ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5056/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU 1 - PHÍA BẮC PHƯỜNG
AN PHÚ ĐÔNG, QUẬN 12 (ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ
LỆ 1/2000 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đô
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6706/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận 12;
Căn cứ Quyết định số 4925/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường An Phú Đông, quận 12;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3082/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường An Phú Đông, quận 12
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
1 - phía Bắc phường An Phú Đông, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
An Phú Đông, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh, giới hạn khu
vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp : khu 2 - phường An
Phú Đông.
+ Phía Tây giáp : phường Thạnh Lộc
(qua rạch nhánh sông Sài Gòn).
+ Phía Nam giáp : Quốc lộ 1A.
+ Phía Bắc giáp : Sông Sài Gòn.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
109,30 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: chức
năng chính là khu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây dựng mới, trong đó mô
hình ở chủ yếu bao gồm:
+ Khu nhà vườn mật độ xây dựng thấp
(kết hợp phát triển du lịch).
+ Khu dân cư hiện hữu cải tạo, chỉnh trang.
+ Khu nhà ở xây dựng mới
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận 12 (Chủ đầu tư:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 12).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng
SG69.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận 12 đã được phê duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: khoảng 9.500 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chi tiết
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
115,1
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
81,2
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
57,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
m2/người
|
50,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
m2/người
|
55,0
|
|
+ Đất nhà vườn mật độ thấp (kết hợp
phát triển du lịch)
|
m2/người
|
150,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp
|
m2/người
|
10,3
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
5,9
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Đất giáo dục
|
m2/người
|
3,6
|
|
+ Đất công trình dịch vụ đô thị
khác cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
2,3
|
|
* Đất y tế
|
m2/người
|
0,5
|
|
* Đất công trình dịch vụ đô thị
(sân tập luyện thể dục thể thao,...)
|
m2/người
|
1,0
|
|
* Đất công trình dịch vụ đô thị
khác trong khu hỗn hợp (thương mại dịch vụ,...)
|
m2/người
|
0,8
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
4,2
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
11,0
|
D
|
Các chỉ tiêu khác ngoài đơn vị ở
|
|
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực, kể cả giao thông tĩnh
|
(%)
|
14,1
|
- Tiêu chuẩn cấp
nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2100
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
toàn khu
|
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
(%)
|
25,7
|
Hệ số sử dụng đất
|
(lần)
|
1,2
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)
|
tối
đa
|
(tầng)
|
12
|
tối
thiểu
|
(tầng)
|
1
|
* Lưu ý: chiều cao xây dựng cần phù hợp
với yêu cầu khống chế tĩnh không sân bay Tân Sơn Nhất.
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
a) Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Với quy mô dân số dự kiến: 9.500 dân,
dự kiến khu quy hoạch được tổ chức dưới dạng 01 đơn vị ở hoàn chỉnh, với đầy đủ
các cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo bán kính phục vụ tốt nhất
đến từng hộ dân cư.
b) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích đất đơn vị ở: 77,15 ha.
b.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích khoảng
54,55 ha, bao gồm:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định:
quy mô khoảng 10,56 ha.
- Các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới:
quy mô khoảng 33,02 ha.
- Các nhóm nhà vườn mật độ thấp (kết
hợp phát triển du lịch): quy mô khoảng 10,25 ha.
- Các nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp: quy mô khoảng 0,72 ha.
b.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích khoảng 5,59 ha bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 3,43 ha, cân đối quy mô diện tích để đảm bảo phục vụ nhu cầu phục vụ tại
phường, gồm:
+ Trường mẫu giáo : 0,82 ha (xây dựng
mới 01 cơ sở).
+ Trường tiểu học : 1,30 ha (xây dựng
mới 01 cơ sở).
+ Trường trung học cơ sở: 1,31 ha
(xây dựng mới 01 cơ sở).
- Khu chức năng y tế: diện tích 0,48 ha
(xây dựng mới 01 cơ sở).
- Khu chức năng dịch vụ đô thị (sân tập
luyện thể dục thể thao,...): diện tích 0,96 ha.
- Khu chức năng dịch vụ đô thị thuộc
các khu hỗn hợp (thương mại dịch vụ,...): 0,72 ha.
b.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (bao gồm vườn hoa, sân chơi): tổng diện
tích 3,98 ha. Trong đó:
- Đất cây xanh công viên khu ở: diện
tích 3,62 ha.
