BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2020/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI MÁY PHÁT ĐIỆN PHÒNG NỔ SỬ DỤNG
TRONG MỎ HẦM LÒ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với máy phát điện
phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với máy
phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
Ký hiệu: QCVN
07:2020/BCT.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Vụ trưởng
Vụ Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
QCVN
07:2020/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI MÁY PHÁT ĐIỆN PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG
MỎ HẦM LÒ
National
technical regulation on safety for explosion-proof generator used in
underground mine
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 07:2020/BCT do Ban soạn
thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đối với máy phát điện phòng nổ sử dụng
trong mỏ hầm lò, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông
tư số 38/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI MÁY PHÁT ĐIỆN PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM
LÒ
National
technical regulation on safety for explosion-proof generator used in
underground mine
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các
yêu cầu kỹ thuật an toàn và quản lý đối với máy phát điện phòng nổ sử dụng
trong mỏ hầm lò có khí cháy và bụi nổ. Có mã HS được quy định tại Phụ lục A của
Quy chuẩn kỹ thuật này.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm
lò trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Giải thích
từ ngữ
3.1. Khí quyển nổ là hỗn hợp với
không khí, trong điều kiện khí quyển, của các chất dễ cháy ở dạng khí, hơi, bụi,
sợi, hoặc vật bay mà, sau khi bắt cháy, cho phép ngọn lửa lan truyền tự duy
trì.
3.2. Nhiệt độ
3.2.1. Nhiệt độ bắt lửa của khí quyển
nổ là nhiệt độ thấp nhất của bề mặt được làm nóng, trong các điều kiện thử
nghiệm, sẽ đốt cháy một chất dễ cháy ở dạng hỗn hợp khí hoặc hơi với không khí.
3.2.2. Nhiệt độ bề mặt tối đa
là nhiệt độ cao nhất đạt được trong các điều kiện hoạt động bất lợi nhất của
các bề mặt bên ngoài mà bầu khí quyển xung quanh có thể tiếp cận, như các bề mặt
của động cơ, máy phát, thiết bị điện, các thiết bị phụ trợ có vỏ phòng nổ, thiết
bị chặn tia lửa, ống dẫn.
3.2.3. Nhiệt độ tối đa là nhiệt
độ lớn nhất của:
3.2.3.1. Nhiệt độ bề mặt tối đa.
3.2.3.2. Nhiệt độ khí tối đa đối với:
3.2.3.2.1. Khí thải thoát ra vào khí
quyển ngay sau thiết bị chặn tia lửa.
3.2.3.2.2. Không khí nạp ở đầu ra của
thiết bị tăng áp.
3.3. Máy phát điện phòng nổ là
tổ hợp thiết bị gồm: Động cơ diesel kiểu piston phòng nổ; máy phát điện xoay
chiều ba pha phòng nổ; tủ điều khiển và tủ đóng cắt phòng nổ cùng với các bộ phận
liên quan.
3.4. Động cơ diesel kiểu piston
phòng nổ là động cơ diesel được chế tạo để sử dụng trong khí quyển nổ.
3.5. Nhiên liệu diesel là nhiên
liệu được sử dụng cho động cơ diesel kiểu piston phòng nổ bao gồm: Dầu diesel
và các loại nhiên liệu khác có tính năng tương đương.
3.6. Máy phát điện xoay chiều ba
pha phòng nổ là máy phát điện xoay chiều ba pha được chế tạo để sử dụng
trong khí quyển nổ.
3.7. Mối ghép phòng nổ là mối
ghép nơi các bề mặt tương ứng của hai phần của vỏ hoặc kết hợp các vỏ khác nhau
với nhau để ngăn ngừa sự lan truyền của một vụ nổ bên trong đến khí quyển, khí
nổ xung quanh vỏ.
3.8. Bộ chặn ngọn lửa là thiết
bị được trang bị để nối thông giữa hệ thống xilanh của động cơ diesel kiểu
piston với các đường ống dẫn khí vào và khí thải ra để cho phép truyền hỗn hợp
khí cháy/không khí nhưng ngăn chặn ngọn lửa đi qua. Thiết bị chặn ngọn lửa bao
gồm các phần tử chặn tia lửa và vỏ phòng nổ.
3.9. Bộ chặn tia lửa là thiết bị
lắp đặt bên trong hệ thống khí thải, có tác dụng triệt tiêu các tia, hạt cháy
sáng, hạ nhiệt độ và làm giảm khói bụi.
3.10. Thiết bị bảo vệ tự động
là thiết bị an toàn có khả năng kịp thời đưa ra tín hiệu cảnh báo khi một thông
số điều khiển giám sát của máy phát phòng nổ xuất hiện tình trạng bất thường và
có khả năng tự động dừng động cơ diesel kiểu piston phòng nổ đang vận hành.
3.11. Tủ điều khiển và tủ đóng cắt
phòng nổ là thiết bị điện dùng để đóng - cắt, bảo vệ, đo lường, giám sát điều
khiển tự động hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha phòng nổ, có vỏ
không xuyên nổ dạng “d”.
3.12. Vỏ không xuyên nổ dạng “d”
là vỏ trong đó có chứa các bộ phận có thể mồi cháy hỗn hợp khí nổ và có thể chịu
được áp lực xuất hiện trong vụ nổ bên trong của hỗn hợp khí nổ đó và ngăn ngừa
sự lan truyền vụ nổ ra khí quyển nổ xung quanh vỏ.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ
THUẬT AN TOÀN
4. Tài liệu viện dẫn
4.1. QCVN
QTĐ-5:2009/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện - Tập 5 Kiểm định
trang thiết bị hệ thống điện.
4.2. QCVN
01:2011/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm
lò.
4.3. QCVN
04:2017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác quặng hầm
lò.
4.4. TCVN
4255: 2008 (IEC 60529:2001) Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP).
4.5. TCVN
6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010) Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng
và tính năng.
4.6. TCVN
7079-7: 2002 (IEC 60079-7: 2017) Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần
7: Tăng cường độ tin cậy - Dạng bảo vệ “e”.
4.7. TCVN
7079-11: 2002 (IEC 60079-11: 2011) Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần
11: An toàn tia lửa - Dạng bảo vệ “i”.
4.8. TCVN
7144-1:2008 (ISO 3046-1:2002) Động cơ đốt trong kiểu pít tông - Đặc tính -
Phần 1: Công bố công suất, tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn, phương pháp thử
- Yêu cầu bổ sung đối với động cơ thông dụng.
