ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3911/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 (ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY
HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000) KHU DÂN CƯ TÂN XUÂN, XÃ TÂN XUÂN,
HUYỆN HÓC MÔN (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ
sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
(QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 3831/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu
dân cư Tân Xuân, xã Tân Xuân huyện Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2174/TTr- SQHKT ngày 11 tháng
7 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng
thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Tân Xuân, xã
Tân Xuân, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc, giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều
chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Tân
Xuân, xã Tân Xuân, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc, giao
thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu quy hoạch: thuộc xã Tân
Xuân và xã Trung Chánh huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
- Ranh giới khu đất tiếp giáp như
sau:
+ Phía Đông - Bắc: giáp đường Tô Ký
+ PhíaĐông- Nam và Tây - Nam: giáp đường
Trung Mỹ Tây - Tân Xuân và một phần dân cư hiện hữu xã Trung Chánh.
+ Phía Tây : giáp đường Lê Thị Hà.
+ Phía Bắc : giáp rạch Hóc Môn.
- Quy mô khu vực quy hoạch: 106,9 ha
(trong đó diện tích đất thuộc xã Tân Xuân là 96,7 ha và diện tích thuộc xã
Trung Chánh là 10,2 ha).
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng
thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Tư vấn Quy hoạch phát triển
đô thị H.C.M.C.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
5.2. Dự báo
quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 13.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
82,23
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
78,91
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
m2/người
|
50,60
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây
dựng mới. Trong đó:
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
m2/người
m2/người
|
51,50
12,07
3,95
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
5,15
|
Trong đó:
+ Công trình giáo dục
+ Hành chính cấp phường
+ Công trình dịch vụ trong khu đất sử
dụng hỗn hợp
|
m2/người
m2/người
m2/người
|
3,88
0,17
1,1
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
8,44
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
12,59
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (tính đến đường phân khu vực), kể cả giao
thông tĩnh
|
%
|
15,49
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1 -
1,5
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
- Mật độ xây dựng
|
%
|
|
- Khu dân cư hiện hữu
|
%
|
60
|
- Khu dân cư
phát triển
|
%
|
40
|
- Công trình công cộng
|
%
|
25 -
35
|
- Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0.1
- 3,6
|
- Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
9
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức
năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được chia làm hai
đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: Phía Tây khu quy hoạch.
Giới hạn bởi đường Lê Thị Hà, đường Tân Xuân 7, đường Tô
Ký và đường Ven rạch, diện tích: 69,55 ha, quy mô dân số đơn
vị ở: 8.145 người
- Đơn vị ở 2: Phía Đông khu quy hoạch.
Giới hạn bởi đường Tân Xuân 7, đường Tô Ký, đường Tân Xuân 10 và đường 12m phía
Tây - Nam, diện tích: 37,35 ha, quy mô dân số đơn vị ở: 4.855 người.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở, tổng diện tích 102,58 ha bao gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 66,14 ha.
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định cải
tạo chỉnh trang :diện tích 45,31 ha.
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
: diện tích 15,69 ha.
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp: diện tích 5.14 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,69 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục tổng diện tích
5,04 ha trong đó:
+ Trường mầm non : diện tích 1,63 ha.
* Hiện hữu, cải tạo: diện tích 0,61
ha ( Trường mầm non Tân Xuân).
* Xây dựng mới: diện tích 1,02 ha (01
cơ sở).
+ Trường tiểu học : diện tích 1,34
ha.
* Xây dựng mới: diện tích 1,34 ha (
01 cơ sở).
+ Trường trung học cơ sở :
* Xây dựng mới: diện tích 2,0 ha (01
cơ sở).
- Khu chức năng hành chính cấp xã (Ủy
ban nhân dân xã): diện tích 0,22 ha.
- Đất công trình dịch vụ trong khu đất
sử dụng hỗn hợp: diện tích 1,43 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng : tổng diện tích 10,96ha. Trong đó:
- Đất cây xanh công viên khu ở: diện
tích 8,14ha.
- Đất cây xanh công viên trong khu đất
sử dụng hỗn hợp: diện tích 2,82ha
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 18,79ha.
- Đất giao thông đối nội: 16,44 ha.
- Đất giao thông trong đất sử dụng hỗn
hợp: 2,35 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 4,32ha. Bao
gồm:
b.1. Khu công trình tôn giáo : diện tích 0,47 ha, các
công trình tôn giáo được giữ lại theo hiện trạng, trùng tu gồm miếu Bà Xếp (0,1
ha), chùa Vạn Phước (0,37 ha).
