quan và Viện trưởng Viện nghiên cứu Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Sổ tay hướng dẫn công tác
nghiên cứu khoa học ngành Hải quan, bao gồm 2 phần:
Phần I: Tổng quan.
Phần II: Các bước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các
đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng cục (để b/c);
- Website TCHQ;
- Lưu: VT, NCHQ (10b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG
CỤC TRƯỞNG
Lưu Mạnh Tưởng
|
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
CÔNG
TÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGÀNH HẢI QUAN
(Kèm theo
Quyết định số
2556/QĐ-TCHQ
ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, công tác quản lý và nghiên cứu
khoa học ngành Hải quan đã được đẩy mạnh, đáp ứng được những đòi hỏi của yêu
cầu cải cách, phát triển và hiện đại hóa Hải quan. Việc thực hiện các đề tài,
dự án nghiên cứu khoa học của Ngành chủ yếu xuất phát từ những vướng mắc, những
vấn đề nổi cộm trong thực thi công vụ nên có tính khả thi cao, giải quyết được
những vấn đề thực tiễn đòi hỏi; tuy nhiên do thiếu kinh nghiệm trong công tác
nghiên cứu nên việc nghiên cứu còn gặp nhiều khó khăn và chưa có sự thống nhất
trong cách tiếp cận vấn đề. Mặt khác, công
tác nghiên cứu khoa học hiện nay cũng chưa có hướng dẫn cụ thể, nhiều văn bản
mới trong công tác nghiên cứu và quản lý khoa học thay đổi so với các quy định
trước đây; do đó còn gặp nhiều lúng túng, bị động, phần nào ảnh hưởng đến kết
quả nghiên cứu, cũng như ứng dụng vào thực tiễn nghiệp vụ.
Để tăng cường, đổi mới công tác nghiên cứu khoa học
ngành Hải quan, giai đoạn 2021-2030, tạo bước chuyển biến căn bản trong lĩnh
vực nghiên cứu và nhanh chóng khắc phục những hạn chế nêu trên, tiến tới hoàn
thiện, chuẩn hóa, thống nhất quy trình trong
công tác nghiên cứu khoa học, góp phần thúc đẩy công cuộc cải cách, phát triển và hiện đại
hóa, Thường trực Hội đồng Khoa học Tổng cục Hải quan đã xây dựng và hoàn thiện
cuốn: “Sổ tay hướng dẫn công tác nghiên cứu khoa học ngành Hải quan”.
Sổ tay hướng dẫn công tác nghiên cứu khoa học ngành Hải quan sẽ được lưu hành trong ngành
Hải quan, là cẩm nang giúp các đơn vị, cá nhân tham chiếu, áp dụng trong quá
trình thực hiện một đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan,
góp phần giải quyết tốt những vấn đề phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ, cũng
như tạo môi trường trao đổi chuyên môn mang tính
khoa học cao.
Thường trực Hội đồng Khoa học Tổng cục Hải quan xin
trân trọng giới thiệu!
Phần I
TỔNG QUAN
1. Mục đích
Hướng dẫn cho người đọc phương pháp, trình tự thống
nhất để triển khai thực hiện một nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở (cấp Tổng cục Hải quan)
từ bước xác định vấn đề nghiên cứu, triển khai thực hiện và ứng dụng kết quả
nghiên cứu vào thực tiễn.
2. Phạm vi ứng dụng
Sổ tay hướng dẫn
công tác nghiên cứu khoa học ngành Hải quan được lưu hành trong ngành Hải quan.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu áp dụng tại Sổ tay này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì sẽ được thực hiện theo quy định tại văn bản mới hoặc hướng dẫn cụ thể của
Tổng cục Hải quan.
3. Sơ đồ thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
Phần II
CÁC BƯỚC THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Bước 1: Xác định vấn đề
nghiên cứu
1. Xác định vấn đề nghiên cứu
a) Cơ sở
xác định vấn đề nghiên cứu:
- Căn cứ quan điểm đường lối chỉ đạo của Đảng và Nhà
nước về quản lý nhà nước về hải quan.
- Căn cứ vào các quy định của Luật Hải quan và các quy
định có liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải.
- Căn cứ vào định hướng nghiên cứu hàng năm của Bộ Tài
chính và Tổng cục Hải quan.
- Căn cứ vào các vướng mắc nghiệp vụ phát sinh từ thực
tiễn công tác của đơn vị, của ngành Hải quan.
b) Xác định vấn đề nghiên cứu là bước quan trọng nhất
khi đưa ra chủ đề nghiên cứu. Vấn đề nghiên cứu phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
- Vấn đề nghiên cứu phải có tính cấp thiết đối với
thời điểm mà ta định tiến hành nghiên cứu. Phát hiện vấn đề nghiên cứu đang là
vướng mắc, tồn tại cần phải giải quyết và giải quyết được nó sẽ đem lại những giá trị khoa học và thực tiễn cho công tác
nghiệp vụ hải quan.
- Đối với hoạt động nghiên cứu khoa học của ngành Hải
quan, việc xác định vấn đề nghiên cứu căn cứ vào những vấn đề thực tế phát
sinh, những việc cấp thiết, những vướng mắc, khó khăn đặt ra khi cơ quan Hải
quan thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước. Vấn đề nghiên cứu phải phù hợp với
định hướng nghiên cứu khoa học của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan ban hành
hàng năm. Xác định được những vấn đề nghiên cứu cấp thiết từ
đó nghiên cứu đưa ra giải pháp
khắc phục, góp phần vào sự phát triển của Tổng
cục Hải quan nói riêng, ngành Tài chính nói chung.
2. Xây dựng đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
Sau khi xác định được vấn đề nghiên cứu cần hình thành
đề cương nghiên cứu và xây dựng đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Mỗi
nhiệm vụ được đề xuất phải xác định rõ các vấn đề sau đây:
a) Dự kiến về nội dung: là việc xác định chủ đề nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu,
khung lý thuyết, cơ sở lý luận, các vấn đề thực tiễn và hướng giải quyết vấn đề
nghiên cứu.
b) Dự kiến những yêu cầu thực hiện:
- Mục tiêu nghiên cứu để làm gì? Yêu cầu giải quyết cụ
thể những gì? Mức độ giải quyết đến đâu? Sản phẩm của kết quả nghiên cứu là gì?
- Thời gian cho phép tiến hành nghiên cứu trong bao
lâu?
- Khả năng kinh phí có thể đáp ứng. Dự kiến nhu cầu
kinh phí phải hợp lý, căn cứ khối lượng các công việc cụ thể cần phải làm, căn
cứ vào định mức chi tiêu cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang
áp dụng.
- Hình thức thực hiện thích hợp là đề tài, dự án khoa
học và công nghệ cấp cơ sở.
3. Lựa chọn các thành viên nghiên cứu
a) Mỗi nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Tổng cục Hải quan do một cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm, có các
thành viên tham gia nghiên cứu. Trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ phức
tạp, cần có sự tham gia phối hợp từ 02 (hai) tổ chức trở lên thì có thể có thêm
một thành viên đăng ký làm đồng chủ nhiệm. Tổng số thành viên tham gia nghiên
cứu không quá 10 (mười) người, kể cả chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Các thành viên tham gia nghiên cứu phải đảm bảo các
yêu cầu sau đây:
- Là công chức, viên chức đang công tác trong ngành
Hải quan, có năng lực nghiên cứu, có kinh nghiệm liên quan đến vấn đề nghiên
cứu, am hiểu những vấn đề mà đề tài đặt ra, có quỹ
thời gian dành cho công việc nghiên cứu.
- Là chuyên gia bên ngoài, có kinh nghiệm về lĩnh vực
Hải quan, có nguyện vọng tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Thảo luận đề cương, phân công các thành viên thực
hiện, xây dựng kế hoạch, tiến độ thực
hiện:
- Đề cương nghiên cứu là do chủ nhiệm đề tài khởi thảo,
nên khó tránh khỏi những hạn chế về quan điểm cũng như nội dung của chủ đề
nghiên cứu. Vì vậy, việc thảo luận, bổ sung nội dung của đề cương là hết sức
cần thiết. Việc thảo luận đề cương được tiến hành bởi các thành viên tham gia
nghiên cứu đề tài nhằm bổ sung thêm những nội dung cần nghiên cứu, lược bỏ
những nội dung xét thấy không cần thiết, đi đến sự thống nhất về đề cương
nghiên cứu trong toàn nhóm.
- Trên cơ sở đề cương đã được thống nhất, chủ nhiệm
nhiệm vụ căn cứ vào năng lực và sở trường của từng thành viên tham gia nghiên
cứu phân công đảm nhận các phần nội dung đã được đề cập trong đề cương thống
nhất, đồng thời căn cứ vào quy định thời gian hoàn thành cuối cùng của công trình
nghiên cứu, chủ nhiệm nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tiến độ hoàn thành từng nội
dung của công trình nghiên cứu và thông báo cho từng thành viên.
4. Đăng ký đề xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ
a) Căn cứ theo công văn của Thường trực Hội đồng khoa
học gửi các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục về
việc đề nghị đề xuất nhiệm vụ khoa học, và công nghệ hàng năm, chủ nhiệm nhiệm
vụ xây dựng đề xuất theo mẫu 01.ĐXNV - Phụ lục
và gửi về Thường trực Hội đồng Khoa học Tổng cục Hải quan (Viện Nghiên cứu Hải
quan) trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ban hành công văn.
b) Trên cơ sở đề xuất của các
tổ chức, cá nhân, Viện Nghiên cứu Hải quan rà soát, tổng hợp thành danh mục dự
kiến các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức lấy ý kiến Hội đồng khoa học
Tổng cục Hải quan để xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng
cục Hải quan cần thực hiện và trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt danh mục. Kết
quả danh mục được công bố trên website của Tổng cục Hải quan và thông báo tới
các đơn vị đăng ký tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong vòng
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày được Lãnh đạo Tổng cục Hải quan phê
duyệt.
Bước 2: Đăng ký tham gia
tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Xây dựng hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
a) Hồ sơ và thời gian đăng ký:
- Hồ sơ: Các đơn vị, cá nhân có đề xuất được đưa vào
danh mục tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần chuẩn bị hồ sơ
gồm:
+ Đơn đăng ký tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo mẫu 06.ĐĐK - Phụ lục.
+ Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng
cục Hải quan theo mẫu 07.TMNV - Phụ lục.
+ Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm có
xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự theo mẫu
08.LLKH - Phụ lục.
+ Văn bản xác nhận về sự đồng ý của tổ chức, cá nhân
đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu 09.XNPHNC - Phụ lục.
- Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ: Trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày
thông báo tới các đơn vị, cá nhân
có đề xuất được phê duyệt nộp hồ sơ theo quy định tại Viện Nghiên cứu Hải quan.
b) Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp của
tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục
Hải quan:
- Tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đủ điều kiện về nhân lực, thiết bị và cơ sở vật
chất cho việc thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đạt hiệu quả.
- Tổ
chức thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều
kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan:
+ Đến thời điểm nộp hồ sơ, tổ chức chủ trì chưa hoàn
trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ trước đây.
+ Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng
cục Hải quan sẽ không được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong
thời gian 01 (một) năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm
quyền.
- Cá nhân tham gia tuyển chọn làm chủ nhiệm nhiệm vụ
khóa học và công nghệ phải có đủ
hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn và phải đáp ứng
đủ các yêu cầu sau:
+ Có trình độ đại học trở lên.
+ Có chuyên môn phù hợp hoặc có ít nhất 05 (năm) năm
công tác trong lĩnh vực liên quan đến nội dung nghiên cứu hoặc đã có công trình
công bố trên tạp chí khoa học về lĩnh vực nghiên cứu.
+ Có khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm
đủ thời gian để chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục
Hải quan đúng tiến độ, chất lượng.
+ Là người chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng thuyết
minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không
đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, xét giao trực tiếp làm chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
+ Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn đang làm chủ
nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan.
+ Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan được đánh giá
nghiệm thu ở mức “Không đạt” thì cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp
làm chủ nhiệm trong kỳ tuyển chọn tiếp theo kể từ thời điểm có kết luận của Hội
đồng đánh giá nghiệm thu.
+ Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng
cục Hải quan khác sẽ không được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
trong thời gian 01 (một) năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có
thẩm quyền.
- Cá nhân đang làm việc trong tổ chức có nhu cầu tham
gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan
phải đăng ký thông qua tổ chức nơi cá nhân đó đang công tác.
- Hồ sơ phải được nộp đúng hạn theo thông báo. Ngày
nhận hồ sơ là ngày ghi trên dấu bưu
điện, (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu công văn đến của Viện Nghiên cứu
Hải quan (trường hợp gửi trực tiếp).
Khi chưa hết thời hạn nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn
có quyền rút hồ sơ, thay hồ sơ mới, bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ đã gửi đến Viện Nghiên cứu Hải quan. Mọi bổ
sung và sửa đổi phải nộp trong thời hạn quy định và là bộ phận cấu thành của hồ
sơ.
2. Bảo vệ đề cương nhiệm vụ nghiên cứu tại Hội đồng
đánh giá hồ sơ đăng ký
tham gia
tuyển chọn
a) Tại phiên họp của Hội đồng, cá nhân đăng ký làm chủ
nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình bày tóm tắt trước Hội đồng về đề
cương nghiên cứu, trả lời các câu hỏi
của Hội đồng.
b) Tổ chức, cá nhân được Hội đồng tuyển chọn là tổ
chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng với tổng số
điểm trung bình cao nhất và phải
đạt từ 70/100 điểm trở lên. Trong đó, không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành
viên Hội đồng có mặt cho điểm không
(điểm 0). Kết quả tuyển chọn được thông báo trên các phương tiện thông tin của
Ngành và thông báo bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân được tuyển chọn trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc sau khi kết thúc phiên họp Hội đồng.
c) Tổ chức, cá nhân được tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm hoàn thiện
thuyết minh và gửi về Viện Nghiên cứu Hải quan trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc, kể từ ngày Viện Nghiên cứu Hải quan thông báo bằng văn bản.