4.9. TCVN
7994-1:2009 (IEC 60439-1:2004) Tủ điện đóng - cắt và điều khiển hạ áp - Phần
1: Tủ điện được thử nghiệm điển hình và tủ điện được thử nghiệm điển hình từng
phần.
4.10. TCVN
8096-200:2010 (IEC 62271-200:2003) Tủ điện đóng - cắt và điều khiển cao áp
- phần 200: Tủ điện đóng - cắt và điều khiển xoay chiều có vỏ bọc bằng kim loại
dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1kV đến và bằng 52 kV.
4.11. TCVN
9729-1:2013 (ISO 8528-1:2005) Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động
cơ đốt trong kiểu pit tông - Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định và tính
năng.
4.12. TCVN
9729-2:2013 (ISO 8528-2:2005) Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động
cơ đốt trong kiểu pit tông - Phần 2: Động cơ.
4.13. TCVN
9729-3:2013 (ISO 8528-3:2005) Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động
cơ đốt trong kiểu pit tông - Phần 3: Máy phát điện xoay chiều cho tổ máy phát
điện.
4.14. TCVN
9729-4:2013 (ISO 8528-4:2005) Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động
cơ đốt trong kiểu pit tông - Phần 4: Tủ điều khiển và tủ đóng cắt.
4.15. TCVN
9729-6:2013 (ISO 8528-6:2005) Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động
cơ đốt trong kiểu pit tông - Phần 6: Phương pháp thử.
4.16. TCVN
9729-10:2013 (ISO 8528-10:1998) Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động
cơ đốt trong kiểu pit tông - Phần 10: Đo độ ồn trong không khí theo phương pháp
bề mặt bao quanh.
4.17. TCVN
10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) Khí quyển nổ - Phần 0: Thiết bị - Yêu cầu
chung.
4.18. TCVN
10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) Khí quyển nổ - Phần 1: Bảo vệ thiết bị bằng
vỏ không xuyên nổ “d”.
4.19. IEC 60079-11:2011 Explosive
atmospheres Past 11: Equipment protection by intrinsic safety “i” (Khí quyển nổ
- Phần 11: Bảo vệ thiết bị bằng an toàn tia lửa “i”.
4.20. IEC 60079-7:2015/AMD1:2017
Explosive atmospheres Past 7: Past 7: Equipment protection by increased safety
"e" (Khí quyển nổ - Phần 7: Tăng cường độ tin cậy - Dạng bảo vệ “e”).
5. Các yêu cầu chung
5.1. Máy phát điện phòng nổ sử dụng
trong mỏ hầm lò không được sử dụng trong các trường hợp sau:
5.1.1. Mỏ hầm lò có khí cháy chứa
carbon disulphide (CS2).
5.1.2. Đường lò dùng để sản xuất, chế
biến hoặc lưu trữ vật liệu nổ công nghiệp.
5.2. Yêu cầu về vị trí lắp đặt đối với
máy phát điện phòng nổ:
5.2.1. Độ dốc không quá ±15° so với vị
trí cân bằng và ở những khám, trạm và đường lò có kết cấu chống giữ đảm bảo an
toàn.
5.2.2. Khô ráo và được thông gió đảm bảo
theo quy định tại Điều 42 của QCVN 01: 2011/BCT
đối với mỏ than, Điều 43 của QCVN 04: 2017/BCT
đối với mỏ quặng.
5.2.3. Không khí và nhiệt độ phải đảm
bảo theo quy định tại Điều 41 của QCVN
01:2011/BCT đối với mỏ than, Điều 42 của QCVN
04:2017/BCT đối với mỏ quặng.
5.2.4. Lưu lượng gió yêu cầu tại vị
trí máy phát điện làm việc phải đảm bảo tuân thủ theo quy định tại Điều 42 của QCVN 01:2011/BCT đối với mỏ than, Điều 43 của QCVN 04:2017/BCT đối với mỏ quặng, nhưng không
được nhỏ hơn 0,08 m3/s/kW công suất của động cơ diesel.
5.2.5. Phải trang bị thùng cát cứu hỏa,
bình cứu hỏa, điện thoại phục vụ vận hành máy phát điện phòng nổ.
5.3. Máy phát điện phòng nổ sử dụng
trong mỏ hầm lò phải được trang bị thiết bị cảnh báo khí mêtan tự động và được
liên động cắt điện với động cơ của máy phát điện khi hàm lượng khí mêtan vượt
ngưỡng cho phép.
5.4. Yêu cầu đối với tiếng ồn tại vị
trí làm việc
5.4.1. Các khu vực khám, trạm và đường
lò lắp đặt máy phát điện phòng nổ phải được trang bị hệ thống cách âm. Mức áp
suất âm cực đại (Max) không vượt quá 115 dBA.
5.4.2. Hệ thống cách âm buồng, trạm lắp
đặt máy phát điện phòng nổ phải được làm bằng vật liệu chống cháy.
5.5. Khí thải của động cơ diesel kiểu
piston phòng nổ phát ra môi trường bên ngoài phải đảm bảo các giá trị theo quy
định tại Bảng 1.
Bảng 1. Chỉ
tiêu khí thải của động cơ diesel
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Giá trị
|
1
|
CO
|
ppm
|
< 1 100
(0,11%)
|
2
|
NO
|
ppm
|
< 900
(0,09%)
|
3
|
NO2
|
ppm
|
< 100
(0,010%)
|
4
|
NOx
|
ppm
|
< 1 000
(0,10%)
|
Chú dẫn: Phương pháp xác định chỉ
tiêu khí thải của động cơ diesel bằng cách đo trực tiếp tại cửa xả của động
cơ diesel bằng các thiết bị đo khí tự động cầm tay.
|
5.6. Thông số kỹ thuật
5.6.1. Công suất danh định: Đến 1 000
KVA.
5.6.2. Điện áp danh định: 380 V, 660
V, 1 140 V, 3 300 V, 6 000 V.
5.6.3. Tần số danh định: 50 Hz.
5.7. Yêu cầu về chế độ vận hành
Máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ
hầm lò chỉ được phép vận hành độc lập.
5.8. Cơ cấu di chuyển
Trong quá trình vận chuyển trong mỏ hầm
lò, máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải có bánh xe lắp ở phần
khung dưới của máy phù hợp với các kích thước đường ray cỡ đường 900 mm hoặc
600 mm để thuận tiện trong quá trình di chuyển; phải được cố định sau khi lắp đặt.