* Lưu ý : Ủy ban nhân dân huyện Hóc
Môn chịu trách nhiệm đảm bảo chính xác nguồn gốc đất, ranh đất đối với loại đất
công trình tôn giáo.
b.2. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 3,85 ha.
6.2. Cơ cấu sử
dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
102,58
|
95,96
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở:
|
66,14
|
61,87
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,cải
tạo, chỉnh trang
|
45,31
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
15,69
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
5,14
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở
|
6,69
|
6,26
|
|
- Đất giáo dục
|
5,04
|
|
|
+ Trường mầm non
|
1,63
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,34
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
2,07
|
|
|
- Đất trung tâm hành chính cấp xã (Ủy
ban nhân dân xã)
|
0,22
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ trong khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
1,43
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
10,96
|
10,25
|
|
- Đất cây xanh công viên khu ở
|
8,14
|
|
|
- Đất cây xanh công viên trong khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
2,82
|
|
4
|
Đất giao thông cấp phân khu vực
|
18,79
|
15,49
|
|
- Đất giao thông đối nội
|
16,44
|
|
|
- Đất giao thông trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
2,35
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
4,32
|
|
1
|
Đất tôn giáo
|
0,47
|
|
2
|
Đất giao thông đối ngoại - tính đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)
|
3,85
|
|
|
Tổng
cộng
|
106,90
|
100,00
|
6.3. Cơ cấu sử
dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài
đơn vị ở:
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Kí
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/ người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn vị
ở 1: (diện tích 69,55ha; dự báo quy mô dân sô 8.145 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
689.000
|
84,59
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
411.400
|
50,51
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo,
chỉnh trang
|
|
283.200
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
107.800
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
|
20.400
|
|
40
|
2
|
9
|
3,6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
62.900
|
7,83
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
50.400
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
16.300
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu, cải tạo: (trường mầm
non Tân Xuân)
|
I.18
|
6.100
|
|
30
|
2
|
3
|
0,9
|
* Xây dựng mới (01 cơ sở)
|
I.7
|
10.200
|
|
30
|
2
|
3
|
0,9
|
+ Trường tiểu học
|
|
13.400
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới: (01 cơ sở)
|
I.6
|
13.400
|
|
30
|
2
|
4
|
1,2
|
+ Trường Trung học cơ sở
|
|
20.700
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới (01 cơ sở)
|
I.5
|
20.700
|
|
30
|
2
|
4
|
1,2
|
- Đất trung tâm hành chính cấp xã:
* Hiện hữu, cải tạo: Ủy ban nhân
dân xã
|
I.19
|
2.200
|
|
30
|
2
|
3
|
0,9
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
|
10.300
|
|
30
|
2
|
3
|
0,9
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
91.700
|
11,26
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh công cộng xây dựng mới
|
|
81.400
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh công cộng
|
1.2
|
8.400
|
|
5
|
|
1
|
0,1
|
+ Đất cây xanh công cộng
|
1.10
|
67.500
|
|
5
|
|
1
|
0,1
|
+ Đất cây xanh công cộng
|
1.22
|
5.500
|
|
5
|
|
1
|
0,1
|
- Đất cây xanh công cộng sử dụng
trong khu sử dụng hỗn hợp
|
|
10.300
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
123.000
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (tính đến đường
khu vực).
|
|
|
11,67
km/km2
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (tính đến đường cấp
phân khu vực).
|
|
123.100
|
15,10 m2/người
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
6.500
|
0,80
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình tôn giáo hiện hữu,
cải tạo
|
|
4.700
|
|
|
|
|
|
- Miếu Bà xếp
|
1.14
|
1.000
|
|
|
|
|
|
- Chùa Vạn Phước
|
1.21
|
3.700
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất giao thông đối ngoại (tính
đến mạng lưới đường khu vực)
|
|
1.800
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2: (diện tích 37,35ha; dự báo quy mô dân số 4.855 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
336.800
|
69,37
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
250.000
|
51,49
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo,
chỉnh trang
|
|
169.900
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
49.100
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu sử dụng
hỗn hợp
|
|
31.000
|
|
40
|
2
|
9
|
3,6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
4.000
|
0,82
|
|
|
|
|
- Đất công trình
dịch vụ đô thị trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
II.7
|
4.000
|
0,82
|
30
|
2
|
3
|
0,9
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
17.900
|
3,69
|
|
|
|
|
+ Cây xanh công cộng trong khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
|
17.900
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
64.900
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (tính đến đường
khu vực).