Bước 3: Ký hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ khoa học công nghệ và hoàn thiện hồ sơ tạm ứng kinh phí
1. Ký hợp đồng
a) Căn cứ vào Quyết định giao nhiệm vụ khoa học và
công nghệ của Tổng cục Hải quan, Viện Nghiên cứu Hải quan được ủy quyền sẽ trực
tiếp tiến hành ký kết Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ với tổ
chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ và hướng dẫn các thủ tục thực hiện nghiên cứu
khoa học, tạm ứng và thanh quyết toán theo Mẫu
14. HĐKHCN - Phụ lục.
b) Hợp đồng được ký làm 06 (sáu) bản, Viện Nghiên cứu
Hải quan giữ 04 (bốn) bản phục vụ cho công tác tạm ứng kinh phí và thanh quyết
toán.
2. Hoàn thiện hồ sơ tạm ứng
a) Thuyết minh: Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ
chỉnh sửa và hoàn thiện thuyết minh theo Mẫu 7.
TMNV - Phụ lục theo ý kiến đóng góp của Hội đồng đánh giá hồ sơ tham gia
tuyển chọn.
b) Xây dựng đề cương chi tiết: Chủ nhiệm nhiệm vụ xây
dựng đề cương nghiên cứu, thực chất là một bản kế hoạch thực hiện nghiên cứu, gồm
các thành phần bắt buộc, là nền tảng để xem xét, đánh giá và phê duyệt nghiên
cứu. Có nhiều cách khác nhau, trong việc trình bày đề cương nghiên cứu khoa
học. Tuy nhiên, một đề cương nghiên cứu khoa học thường được cấu trúc các phần
cơ bản như sau:
- Phần mở đầu bao gồm:
+ Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Để làm nổi bật
lên ý nghĩa của vấn đề khoa học và làm rõ tính cấp thiết phải giải quyết.
+ Tổng quan về tình hình nghiên cứu, phân tích, đánh
giá các công trình nghiên cứu đã có trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến
nhiệm vụ nghiên cứu; cập nhật các thông tin đến thời điểm báo cáo; nêu những
vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà đề tài cần giải quyết.
+ Đối tượng nghiên cứu là bản chất sự vật hoặc hiện
tượng cần được xem xét và làm rõ, đối tượng được điều chỉnh trong nghiên cứu.
+ Phạm vi nghiên cứu: Là phần giới hạn của đối tượng
về không gian, thời gian và quy mô,
khía cạnh của vấn đề nghiên cứu.
+ Mục tiêu
và mục đích nghiên cứu: Mục tiêu và mục đích là những khái niệm then chốt trong
nghiên cứu khoa học: Mục tiêu (mục tiêu cụ thể): là cái đích về nội dung mà
người nghiên cứu vạch ra để hướng tới, nỗ lực tìm kiếm. Mục tiêu trả lời câu hỏi: “làm cái gì?” và “đạt được gì”? Mục
đích (mục tiêu khái quát): Là ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu, là đối tượng
phục vụ sản phẩm nghiên cứu. Mục đích trả lời câu hỏi “nhằm vào việc gì”? hoặc “để phục vụ
cho cái gì”?
Nhiệm vụ nghiên cứu: việc xác định nhiệm vụ nghiên cứu
còn tùy thuộc vào từng đề tài cụ thể. Tuy nhiên, một đề tài nghiên cứu cần phải
xác định được những nhiệm vụ cơ bản sau đây: xây dựng cơ sở lý luận của đề tài
nghiên cứu; tìm hiểu cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu; xây dựng được các
giải pháp, biện pháp, phương pháp, quy trình... để đạt được mục tiêu nghiên
cứu.
+ Phương pháp nghiên cứu: Các phương pháp nghiên cứu
phải được trình bày về cách vận dụng cụ thể trong nhiệm vụ nghiên cứu, tránh dừng lại ở việc
chỉ nêu tên phương pháp. Mô tả các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng để
thực hiện các nội dung cơ bản của nhiệm vụ nghiên cứu, bao gồm: các phương pháp
nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng
của nhiệm vụ nghiên cứu.
+ Kết cấu của đề tài: Là phần đưa ra nội dung, bố cục.
- Phần nội dung được kết cấu theo các chương, mục,
trình bày toàn bộ kết quả của nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu:
Phải nêu lên được lược sử các vấn đề nghiên cứu; các
khái niệm cơ bản định nghĩa, nội hàm, bản chất, đặc trưng của vấn đề, khung lý
thuyết, các yếu tố tác động tới vấn đề... dùng để làm cơ sở khám phá hoặc biện
pháp điều chỉnh đối tượng nghiên cứu.
+ Chương 2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu (là cơ sở
thực tiễn của đề tài):
Thực trạng pháp lý của vấn đề nghiên cứu, thực tiễn
hoạt động liên quan đến vấn đề cần giải quyết.
+ Chương 3. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị rút ra từ
các kết quả nghiên cứu (tùy theo từng đề tài mà đặt tên chương):
Có thể nhìn nhận giải pháp trên nhiều giác độ từ thể
chế, hoạt động nghiệp vụ, các vấn đề nguồn lực đến công tác phối hợp của các
bên. Kiến nghị với các cơ quan, ban ngành để hiện thực hóa các giải pháp được
đề xuất.
c) Danh mục tài liệu tham khảo: nêu được ít nhất 10
(mười) tài liệu đã tham khảo để thực hiện nghiên cứu đề tài.
d) Xây dựng dự toán chi tiết:
Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định
của Tổng cục Hải quan (được ban hành kèm theo Quyết định 2081/QĐ-TCHQ, trong đó
bao gồm: Nội dung của các phần công việc, căn cứ để xây dựng dự toán thực hiện
các phần công việc (các định mức kinh tế -
kỹ thuật, định
mức chi theo quy định hiện hành). Cụ thể:
+ Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa
học và công nghệ:
Tiền công lao động trực
tiếp, gồm: tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 6 Thông
tư 55/TTLT-BTC-BKHCN và khoản 1 Điều 2 Quyết định số
2711/QĐ-TCHQ như sau:
Chi mua vật tư, nguyên, vật liệu, gồm: nguyên liệu,
vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư
liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo ... phục vụ hoạt động nghiên cứu.
Chi hội thảo khoa học, công tác phí phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ
hoạt động nghiên cứu.
Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu.
Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ
hoạt động nghiên
cứu.
Chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
Vụ khoa học và công nghệ (nếu có).
Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm đảm bảo yêu cầu quản
lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Chi khác có liên
quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
+ Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ
khoa học và công nghệ:
Dự toán tiền công lao động trực tiếp:
Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động
triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm các công việc và dự kiến kết
quả như sau:
TT
|
Nội dung công việc
|
Dự kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên
cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo
thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số
liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số
liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn
|
5
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị và các đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp và các kết
quả khác
|
6
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng
hợp
|
Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01
ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 04 giờ được
tính 01 ngày công, dưới 04 giờ được tính 1/2
ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự
toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao
động triển khai nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được nêu ở phần
trên, chi tiết theo từng chức danh tham gia thực
hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh
được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo
lương cơ sở của từng chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Số TT
|
Chức danh
|
Hệ số tiền công theo ngày
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,55
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
0,34
|
3
|
Thành viên
|
0,18
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,11
|
Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ quy định tại Bảng 1 nêu trên là mức hệ số tối đa, áp
dụng cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với
các chức danh quy định tại số thứ tự 1, 2, 3 thuộc Bảng 1 trên.
Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, vật liệu được xây
dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện
hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên
cứu: Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị; Quyết định số 1795/QĐ-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trong các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính cùng các văn bản hướng dẫn khác
(nếu có) của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
Bảng 2: Quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối
đa tham gia hội thảo khoa học (được quy định chi tiết trong Quyết định
2711/QĐ-TCHQ) như sau:
STT
|
Chức danh
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi đối với nhiệm vụ KH&CN (đồng)
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi hội thảo
|
1.050.000
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
350.000
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại
Hội thảo
|
Báo cáo
|
1.400.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không
trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
700.000
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
140.000
|
Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ
Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực
hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra
thống kê quốc gia.
Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): Được xây dựng trên cơ sở số lượng
thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Tổng cục Hải quan được quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định
2711/QĐ-TCHQ.
Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công
nghệ: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ được dự toán các nội dung
chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: Các khoản chi hành chính phát
sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tổ chức
chủ trì; chi tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ nhưng tối đa không quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định
quản lý hiện hành của pháp luật (dự toán chi tiết theo phụ lục của Mẫu 07.TMNV - Phụ lục).
+ Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán
tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
tại cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được nêu ở phần trên, chi tiết theo từng chức danh tham gia
thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.
Dự toán chi tiết được xây dựng thành 05 (năm) bản, có
xác nhận của đơn vị chủ trì và Viện Nghiên cứu Hải quan; đơn vị chủ trì giữ 01
(một) bản, Viện Nghiên cứu Hải quan giữ 04 (bốn) bản phục vụ cho công tác tạm
ứng kinh phí và thanh quyết toán.
3. Tạm ứng kinh phí
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ được tạm ứng theo nội dung
và tiến độ của hợp đồng, cụ thể như sau:
a) Kinh phí tạm ứng từ tài khoản dự toán của Viện
Nghiên cứu Hải quan chuyển sang tài khoản tiền gửi của tổ chức chủ trì (kinh
phí cấp lần thứ nhất). Đối với đơn vị chủ trì không có tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước thì chuyển kinh phí thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ vào tài khoản tiền gửi của tổ chức chủ trì đang thực hiện
việc chi trả lương cho đơn vị chủ trì (tại Tổng cục Hải quan là Văn phòng Tổng
cục).
b) Mức tạm ứng kinh phí không vượt quá 50% tổng kinh
phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại hợp đồng đã ký
và trên cơ sở Quyết định giao nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan.
Chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn thiện hồ sơ đề nghị tạm ứng
kinh phí đề tài và gửi về Viện nghiên cứu Hải
quan. Hồ sơ tạm ứng bao gồm:
+ Quyết định giao nhiệm vụ (01 bản sao);
+ Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí khoa học và công nghệ
theo Mẫu 28.TƯKP - Phụ lục (02 bản chính);
+ Đề cương chi tiết (01 bản đã được phê duyệt);
+ Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ (06 bản
chính);
+ Dự toán
kinh phí được phê duyệt (05 bản chính).
Bước 4. Thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
1. Sưu tầm, khảo sát, xử lý dữ liệu nghiên cứu
a) Sau khi lập đề cương chi tiết, nhóm nghiên cứu đề
tài căn cứ vào đề cương và vấn đề nghiên cứu để sưu tầm tài liệu. Lập các thư mục
tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. Để lập thư mục được nhanh chóng, ta
có thể tham khảo danh mục tài liệu tham khảo của các công trình khoa học gần
với nhiệm vụ nghiên cứu.
b) Nghiên cứu đầy đủ các tài liệu, các công trình khoa
học có liên quan trực tiếp hay gián tiếp với nhiệm vụ nghiên cứu để làm tổng
quan hay còn gọi là lịch sử nghiên cứu của vấn đề. Tổng quan cho bức tranh
chung làm cơ sở cho việc phát hiện ra những yếu điểm của các công trình nghiên
cứu trước đó hay những kẽ hở của lý luận hay thực tiễn mà nhiệm vụ nghiên cứu
sẽ tìm cách tiếp tục nghiên cứu giải quyết.
c) Thu thập tài liệu, số liệu từ các phương pháp khác
nhau như tổng hợp, thống kê, quan sát, điều tra, thực nghiệm...qua xử lý bằng
toán học thống kê cho ta những tài liệu khách quan về đối tượng. Từ đó phát
hiện thực trạng phát triển của đối tượng nghiên cứu.
d) Tổ chức các hội thảo khoa học, sử dụng trí tuệ
chuyên gia đóng góp ý kiến về hướng đi, phương pháp nghiên cứu và đánh giá các
sản phẩm nghiên cứu. Ý kiến chuyên gia là cơ
sở quan trọng để sửa chữa, bổ sung và hoàn thiện công trình nghiên cứu.
e) Trong từng giai đoạn nghiên cứu, chủ nhiệm nhiệm vụ
nghiên cứu phải công bố dần các kết quả, bằng các báo cáo khoa học trình bày ở hội thảo, viết các bài báo;
để đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành. Đây là bước quan trọng để khẳng định giá trị của công trình nghiên
cứu.
2. Viết báo cáo từng chuyên đề
Căn cứ vào đề cương chi tiết đã xây dựng, chủ nhiệm đề
tài giao nhiệm vụ nghiên cứu cho từng thành viên phù hợp với năng lực của họ. Các
thành viên sẽ viết báo cáo từng chuyên đề được giao theo gợi ý sau:
a) Viết nháp cho riêng mình, trên cơ sở tổng hợp các
tài liệu thu thập được.
b) Sửa chữa bản thảo theo đề cương chi tiết, trên cơ
sở góp ý của các chuyên gia.
c) Viết báo cáo chuyên đề hoàn chỉnh gửi chủ nhiệm
nhiệm vụ nghiên cứu.