5.9. Móc treo phải được lắp trực tiếp
trên vỏ máy, đảm bảo chịu được tải trọng của máy trong quá trình vận chuyển và
lắp đặt.
5.10. Bộ phận nối đất
5.10.1. Trong các khoang đấu cáp và
hai phía đối diện bên ngoài của vỏ máy máy phát điện xoay chiều ba pha phòng nổ;
động cơ diesel kiểu piston phòng nổ; tủ điều khiển và tủ đóng cắt phòng nổ; các
khoang và hộp đấu dây phải có cơ cấu để đảm bảo bắt các dây tiếp đất chắc chắn
và được hàn vào vỏ.
5.10.2. Dây dẫn và thanh tiếp đất: Thực
hiện theo các quy định tại QCVN 01: 2011/BCT,
QCVN 04: 2017/BCT.
6. Yêu cầu đối với
các dạng bảo vệ nổ được áp dụng
Các thiết bị điện; bộ phận sinh nhiệt;
cơ cấu ngăn chặn ngọn lửa được lắp đặt trong máy phát điện phòng nổ sử dụng
trong mỏ hầm lò có khí cháy và bụi nổ phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014); bộ tiêu
chuẩn IEC 60079-7, IEC 60079-11, IEC 60079-15, IEC 60079-18 và các quy định tại
Quy chuẩn kỹ thuật này.
6.1. Dạng bảo vệ có vỏ
không xuyên nổ “d”, bao gồm:
6.1.1. Các khoang đấu cáp.
6.1.2. Các cổ cáp đầu vào và cổ cáp đầu
ra, các phễu cáp.
6.1.3. Các bộ phận sứ xuyên qua thành
và vách phòng nổ.
6.1.4. Các phần tử xuyên sáng.
6.1.5. Các nút bấm điều khiển, khóa
chuyển mạch.
6.1.6. Các cơ cấu điều khiển truyền
chuyển động quay hoặc tịnh tiến.
6.1.7. Các chốt, các lỗ liên quan và
các phần tử trống.
6.1.8. Các cơ cấu bắt chặt đặc biệt.
6.1.9. Các cơ cấu liên động.
6.1.10. Các nắp mở nhanh.
6.1.11. Bộ phận nối đất.
6.1.12. Bộ ngăn chặn lửa.
6.2. Yêu cầu đối với
vỏ không xuyên nổ dạng “d”
6.2.1. Các dạng mối
ghép phòng nổ
6.2.1.1. Mối ghép phòng nổ dạng nút ống,
hình trụ không có lỗ bắt bu lông như Hình 1.
Chú dẫn:
c - Bề rộng mối ghép phòng nổ phần mặt
phẳng, mm.
d - Bề rộng mối ghép phòng nổ phần
hình trụ, mm.
f - Khoảng hở của mép
vát, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép
phòng nổ, mm; L = c + d với điều kiện: c ≥ 3,0 mm , f ≤ 1,0 mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Hình 1. Mối
ghép phòng nổ dạng nút ống, hình trụ không có lỗ bắt bu lông
6.2.1.2. Mối ghép phòng nổ dạng nút ống,
hình trụ có lỗ bắt bu lông như Hình 2.
Chú dẫn:
a - Bề rộng mối ghép phần hình trụ,
mm.
b - Bề rộng mối ghép phần mặt phẳng đến
lỗ bu lông, mm.
i - Khe hở của mối ghép hình trụ, mm.
l - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong
thiết bị đến lỗ bu lông, mm; I = a + b nếu i ≤ 0,2 mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép
phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Hình 2. Mối
ghép phòng nổ dạng nút ống, hình trụ có lỗ bắt bu lông
6.2.1.3. Mối ghép phòng nổ dạng mặt
bích phẳng như Hình 3.
Chú dẫn:
I - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong
thiết bị đến lỗ bu lông, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép
phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Hình 3. Mối
ghép phòng nổ dạng mặt bích phẳng
6.2.1.4. Khoảng cách nhỏ nhất từ bên
trong thiết bị đến lỗ bu lông phải đảm bảo theo quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Khoảng
cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông.
l
(mm)
|
L
(mm)
|
6
|
< 12,5
|
8
|
12,5 ≤ L < 25
|
9
|
≥ 25
|
6.2.1.5. Mối ghép phòng nổ mặt bích có
gioăng đệm như Hình 4.
Chú dẫn:
G - Gioăng đệm.
L - Bề rộng mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Hình 4. Mối
ghép phòng nổ mặt bích có gioăng đệm
6.2.1.6. Mối ghép phòng nổ dạng trục
xoay như Hình 5.
Chú dẫn:
L - Bề rộng mối ghép phòng nổ, mm.
Hình 5. Mối
ghép phòng nổ dạng trục xoay
Trường hợp cần thao tác đi qua thành của
vỏ không xuyên nổ, chiều rộng của mối ghép phải lớn hơn 25 mm.
6.2.1.7. Mối ghép phòng nổ dạng trục
xoay có bạc lót như Hình 6.
Chú dẫn:
L - Bề rộng mối ghép phòng nổ, mm.
Hình 6. Mối
ghép phòng nổ dạng trục xoay có bạc lót
6.2.1.8. Mối ghép phòng nổ dạng ren,
vít như Hình 7.
Chú dẫn:
T - Bước ren.
Y - Chiều dài ăn khớp của ren, mm.
α - Góc đỉnh ren, độ.
Hình 7. Mối
ghép phòng nổ dạng ren, vít
6.2.1.9. Mối ghép trục đối với trục
quay như Hình 8.
Chú dẫn:
L - Khoảng cách từ bề mặt trục đến
rãnh mỡ.
Hình 8. Mối
ghép trục đối với trục quay
6.2.1.10. Mối ghép đệm trượt đối với
các trục của máy điện quay như Hình 9.
Chú dẫn:
1 - Khe hở.
2 - Vấu ngăn chặn sự quay của miếng đệm
Hình 9. Mối
ghép đệm trượt đối với các trục của máy điện quay
6.2.1.11. Mối ghép của trục có các
vòng đệm của máy điện quay như Hình 10.