- Đất cây xanh công viên trong khu hỗn
hợp: diện tích 0,36 ha.
c) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 32,15 ha.
c.1. Khu công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị (đất văn hóa - nhà truyền thống
An Phú Đông): diện tích 0,84 ha.
c.2. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở (đất cây xanh ven kênh rạch):
diện tích 5,31 ha.
c.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực):
diện tích 13,69 ha.
c.4. Khu mặt nước, sông, kênh rạch: diện tích 8,71 ha.
c.5. Khu cây xanh cách ly tuyến điện, giao thông: diện
tích 3,60 ha.
d) Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
77,15
|
70,6
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
54,55
|
49,9
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
10,56
|
9,7
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
33,02
|
30,2
|
- Đất nhà vườn mật độ thấp (kết hợp
phát triển du lịch)
|
10,25
|
9,4
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp
|
0,72
|
0,7
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
5,59
|
5,1
|
|
- Đất giáo dục
|
3,43
|
3,1
|
+ Trường mẫu giáo
|
0,82
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,30
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,31
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
0,48
|
0,4
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
(sân tập luyện thể dục thể thao,...)
|
0,96
|
0,9
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
khác khu hỗn hợp (thương mại dịch vụ)
|
0,72
|
0,7
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
3,98
|
3,6
|
|
- Đất cây xanh công viên khu ở
|
3,62
|
3,3
|
|
- Đất cây xanh công viên trong khu
hỗn hợp
|
0,36
|
0,3
|
4
|
Đất giao thông
|
13,03
|
11,9
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
32,15
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị (nhà truyền thống An Phú Đông)
|
0,84
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (đất
cây xanh ven kênh rạch)
|
5,31
|
|
- Đất giao thông đối ngoại (tính đến
mạng lưới đường khu vực)
|
13,69
|
|
- Đất mặt nước, sông, kênh rạch
|
8,71
|
|
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
3,60
|
|
|
Tổng
cộng
|
109,30
|
100,0
|
e) Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu
sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn vị
ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu (m2/người)
|
Mật độ
xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
tối
thiểu
|
tối
đa
|
Đơn
vị ở, diện tích; 109,30 ha; dự báo quy mô dân số: 9.500 người
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
77,15
|
81,2
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở
|
|
54,55
|
57,4
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
|
10.56
|
50
|
|
|
|
|
1
|
1.52
|
|
60
|
1
|
7
|
3.00
|
2
|
2.64
|
|
60
|
1
|
7
|
3.00
|
15
|
1.21
|
|
60
|
1
|
7
|
3.00
|
16
|
0.42
|
|
60
|
1
|
7
|
3.00
|
17
|
0.60
|
|
60
|
1
|
7
|
3.00
|
18
|
328
|
|
60
|
1
|
7
|
3 00
|
19
|
0.89
|
|
60
|
1
|
7
|
3.00
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
|
33,02
|
55
|
|
|
|
|
3
|
4,39
|
|
50
|
1
|
7
|
2,50
|
4
|
5,41
|
|
50
|
1
|
7
|
2,50
|
5
|
3,13
|
|
50
|
1
|
7
|
2,50
|
12
|
1,09
|
|
50
|
1
|
7
|
2,50
|
13
|
3,67
|
|
50
|
1
|
7
|
2,50
|
20
|
5,21
|
|
50
|
1
|
7
|
2,50
|
21
|
4,11
|
|
50
|
1
|
7
|
2,50
|
25
|
6,01
|
|
50
|
1
|
7
|
2,50
|
- Đất nhà vườn mật độ thấp (kết hợp
phát triển du lịch)
|
|
10,25
|
150
|
|
|
|
|
26
|
1,66
|
|
25
|
1
|
3
|
0,75
|
27
|
2,25
|
|
25
|
1
|
3
|
0,75
|
28
|
3,40
|
|
25
|
1
|
3
|
0,75
|
29
|
2,75
|
|
25
|
1
|
3
|
0,75
|
30
|
0,07
|
|
25
|
1
|
3
|
0,75
|
31
|
0,12
|
|
25
|
1
|
3
|
0,75
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp
|
11
|
0,72
|
10,3
|
40
|
1
|
12
|
4,80
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
|
5,59
|
5,9
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
3,43
|
3,6
|
|
|
|
|
+ Trường mẫu giáo (xây dựng mới)
|
7
|
0,82
|
|
30
|
1
|
3
|
0,90
|
+ Trường tiểu học (hiện hữu cải tạo)
|
10
|
1,30
|
|
30
|
1
|
4
|
1,20
|
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới)
|
22
|
1,31
|
|
30
|
1
|
4
|
1,20
|
- Đất y tế
|
9
|
0,48
|
0,5
|
40
|
1
|
4
|
1,60
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
(thương mại dịch vụ, sân tập luyện thể dục thể thao,...)
|
|
0,96
|
1,0
|
|
|
|
|
8
|
0,29
|
|
40
|
1
|
4
|
1,60
|
24
|
0,67
|
|
40
|
1
|
4
|
1,60
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
khác trong khu hỗn hợp (thương mại dịch vụ,...)