3. Tổng hợp, sắp xếp nội dung và hoàn thiện nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và công nghệ
Nhóm nghiên cứu (thông thường là chủ nhiệm và thư ký
nhiệm vụ nghiên cứu) sẽ tổng hợp, sắp xếp nội dung và hoàn thiện đề tài từ các
báo cáo chuyên đề của các thành viên. Công trình khoa học hoàn chỉnh phải thỏa
mãn yêu cầu các phần chính như sau:
a) Xây dựng cơ sở lý thuyết của vấn đề nghiên cứu phải
tìm ra được chỗ dựa lý thuyết của nhiệm vụ nghiên cứu khoa học. Nhiệm vụ nghiên
cứu khoa học phải phân tích, hệ
thống hóa, khái quát hóa tài liệu và bằng suy luận mà tạo ra lý luận cho nhiệm
vụ nghiên cứu khoa học.
b) Phần thực trạng của đối tượng nghiên cứu phải đánh
giá được toàn diện vấn đề theo phạm vi nghiên cứu đã
xác định, từ đó đánh giá khó khăn, điểm mạnh điểm yếu của đối tượng nghiên cứu.
c) Từ nghiên cứu cơ sở lý thuyết đến thực trạng, nhóm
nghiên cứu cần đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết các câu hỏi nghiên cứu
đã được đặt ra trước đó, khắc phục được các khó khăn, vướng mắc của thực tiễn.
Nêu kiến nghị cho việc triển khai giải
pháp hoặc mở ra hướng nghiên cứu tiếp theo.
d) Phần kết luận của nội dung nghiên cứu cần trình bày được toàn bộ những tư tưởng
quan trọng nhất đã nghiên cứu, đã phát hiện (bao gồm cả những vấn đề lý thuyết
và thực tiễn) và các đề xuất ứng dụng kết quả nghiên cứu.
e) Ngoài phần nội dung chính, một nhiệm vụ nghiên cứu
khoa học hoàn chỉnh còn bao gồm: Mục lục, danh mục hình vẽ, bảng biểu, danh mục
từ viết tắt, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo.
f) Hoàn chỉnh báo cáo tổng hợp đề tài để bảo vệ ở Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở.
- Hoàn chỉnh toàn bộ sản phẩm nghiên cứu, thể hiện
bằng văn bản (in và đóng 05 quyển) đúng với các yêu cầu về nội dung và hình
thức trình bày theo quy định theo Mẫu
17.BCTHKQNC - Phụ lục.
- Kỹ thuật trình bày trong đề tài được thực hiện theo
quy định tại Phụ lục I, viết hoa được
thực hiện theo quy định tại Phụ lục II
Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác
văn thư:
+ Khổ giấy: Trình bày và in trên một mặt giấy khổ giấy
A4 (210 mm x 297 mm).
+ Kiểu trình bày: theo chiều dài của khổ A4, trường hợp có các bảng biểu nhưng không
được làm các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình
bày theo chiều rộng.
+ Định lề trang: cách trên và mép dưới 20 - 25 mm,
cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
+ Phông chữ: Sử dụng phông chữ tiếng Việt Times New
Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 , màu đen.
+ Cỡ chữ và kiểu chữ: Nội dung đề tài được trình bày
bằng chữ in thường, được canh đều cả hai lề, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 14; khi
xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1 cm hoặc 1,27 cm; khoảng cách giữa các đoạn
văn tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng là 1,5 lines.
+ Số trang văn bản: Được đánh từ
số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa
theo chiều ngang trong phần
lề trên của đề
tài, hiển thị số trang từ Lời mở đầu.
Bước 5: Bảo vệ kết quả nghiên cứu
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Bảo vệ kết quả nghiên cứu khoa học là giai đoạn cuối
cùng để xác nhận kết quả nghiên cứu. Giai đoạn này
gồm 2 bước sau:
1. Bảo vệ kết quả nghiên cứu cấp cơ sở
a) Lấy nhận xét của các chuyên gia trong lĩnh vực
chuyên ngành.
b) Gửi công văn tới Thường trực Hội đồng khoa học Tổng
cục Hải quan (Viện Nghiên cứu Hải quan) đề nghị cử người tham gia Hội đồng
nghiệm thu cấp cơ sở.
c) Sau khi nhận được công văn cử người tham gia Hội
đồng nghiệm thu cấp cơ sở, tổ chức chủ trì
nhiệm vụ nghiên cứu khoa học thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở
để tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Hội đồng có 01 (một) đại diện của
Viện Nghiên cứu Hải quan tham gia để
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nghiệm thu cấp cơ sở theo Mẫu 16. BBNTCS - Phụ lục.
d) Nhóm nghiên cứu hoàn thiện sản phẩm theo yêu cầu
của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở và tập hợp hồ sơ nghiệm thu gửi về Thường trực Hội đồng khoa học Tổng cục Hải quan (Viện Nghiên
cứu Hải quan).
2. Bảo vệ kết quả nghiên cứu cấp Tổng cục Hải quan
Nhóm nghiên cứu chuẩn bị hồ sơ đề nghị đánh giá cấp
Tổng cục Hải quan bao gồm:
a) Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu kết quả
nghiên cứu của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải
quan theo Mẫu 18.CVĐNNT - Phụ lục (01 bản
chính).
b) Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Tổng cục Hải quan theo Mẫu 17.BCTHKQNC -
Phụ lục (01 bản chính).
c) Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu theo Mẫu 19.BCTT - Phụ lục (10 bản chính).
- Báo cáo tự đánh giá kết quả nghiên cứu theo Mẫu 20.BCTĐGKQ - Phụ lục (01 bản chính).
- Hồ
sơ đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở gồm:
Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (01 bản chính);
Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở (01 bản chính); 02 (hai)
bản nhận xét của 02 (hai) ủy viên phản biện (01 bản chính).
d) In và đóng đề tài thành 10 (mười) quyển.
e) Các tài liệu khác (nếu có).
Hồ sơ được nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Thường trực Hội đồng khoa học Tổng cục Hải
quan (Viện Nghiên cứu Hải quan) gồm: 01 (một) bộ hồ sơ gốc và 01 (một) bản điện
tử lưu trữ đầy đủ sản phẩm và các báo
cáo chuyên đề của hồ sơ (không đặt mật khẩu).
f) Chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc đại diện
nhóm nghiên cứu trình bày báo cáo trước Hội đồng nghiệm thu (thời gian báo cáo
không quá 20 phút).
g) Căn cứ vào kết luận của Hội đồng nghiệm thu, nhóm
nghiên cứu tiến hành chỉnh
sửa, bổ sung hoàn thiện và nộp 03 (ba) quyển được đóng bìa cứng màu xanh chữ mạ
vàng và bản điện tử kết quả nghiên cứu về Viện Nghiên cứu Hải quan trong vòng
20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức nghiệm thu chính thức, nhưng
phải trước ngày hết hạn hợp đồng.
Bước 6: Quyết toán kinh phí
1. Hồ sơ quyết toán: Chứng từ
quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chứng từ chi trả tiền công
lao động trực tiếp: Bảng kê chi trả tiền công; chứng từ liên quan đến chuyển
khoản, giao nhận tiền; các hợp đồng khoán việc và biên bản nghiệm thu - thanh
lý hợp đồng (nếu có); các báo cáo đã được thanh toán tiền công; bảng chấm công.
b) Chứng từ chi trả tiền thù lao hội thảo khoa học
gồm: bảng kê danh sách, số tiền thực chi cho từng người có chữ ký của người
nhận tiền được chủ nhiệm nhiệm vụ và thủ trưởng tổ chức chủ trì ký xác nhận;
các báo cáo khoa học được nhận thù lao báo cáo; chứng từ liên quan đến chuyển khoản,
giao nhận thù lao báo cáo.
c) Đối với các khoản chi mua sắm vật tư, nguyên nhiên
vật liệu, công tác phí và các khoản chi khác liên quan: Chứng từ quyết toán theo quy định hiện hành.
d) Các chứng từ khác kèm theo hồ sơ quyết toán (kinh
phí cấp lần thứ hai): Là số kinh phí còn lại sau khi trừ đi kinh phí đã tạm ứng
của lần thứ nhất và khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (nếu có). Hồ sơ bao gồm:
+ Sản phẩm hoàn thành của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo quy định;
+ Quyết định giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ (01 bản sao);
+ Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (01 bản sao);
+ Biên bản nghiệm thu cấp Tổng cục (01 bản sao).
+ Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã hoàn thành (02 bản sao).
+ Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu 27.TLHĐ
- Phụ lục (02 bản sao).
+ Bảng kê khối lượng công việc đã thực hiện theo hợp
đồng (02 bản chính).
+ Hồ sơ thanh toán kinh phí đã tạm ứng lần thứ nhất.
+ Hồ sơ quyết toán kinh phí.
(Thực hiện theo mẫu 29
đến mẫu 32 - Phụ lục).
2. Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
a) Trong thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày kết thúc
nhiệm vụ theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ và hợp đồng đã ký kết, hai bên tiến
hành thanh lý hợp đồng, đồng thời chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn
thiện và nộp bộ hồ sơ quyết toán cho Viện Nghiên cứu Hải quan, kèm theo bảng kê
chi tiết từng loại chứng từ thanh toán, số lượng, số tiền... Quá thời hạn trên
mà chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ thủ tục quyết toán thì được coi là nhiệm vụ khoa học và công nghệ
không hoàn thành.
b) Viện Nghiên cứu Hải quan tiếp nhận hồ sơ và cùng
đại diện nhóm nghiên cứu ký xác nhận thời gian giao, nhận hồ sơ.
Bước 7: Ứng dụng kết quả nghiên cứu
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn:
a) Kết quả nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được công bố tóm tắt trên Website của Tổng cục Hải quan, Bản tin Nghiên cứu Hải
quan, mạng nội bộ Tổng cục Hải quan trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày
Lãnh đạo Tổng cục ký Quyết định công nhận kết quả nghiên cứu.
b) Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham
gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào thực tiễn
công tác nhiệm vụ của ngành Hải quan.
Việc ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ là một
trong những tiêu chí chủ yếu để đánh giá năng
lực của chủ nhiệm nhiệm vụ và đơn vị chủ trì nhiệm vụ; là căn cứ để Tổng cục
Hải quan ưu tiên khi xét tuyển chọn, giao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trong các lần tuyển chọn tiếp theo.
2. Báo cáo kết quả ứng dụng
a) Định kỳ hàng năm, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm gửi
báo cáo kết quả ứng dụng về Viện Nghiên cứu Hải quan để tổng hợp báo cáo Lãnh
đạo Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính (Viện Chiến lược và chính sách tài chính)
theo quy định.
b) Viện Nghiên cứu Hải quan chủ trì, phối hợp với
Trường Hải quan Việt Nam và các đơn vị nghiệp vụ khác đưa các kết quả nghiên
cứu phục vụ công tác biên soạn tài liệu giảng dạy hoặc làm tài liệu tham khảo
cho các học viên trong quá trình nghiên
cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định
số 2556/QĐ-TCHQ ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan)
Ký hiệu biểu mẫu
|
Tên biểu mẫu
|
Mẫu 01.ĐXNV
|
Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục
Hải quan
|
Mẫu 06.ĐĐK
|
Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Tổng cục Hải quan
|
Mẫu 07.TMNV
|
Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng
cục Hải quan
|
Mẫu 08.LLKH
|
Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và cá
nhân đăng ký tham gia nghiên cứu thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu 09.PXNPHNC
|
Phiếu xác nhận phối hợp nghiên cứu nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan
|
Mẫu 14. HĐKHCN
|
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu 16.BBNTCS
|
Biên bản nghiệm thu cấp cơ sở nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Tổng cục Hải quan
|
Mẫu 17.BCTHKQNC
|
Báo cáo tổng hợp kết quả
nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Tổng cục Hải quan
|
Mẫu 18.CVĐNNT
|
Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan
|
Mẫu 19.BCTT
|
Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan
|
Mẫu 20.BCTĐGKQ
|
Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Tổng cục Hải quan
|
Mẫu 27.TLHĐ
|
Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan
|
Mẫu 28.TƯKP
|
Giấy tạm ứng kinh phí khoa học và công nghệ
|
Mẫu 29.HĐKV
|
Hợp đồng khoán việc giữa chủ nhiệm nhiệm vụ và thành
viên nhóm nghiên cứu
|
Mẫu 30.BBNT-TLHĐKV
|
Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng khoán việc giữa chủ
nhiệm nhiệm vụ và thành viên nhóm nghiên cứu
|
Mẫu 31.GBN
|
Giấy biên nhận tiền
|
Mẫu 32. BCTTKQ
|
Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện hợp đồng khoán
việc
|
Mẫu
01.ĐXNV
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Đơn vị chủ
trì:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
ĐỀ
XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP TỔNG CỤC HẢI QUAN NĂM .....
1.
Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2. Hình thức thực hiện (đề tài, dự án khoa học và công
nghệ cấp cơ sở):
3. Tính cấp thiết và tính mới của nhiệm vụ (về mặt
khoa học và về mặt thực tiễn):
4. Mục tiêu của nhiệm vụ:
5. Các nội dung chính và kết quả dự kiến:
6. Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc địa chỉ ứng dụng:
7. Dự kiến thời gian đạt được kết quả (thời gian
bắt đầu, thời gian kết thúc):
8. Dự kiến nhu cầu kinh phí:
Thủ trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Tổ chức/cá nhân đề xuất
(ký và
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
06.ĐĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CẤP TỔNG CỤC HẢI QUAN
Kính gửi: …………………………………………….
Căn cứ thông báo của
Tổng cục Hải quan (Viện Nghiên cứu Hải quan) về việc tuyển chọn/giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục
Hải quan năm ……………., chúng tôi:
a) ……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp làm cơ quan chủ trì nhiệm vụ)
b) ……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký
làm chủ nhiệm) đăng ký chủ trì thực hiện
nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ:
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp chủ trì thực
hiện nhiệm vụ gồm:
1. Thuyết minh nhiệm vụ (Mẫu 07.TMNV);
2. Lý lịch khoa học của Chủ nhiệm (Mẫu 08.LLCN);
3. Văn bản xác nhận về sự đồng ý tham gia của các tổ
chức phối hợp nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ theo danh sách kê khai tại Thuyết
minh nhiệm vụ (Mẫu 09.XNPHNC).