Chú dẫn:
k - khoảng hở theo đường kính nhỏ nhất
cho phép không cọ sát
m - khoảng hở theo đường kính lớn nhất
theo k
D,d - khoảng hở theo đường kính
Hình 10. Mối ghép của trục có các vòng
đệm của các máy điện quay
6.2.2. Chiều rộng và
khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ:
6.2.2.1. Đối với các mối ghép dạng:
Nút ống, hình trụ, mặt bích, trục xoay: Theo quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Chiều
rộng và khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ
Dạng mối
ghép
|
Chiều rộng
nhỏ nhất của mối ghép L (mm)
|
Khe hở nhỏ
nhất
(mm)
|
Thể tích
(cm3)
V ≤
100
|
Thể tích
(cm3)
100
< V ≤ 500
|
Thể tích
(cm3)
500
< V
≤
2000
|
Thể tích
(cm3)
2
000 < V ≤ 5750
|
Thể tích
(cm3)
V >
5750
|
I
|
IIA
|
IIB
|
I
|
IIA
|
IIB
|
I
|
IIA
|
IIB
|
I
|
IIA
|
IIB
|
I
|
IIA
|
IIB
|
Nút ống,
hình trụ, mặt bích, trục xoay
|
6
|
0,30
|
0,30
|
0,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9,5
|
0,35
|
0,30
|
0,20
|
0,35
|
0,30
|
0,20
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
-
|
0,08
|
0,08
|
-
|
0,08
|
-
|
12,5
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,40
|
0,20
|
0,15
|
0,40
|
0,20
|
0,15
|
25
|
0,50
|
0,40
|
0,20
|
0,50
|
0,40
|
0,20
|
0,50
|
0,40
|
0,20
|
0,50
|
0,40
|
0,20
|
0,50
|
0,40
|
0,20
|
Mối ghép
hình trụ đối với bộ đệm cáp của trục máy điện quay có
|
Ổ đỡ bạc trượt
|
6
|
0,30
|
0,30
|
0,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9,5
|
0,35
|
0,30
|
0,20
|
0,35
|
0,30
|
0,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12,5
|
0,40
|
0,35
|
0,25
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,40
|
0,20
|
-
|
0,40
|
0,20
|
-
|
25
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,50
|
0,40
|
0,25
|
0,50
|
0,40
|
0,25
|
0,50
|
0,40
|
0,20
|
0,50
|
0,40
|
0,20
|
40
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,60
|
0,50
|
0,30
|
0,60
|
0,50
|
0,30
|
0,60
|
0,50
|
0,25
|
0,60
|
0,50
|
0,25
|
Ổ đỡ phần tử
lăn
|
6
|
0,45
|
0,45
|
0,30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9,5
|
0,50
|
0,45
|
0,35
|
0,50
|
0,40
|
0,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12,5
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,60
|
0,45
|
0,30
|
0,60
|
0,45
|
0,30
|
0,60
|
0,30
|
0,20
|
0,60
|
0,30
|
0,20
|
25
|
0,75
|
0,60
|
0,45
|
0,75
|
0,60
|
0,40
|
0,75
|
0,60
|
0,40
|
0,75
|
0,60
|
0,30
|
0,75
|
0,60
|
0,30
|
40
|
0,80
|
0,75
|
0,60
|
0,80
|
0,75
|
0,45
|
0,80
|
0,75
|
0,45
|
0,80
|
0,75
|
0,40
|
0,80
|
0,75
|
0,40
|
Chú dẫn:
- Kí hiệu: I là nhóm thiết bị dùng
cho các mỏ có khí mê tan.
- Kí hiệu: IIA và IIB là nhóm thiết
bị dùng cho các mỏ có khí cháy khác mêtan.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2.2. Đối với mối ghép dạng ren,
vít tuân thủ theo các yêu cầu sau:
6.2.2.2.1. Ít nhất năm ren được ăn khớp
với nhau.
6.2.2.2 2. Bước ren ≥ 0,7 mm.
6.2.2.2.3. Góc đỉnh răng bằng 60° (±
5°).
6.2.2.2.4. Chiều dài ăn khớp của ren ≥
5 mm với V ≤ 100 cm3.
6.2.2.2.5. Chiều dài ăn khớp của ren ≥
8 mm với V > 100 cm3.
6.2.3. Cơ cấu bắt chặt
đặc biệt
Tất cả các mối ghép phòng nổ sử dụng
bu lông bắt chặt phải có các vòng đệm vênh chống trôi và chỉ mở được khi sử dụng
các dụng cụ.
6.2.4. Cơ cấu liên động
phải đảm bảo hoạt động đúng chức năng.
6.2.5. Nắp mở nhanh
phải có cơ cấu liên động; chỉ mở được sau khi đã cắt điện và cơ cấu liên động
đã được mở.
6.2.6. Cổ cáp khi đấu
nối phải:
6.2.6.1. Được bắt chặt vào vỏ thiết bị
và có đầy đủ các chi tiết để làm kín và kẹp chặt cáp, một trong các loại cổ cáp
như Hình 11.
Chú dẫn:
1 - Vòng cao su bịt kín cáp.
2 - Cáp điện cao su.
3 - Chi tiết kẹp cáp.
4 - Chi tiết vào cáp để ép chặt gioăng
đệm cao su.
5 - Vỏ thiết bị.
D - Đường kính ngoài của cáp điện cao
su, mm.
D1 - Đường kính trong của cổ cáp, mm.
D2, D3 - Đường kính ngoài, trong của
gioăng đệm cao su, mm.
Hình 11. Cổ
cáp khi được đấu nối
6.2.6.2. Khoảng cách lớn nhất giữa cổ
cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su theo quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Khoảng
cách lớn nhất giữa cổ cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su
D2
(mm)
|
Khoảng cách
từ
D1-:-D2
(mm)
|
Khoảng cách
từ
D3 -:- d
(mm)
|
< 20
|
≤ 1
|
≤ 2
|
20 -:- 60
|
≤ 2
|
> 60
|
≤ 3
|
6.2.6.3. Các chi tiết của cổ cáp phải
được vặn chặt để đảm bảo tính năng làm kín.
6.2.6.4. Gioăng cao su phải đảm bảo
không bị nứt, đàn hồi tốt, cáp điện không bị kéo căng hoặc bẻ gập trong quá
trình lắp ráp và vận hành.
6.2.6.5. Ở cổ cáp cao áp có sử dụng vật
liệu điền đầy là bitum cách điện, khối bitum khi đông cứng phải đảm bảo không
có vết nứt.
6.2.7. Cổ cáp chưa được
đấu nối phải được bịt kín như Hình 12.