|
23
|
0,72
|
0,8
|
40
|
1
|
5
|
2,00
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
3,98
|
4,2
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh công viên khu ở
|
|
3,62
|
|
|
|
|
|
6
|
1,74
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
23
|
1,88
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh công viên trong khu
hỗn hợp
|
11
|
0,36
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
13,03
|
13,7
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
32,15
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ cấp đô
thị (đất văn hóa - nhà truyền thống An Phú Đông)
|
14
|
0,84
|
|
40
|
1
|
4
|
1,60
|
2.2. Đất cây xanh ven kênh rạch
|
|
5,31
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại (tính
đến mạng lưới đường khu vực)
|
|
13,69
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất mặt nước, sông , kênh rạch
|
|
8,71
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
|
3,60
|
|
|
|
|
|
f) Cơ cấu sử dụng đất trong
các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
Các
chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ lệ
các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
Diện
tích từng khu chức năng (ha)
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (ha)
|
|
|
|
Ký
hiệu 11
|
1,80
|
Đất nhóm nhà ở (gồm cả đất cây xanh
và đất giao thông nhóm ở)
|
40
|
0,72
|
Đất thương mại dịch vụ,...
|
40
|
0,72
|
Đất cây xanh
|
20
|
0,36
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp với
đô thị cải tạo, bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một
số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường này chia mặt bằng
khu quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp lại nhà ở, công
trình công cộng, công viên cây xanh nhằm cải thiện điều kiện sống cho người
dân.
Yêu cầu về kiến trúc công trình:
- Những tiêu chí cần lưu ý trong quản
lý quy hoạch và kiến trúc khi xây dựng mới hoặc cải tạo xây dựng khu ở như sau:
+ Các công trình kiến trúc khi xây dựng
đều phải có khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) và mật độ xây dựng theo đúng quy định.
+ Trường hợp các công trình công cộng và công trình có công năng đặc biệt khác cần có khoảng lùi
theo tiêu chuẩn thiết kế công trình kiến trúc hoặc của chuyên
ngành riêng biệt.
- Khu dân cư:
+ Khu vực hiện hữu giữ lại cải tạo phải
tuân thủ mật độ, tầng cao chung và khoảng lùi so với lộ giới theo quy định.
+ Khu vực dân cư dự kiến xây dựng mới,
xây dựng chủ yếu nhà vườn và nhà liên kế có sân vườn.
+ Khu vực nhà vườn mật độ thấp (kết hợp
phát triển du lịch), xây dựng chủ yếu là nhà vườn.
+ Khu ở hỗn hợp là khu có dịch vụ
công cộng, nhà ở xây dựng mới và khu công viên cây xanh.
- Các công trình công cộng được bố
trí theo giải pháp phân tán trong các khu ở, tại những vị trí thuận tiện và đảm
bảo bán kính phục vụ gần nhất.
- Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng.
- Khu vực sát kênh, rạch, sông Sài
Gòn, dự kiến quy hoạch mảng xanh liên hoàn kết hợp mặt nước tạo vẻ đẹp cảnh
quan trong khu vực.
- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan: cần xây dựng một số điểm nhấn tại khu vực trung tâm, dọc tuyến đường Quốc
lộ 1, đường Vườn Lài và một số vị trí quan trọng khác... nhằm kiến tạo bộ mặt
đô thị cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất lượng môi
trường sống.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
a) Giao
thông đường bộ:
- Mạng đường phù hợp với quy hoạch
phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12 đã được phê duyệt. Việc tổ chức
giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới
một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
- Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 12, ngoài 3 tuyến đường chính đi qua gồm Quốc lộ 1, đường
Vườn Lài, đường An Phú Đông 33 và các tuyến đường khu vực, đường nội bộ hiện hữu
được nâng cấp và mở rộng theo lộ giới quy định, dự kiến xây dựng mới tuyến đường
chính, đường khu vực và đường nội bộ bổ sung mạng lưới đường
nhằm kết nối các khu chức năng và khu vực lân cận. Dự kiến mặt cắt ngang như sau:
+ Tuyến đường chính : dự kiến 4 - 8
làn xe, lộ giới 30 - 120m.
+ Tuyến đường khu vực : dự kiến 3 - 4
làn xe, lộ giới 20 - 30m.
+ Tuyến đường nội bộ : dự kiến 2 - 3
làn xe, lộ giới 13 - 20m.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: gồm có các tuyến giao thông đối ngoại sau:
+ Tuyến đường Quốc lộ 1 : lộ giới
120m.
+ Tuyến đường Vườn Lài : lộ giới 30m.