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê
khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
CÁ NHÂN
|
………, ngày.... tháng…... năm....
TỔ CHỨC
|
Mẫu
07.TMNV
THUYẾT
MINH[1]
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỔNG CỤC HẢI QUAN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1
|
Tên đề tài:
|
1a. Mã số của đề tài: (được cấp khi hồ sơ trúng tuyển)
|
2
|
Loại đề tài:
□ Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình), Mã số:
□ Độc lập
□ Khác
|
3
|
Thời gian thực hiện: ………..tháng
(từ tháng /năm 20... đến tháng /năm
20...)
|
4
|
Cấp quản lý
|
Tổng cục □
|
5
|
Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: …………… (triệu đồng), trong đó:
- Từ ngân sách nhà nước: ...
- Từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước: ...
|
6
|
Đề nghị phương thức khoán chi:
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng
|
□ Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: ……………….triệu đồng
- Kinh phí không khoán: …………… triệu đồng
|
7
|
Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………….. Nam/ Nữ: …………………
Học hàm, học vị: …………………………………………………………………………….
Chức danh khoa học: …………………………………………..Chức vụ: ……………….
Điện thoại của tổ chức: ……………………………Mobile: …………………..
Fax:…………………………………….……………..
E-mail: ……………………………..
Tên tổ chức đang công tác: ………………………………………………………………..
Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………
|
|
8
|
Thư ký khoa học:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………Nam/ Nữ: ……………
Học hàm, học vị: …………………………………………………………………………….
Chức danh khoa học: ………………………………..Chức vụ: ………………………….
Điện thoại của tổ chức: ………………………….Mobile:………………………………….
Fax: ……………………………………………..E-mail:...................................................
Tên tổ chức đang công tác: …………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức:……………………………………………………………………………………
|
|
9
|
Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên
tổ chức chủ trì đề tài:
………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………….Fax: ……………………………………………..
E-mail: ………………………………………………………………………………………………
Website: …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Họ
và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………
Số
tài khoản: ………………………………………………………………………………………..
Ngân hàng: …………………………………………………………………………………………
Cơ
quan chủ quản đề tài:
…………………………………………………………………………
|
|
10
|
Các tổ chức phối hợp chính thực
hiện đề tài (nếu
có)
1. Tổ chức 1: …………………………………………………………………………………….
Cơ
quan chủ quản ………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………
Fax: …………………………………………………..
Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Họ
và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………
Số
tài khoản: ……………………………………………………………………………………….
Ngân
hàng: …………………………………………………………………………………………
2. Tổ chức 2: …………………………………………………………………………………….
Cơ
quan chủ quản ………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………….. Fax: …………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………...
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………
Số
tài khoản: ……………………………………………………………………………………….
Ngân
hàng: …………………………………………………………………………………………
|
|
11
|
Cán bộ thực hiện đề tài
(Ghi những người có đóng góp khoa học và thực hiện những nội
dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài. Kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ lập danh sách theo mẫu này có xác nhận của tổ chức chủ trì
và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký)
|
|
TT
|
Họ và tên, học hàm học vị
|
Chức danh thực hiện đề tài[2]
|
Tổ chức công tác
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
12
|
Mục tiêu của đề tài: (phát triển và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng)
|
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
13
|
Tình trạng đề tài:
□ Mới □ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả
□ Kế tiếp nghiên cứu của người
khác
|
14
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu,
luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài:
|
14.1. Tổng quan tình hình nghiên
cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
(Mô tả, phân tích, đánh giá đầy
đủ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong và
ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề
tài)
14.2 Luận giải về sự cần thiết,
tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề
tài
(Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu,
luận giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài, nêu
rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa
mục tiêu và những định hướng nội dung chính cần thực hiện trong đề tài)
|
15
|
Liệt kê danh mục các công trình
nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề tài đã
trích dẫn khi đánh giá tổng quan:
|
(Tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
|
16
|
Nội dung nghiên cứu của đề tài:
|
(Xác định các nội dung nghiên cứu
rõ ràng, có tính hệ thống, logic, phù hợp cần thực hiện để đạt mục
tiêu đề ra; nội dung thuê chuyên gia trong, ngoài nước thực hiện nếu có không kê khai ở mục này, sẽ
được kê khai ở mục 21)
|
Nội dung 1: …………………………………………………….
Công việc 1: …………………………………………………….
Công việc 2: …………………………………………………….
…………………………………………………………………….
Nội dung 2: …………………………………………………….
Công việc 1: …………………………………………………….
Công việc 2: …………………………………………………….
……………………………………………………………………
Nội dung 3: …………………………………………………….
Công việc 1: …………………………………………………….
Công việc 2: …………………………………………………….
…………………………………………………………………….
|
17
|
Các hoạt động phục vụ nội dung
nghiên cứu của đề tài:
|
|
(Giải trình các hoạt động cần thiết
dưới đây phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài)
- Sưu
tầm/dịch tài liệu phục vụ nghiên cứu (các tài liệu chính)
- Hội
thảo/tọa đàm khoa học (số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu)
- Khảo
sát/điều tra thực tế trong nước (quy mô, địa bàn, mục đích/yêu cầu, nội dung,
phương pháp)
- Khảo
sát nước ngoài (quy mô, mục đích/yêu cầu, đối tác, nội dung)
- ……….
|
18
|
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên
cứu, kỹ thuật sử dụng:
|
(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật dự kiến sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết
tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính ưu việt của phương pháp sử dụng)
Cách tiếp cận:
……………………………………………………………………………………………………………..
Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử
dụng:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
|
19
|
Phương án phối hợp với các tổ chức
nghiên cứu trong nước:
|
(Trình bày rõ phương án phối hợp:
tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài (kể cả tổ chức sử dụng kết quả
nghiên cứu) và nội dung công việc tham gia trong đề tài; khả năng đóng góp về
nhân lực, tài chính - nếu có)
|
20
|
Phương án hợp tác quốc tế: (nếu có)
|
(Trình bày rõ phương án phối hợp:
tên đối tác nước ngoài; nội dung
đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ
trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và
dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp
tác đối với kết quả của đề tài)
|
21
|
Phương án thuê chuyên gia (nếu có)
|
|
1. Thuê chuyên gia trong nước
|
Số TT
|
Họ và tên, học hàm, học vị
|
Thuộc tổ chức
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Nội dung thực hiện và giải
trình lý do cần thuê
|
Thời gian thực hiện quy đổi
(tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Thuê chuyên gia nước ngoài
|
Số TT
|
Họ và tên, học hàm, học vị
|
Quốc tịch
|
Thuộc tổ chức
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Nội dung thực hiện và giải
trình lý do cần thuê
|
Thời gian thực hiện quy đổi
(tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Tiến độ thực hiện:
|
|
Các nội dung, công việc chủ
yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết quả phải đạt
|
Thời gian
(bắt
đầu, kết thúc)
|
Cá nhân, tổ chức thực hiện*
|
Dự kiến kinh phí
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
……………..
|
|
|
|
|
- Công việc n
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
- Công việc n
|
|
|
|
|
n
|
Nội dung n
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
|
- Công việc n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ ghi những tổ chức, cá nhân có tên tại Mục 7, 8,
9, 10, 11, 21.
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI
23
|
Sản phẩm chính của Đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt: (liệt kê theo dạng sản phẩm)
|
23.1 Dạng I: Báo cáo khoa học (báo cáo chuyên
đề, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); kết quả dự báo; mô hình; quy trình; phương
pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm
khác.
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.2 Dạng II: Bài báo; Sách chuyên khảo và các sản
phẩm khác
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Dự kiến nơi công bố
(Tạp chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Lợi ích của đề tài và phương thức
chuyển giao kết quả nghiên cứu:
|
25
|
Phương án trang bị thiết bị máy móc để thực hiện và xử lý tài sản được
hình thành thông qua việc triển khai thực hiện đề tài (theo quy định tại
thông tư liên tịch của Bộ KH&CN và
Bộ Tài chính số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 1/9/2015 hướng dẫn quản lý; xử lý
tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN
sử dụng ngân sách nhà nước)
25.1. Phương án trang bị tài sản (xây dựng phương án, đánh giá và so sánh để lựa chọn phương án hợp lý,
tiết kiệm và hiệu quả nhất, hạn chế tối đa mua mới; thống kê danh mục tài sản cho các nội
dung c, d)
a. Bố trí trong số thiết bị máy móc hiện có của tổ
chức chủ trì đề tài (nếu chưa đủ thì xây dựng phương án hoặc b, hoặc c,
hoặc d, hoặc cả b,c,d)
b. Điều chuyển thiết bị máy móc
c. Thuê thiết bị máy móc
STT
|
Danh mục tài sản
|
Tính năng, thông số kỹ
thuật
|
Thời gian thuê
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
d. Mua sắm mới thiết bị máy móc
STT
|
Danh mục tài sản
|
Tính năng, thông số kỹ thuật
|
1
|
|
|
2
|
|
|
25.2. Phương án xử lý tài sản là
kết quả của quá trình triển khai thực hiện đề tài (hình thức xử lý và đối tượng thụ hưởng)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH
PHÍ
(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: triệu đồng
26
|
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo
các khoản chi
|
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công lao động trực tiếp + chuyên gia (nếu có)
|
Nguyên, vật liệu, năng
lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
Chi khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
2
|
Tổng kinh phí
Trong đó:
Ngân sách nhà nước:
a. Kinh phí khoán chi:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
- Năm thứ ba:
b. Kinh phí
không khoán chi:
- Năm
thứ nhất:
- Năm thứ hai:
- Năm thứ ba:
Nguồn ngoài ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày……. tháng …….năm ....
Chủ nhiệm
đề tài
(Họ tên
và chữ ký)
|
……., ngày……. tháng …….năm ....
Tổ chức
chủ trì đề tài
(Họ và
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
|
……., ngày……. tháng …….năm ....
Bộ, ngành, địa phương
được
giao quản lý đề tài[3]
(Họ và
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ: ……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……. tháng …… năm…..
|
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM …
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22/4/2015 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 2711/QĐ-TCHQ ngày 22/8/2016 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học
và công nghệ của Tổng cục Hải quan;
- Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCHQ ngày …/…/… của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
về việc giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học năm ………..;
- Căn cứ Hợp đồng NCKH số ….. ngày …/…/…. giữa Viện Nghiên cứu Hải quan và đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ;
- Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ: …………………………………………
- Mã số: được cấp khi được phê duyệt danh mục Thời gian thực hiện: Từ tháng .../...
đến tháng …/...
- Đơn vị chủ trì: ……………………………………..
- Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
…………………………………………………………….. Chức vụ: …………………….
- Tổng kinh phí được phê duyệt: ………………đồng
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Tổng số kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
(A)
|
(B)
|
(1) =(3)+(4)+(5)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Nhân công lao động trực tiếp
|
-
|
|
-
|
|
|
2
|
Vật tư, nguyên vật liệu
|
-
|
|
-
|
|
|
3
|
Hội thảo khoa học
|
-
|
|
-
|
|
|
4
|
Chi phí khác (nếu có)
|
-
|
|
-
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
-
|
|
-
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………..đồng chẵn./.
XÁC NHẬN
CỦA VIỆN
NGHIÊN CỨU HẢI QUAN
(Thủ
trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Thủ
trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM
NHIỆM VỤ KH&CN
(Ký, họ
tên)
|
DỰ
TOÁN CHI TIẾT KHOẢN MỤC CHI NHÂN CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
- Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ: …………………………………
- Mã số: được cấp khi được phê duyệt danh mục Thời gian thực hiện: Từ tháng ...
/... đến tháng ... /...
- Đơn vị chủ trì: ………………………………………………….
- Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ:…………………….. Chức vụ: …………
- Tổng kinh phí được phê duyệt:.... đồng
Đơn vị tính: đồng;
Lương cơ sở: 1.490.000
TT
|
Nội dung công việc được
giao
|
Họ và tên người thực hiện
|
Chức danh Khoa học
|
Tiến độ hoàn thành
|
Kết quả, Sản phẩm
|
Hệ số tiền công theo ngày
(theo Quyết định số 2711/QĐ-TCHQ ngày 22/8/2016)
|
Định mức công lao động khoa
học (nghìn đồng/ngày)
|
Số ngày làm việc quy đổi
|
Tiền công lao động
|
Ghi chú
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
(1)
|
(2) = (1) x Lương cơ sở
|
3
|
(4)=(2)x(3)
|
(5)
|
1
|
Nội dung 1: Xây dựng thuyết minh và
nghiên cứu tổng quan
|
|
|
Tháng... năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
Công việc 1
|
|
CNĐT
|
|
|
0,55
|
819.500
|
|
0
|
|
|
Công việc 2
|
|
TKKH
|
|
|
0,34
|
506.600
|
|
0
|
|
2
|
Nội dung 2:
|
|
|
Tháng... năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
Công việc 1
|
|
TVTHC
|
|
|
0,34
|
506.600
|
|
0
|
|
|
Công việc 2
|
|
TVTHC
|
|
|
0,34
|
506.600
|
|
0
|
|
3
|
Nội dung 3
|
|
|
Tháng... năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
Công việc 1
|
|
TVTHC
|
|
|
0,34
|
506.600
|
|
0
|
|
|
Công việc 2
|
|
TVTHC
|
|
|
0,34
|
506.600
|
|
0
|
không quá 20% tổng dự toán từ mục 1 đến 9
|
4
|
Nội dung 4
|
|
|
Tháng... năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
Công việc 1
|
|
TVTHC
|
|
|
0,34
|
0
|
|
0
|
|
|
Công việc 2
|
|
TKKH
|
|
|
0,34
|
0
|
|
0
|
|
|
Công việc 3
|
|
CNĐT
|
|
|
0,55
|
0
|
|
0
|
|
5
|
Nội dung 5: Tổng kết, đánh giá
|
|
|
Tháng... năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
Công việc 1
|
|
CNĐT
|
|
|
0,55
|
0
|
|
0
|
|
|
Công việc 2
|
|
TKKH
|
|
|
0,34
|
0
|
|
0
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
XÁC NHẬN
CỦA VIỆN
NGHIÊN CỨU HẢI QUAN
(Thủ
trưởng đơn vị
Ký tên,
đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Thủ
trưởng đơn vị
Ký tên,
đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(A) Ghi cụ thể nội dung công việc được giao tương ứng
với nội dung nghiên cứu, tiến độ thực hiện trong thuyết minh.