Chú dẫn:
1 - Nút bịt kín.
2 - Vòng cao su bịt kín.
3 - Chi tiết đầu vào cáp để ép kín.
4 - Chi tiết kẹp cáp.
Hình 12. Cổ
cáp chưa được đấu nối
6.3. Yêu cầu về khe hở
và khoảng cách rò
Các yêu cầu về khe hở giữa các phần
mang điện và khoảng cách rò trên bề mặt cách điện theo quy định tại Bảng 5.
Bảng 5. Khe hở
và khoảng cách rò trên bề mặt cách điện
Điện áp làm
việc (V)
|
Khoảng cách
rò nhỏ nhất (mm)
|
Khe hở nhỏ
nhất (mm)
|
Nhóm vật liệu
theo IEC 60079-7
|
I
|
II
|
llla
|
|
≤ 20
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
25
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
32
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
40
|
1,9
|
2,4
|
3,0
|
1,9
|
50
|
2,1
|
2,6
|
3,4
|
2,1
|
63
|
2,1
|
2,6
|
3,4
|
2,1
|
80
|
2,2
|
2,8
|
3,6
|
2,2
|
100
|
2,4
|
3,0
|
3,8
|
2,4
|
125
|
2,5
|
3,2
|
4,0
|
2,5
|
160
|
3,2
|
4,0
|
5,0
|
3,2
|
200
|
4,0
|
5,0
|
6,3
|
4,0
|
250
|
5,0
|
6,3
|
8,0
|
5,0
|
320
|
6,3
|
8,0
|
10,0
|
6,0
|
400
|
8,0
|
10
|
12,5
|
6,0
|
500
|
10
|
12,5
|
16
|
8,0
|
630
|
12
|
16
|
20
|
10
|
800
|
16
|
20
|
25
|
12
|
1 000
|
20
|
25
|
32
|
14
|
1 250
|
22
|
26
|
32
|
18
|
1 600
|
23
|
27
|
32
|
20
|
2 000
|
25
|
28
|
32
|
23
|
2 500
|
32
|
36
|
40
|
29
|
3 200
|
40
|
45
|
50
|
36
|
4 000
|
50
|
56
|
63
|
44
|
5 000
|
63
|
71
|
80
|
50
|
6 300
|
80
|
90
|
100
|
60
|
Chú dẫn:
- Các điện áp đưa ra theo IEC
60664-1. Điện áp làm việc có thể quá 10% mức điện áp ghi trong bảng trên.
- Giá trị khoảng cách rò và khe hở
trên dựa vào sức chịu đựng điện áp nguồn lớn nhất ±10%.
|
6.4. Yêu cầu đối với
thiết bị, bộ phận, thành phần có dạng bảo vệ an toàn tia lửa “i” phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
6.4.1. Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài của vỏ
thiết bị (mã IP) phải lớn hơn hoặc bằng mức IP54 được quy định trong TCVN 4255: 2008 (IEC 60529-2001).
6.4.2. Các thiết bị, bộ phận, thành phần
sử dụng trong các cảm biến, đo lường, thông tin, giám sát, điều khiển, tín hiệu
và các thiết bị khác được áp dụng trong máy phát điện phòng nổ có dạng bảo vệ
an toàn tia lửa phải được cấp chứng chỉ đánh giá sự phù hợp theo tiêu chuẩn IEC
60079-11:2015.
6.4.3. Tiêu chí để đánh giá, kiểm tra
gồm có:
6.4.3.1. Các thông số R, L & C của
mạch điện phải đảm bảo khi mạch được thử nghiệm đánh giá theo các yêu cầu tiêu
chuẩn IEC 60079-11:2015 không đốt cháy hỗn hợp khí thử nghiệm bởi tia lửa.
6.4.3.2. Các hiệu ứng về nhiệt độ sinh
ra trong các mạch an toàn tia lửa ở bất cứ trường hợp nào, hoạt động bình thường
hoặc sự cố nặng nề nhất cũng đảm bảo răng sự đốt cháy không phải do bề mặt nóng
gây ra.
6.4.3.3. Các mạch điện hoặc thiết bị
có dạng bảo vệ an toàn tia lửa phải cách ly với các mạch an toàn tia lửa khác
và các mạch không an toàn tia lửa.
6.4.3.4. Các yêu cầu kỹ thuật và thử
nghiệm đánh giá chấp nhận sự phù hợp của dạng bảo vệ an toàn tia lửa tuân thủ
theo IEC 60079-11:2015.
7. Yêu cầu đối với động
cơ diesel kiểu piston phòng nổ
Động cơ diesel kiểu piston phòng nổ phải
tuân thủ theo các tiêu chuẩn TCVN 9729-2:2013
(ISO 8528-2:2005), TCVN 10888-0:2015, TCVN 10888-1:2015, IEC 60079-7:2017, IEC
60079-11:2015 và đáp ứng các yêu cầu sau:
7.1. Các yêu cầu
chung
7.1.1. Công suất và tốc độ quay của động
cơ phải phù hợp với thông số của máy phát điện điện xoay chiều ba pha phòng nổ.
7.1.2. Động cơ phải phù hợp với các
quy định tại QCVN 01: 2011/BCT.
7.1.3. Nhiệt độ tối đa trên tất cả các
bề mặt của động cơ trong mọi điều kiện hoạt động đối với mỏ hầm lò không vượt
quá 150 °C, đối với mỏ hầm lò khác có khí cháy không phải mê tan nhiệt độ này
không được vượt quá phân cấp nhiệt độ của khí nhóm II theo bảng 2 của TCVN 10888-0: 2015 (IEC 60079-0:2011). Nhiệt độ
tối đa trên bề mặt động cơ được xác định theo quy định tại Điều 26.5.1 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
7.1.4. Dây cáp điện nối các thiết bị
điện phải phù hợp với các quy định về tính kháng cháy, có tính năng chịu được dầu
và được cố định, bảo vệ chắc chắn.
7.2. Vỏ phòng nổ phải
đáp ứng được các yêu cầu sau:
7.2.1. Chịu được:
7.2.1.1. Áp lực của vụ nổ bên trong
khi thử nghiệm theo Mục 15.2.2 của TCVN
10888-1:2015.
7.2.1.2. Quá áp khi thử nghiệm theo Mục
15.2.3 của TCVN 10888-1:2015.
7.2.2. Ngăn chặn được sự lan truyền của
vụ nổ từ bên trong ra ngoài khi thử nghiệm theo Mục 15.3 của TCVN 10888-1:2015.