+ Tuyến An Phú Đông 33 : lộ giới 30m.
+ Tổng chiều dài tuyến các tuyến giao
thông đối ngoại khoảng: 2.587 m.
Trong đó: tuyến Quốc lộ 1, đường Vườn
Lài và An Phú Đông 33 là 3 tuyến đường động lực phát triển của quận 12. Ngoài
ra các tuyến khác cũng có vai trò quan trọng, nối quận 12 với các khu vực lân cận.
- Về giao thông đối nội: với tổng chiều
dài khoảng 9.402 m bao gồm:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới
|
Chiều
rộng
|
Mặt
cắt
|
Vỉa hè
trái
|
Lòng
đường
|
Vỉa hè
phải
|
mét
|
mét
|
mét
|
mét
|
|
1
|
Đường An Phú Đông 16
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
An Phú Đông 31
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5-5
|
2
|
Đường An Phú Đông 17
|
Đường
Vườn Lài nôi dài
|
Đường
An Phú Đông 33
|
16
|
4
|
8
|
4
|
4-4
|
3
|
Đường An Phú Đông 18
|
Đường
An Phú Đông 24
|
Đường
An Phú Đông 37
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5-5
|
4
|
Đường An Phú Đông 19
|
Đường
Vườn Lài nối dài
|
Đường
An Phú Đông 20
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
3-3
|
5
|
Đường An Phú Đông 20
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
An Phú Đông 31
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5-5
|
6
|
Đường An Phú Đông 21
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
An Phú Đông 31
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5-5
|
7
|
Đường An Phú Đông 22 nối dài
|
Đường
An Phú Đông 16
|
Đường
An Phú Đông 36
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5-5
|
8
|
Đường An Phú Đông 23
|
Đường
An Phú Đông 16
|
Đường
An Phú Đông 20
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5-5
|
9
|
Đường An Phú Đông 24
|
Đường
An Phú Đông 17
|
Đường
An Phú Đông 19
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5-5
|
10
|
Đường An Phú Đông 31
|
Đường
An Phú Đông 16
|
Đường
An Phú Đông 36
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
3-3
|
11
|
Đường An Phú
Đông 36
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
An Phú Đông 31
|
30
|
6
|
18
|
6
|
2-2
|
12
|
Đường An Phú Đông 37
|
Đường
An Phú Đông 17
|
Đường
An Phú Đông 20
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5-5
|
13
|
Đường N1
|
Đường
An Phú Đông 21
|
Đường
An Phú Đông 36
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5-5
|
14
|
Đường N2
|
Đường
An Phú Đông 18
|
Đường
An Phú Đông 19
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5-5
|
15
|
Đường N3
|
Đường
An Phú Đông 17
|
Đường
An Phú Đông 19
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5-5
|
16
|
Đường D1
|
Đường
N2
|
Đường
An Phú Đông 37
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5-5
|
17
|
Đường D2
|
Đường
An Phú Đông 21
|
Đường
N1
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5-5
|
- Về các nút giao thông chính:
+ Dự kiến có 1 nút giao thông chính
là nút giao đường Vườn Lài - đường Quốc lộ 1. Bán kính khống chế R = 150m. Hình
thức nút giao sẽ được thiết kế cụ thể trong bước lập dự án đầu tư xây dựng. Quy
mô 1,73 (tính trong ranh quy hoạch).
+ Các nút giao thông khác, giao cắt
ngang cùng mức với các bán kính bó vỉa tùy theo vị trí giao lộ. Giao lộ chính Rmin=
12m.
b) Giao
thông đường thủy: khu vực lập quy hoạch có Sông Sài Gòn đảm nhiệm vai trò giao
thông đường thủy của khu quy hoạch với cấp kỹ thuật là cấp 3.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động nguồn vốn xây dựng các
công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo, nâng cấp và xây dựng
mới các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao.
- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng
các khu nhà ở xã hội, các khu hỗn hợp (nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ).
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến
đường giao thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật.
Lưu ý: Khi triển khai các dự án phát
triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều
kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2 bên đường,
tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của
pháp luật.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
12, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ
vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế
hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết
định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 12 và các
đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân quận 12 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng
hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu
đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
khu 1 - phía Bắc phường An Phú Đông, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc
- giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 12; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy
hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 12, các cơ quan, đơn vị
có liên quan cân lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi
đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần
có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 12, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 12 cần phối hợp
Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án
quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các
khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù,
khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 12 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số
15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới
và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận 12 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy
hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt
bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 12 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường An
Phú Đông, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở
Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng
11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường An
Phú Đông, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại
Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
12, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 12, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường An Phú Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|