(C) Các
chức danh nghiên cứu: CNĐT - Chủ nhiệm đề tài; TKKH- Thư ký khoa học; TVTHC-
Thành viên thực hiện chính; TV- Thành
viên; KTV- Kỹ thuật viên, NVHT: Nhân viên
hỗ trợ.
(E) Sản phẩm tương ứng với phần tiến độ thực hiện
trong thuyết minh.
(1) Hệ số tiền công theo ngày tùy theo chức danh được
quy định tại Quyết định số 2711/QĐ-TCHQ ngày 22/8/2016.
(2) Định mức công lao động khoa học = Hstcn x Lương cơ sở.
(3) Tối đa không quá 66 ngày/nhiệm vụ KH&CN. Trường hợp ngày công lẻ từ 4 giờ trở lên được tính 1 ngày công,
ngày công lẻ dưới 4 giờ được tính 1/2 ngày công.
(4) Tiền công = Định
mức công lao động khoa học x số ngày làm việc quy đổi.
DỰ TOÁN
CHI TIẾT CÁC KHOẢN MỤC CHI VẬT TƯ NGUYÊN VẬT LIỆU
- Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ……………………………………………
- Mã số: được cấp khi được phê duyệt danh mục Thời gian thực hiện: Từ tháng…/…. đến tháng .../…
- Đơn vị chủ trì: ……………………………………………………………………..
- Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ:……………….. Chức vụ: ………………
- Tổng kinh phí được phê duyệt:.... đồng
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (2)x(3)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Giấy A4 trắng
|
ram
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giấy A4 mầu
|
ram
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dập ghim to + ghim dập
|
chiếc + hộp
|
|
|
|
|
|
‘
|
|
4
|
Dập ghim nhỏ
+ ghim dập
|
chiếc + hộp
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
USB
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Băng dính to
|
cuộn
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bìa Mica A4
|
ram
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cặp file tài
liệu
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sổ tay
|
quyển
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Bút kim
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Bút bi
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Bút đánh dấu
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Bút xoá
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Mực in HP Lazer...
|
hộp
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Công cụ, dụng cụ văn phòng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN
CỦA
VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI QUAN
(Thủ
trưởng đơn vị
Ký tên,
đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Thủ
trưởng đơn vị
Ký tên,
đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ký, họ tên)
|
DỰ
TOÁN CHI TIẾT CÁC KHOẢN CHI HỘI THẢO KHOA HỌC; CHI QUẢN LÝ CHUNG NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ CHI KHÁC
- Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ……………………………………………
- Mã số: được cấp khi được phê duyệt danh mục Thời gian thực hiện: Từ tháng…/…. đến tháng .../…
- Đơn vị chủ trì: ……………………………………………………………………..
- Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ:……………….. Chức vụ: ………………
- Tổng kinh phí được phê duyệt:.... đồng
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (2)x(3)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Chi Hội thảo khoa học
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
1
|
Hội thảo khoa học (lần 1): Thời gian tổ chức 01 buổi
Số lượng:... người, tại...
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
a
|
Thuê hội trường, phông chữ, maket,...
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
b
|
Chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu phục vụ hội thảo:
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
c
|
Tiền nước uống
|
người
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
d
|
Chi thù lao hội thảo:
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
-
|
Người chủ trì hội thảo
|
người
|
|
1.050.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Thư ký Hội thảo
|
người
|
|
350.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
người
|
|
1.400.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt
hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
người
|
|
700.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
người
|
|
140.000
|
-
|
-
|
|
|
|
đ
|
Các khoản chi khác
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
…
|
………………………
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
Hội thảo khoa học (lần 2):
Thời
gian tổ chức 01 buổi
Số
lượng:... người, tại...
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
a
|
Thuê hội trường, phông chữ, maket,...
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
b
|
Chi phí in ấn,
chuẩn bị tài liệu phục vụ hội thảo:
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
c
|
Tiền nước uống
|
người
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
d
|
Chi thù lao hội thảo:
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
-
|
Người chủ trì
|
người
|
|
1.050.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Thư ký
|
người
|
|
350.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
người
|
|
1.400.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt
hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
người
|
|
700.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
người
|
|
140.000
|
-
|
-
|
|
|
|
đ
|
Các khoản chi khác
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
…
|
……………………..
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
II
|
Chi Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
(nghiệm thu cấp cơ sở)
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
|
800.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Thư ký khoa học
|
người
|
|
560.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Ủy
viên Hội đồng
|
người
|
|
560.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Thư ký hành chính
|
người
|
|
160.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người
|
|
120.000
|
-
|
-
|
|
|
|
b
|
Chi nhận xét, đánh giá
|
người
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
người
|
|
480.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
người
|
|
280.000
|
-
|
-
|
|
|
|
…
|
……………………….
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
III
|
Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
-
|
|
|
tối đa bằng 5% tổng dự toán
|
IV
|
Chi khác
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
1
|
……………….
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
………………
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
XÁC NHẬN
CỦA
VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI QUAN
(Thủ
trưởng đơn vị
Ký tên,
đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Thủ
trưởng đơn vị
Ký tên,
đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ký, họ tên)
|
Mẫu
08.LLCN
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM VÀ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ THAM
GIA NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1
Đăng ký Chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
□
|
Đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ:
|
□
|
1. Họ và tên:
|
2. Năm sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
|
4. Học hàm:
|
|
Năm được phong học hàm:
|
Học vị:
|
|
Năm đạt học vị:
|
Chức danh
nghiên cứu:
Chức
vụ:
|
6. Địa chỉ nhà riêng:
|
7. Điện thoại: CQ:
|
;Mobile:
|
|
8. Fax:
|
E-mail:
|
|
9. Tổ chức - nơi làm việc của cá
nhân đăng ký chủ nhiệm:
Tên tổ chức:
Tên người Lãnh đạo:
Điện thoại người Lãnh đạo:
Địa chỉ tổ chức:
|
10. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
11. Quá trình công tác
|
Thời gian
(Từ năm... đến năm..)
|
Vị trí công tác
|
Tổ chức công tác
|
Địa chỉ Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
12. Các công trình công bố chủ yếu
(Liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công
bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng
ký trong 05 năm gần
nhất)
|
TT
|
Tên công trình
(Bài báo, công trình...)
|
Là tác giả hoặc là đồng tác
giả công trình
|
Nơi công bố
(Tên tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp, giống cây trồng đã được cấp...
(Liên quan đến đề tài, dự án đăng
ký - nếu có)
|
TT
|
Tên và nội dung văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
|
|
|
14. Số công trình được áp dụng trong thực
tiễn
(Liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký- nếu có)
|
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời gian
(Bắt đầu - kết thúc)
|
|
|
|
|
15. Các nhiệm vụ KH&CN đã chủ
trì hoặc tham gia
(Trong 05 năm gần đây thuộc lĩnh
vực nghiên cứu của đề tài/đề án, dự án đăng ký - nếu
có)
|
Tên đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
(Bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương trình
(nếu có)
|
Tình trạng đề tài
(Đã nghiệm thu, chưa nghiệm
thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng
(Về KH&CN, về chất lượng sản phẩm... liên quan đến đề tài/đề án, dự án đăng ký-nếu có)
|
TT
|
Hình thức và nội dung giải
thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
17. Thành tựu hoạt động KH&CN
và sản xuất kinh doanh khác
(Liên quan đến đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm 202...
Tổ chức - nơi làm việc của
cá nhân đăng ký chủ nhiệm (hoặc tham gia thực hiện chính)2
(Xác nhận
và đóng dấu)
|
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm
(hoặc tham gia thực hiện chính)
|
Mẫu
09.XNPHNC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
XÁC NHẬN PHỐI HỢP NGHIÊN CỨU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỔNG CỤC HẢI
QUAN
Kính gửi:
|
- Thường trực Hội đồng Nghiên cứu khoa học.
- Viện Nghiên
cứu Hải quan.
|
1. Tên nhiệm vụ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp:
………………………………………………………………………………………………………
Thuộc lĩnh vực KH&CN: …………………………………………………………………………
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì:
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì: ……………………………………………………………………
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký chủ nhiệm: ………………………………
3. Tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện:
- Tên tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện: ……………………………………………………
- Điện thoại:………………………….. Fax: ……………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
4. Nội dung công việc tham gia: Nội dung công việc (và kinh
phí tương ứng) của tổ chức phối hợp nghiên
cứu đã được thể hiện trong bản thuyết minh nhiệm vụ của hồ sơ đăng ký tuyển
chọn, giao trực tiếp.
Khi hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam kết sẽ hoàn thành
những thủ tục pháp lý do Quý Viện hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi
bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của
nhiệm vụ./.
Cá nhân
đăng ký chủ nhiệm
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20...
Thủ trưởng
tổ chức đăng ký chủ trì
(Họ, tên, chữ
ký và đóng dấu)
|
Thủ trưởng
tổ chức
đăng ký phối hợp thực hiện
(Họ, tên,
chữ ký và đóng dấu)
Mẫu 14.
HĐNCKH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày.... tháng… năm
202...
HỢP
ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số:.... -
TCHQ/KHCN/20...
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10/4/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Mẫu
hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học công nghệ và Bộ Tài chính về quy định
khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22
tháng 4 năm 2015 về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng NSNN;
Căn cứ Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10 tháng 5 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định các nội dung, mức chi
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2711/QĐ-TCHQ ngày 22 tháng 8 năm
2016 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định các nội dung, mức chi
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-TCHQ ngày 16 tháng 7 năm
2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban
hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 1054/QĐ-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Viện
Nghiên cứu Hải quan;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-TCHQ ngày ... tháng ... năm ....của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc
giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan năm …………
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A): Viện Nghiên cứu Hải quan
Do Ông: ……………………………………………………………………………………………
Chức vụ: Viện trưởng làm đại diện.
Số CMND:..........
Ngày cấp:......... ....Nơi cấp: …………………………………………………
Địa chỉ: Số 9, Đường Dương Đình Nghệ, Phường Yên Hòa,
Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Mã quan hệ ngân sách: 1058925
Tài khoản số: 9523.1.1058925 tại Kho bạc Nhà nước Cầu
Giấy- Hà Nội.
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): ………………………………………………………………..
Do Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………
- Chức
vụ:………………………………………….………………………………. làm đại diện.
Do Ông/Bà:…………………………………………………………… làm chủ nhiệm nhiệm vụ.
- Điện
thoại: …………………………………………………………………………………………
- Số
CMND/CCCD:………………………. Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:………………
- Email:
…………………………………………………………………………………………….
- Mã
số thuế: ………………………………………………………………………………………
- Thông
tin tài khoản tiền gửi của đơn vị chủ trì nhiệm vụ mở tại Kho bạc Nhà nước: ……
- Mã
quan hệ ngân sách: …………………………………………………………………………
(Ghi rõ Tên tài khoản; Số tài khoản; Mã đơn vị quan hệ ngân sách).
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản
sau:
Điều 1. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được giao theo
số. ..../QĐ-TCHQ ngày...tháng...năm...
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
về việc giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan
năm...
Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ: “Ghi rõ tên
nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
Mã số: “Được cấp khi được phê duyệt Danh mục” theo các nội dung trong Thuyết minh
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được hội đồng xét duyệt thông qua (sau đây
gọi tắt là Thuyết minh).
Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ kể
từ ngày giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học đến ngày .. ..tháng .... năm.... (bao
gồm cả thời gian đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ).
Điều 3. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được thực hiện theo hình thức: Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cấp từ Ngân sách nhà nước: ……………………đồng (Bằng chữ:………………… đồng).
Tiến độ cấp kinh phí; tạm ứng, thanh toán tạm ứng và
thanh quyết toán thực hiện theo tiến
độ công việc hoàn thành trong Thuyết minh, phù hợp với quy định
pháp luật. Cụ thể:
1. Tạm ứng:
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên A tổ chức giao nhiệm
vụ cho Bên B theo Quyết định giao nhiệm vụ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bên B có
trách nhiệm nộp toàn bộ hồ sơ tạm ứng kinh phí về cho Bên A.
Mức tạm ứng kinh phí lần đầu không vượt quá 50% tổng
kinh phí của hợp đồng sau khi Hợp đồng được ký kết theo thuyết minh đề cương chi tiết được phê duyệt. Hồ sơ gồm: (1) Dự toán kinh phí được duyệt; (2)
Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí; (3) Đề cương chi tiết; (4) Thuyết minh công trình nghiên cứu.
Việc tạm ứng kinh phí các đợt tiếp theo chỉ thực hiện
khi chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ có báo cáo về kết quả triển khai và các nội dung công
việc đã triển khai của các khoản tạm ứng trước đó, hồ sơ gồm: (1) Báo cáo bằng văn bản nêu rõ nội dung công việc đã triển khai;
(2) Bảng kê khối lượng công việc đã thực hiện; (3) Chứng từ có liên quan về khối lượng công việc đã thực
hiện tương ứng.