7.2.3. Mỗi kết nối của các bộ phận cơ
học trong vỏ phòng nổ phải là mối ghép phòng nổ.
7.2.4. Khe hở của mối ghép phòng nổ phải
tuân theo Bảng 2 trong TCVN 10888-1:2015.
7.2.5. Độ nhấp nhô trung bình Ra
của bề mặt mối ghép phòng nổ của động cơ không vượt quá 6,3 μm.
7.2.6. Các bề mặt mối ghép phải có biện
pháp chống han gỉ, không được phép quét sơn.
7.2.7. Các mối ghép phòng nổ có ren phải
được thiết kế theo Bảng 4 của TCVN 10888-1:2015.
7.3. Phương thức làm
mát: Cấm sử dụng phương pháp làm mát bằng thông gió tự nhiên.
7.4. Phương thức khởi
động: Phải sử dụng phương thức khởi động bằng ắc quy, đáp ứng các yêu cầu sau:
7.4.1. Các thiết bị, bộ phận có khả
năng sản sinh ra tia lửa điện trong quá trình khởi động phải sử dụng kết cấu
phòng nổ.
7.4.2. Ắc quy sử dụng là loại ắc quy
hydro thấp và đặt vào trong khoang chứa ắc quy loại phòng nổ, trong quá trình
làm việc nồng độ hydro trong khoang chứa ắc quy không được lớn hơn 0,3 %.
Khoang phòng nổ chứa ắc quy phải được lắp bộ phận thoát khí phòng nổ, nhiệt độ
bề mặt khoang chứa ắc quy trong mọi trường hợp phải đảm bảo không được vượt quá
150°C.
7.5. Vật liệu chế tạo
vỏ ngoài của các linh kiện, thiết bị không được sử dụng kim loại nhẹ để chế tạo.
Các yêu cầu về sử dụng vật liệu kim loại, hợp kim có kim loại nhẹ và vật liệu
phi kim loại theo yêu cầu tại Điều 7, Điều 8 của TCVN 10888-0:2015 và Điều 12 của
TCVN 10888-1:2015.
7.6. Ngăn chặn tia lửa
điện
7.6.1. Ngăn chặn tia lửa điện do va đập
cơ học:
7.6.1.1. Sơn và lớp phủ không được chứa
quá 15% trọng lượng của tổng số kim loại nhôm, magiê, titan và hơn 6% trong tổng
số magiê và titan.
7.6.1.2. Quạt và vỏ quạt phải được
liên kết điện với động cơ để chống tĩnh điện.
7.6.1.3. Thiết bị điện lắp đặt phục vụ
cho động cơ phải là 2 cực, ngoại trừ mạch điện cho phích cắm sấy nóng hoặc thiết
bị hỗ trợ khởi động điện khác có thể sử dụng khối vỏ xy lanh động cơ như một phần
của mạch vòng nối đất trong khoảng thời gian mà mạch hỗ trợ khởi động đang hoạt
động. Khi không hoạt động, cả hai kết nối dương và âm phải được cách ly khỏi
nguồn điện.
7.6.2. Ngăn chặn tia lửa do tĩnh điện:
7.6.2.1. Chỉ được sử dụng vật liệu nhựa
không có khả năng phóng tĩnh điện để làm các bộ phận bên ngoài và đảm bảo:
7.6.2.1.1. Điện trở bề mặt không vượt
quá 109 Ω;
7.6.2.1.2. Diện tích bề mặt có thể nạp
tĩnh điện được giới hạn ở 100 cm2;
7.6.2.1.3. Độ dày của vật liệu không dẫn
điện trên các lớp dẫn.
7.6.2.2. Khi lưới kim loại được sử dụng
cho lớp dẫn, chiều rộng của lưới không được vượt quá 100 cm2 và độ
dày của vật liệu ≤ 2 mm.
7.6.2.3. Liên kết điện: Tất cả các bề
mặt bộ phận bên ngoài phải được liên kết điện với khối xi lanh động cơ để đạt
được sự cân bằng điện thế. Không cần thiết phải kết nối các bộ phận bằng một
dây dẫn riêng nếu các bộ phận này được bảo đảm chắc chắn và tiếp xúc kim loại với
khối xi lanh.
7.6.3. Dây đai truyền động phải đáp ứng
các yêu cầu về điện trở bề mặt của vật liệu theo TCVN
10888-0:2015.
7.6.4. Gioăng, đệm làm kín phải sử dụng
loại nguyên liệu có tính kháng cháy.
7.7. Bộ chặn ngọn lửa
7.7.1. Cửa cấp không khí vào và cửa
thoát khí thải của động cơ phải được lắp đặt bộ chặn ngọn lửa.
7.7.2. Kết cấu phòng nổ của bộ chặn ngọn
lửa tuân thủ theo yêu cầu của TCVN 10888-1:2015.
7.7.3. Bộ chặn ngọn lửa phải dùng nguyên
liệu có tính năng chịu nhiệt, chống ăn mòn và chịu mài mòn.
7.7.4. Độ dày tấm ngăn của bộ chặn ngọn
lửa phải ≥ 1 mm, độ nhấp nhô ≤ 0,15 mm, độ rộng theo hướng dòng khí ≥ 50 mm,
khe giữa hai tấm ngăn cạnh nhau ≤ 0,5 mm.
7.7.5. Khi bộ chặn ngọn lửa sử dụng bi
cầu với đường kính 5 mm, độ dày lấp của hướng dòng khí ≥ 60 mm; sử dụng bi cầu
đường kính 6 mm độ dày lấp của hướng dòng khí ≥ 90 mm. Các bi cầu bên trong của
bộ chặn ngọn lửa sau khi lắp ráp xong phải đảm bảo chắc chắn.
7.7.6. Bộ chặn ngọn lửa của dòng không
khí đầu vào và dòng khí thải đầu ra chỉ được hoán đổi cho nhau trong trường hợp
hai bộ chặn này giống hệt nhau. Mô phỏng của bộ chặn ngọn lửa như hình 13.
Chú dẫn:
M - Động cơ diesel.
FLP - Vỏ phòng nổ.
SA - Bộ chặn tia lửa.
- Bộ ngăn chặn ngọn lửa.