|
|
|
16,27
km/km2
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (tính đến đường cấp
phân khu vực)
|
|
64.900
|
13,37
m2/ng
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
36.700
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất giao thông đối ngoại (tính
đến mạng lưới đường khu vực)
|
|
36.700
|
|
|
|
|
|
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất
có chức năng sử dụng hỗn hợp
Khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
Các
chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ lệ
các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
Diện
tích từng khu chức năng (m2)
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
|
|
|
I.9
|
51.300
|
Đất nhóm nhà ở
|
40
|
20.400
|
Đất cây xanh công viên
|
20
|
10.300
|
Đất công trình dịch vụ
|
20
|
10.300
|
Đất giao thông
|
20
|
10.300
|
II.7
|
19.800
|
Đất nhóm nhà ở
|
40
|
7.800
|
Đất cây xanh công viên
|
20
|
4.000
|
Đất công trình dịch vụ
|
20
|
4.000
|
Đất giao thông
|
20
|
4.000
|
II.10
|
19.400
|
Đất nhóm nhà ở
|
50
|
9.700
|
Đất cây xanh công viên
|
30
|
5.800
|
Đất giao thông
|
20
|
3.900
|
II.13
|
26.900
|
Đất nhóm nhà ở
|
50
|
13.500
|
Đất cây xanh công viên
|
30
|
8.100
|
Đất giao thông
|
20
|
5.300
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Bố cục không gian toàn khu chia
thành hai khu vực: khu vực dọc theo đường Tô Ký và dọc đường TX7 được định hướng
xây dựng công trình cao tầng (tối đa 9 tầng), các công trình hỗn hợp là điểm nhấn
cho tuyến đường này và khu vực còn lại là khu vực tiếp giáp phía trong được định
hướng quy hoạch khu dân cư hiện hữu và xây dựng mới thấp tầng (1-5 tầng).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình:
tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật
độ xây dựng khống chế toàn khu không quá 30%, hình thức kiến trúc mang tính thẩm
mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị, tầng cao
từ 1 - 9 tầng.
- Theo đồ án quy hoạch chung xây dựng
huyện Hóc Môn, khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư đô thị với các cơ
sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đầy đủ, đảm bảo môi trường sống tốt cho người
dân. Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất đai và thiết lập mối liên hệ chặt chẽ với các
khu vực xung quanh, đảm bảo cho sự phát triển đô thị bền vững.
- Thực hiện mở mới các tuyến giao
thông theo quy hoạch chung của huyện và thành phố, xây dựng các tuyến đường khu
vực và nội bộ đảm bảo chỉ tiêu mật độ đường. Xây dựng thêm các công trình công
cộng, nhất là trường học, đảm bảo bán kính phục vụ và theo đứng tiêu chuẩn quy
định.
- Bố cục hài hòa, phù hợp cảnh quan
thiên nhiên, đảm bảo môi trường xã hội, môi trường tự nhiên chung của toàn khu
vực, đặc biệt chú trọng cảnh quan khu vực rạch. Tạo điểm nhấn chính tại khu hỗn
hợp với tầng cao 9 tầng và điểm nhấn phụ là công viên tập trung.
- Về khoảng lùi các công trình đối với
các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ
được xác định cụ thể theo các quy che quản Ịý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các
đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về
quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Khu vực quy hoạch có tổng diện tích
106,9 ha, trong đó diện tích đất đơn vị ở là 102,58 ha, diện tích đất giao
thông trong đơn vị ở là 18,79 ha (2,35 ha được tính từ đường giao thông trong
khu hỗn hợp), diện tích đất giao thông cấp đô thị là 3,85 ha; có điều kiện rất
thuận lợi về mặt giao thông đối ngoại do nằm tiếp giáp đường Tô Ký- Tỉnh lộ 15
là tuyến đường chính của đô thị nối từ Quốc lộ 1A đi tỉnh Tây Ninh lộ giới 40m (gồm 2m dải phân cách, 12,5m lòng đường, 7,5m vỉa hè mỗi bên) và quy
hoạch tuyến đường Vòng cung phía Tây Bắc thành phố đi cắt qua phía Đông - Nam
khu đất (theo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải TPHCM đến năm 2020 tầm
nhìn sau năm 2020) có lộ giới 40m (gồm 2m dải phân cách, 11,5m lòng đường và 7,5m vỉa hè mỗi bên).
- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường
hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn
đường đảm bảo kết nối liên tục thông suốt trong mạng lưới đường.
* Lưu ý: về phạm vi ảnh hưởng của nút
giao thông giữa trục đường Tô Ký và đường Vòng cung Tây Bắc sẽ được xác định cụ
thể trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng nút giao thông.
- Bảng thống kê đường giao thông:
Số
TT
|
Tên
đường
|
Từ
|
Đen
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
1
|
Đường Tô Ký
|
Ranh
phía Bắc
|
Đường
TX 10
|
40
|
5,0
|
12,5+(5)+12,5
|
5,0
|
2
|
Đường Vòng cung Tây Bắc
|
Ranh
phía Đông Nam
|
Đường
Tô Ký
|
40
|
7,5
|
ll,5+(2)+ll,5
|
7,5
|
3
|
Đường Lê Thi Hà
|
Ranh
phía Bắc
|
Đường
TX 1
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
4
|
Đường TX1
|
Đường
TX7
|
Đường
Lê Thị Hà
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
5
|
Đường TX2
|
Đường
Vòng Cung Tây Bắc
|
Đường
Lê Thị Hà
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
6
|
Đường TX3
|
Đường
TX19
|
Đường
TX7
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
7
|
Đường TX4
|
Đường
TX7
|
Đường
Lê Thị Hà
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
8
|
Đường TX5
|
Đường
TX1
|
Đường
TX4
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
9
|
Đường TX6
|
Ranh
phía Bắc
|
Đường
TX 4
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
10
|
Đường TX7
|
Đường
Tô Ký
|
Đường
TX 1
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
11
|
Đường TX8
|
Đường
Tô Ký
|
Đường TX 2
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
12
|
Đường TX9
|
Ranh
phía Tây Nam
|
Đường Tô Ký
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
13
|
Đường TX10
|
Ranh
phía lầy Nam
|
Đường
Tô Ký
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
14
|
Đường TX11
|
Đường
TX5
|
Đường TX7
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
15
|
Đường TX12
|
Đường
TX5
|
Đường
TX11
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
16
|
Đường TX13
|
Đường
TX12
|
Ranh
phía Bắc
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
17
|
Đường TX14
|
Đường
TX2
|
Đường
Tô Ký
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
18
|
Đường TX15
|
Ranh
phía lầy Nam
|
Đường
TX2
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
19
|
Đường TX16
|
Đường
Vòng Cung Tây Bắc
|
Đường
TX9
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
20
|
Đường TX17
|
Ranh
phía Tây Nam
|
Đường
TX16
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
21
|
Đường TX18
|
Đường
TX4
|
Ranh
phía Bắc
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
22
|
Đường TX19
|
Đường
TX2
|
Đường
Tô Ký
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
23
|
Đường TX 20
|
Đường
TX10
|
Đường
TX7
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo và mở rộng các trục đường
hiện hữu theo đúng lộ giới: đường Tô Ký lộ giới 40m; đường Lê Thị Hà lộ giới
20m từ nguồn vốn ngân sách.
- Xây dựng mới mới một số tuyến đường
như đường Vòng cung Tây Bắc lộ giới 40m; đường ven rạch lộ giới 24 m; các đường
Tân Xuân lộ giới 16 - 20m, các tuyến đường nội bộ lộ giới 12m từ nguồn vốn ngân
sách.
- Xây hệ thống cấp thoát nước, cấp điện,
thông tin liên lạc từ nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội hóa.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn
cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế
hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết
định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan càn tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ
quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh
giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phần khu tỷ lệ 1/2000 (điều
chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Tân Xuân,
xã Tân Xuân, huyện Hóc Môn.
- Để đảm bảo cân
đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển
khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân huyện Hóc Môn, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và
khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các
dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ- UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt,
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch
tổ chức lập các Quy chế quản Ịý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù
hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc
các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực
đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng
mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số
15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới
và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy
ban nhân dân huyện Hóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ
phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định,
phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy
định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc
phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Tân Xuân, xã Tân Xuân, huyện
Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc, giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều
1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Xuân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung Chánh và
các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|