Việc tạm ứng các đợt tiếp theo chỉ được thực hiện đối
với nhiệm vụ đã thanh toán hết các khoản tạm ứng trước đó. Các hồ sơ tạm ứng và
thanh toán tạm ứng cần có xác nhận của Bên A.
2. Thanh, quyết toán:
a) Thanh toán các khoản đã tạm ứng, hồ sơ bao gồm: (1) Báo cáo bằng văn bản nêu rõ nội dung
công việc triển khai và tình hình sử dụng kinh phí; (2) Bảng kê khối lượng công
việc đã thực hiện và các khoản thực chi; (3) Chứng từ có liên quan về khối lượng công việc đã thực hiện tương ứng, cụ
thể:
- Chứng từ chi
trả tiền công lao động trực
tiếp: Bảng chấm công/xác nhận ngày công thực kiện; Bảng kê chi trả tiền công; Chứng từ liên quan đến chuyển khoản, giao nhận tiền;
Các hợp đồng thuê khoản chuyên môn và biên bản bàn giao, thanh lý hợp đồng;
- Chứng từ chi trả tiền thù lao hội thảo khoa học (nếu có):
Gồm bảng kê danh sách, số tiền thực chi cho từng người có chữ ký của người nhận tiền được chủ nhiệm
nhiệm vụ và thủ trưởng tổ chức chủ trì ký xác nhận; các báo cáo khoa học được
nhận thù lao báo cáo; chứng từ liên
quan đến chuyển khoản, giao nhận thù lao báo cáo;
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
- Các sản phẩm trung gian theo thuyết minh của nhiệm
vụ khoa học và
công nghệ.
b) Thanh toán kinh phí còn lại và tiến hành thanh lý Hợp đồng: Sau khi Bên B hoàn thiện các hồ sơ chứng từ theo yêu
cầu như trên và hoàn thiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm
thu kết quả nghiên cứu và nộp sản phẩm hoàn thiện cho Bên A.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên B có quyết định công
nhận kết quả thực hiện Nhiệm vụ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bên B có
trách nhiệm nộp toàn bộ hồ sơ thanh, quyết toán kinh phí về cho Bên A.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quyết toán một lần
sau khi được hoàn thành và các bên đã tiến hành thanh lý Hợp đồng. Các hồ sơ thanh, quyết toán cần có xác nhận của Bên A.
c) Thông tin cá nhân ký hồ sơ tạm ứng, thanh toán và
quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Do Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………
-
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Email: …………………………………………………………………………………………..
- Số tài khoản:…………………………………… Tại Ngân hàng: …………………………..
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp
thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Đảm bảo kinh phí thực hiện quy định tại Khoản 2 - Điều
3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với nội dung nghiên cứu được
duyệt. Bên A cấp kinh phí từng đợt sau khi Bên B nộp kết quả sản phẩm, cụ thể
như sau:
- Kinh phí cấp lần 1: 50% kinh phí hợp đồng, sau khi
hai bên ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Bên B nộp hồ sơ
gồm: dự toán chi tiết được duyệt; giấy đề nghị tạm ứng kinh phí lần 1; đề cương chi tiết; thuyết minh
công trình nghiên cứu 03 (ba) bản.
- Kinh phí cấp lần 2: Kinh phí còn lại đã khấu trừ
thuế thu nhập cá nhân (nếu có),
sau khi bên B đã hoàn thành sản phẩm nộp cho bên A cung hồ sơ thanh quyết toán, bảng kê khối lượng công việc
đã thực hiện theo hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng theo quy định.
c) Trên cơ sở báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh và
yêu cầu hoàn thành thủ tục thanh quyết toán để giải ngân nốt phần kinh phí thực hiện Hợp đồng còn lại.
Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nêu Bên B không
hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;
d) Kiểm
tra định kỳ hoặc
đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo tiến
độ;
đ)
Kịp thời xem
xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều
chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ;
e) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi bên B hoàn thiện sản phẩm đúng yêu cầu.
g) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành nghiệm thu,
thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
h) Tiếp nhận kết quả đã hoàn thành của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bàn giao kết quả cho thường trực
Hội đồng khoa học - Tổng cục Hải quan sau khi được nghiệm thu;
i) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật Khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu
của nhiệm vụ khoa
học và công nghệ
đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo tiến độ kế hoạch.
b) Cam kết thực hiện và nộp sản phẩm đã được phê
duyệt:
- Lần
1: Thuyết minh, đề cương chi tiết theo kết luận của Hội đồng xét duyệt và dự
toán chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nộp 03 (ba) bản theo đúng quy định
trước ngày .... tháng .... năm....;
- Lần 2: Kết quả
nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ gồm:
Bản hoàn chỉnh sau nghiệm thu cấp cơ sở và Bản tóm tắt
kết quả nghiên cứu (mỗi loại 10 quyển). Bộ hồ sơ gồm có: Quyết định thành lập
Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở của đơn
vị chủ trì, Biên bản nghiệm thu, Bản đánh giá của đơn vị thụ hưởng trước ngày
....tháng .... năm....;
- Lần 3: Nộp sản phẩm hoàn chỉnh (03 (ba) quyển được
đóng bìa cứng màu xanh, chữ mạ vàng) đã chỉnh
sửa theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu cấp Tổng cục, sau 20 ngày kể từ ngày tổ chức
nghiệm thu chính thức, nhưng phải trước ngày hết hạn hợp đồng.
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần
kinh phí đã được phân bổ để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Sử dụng
kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu
quả.
Kinh phí được sử dụng cho:
- Chi tiền công lao động trực tiếp cho các chức danh
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Chi mua, thuê dịch, in ấn các tài liệu và các sản
phẩm;
- Chi hội thảo khoa học, tọa đàm, khảo sát (nếu có);
- Chi cho công tác tổ chức, nghiệm thu nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp đơn vị;
- Các chi phí khác phát sinh có liên quan trong quá
trình triển khai nhiệm vụ được thực hiện theo quy định tại Quyết định số
991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản hiện hành
có liên quan.
Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện
các thủ tục thanh quyết toán theo tiến
độ và sau khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu để Bên A làm cơ sở quyết toán theo quy
định hiện hành.
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển
khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên
môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy
định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ
nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có
hiệu quả;
e) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh về
tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, nội dung nghiên cứu, tiến độ và thời hạn
thực hiện nhiệm vụ khi cần thiết bằng văn bản gửi Bên A (trình bày rõ lý do điều
chỉnh). Trường hợp xin gia hạn, Bên B phải có Đơn đề nghị điều chỉnh thời gian
thực hiện nhiệm vụ gửi Bên A ít nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời hạn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ. Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ chỉ được điều chỉnh thời gian thực hiện 01 lần, tối đa không quá
03 tháng. Trường hợp được chấp thuận gia hạn thì Hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn tối đa
không quá 90 ngày. Trường hợp đặc biệt do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
quyết định.
g) Bên B thực hiện việc đánh giá, nghiệm thu cấp đơn
vị theo quy định hiện hành trước ngày .... tháng .... năm.... Sau khi đánh giá,
nghiệm thu, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ sẽ hoàn chỉnh nội dung
theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu cấp đơn vị chủ trì, Bên B có trách nhiệm
chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá,
nghiệm thu theo quy định tại Khoản 2.2 Điều này;
h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình
thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và
cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản
lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo quy định của pháp luật; Khấu trừ và nộp thuế TNCN (nếu có) vào NSNN theo quy định;
i)
Thực hiện đăng ký, giao nộp
kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho Viện Nghiên
cứu Hải quan - Tổng cục Hải quan theo
quy định pháp luật;
k) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;
l) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
Luật Khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ khoa học và công
nghệ đã kết thúc và được nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp
tục thực hiện Nhiệm vụ khoa học và công nghệ là
không cần thiết và hai bên đồng ý chấm
dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ theo quy định pháp luật và các điều
khoản có liên quan tại Hợp đồng này.
Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã kết thúc
và được nghiệm thu:
a) Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã kết thúc
và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh
phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ qua đánh giá
của Hội đồng nghiệm thu không đạt
yêu cầu hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có khả năng hoàn thành đúng tiến độ thì chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số
kinh phí ngân sách nhà nước đã
cấp nhưng chưa sử dụng và hoàn trả một phần số kinh phí ngân sách nhà nước được cấp đã sử
dụng cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ (số
kinh phí hoàn trả được xác định dựa trên kết luận của Hội đồng thẩm định).
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ chấm dứt khi có căn cứ
khẳng định không còn nhu cầu thực hiện
a) Trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ chấm dứt
khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu
thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực
hiện để làm căn cứ thanh toán số
kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết, quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả
nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh
phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính
vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
3. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị
chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để
đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật thì
Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa
sử dụng và hoàn trả một phần
số kinh phí ngân
sách nhà nước được cấp đã sử dụng cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy
định hiện hành.
4. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn
thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng thì Bên B không phải bồi
hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhưng
vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
5. Các chủ nhiệm không hoàn thành nhiệm vụ theo yêu
cầu có trách nhiệm hoàn trả kinh phí trong vòng 30 ngày kể từ
khi cơ quan - có thẩm quyền ban hành quyết định hoàn trả kinh phí cho ngân sách
nhà nước. Chủ nhiệm nhiệm vụ chưa hoàn trả kinh phí cho ngân sách nhà nước theo
quyết định, của cấp có thẩm quyền thì không được quyền tham gia tuyển
chọn, xét giao trực tiếp nhiệm vụ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 7. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong
hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực
hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày trước khi tiến
hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng, xác định trách nhiệm
của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành
văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của hợp đồng và là
căn cứ để nghiệm thu kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp
đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết
các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Hai bên có trách nhiệm quản
lý và bảo mật các sản phẩm khoa học theo quy định hiện hành.
Điều 8. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được
lập thành 06 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 04 bản và bên B giữ 02 bản./.
BÊN A
(Bên đặt hàng)
|
BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
|
Viện trưởng
Viện Nghiên cứu Hải quan
(Ký, họ tên và
đóng dấu)
|
Đơn vị chủ trì
(Thủ trưởng cơ
quan nơi Chủ nhiệm nhiệm vụ đang công tác)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Ký, họ tên)
|
Mẫu
16.BBNTCS
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ ĐÁNH
GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TCHQ
NĂM…….
A. Những thông tin chung:
Tên nhiệm vụ:
Mã số nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở
nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp
Tổng cục Hải quan năm….. theo Quyết định số ……ngày.../..../….. của đơn vị chủ trì nhiệm vụ về việc
thành lập Hội đồng nghiệm thu
cấp cơ sở đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp ngành năm 20..., gồm có:
…………………………………………………………………………………………………………
1. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng: …………ngày / /20 …………..
2. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành
viên: /
3. Vắng mặt: người, gồm các thành viên: (Ghi rõ họ tên)
B. Nội dung làm việc của Hội đồng
Sau khi Ông/Bà
đại diện cơ quan nghiệm thu công bố quyết định thành lập hội đồng đánh giá,
nghiệm thu, danh sách các thành viên hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham
dự phiên họp,
1. Chủ tịch điều khiển phiên họp Hội đồng:
- Thông qua chương trình làm việc của Hội đồng;
- Cử Thư ký khoa học của Hội đồng là Trưởng ban kiểm phiếu;
- Cử thành viên ban kiểm phiếu là ……………………………….
2. Hội đồng đã nghe Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày kết
quả nghiên
cứu.
Ban chủ nhiệm đề tài trình bày báo cáo tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo các sản phẩm khoa học và
kết quả nghiên cứu.
3. Hội đồng đã nghe nhận xét của các ủy viên phản
biện:
4. Các thành viên Hội đồng nhận xét, nêu câu hỏi với Chủ nhiệm
nhiệm vụ.
5. Tiếp thu, giải trình của Ban chủ nhiệm
6. Hội đồng họp trao đổi, thảo luận:
Trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh
giá và các tài liệu, văn bản liên quan; Hội đồng đã tham khảo các Phiếu nhận
xét đánh giá của các ủy viên phản biện; các ý kiến
của các thành viên Hội đồng; trao đổi thảo luận, nhận định về các kết quả của nhiệm vụ theo từng nội dung theo quy
định; Hội đồng đã thực hiện đánh giá kết
quả của nhiệm vụ theo mẫu.
Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá. Kết quả kiểm phiếu đánh
giá được trình bày trong
Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
7. Kết luận của Hội đồng:
7.1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
7.2. Những kết quả đạt được
7.3. Những hạn chế cần sửa chữa, bổ sung
7.4. Kết quả đánh giá xếp loại chung của nhiệm vụ:
Kết quả đánh giá, xếp loại của Hội đồng ở mức sau:
Điểm tổng cộng:
Điểm bình quân:
Xếp loại:
7.5. Kiến nghị của Hội đồng:
a) Hội đồng yêu cầu chủ nhiệm nhiệm vụ điều chỉnh, bổ
sung và hoàn thiện
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo tóm tắt
theo các nội dung tại mục 7.3 trên đây.
b) Hội đồng nhất trí
đề nghị nghiệm thu cấp cơ sở đối với đề tài và yêu cầu chủ nhiệm nhiệm vụ nộp báo cáo tổng hợp
kết quả nghiên cứu hoàn thiện, báo cáo tóm tắt, công văn của đơn vị thụ hưởng về báo cáo kết quả nghiên cứu
về Viện Nghiên cứu Hải quan để tổ chức nghiệm thu tại Hội đồng đánh giá nghiệm
thu cấp Tổng cục Hải quan ít nhất 30 ngày trước ngày kết thúc
nhiệm vụ được giao.
c) Chuyển giao, sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ:
d) Đề nghị Viện Nghiên cứu Hải quan trình Lãnh đạo Tổng cục ban
hành quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp Tổng cục Hải quan
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan nêu trên.