Hình 13. Mô
phỏng bộ chặn ngọn lửa
7.8. Bộ chặn tia lửa
7.8.1. Các yêu cầu chung
Khí thải của động cơ trước khi thải ra
ngoài phải được đi qua bộ chặn tia lửa, các vật liệu được sử dụng để chế tạo
các bộ chặn tia lửa phải có đặc tính chống ăn mòn và mài mòn.
7.8.2. Bộ chặn tia lửa dùng nước phải
được chế tạo từ các vật liệu chịu được chất lỏng làm kín, khí thải và bất kỳ sản
phẩm trộn nào và đảm bảo:
7.8.2.1. Phải được lắp thiết bị giám
sát mức chất lỏng, phía trên ngăn nước lọc làm mát dưới dạng cửa sổ kính để
quan sát.
7.8.2.2. Trường hợp bộ chặn tia lửa lắp
trước bộ chặn ngọn lửa phải có kết cấu phòng nổ đảm bảo tuân thủ theo TCVN 10888-1:2015.
7.9. Van đóng ngắt
không khí đầu vào
Hệ thống cấp không khí ở phía sau bộ lọc
không khí phải đặt van đóng ngắt không khí, khi van đóng phải đảm bảo động cơ
ngừng vận hành. Trường hợp van đóng ngắt không khí lắp đặt ở phía sau thiết bị
ngăn ngọn lửa, phải sử dụng kết cấu phòng nổ.
7.10. Ngăn trục khuỷu
phải đảm bảo:
7.10.1. Lỗ thông khí của ngăn trục khuỷu
phải có lưới lọc để ngăn bụi vào trong ngăn trục khuỷu.
7.10.2. Lỗ rót dầu và lỗ kiểm tra mức
dầu phải sử dụng kết cấu kín, dạng ren, nắp lỗ rót dầu phải có thiết bị gắn chặt.
7.11. Khả năng chịu
áp
7.11.1. Linh kiện của hệ thống cấp,
thoát khí (trừ các chi tiết, linh kiện không phòng nổ như bộ lọc không khí,
ngăn nước) đều phải chịu được áp lực thử nghiệm 0,8 Mpa, trong thời gian tối
thiểu t = 01 phút mà không bị rò rỉ, không bị biến dạng vĩnh viễn.
7.11.2. Thùng nhiên liệu diesel phải
chịu được áp lực thử nghiệm 0,03 Mpa, trong thời gian tối thiểu t = 01 phút mà
không bị rò rỉ, không bị biến dạng vĩnh viễn.
7.12. Tính năng phòng
nổ: Hệ thống cấp khí, thoát khí của động cơ sau khi lắp đặt phải có tính năng
ngăn ngọn lửa lan truyền và phòng nổ.
7.13. Nhiệt độ cửa
thoát khí thải của động cơ không vượt quá 70 °C.
7.14. Báo động và tắt
máy
7.14.1. Phải tự động tắt động cơ khi động
cơ vượt quá tốc độ. Bộ phận tắt động cơ có thể kết hợp báo động và tắt máy; phải
truyền tín hiệu cho các loại bảo vệ được liệt kê trong Bảng 6.
7.14.2. Khi có quy định về loại bảo vệ
khác trong Bảng 6, động cơ phải được tắt an toàn, không thể khởi động lại cho đến
khi thiết bị tắt động cơ được phục hồi.
Bảng 6. Các
loại bảo vệ động cơ
STT
|
Loại bảo vệ
|
1
|
Quá nhiệt chất làm mát trong hệ thống
làm mát động cơ bằng chất lỏng
|
2
|
Áp suất dầu bôi trơn thấp
|
3
|
Mực nước thấp trong hệ thống làm mát
động cơ
|
4
|
Mực nước thấp trong bộ chặn tia lửa
dùng nước
|
5
|
Nhiệt độ của khí thải vượt quy định
|
6
|
Nhiệt độ bề mặt với động cơ làm mát
bằng không khí vượt quy định
|
7
|
Nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ vượt
quy định
|
8
|
Nhiệt độ dầu thủy lực vượt quy định
|
9
|
Vượt quá tốc độ cho phép
|
10
|
Có tín hiệu tác động từ hệ thống
giám sát và điều khiển tự động
|
11
|
Nồng độ khí cháy, nổ vượt quá ngưỡng
báo động
|
7.15. Hệ thống tắt động
cơ
7.15.1. Bộ phận dừng động cơ phải sử dụng
van ngắt khí đầu vào và van nhiên liệu. Van nhiên liệu được lắp trên bơm phun
cao áp.
7.15.2. Hoạt động của thiết bị bảo vệ
quá tốc độ phải tự động tắt nhiên liệu và đóng van ngắt khí đầu vào.
7.15.3. Hệ thống tắt động cơ phải có
cơ cấu tắt van bằng tay và được bố trí như sau:
7.15.3.1. Vị trí của người thao tác: Đối
với động cơ có giám sát điều khiển.
7.15.3.2. Ở vị trí dễ quan sát và dễ
tiếp cận bên ngoài vỏ động cơ: Đối với động cơ không có giám sát điều khiển.
7.16. Động cơ phải có
thiết bị dập lửa tự động hoặc thiết bị dập lửa cầm tay, thiết bị dập lửa cầm
tay phải thuận tiện khi sử dụng.
8. Yêu cầu đối với
máy phát điện xoay chiều ba pha phòng nổ
8.1. Máy phát điện xoay chiều ba pha
phòng nổ, bao gồm cả máy phát kích thích phải được thiết kế, chế tạo và thử
nghiệm theo các bộ tiêu chuẩn TCVN 6627 (IEC 60034), TCVN 9729-3:2013 (ISO 8528-2:2005) và các tiêu
Chuẩn TCVN 10888-0:2015, TCVN 10888-1:2015; có công suất, tốc độ quay
phù hợp với động cơ; được làm mát cưỡng bức bằng không khí, các quạt làm mát
bên trong và bên ngoài stator được lắp trực tiếp trên trục của máy phát. Ký hiệu
dạng làm mát phải tuân theo yêu cầu của TCVN
6627-6:2011 (IEC 60034-6:1991).
8.2. Điện áp phát ra của máy phát phải
phù hợp với lưới điện đang sử dụng trong các mỏ hầm lò gồm: 380 V, 660 V, 1140
V, 3 300 V, 6 000 V. Sai số điện áp cho phép ± 5% phù hợp với Điều 7.3 của TCVN
6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010).
8.3. Sơ đồ đấu dây của stator là sơ đồ
đấu dây có điểm trung tính cách ly.