Biên bản họp Hội đồng được thông qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự
họp./.
Thư ký khoa học Hội đồng
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và
chữ ký)
|
Mẫu
17.BCTHKQNC
BÁO
CÁO
TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP CỤC HẢI QUAN
Báo cáo gồm 3 phần chính:
Phần đầu, phần chính, phần cuối.
I. PHẦN ĐẦU BÁO CÁO
1. Trang bìa trước
- Tên
đầy đủ đơn vị chủ quản và đơn vị chủ trì.
(Thông tin này viết chính giữa phần trên cùng của trang, cỡ
chữ 14, chữ hoa, đậm)
- Tên báo cáo (tổng hợp hoặc tóm tắt) và tên nhiệm vụ.
(Viết chính giữa trung tâm trang bìa, cỡ chữ 16, chữ hoa, đậm)
- Học hàm, học vị, họ tên chủ nhiệm.
(Viết gốc dưới bên phải của trang, cỡ chữ 14, đậm,
nghiêng)
- Địa điểm và thời gian hoàn thành báo cáo.
(Viết chính giữa phần cuối trang, cỡ chữ 14, nghiêng)
2. Trang nhan đề
Danh sách những người thực hiện chính
(Viết đầy đủ họ tên, chức vụ, học hàm, học vị và tên cơ quan công tác của chủ nhiệm và những người thực hiện chính).
3. Mục lục
Mục lục bao gồm danh mục các phần chia nhỏ của báo cáo và các phụ lục cùng với số trang.
Ngoài ra, mục lục có thể bao gồm cả danh mục các hình và bảng.
4. Bảng chú giải
Giải thích các chữ viết tắt, ký hiệu chữ quy ước, ký
hiệu dấu, đơn vị, thuật ngữ dùng trong
báo cáo,...
II. PHẦN CHÍNH BÁO CÁO
1. Lời
mở đầu
Nêu ngắn gọn phạm vi, mục đích của đề tài, quan hệ của
nó với các công trình nghiên cứu khác và tóm tắt các nét tiếp cận chính.
2. Nội dung chính của báo cáo
Nội
dung chính của báo cáo được chia thành các Chương có đánh số và các Chương đó
phải bao quát các vấn đề: lý thuyết, phương pháp, kết quả, bình luận hoặc kiến
nghị.
Lý thuyết, phương pháp và kết quả trong nội dung chính của báo cáo
không viết quá chi tiết, nhưng phải mô tả đầy đủ để người đọc có trình độ thích
hợp trong lĩnh vực này có thể lặp lại được các bước triển khai.
Tất cả những hình và các bảng dùng để giải trình nội
dung chính phải đưa vào phần chính báo cáo.
Có thể soạn thảo các đoạn bình luận riêng biệt về các
khía cạnh mới của đề tài hoặc soạn thảo các nhận xét đối với các kết quả thu
được và lập luận đưa đến kết luận và kiến nghị.
Trong nội dung chính của báo cáo cần phải phản ánh:
a) Mục tiêu của nhiệm vụ:
(Nhiệm vụ nhằm giải quyết mục tiêu gì - nêu mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể)
b) Tổng quan tình hình nghiên
cứu và luận giải sự cần thiết triển khai nhiệm vụ:
- Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước
- Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
- Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên
quan (tên công trình, tham gia, nơi và năm công bố)
- Phân tích, đánh giá cụ thể những vấn đề KH&CN
còn hạn chế, tồn tại của sản phẩm, công nghệ nghiên cứu trong nước và các yếu
tố, các nội dung cần đặt ra nghiên cứu, giải quyết ở đề tài này.
c) Cách tiếp cận:
(Nêu phương pháp luận, quan điểm và cách thức giải
quyết vấn đề)
d) Đối tượng nghiên cứu:
-
Lập luận việc chọn đối tượng triển khai, cách tiếp cận và triển khai;
- Lập luận phương pháp triển khai và kỹ thuật đã sử
dụng;
- Lập luận về tính mới,
tính sáng tạo và hiệu quả công nghệ, kinh tế của nhiệm vụ
đ) Phương pháp nghiên cứu:
(Luận cứ rõ việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu, kỹ
thuật sử dụng; làm rõ tính mới, tính độc đáo của Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng)
e) Những nội dung thực hiện:
- Ghi rõ những nội dung cụ thể đã thực hiện của nhiệm
vụ, những hạng mục chủ yếu
đã được tiến
hành, trong đó trình bày đầy đủ và toàn diện quá trình hoàn thiện công nghệ
hoặc thích nghi/làm chủ/hợp lý hoá công nghệ và (hoặc) thử nghiệm đã tiến hành;
- Số mẫu hoặc số lần thử nghiệm cần thiết để thu được kết quả tin cậy;
- Các số liệu thu được và kết quả điều tra, khảo sát, kiểm tra, đo đạc ...;
-
Đánh giá sai số đo và tính đại diện của số liệu;
- Nhận xét và đánh giá những số liệu hoặc kết quả thí
nghiệm/thử nghiệm thu được rút ra kết luận của từng phần triển khai...
g) Tổng quát hoá kết quả thu được:
- Đánh giá độ tin cậy của các kết quả thu được (các đặc
trưng, thông số, chủ tiêu chất lượng) và so sánh
chúng với các kết quả của mẫu tương tự trong và ngoài nước;
- Đánh giá tính ổn định công nghệ và sơ bộ tính toán
hiệu quả so với phương án nhập công nghệ;
- Đánh giá kết quả đào tạo và nâng cao trình độ của
nhiệm vụ;
- Đánh giá đầy đủ và toàn diện kết quả thu được so với
đề cương Thuyết minh nhiệm vụ và nội dung đã ghi trong hợp đồng đã ký, kể cả
việc chi tiêu tài chính...
3. Kết luận
Trong phần kết luận phải trình bày ngắn gọn các kết
quả của nhiệm vụ và rút ra các kết luận một cách rõ ràng, cũng có thể đưa vào phần
kết luận những số liệu định lượng nhưng không trình bày lập luận chi tiết.
Lời cảm ơn (nếu có): Có thể viết lời cảm ơn đối
với tổ chức và cá nhân đã giúp đã thiết thực và hiệu
quả trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
4. Tài liệu tham khảo
Sắp xếp danh mục các nguồn tài liệu và sách xuất bản
đã tham khảo để tiến hành đề tài vào cuối phần
chính báo cáo. Quy cách ghi tài liệu tham khảo trong danh mục liệt kê:
- Tên tác giả (các tác giả). (Năm xuất bản). Tên sách
in nghiêng, Nơi xuất bản: Nhà xuất bản.
Ví dụ: GS.TSKH Phan Quốc Khánh (2002). Vận trù học, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Cách ghi tên tác giả trong tài liệu tham khảo: Tên tác giả ở các dạng tài
liệu được ghi theo nguyên tắc:
Đối với tác giả là người nước ngoài: họ, các chữ cái đầu
của phần tên còn lại viết hoa kèm dấu chấm. Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin
(V.I Lê-nin), Phri-đrích Ăng-ghen (Ph.Ăng-ghen)
Ví dụ: C. Mác và Ph. Ăng-ghen toàn tập (1993), tập 23, Nhà xuất
bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
- Xếp
thứ tự danh mục tài liệu tham khảo: Các tài liệu tham khảo được xếp thứ tự theo
chữ cái đầu tiên của tên tác giả (hoặc tác giả đứng đầu trong trường hợp nhiều
tác giả). Trường hợp các tác giả có tên giống nhau, xếp thứ tự theo chữ cái tiếp theo trong phần tên.
Trường hợp cùng 1 tác giả, xếp thứ tự theo thời
gian (năm).
III. PHẦN CUỐI CỦA BÁO CÁO
1. Phụ lục
Các giải thích, bảng biểu cần thiết để làm sáng tỏ và hoàn chỉnh
báo cáo.
2. Bìa sau
Phía trong của trang bìa sau có thể được sử dụng viết các địa chỉ cần gửi báo
cáo (nếu cần thiết).
THỐNG NHẤT HÓA TRONG BÁO CÁO
- Đơn vị đo lường
Phải sử dụng đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam,
nếu dùng đơn vị khác thì phải viết cả giá trị chuyển đổi và đặt trong dấu ngoặc
đơn (...).
- Kích thước báo cáo
Báo cáo phải được in trên khổ giấy A4 (210 mm x 297 mm), cỡ chữ 14, riêng các tiêu đề sử dụng cỡ chữ 14, chữ hoa. Lề trái là 3 cm, lề phải 2 cm, lề trên và lề dưới là 2 cm. Báo cáo đóng thành quyển với trang bìa trước và bìa sau.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TỔNG
CỤC HẢI QUAN
NĂM….
TÊN ĐỀ TÀI
MÃ SỐ: TCHQ/ĐT/202…-…
Chủ nhiệm:
Hà Nội, năm 202….
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TỔNG
CỤC HẢI QUAN
NĂM….
TÊN ĐỀ TÀI
MÃ SỐ: TCHQ/ĐT/202…-…
Chủ nhiệm:
Thành viên nghiên cứu
Họ và tên, học vị
(Sắp xếp theo thứ tự Alpha Beta)
|
Đơn vị công tác
|
VD: 1. Nguyễn Văn A, Thạc sĩ - Cục Hải quan TP Hà Nội
Hà Nội, năm 202…
|
MỤC LỤC (VÍ DỤ MINH HỌA)
MỤC LỤC ……………………………………………………………………………………… i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT…………………………………………………………… iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ………………………………………………………… v
LỜI MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………………… 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM
TRA SAU THÔNG QUAN…………………………………………………………………………………………… 5
1.1. Mô hình kiểm tra sau thông quan……………………………………………………. 5
1.1.1. Tổng quan về mô hình………………………………………………………………. 5
1.1.2. Mô hình kiểm tra sau thông quan ………………………………………………… 8
1.2. Tổng quan về kiểm toán……………………………………………………………… 10
1.2.1. Khái niệm kiểm toán………………………………………………………………… 10
1.2.2. Khái niệm cơ bản và một số phương pháp kiểm toán………………………… 12
1.3. Hoạt động kiểm toán trong kiểm tra sau thông quan…………………………… 16
1.3.1. Quy định thông lệ quốc tế của kiểm toán hải
quan…………………………… 16
1.3.2. So sánh kiểm toán kiểm tra sau thông quan với
một số hoạt động
khác… 18
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TRA SAU THÔNG
QUAN Ở MỘT SỐ NƯỚC VÀ THỰC TRẠNG Ở VIỆT NAM…………………………………………………………….. 20
2.1. Hoạt
động kiểm toán trong kiểm tra sau
thông quan ở một số quốc gia và liên kết kinh tế………………………………………………………………………………………………… 20
2.1.1. Hải quan Nhật Bản…………………………………………………………………… 20
2.1.2. Hải quan Hàn Quốc…………………………………………………………………… 24
2.2. Thực trạng hoạt động kiểm toán trong kiểm tra sau
thông quan ở Việt Nam
…………………………………………………………………………………………………… 30
2.2.1. Hệ thống các kiến thức liên quan cần thiết cho kiểm toán hải quan…………………………………………………………………………………………….. 31
2.2.2. Thực trạng sử dụng các nghiệp vụ kiểm toán trong việc
tìm hiểu và
ghi chép
các thông tin về đơn vị được kiểm tra………………………………………………………………... 38
Mẫu
18.CVĐNNT
Kính gửi: Viện Nghiên cứu Hải
quan
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-TCHQ ngày .. tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy
chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Tổng cục Hải quan,
- ……………..
(Tên Tổ chức chủ trì nhiệm vụ) đề nghị ………... xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp Tổng
cục Hải quan kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau đây:
Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………………
1. Mã số: …………………………………………………………………………………………….
Hợp đồng số: ………………………………………………………………………………………
- Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ đến
- Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………
Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh giá nhiệm vụ cấp
Bộ, gồm:
1. Báo cáo tổng
hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Báo cáo về sản
phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ.
3. Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ.
4. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.
5. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
6. Các tài liệu khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm:
- 01 bộ (bản gốc) đầy đủ tài liệu kể trên;
- 01
bản điện tử về các file báo cáo ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không cài đặt
bảo mật)
Đề nghị…………………….. xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- …..
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ
ký và đóng dấu)
|
Mẫu 19.
BCTT
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Đơn vị chủ trì:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
BÁO
CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỔNG CỤC HẢI
QUAN
1. Tên nhiệm vụ:
2. Mã số:
3. Thời gian thực hiện:
4. Tổng kinh phí:
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
6. Cơ quan chủ trì:
7. Mục tiêu nghiên cứu:
8. Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu: Tổng hợp một cách cô đọng
kết quả nghiên cứu lý luận và thực
tiễn, đồng thời nêu bật những vấn đề mới (20-25 trang).
Mẫu
20.BCTĐGKQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày tháng năm 20…
BÁO
CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỔNG CỤC HẢI QUAN
I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ:
- Mã số (nếu có):
- Thuộc Chương trình (tên, mã số chương trình):
- Khác (ghi cụ thể):
2. Mục tiêu
nhiệm vụ:
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
5. Tổng kinh phí thực hiện:
|
triệu đồng.
|
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH:
|
triệu đồng.
|
Kinh phí từ nguồn khác:
|
triệu đồng.
|
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan
có thẩm quyền (nếu có):
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu
trên gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1.
Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Các sản phẩm (Các báo cáo chuyên đề; Kỷ yếu hội thảo; Báo cáo khảo sát (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
1.3. Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian ứng dụng
|
Tên cơ quan ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
3.2. Hiệu quả xã hội
III. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu √ vào ô tương ứng):
a)
|
Nộp hồ sơ đúng hạn
|
□
|
b)
|
Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng
|
□
|
c)
|
Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
□
|
2.
|
Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
|
|
|
- Đạt
|
□
|
|
- Không đạt
|
□
|
Giải thích lý do:……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Cam đoan nội
dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện
nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Học hàm, học vị, Họ, tên và
chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ
ký và đóng dấu)
|
Mẫu 27.
TLHĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày.... tháng....
năm ………….
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số: - TCHQ/KH&CN/20...
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm
2013;
Cấn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKH&CN ngày 10 tháng
4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học công nghệ và Bộ Tài chính về quy định
khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-TCHQ ngày 16 tháng 7 năm
2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc
ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 1054/QĐ-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Viện Nghiên cứu Hải quan;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-TCHQ ngày ... tháng ... năm .... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc giao
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan năm …..
Căn cứ Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ số: ...- TCHQ/KHCN/20... ký ngày ... tháng ... năm.... giữa Viện
Nghiên cứu Hải quan và (Đơn vị chủ trì
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ);
Căn cứ Biên bản họp ngày... tháng... năm... của Hội
đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan, mã số…... ;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCHQ ngày .... tháng ....
hăm .... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Tổng cục Hải quan mã số ……………
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A): Viện Nghiên cứu Hải quan
Do Ông:……………………………………………………………………………………………
Chức vụ: Viện trưởng làm đại diện.
Số CMND:…………………… Ngày cấp:…………………………… Nơi cấp:………………
Địa chỉ: Số
9, Đường Dương Đình Nghệ, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại:.........................................................................................................................
Mã quan hệ ngân sách: 1058925
Tài khoản số: 9523.1.1058925 tại Kho bạc Nhà nước Cầu Giấy- Hà Nội
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): ……………………………………………………………….
Do Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………. làm đại diện.
Số CMND/CCCD:…………………………… Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Mã quan hệ ngân sách: …………………………………………………………………………
Thông tin tài khoản tiền gửi của đơn vị chủ trì nhiệm
vụ mở tại Kho bạc
Nhà nước: …………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ Tên tài khoản; Số tài
khoản; Mã đơn vị quan hệ ngân sách).
Do Ông/Bà:………………………………………. làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD:…………………………. Ngày cấp:……………… Nơi
cấp:……………..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Cùng thỏa thuận và thống nhất nghiệm thu và thanh lý
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số ngày 26/9/2019 (sau đây
gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản
sau:
Hai bên cùng tiến hành nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công
nghệ số ………- TCHQ/KHCN/20.... ngày ....
tháng .... năm -
Mã số:………….. , cụ thể như sau:
Điều 1. Nghiệm thu khối lượng công việc thực hiện, bao gồm:
Bên B đã thực hiện đầy đủ các nội dung nghiên cứu của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ “Ghi rõ tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ”, đáp ứng các yêu cầu về tiến độ,
chất lượng theo các nội dung trong Thuyết minh nhiệm vụ được phê duyệt và bàn
giao đầy đủ sản phẩm nghiên cứu cho Bên A.
Bên A đảm bảo kinh phí thực hiện theo tiến độ hoàn
thành của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, xác nhận bên B đã giao nộp sản phẩm
khoa học và công nghệ
được hoàn thiện
theo yêu cầu của Hội đồng nghiệm thu.
Điều 2. Thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
số …-TCHQ/KHCN/20.... ngày ....
tháng .... năm - Mã số: ……………
Tổng giá trị Hợp đồng:
|
đồng.
|
- Số
tiền Bên B đã tạm ứng:
|
đồng.
|
- Tổng
giá trị Bên B đã thực hiện:
|
đồng.
|
- Số
tiền Bên A còn phải thanh toán:
|
đồng.
|
- Số
tiền Bên A đã thanh toán:
|
đồng.
|
- Số
tiền Bên A còn phải thanh toán cho Bên B:
|
đồng.
|
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… đồng./.)
Điều 3. Cam kết chung
Bên A có trách nhiệm
thanh toán cho Bên B toàn bộ số tiền: ... đồng trong vòng 15 ngày làm việc kể
từ ngày hai bên ký Biên bản nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng và nhận được đủ toàn bộ Hồ sơ thanh, quyết toán kinh phí
của Bên B.
Quá trình thực hiện Hợp đồng số....... - TCHQ/KHCN/20....... ngày
.... tháng .... năm không còn nội
dung gì tồn tại, vướng mắc.
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng số………… - TCHQ/KHCN/20.... ngày .... tháng .... năm
Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng có hiệu lực kể
từ ngày ký và được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 02 bản./.
BÊN A
(Bên đặt hàng)
|
BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
|
Viện trưởng
Viện Nghiên cứu Hải quan
(Ký, họ tên và
đóng dấu)
|
Đơn vị chủ trì
(Thủ trưởng cơ
quan nơi
Chủ nhiệm nhiệm vụ đang công tác)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Ký, họ tên)
|
Mẫu
28.TƯKP
TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
TẠM ỨNG
KINH PHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 20…
Kính gửi: Viện Nghiên cứu Hải quan
Thực hiện Quyết định số …../QĐ-TCHQ ngày… tháng…. năm 20 .... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc giao nhiệm vụ nghiên
cứu khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan năm 20...;
Căn cứ Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ số…. ký ngày …/…./… giữa Viện Nghiên cứu Hải quan và [Đơn
vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ].
1. (Đơn vị chủ trì nhiệm vụ KH&CN) được phê duyệt
thực hiện nhiệm vụ KH&CN năm
20….. :
- Tên nhiệm vụ KH&CN: …………………………………………………………………………
- Mã số: ……………………………………………………………………………………………
- Kinh phí được duyệt: ……………………………………………………………………………
- Kinh phí đã tạm ứng: ……………………………………………………………………………
- Kinh phí còn lại: …………………………………………………………………………………
- Đến nay, nhiệm vụ KH&CN đã thực hiện được những
nội dung như sau:
- Ước khoảng ....%.
|
- Dự kiến
kết thúc: ...../20……………
|
2. Đề nghị Viện Nghiên cứu Hải quan cho (Đơn vị chủ
trì Nhiệm vụ khoa học và công nghệ) tạm ứng số tiền:
Bằng số: ………………………………………………………………………………….
Bằng chữ: ………………………………………………………………………………….
trong tổng số kinh phí đã được phê duyệt.
3. Kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề nghị
được chuyển vào tài khoản của đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Đơn vị thụ hưởng:
………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Thông tin tài khoản tiền gửi của Đơn vị chủ trì
nhiệm vụ mở tại Kho bạc Nhà nước:.. (Ghi rõ Tên tài khoản; số tài khoản; Mã đơn
vị quan hệ ngân sách).
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHCN
(Thủ
trưởng Đơn vị; Ký tên, đóng dấu)
|
Hà Nội, ngày…tháng…năm…
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ KHCN
(Ký, họ tên)
|
LÃNH ĐẠO VIỆN NCHQ
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
|
XÁC NHẬN CỦA PHÒNG
QLKH&TTKH-VNCHQ
|
Mẫu
29. HĐKV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG KHOÁN VIỆC
THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Số:.....
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22/4/2015
của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học công nghệ và
Bộ Tài chính về quy định khoán
chi thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2711/QĐ-TCHQ ngày 22/8/2016 về việc ban
hành Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của
Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCHQ ngày…/…./ 20... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc giao nhiệm vụ nghiên
cứu khoa học năm 20...
Hôm nay, ngày
…/…./20…, tại….., chúng tôi gồm có:
Bên thuê khoán (Bên A):
- Ông/ Bà:………………………….. Chủ nhiệm đề tài nghiên cứu khoa học “...” Mã số: ….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:…………………………………………………. Email: …………………………….
- Mã số thuế TNCN:………………….. CMTND:………… nơi cấp:……… ngày cấp: ………
Bên nhận thuê khoán (Bên B):
- Ông/ Bà:……………………………………….. Chức danh:……………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:…………………………………………………. Email: …………………………….
- Mã số thuế TNCN:………………….. CMTND:………… nơi cấp:……… ngày cấp: ………
Sau khi bàn bạc, hai bên đã thống nhất các điều khoản
sau đây:
Điều 1. Bên A thuê bên B thực hiện các công việc như sau:
Nghiên cứu, phân tích, xây dựng và viết các báo cáo
của đề tài khoa học “... ”, bao gồm những nội dung sau:
1. Công việc:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Yêu cầu về nội dung, chất lượng:...
3. Kết quả, sản phẩm:...
Điều 2. Giá trị của hợp đồng:
Chức danh khoa học
|
Lương cơ sở (đồng)
|
Hệ số tiền công ngày
|
Số ngày công (ngày)
|
Tiền công (đồng; làm tròn số)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) = (2) x (3) x (4)
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:...............................................................................................................
Điều 3. Thời gian thực hiện:
- Từ ngày …./…/20...
đến ngày .../.../20... bên B phải hoàn thành.
- Bên B bàn giao toàn
bộ tài liệu liên quan cho bên A (bao
gồm tài liệu in giấy và file mềm
gửi vào địa chỉ mail của CNĐT) tại địa chỉ …………………………………………………………………
Điều 4. Trách nhiệm các bên:
1. Trách nhiệm của bên A:
- Bên A có trách
nhiệm cung cấp cho bên B các tài liệu, thông tin có liên quan đến nội dung công việc.
- Bên A có
trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn số tiền thuê khoán theo từng
công việc nói trên cho bên B.
2. Trách nhiệm của bên B:
Bên B có trách nhiệm hoàn thành nội dung công việc
được quy định tại Điều 1 của hợp đồng, đảm bảo
thời gian và đáp ứng yêu cầu do bên A đề ra.
Điều 5. Điều khoản chung:
- Nếu một trong hai bên không thực hiện đúng theo các điều
khoản của hợp đồng, làm ảnh hưởng đến tiến độ của đề tài thì bên vi phạm hợp đồng sẽ phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm và bồi thường số tiền
tương đương với trị giá của hợp đồng này.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, trong quá
trình thực hiện hợp đồng nếu có khó khăn vướng mắc hoặc có những phần phát sinh
nằm ngoài hợp đồng thì hai bên cùng nhau bàn bạc để tìm biện pháp giải quyết.
Hợp đồng được thành lập thành 02 bản có giá trị pháp
lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN B
Người thực hiện
(Ký, họ tên)
|
BÊN A
Chủ nhiệm đề tài
(Ký, họ tên)
|
Mẫu
30.BBNT-TLHĐKV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU - THANH LÝ
HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Số:...
Căn cứ Hợp đồng, nghiên cứu khoa học số... ngày
.../.../20...;
Căn cứ kết quả công việc đã thực hiện và hoàn thành.
Hôm nay, ngày .../.. ./20... tại…………………………………………..chúng tôi gồm có:
Bên thuê khoán (Bên A):
- Ông/ Bà:……………………….. Chủ nhiệm đề tài nghiên cứu khoa học “...” Mã số: …….
- Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện
thoại:…………………………………………………. Email: …………………………….
- Mã số thuế TNCN:……………….. CMTND: …….nơi cấp:..., ngày cấp: …………………..
Bên nhận thuê khoán (Bên B):
- Ông/ Bà:……………………………….. Chức
danh: …………………………………………
- Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện
thoại:…………………………………………………. Email: ……………………………
- Mã số thuế TNCN:……………….. CMTND: …….nơi cấp:..., ngày cấp: …………………
Đã tiến hành
nghiệm thu, thanh lý hợp đồng nghiên cứu khoa học số…………… ngày … /…../20…. thuộc các lĩnh vực chuyên môn phục vụ cho việc
nghiên cứu đề tài mã số…………….
Nhận xét về kết quả của Hợp đồng NCKH như sau:
1. Thời gian thực hiện hợp đồng: ………………………………………………………………
2. Nội dung, chất lượng và kết quả, sản phẩm: ………………………………………………
Kết quả nghiên cứu theo hợp đồng này đã được bên A
nhận và sử dụng cho việc nghiên cứu, biên soạn đề tài. Kết quả được bàn giao
đúng như hợp đồng gồm 01 bản báo cáo kết quả và 01 file
dữ liệu (bản mềm) có nội dung được thực hiện, một số báo cáo và tài liệu thu
nhận trong quá trình triển khai công việc.
Căn cứ vào các điều khoản đã ký kết và kết quả thực
hiện đã được bàn giao, chúng tôi nhất trí nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đã ký kết nêu trên. Bên A
thanh toán tiền đầy
đủ cho bên B,
bên B nhận đủ số tiền:…………………………………………………… (Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..) như đã cam kết.
Kèm theo Biên bản nghiệm thu - thanh lý này là: Hợp
đồng, giấy biên nhận tiền, Báo cáo tóm tắt
kết quả thực hiện.
BÊN B
Người thực hiện
(Ký, họ tên)
|
BÊN A
Chủ nhiệm đề tài
(Ký, họ tên)
|
Mẫu
31.GBN
ĐƠN VỊ:...
ĐỀ TÀI NCKH MS:...
|
|
|
….., ngày…tháng…năm 20…
|
GIẤY
BIÊN NHẬN TIỀN
(Thực hiện Hợp đồng NCKH số …. ngày .../.../20...)
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Số tiền
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
Số tiền bằng chữ:…………………………………………………………………………………
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
|
Chủ nhiệm đề tài
(Ký, họ tên)
|
Mẫu
32.BCTTKQ
BÁO
CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SỐ … NGÀY .../.../20...
Nội dung:
1............................................................................................................................................
2............................................................................................................................................
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Xác
nhận đạt yêu cầu nghiệm thu,
thanh
toán
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, họ tên)
|