8.4. Độ tăng nhiệt của cuộn dây máy
phát, các thiết bị điện tuân thủ Điều 8 của TCVN
6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010) và không vượt quá giới hạn tương ứng quy định
tại Bảng 7.
Bảng 7. Giới
hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây
Nhiệt độ của
hệ thống cách điện
°C
|
Giới hạn độ
tăng nhiệt trung bình của cuộn dây ở dòng diện
danh định
°C
|
105 (A)
|
60
|
120 (E)
|
75
|
130 (B)
|
80
|
155 (F)
|
100
|
180 (H)
|
125
|
200 (N)
|
135
|
220 (R)
|
150
|
250
|
210
|
8.5. Cấp cách điện của máy phát điện
xoay chiều ba pha phòng nổ phải chịu được điện áp thử nghiệm ở tần số công nghiệp,
trong thời gian t = 60 s đảm bảo giá trị điện áp thử (Uthử= 2Udđ+
1000 Vac) phù hợp theo Điều 9 của TCVN
6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010) và giá trị điện áp thử nghiệm được quy định
tại Bảng 8.
Bảng 8. Điện
áp thử nghiệm ở tần số công nghiệp
Điện áp
danh định (giá trị hiệu dụng)
kV
|
Điện áp thử
nghiệm ở tần số công nghiệp (giá trị hiệu dụng)
kV
|
≤ 1
|
3
|
1,14
|
3,5
|
3,3
|
7,6
|
6
|
13
|
8.6. Yêu cầu về khe hở giữa các phần
mang điện và khoảng cách rò trên bề mặt cách điện phù hợp với Điều 4 của IEC
60079-7 được quy định tại Bảng 9.
Bảng 9. Khe hở
giữa các phần mang điện và khoảng cách rò
Điện áp làm
việc
(V)
|
Khoảng cách
rò nhỏ nhất (mm)
|
Khe hở nhỏ
nhất (mm)
|
Nhóm vật liệu theo IEC
60079-7
|
I
|
II
|
IIIa
|
|
≤ 20
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
25
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
32
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
40
|
1,9
|
2,4
|
3,0
|
1,9
|
50
|
2,1
|
2,6
|
3,4
|
2,1
|
63
|
2,1
|
2,6
|
3,4
|
2,1
|
80
|
2,2
|
2,8
|
3,6
|
2,2
|
100
|
2,4
|
3,0
|
3,8
|
2,4
|
125
|
2,5
|
3,2
|
4,0
|
2,5
|
160
|
3,2
|
4,0
|
5,0
|
3,2
|
200
|
4,0
|
5,0
|
6,3
|
4,0
|
250
|
5,0
|
6,3
|
8,0
|
5,0
|
320
|
6,3
|
8,0
|
10,0
|
6,0
|
400
|
8,0
|
10
|
12,5
|
6,0
|
500
|
10
|
12,5
|
16
|
8,0
|
630
|
12
|
16
|
20
|
10
|
800
|
16
|
20
|
25
|
12
|
1 000
|
20
|
25
|
32
|
14
|
1 250
|
22
|
26
|
32
|
18
|
1 600
|
23
|
27
|
32
|
20
|
2 000
|
25
|
28
|
32
|
23
|
2 500
|
32
|
36
|
40
|
29
|
3 200
|
40
|
45
|
50
|
36
|
4 000
|
50
|
56
|
63
|
44
|
5 000
|
63
|
71
|
80
|
50
|
6 300
|
80
|
90
|
100
|
60
|
8.7. Kiểm soát nhiệt độ máy phát: Các
cuộn dây, ổ đỡ trục của máy phát phải được đặt các cảm biến nhiệt độ, tín hiệu
nhiệt độ của các cảm biến đưa đến hệ thống tự động giám sát và báo động khi nhiệt
độ vượt ngưỡng đặt trước cho phép.
8.8. Kiểm soát rung động cơ học
8.8.1. Trên khung bệ của máy phát phải
có bộ cảm biến rung động để giám sát mức độ rung quá mức của máy phát.
8.8.2. Tín hiệu từ câm biến rung phải
truyền đến hệ thống tự động giám sát và báo động khi độ rung vượt ngưỡng đặt
trước cho phép.
8.9. Bảo vệ trong hệ thống kích từ
Phải trang bị cảm biến để điều khiển tủ
đóng cắt và tủ điều khiển cắt phụ tải đưa máy phát điện ra khỏi lưới điện khi mất
mạch kích từ.
8.10. Nối đất bảo vệ của máy phát
8.10.1. Máy phát phải có đầu nối đất
hoặc bộ phận khác để đấu nối dây bảo vệ hoặc dây nối đất và phải có ký hiệu nhận
biết.
8.10.2. Tất cả các ổ trục và cuộn dây
rôto của máy phải cách điện, trục được nối điện với đầu nối đất.
8.10.3. Bộ phận nối đất tuân thủ theo điểm
5.10 của quy chuẩn kỹ thuật này.
9. Yêu cầu đối với tủ
điều khiển và tủ đóng cắt phòng nổ
9.1. Tủ điều khiển và tủ đóng cắt
phòng nổ phải được thiết kế, chế tạo và thử nghiệm tuân theo các tiêu chuẩn sau
đây:
9.1.1. TCVN
9729-4:2013 (ISO 8528-4:2003).
9.1.2. Các tiêu chuẩn phòng nổ của thiết
bị điện TCVN 10888-0:2015, TCVN 10888-1:2015.
9.1.3. TCVN
7994-1:2009 (IEC 60439-1:2004): Đối với điện áp danh định không vượt quá
1000V xoay chiều.
9.1.4. TCVN
8096-200:2010 (IEC 62271-200:2003): Đối với điện áp danh định từ 1 kV đến
52 kV.
9.2. Các chức năng của tủ điều khiển
và tủ đóng cắt phòng nổ
Tủ điều khiển và tủ đóng cắt phòng nổ
phải có các thông số danh định về: điện áp, dòng điện, các chức năng bảo vệ điều
khiển phù hợp với máy phát điện, động cơ của máy phát điện.Tự động ngắt phụ tải
ra khỏi máy phát khi có các sự cố. Các hệ thống thiết bị trong tủ gồm có:
9.2.1. Thiết bị kiểm tra, giám sát, đo
lường, tín hiệu và tự động hóa để duy trì sự làm việc ổn định cho máy phát điện
phòng nổ.
9.2.2. Mạch lực cung cấp nguồn cho phụ
tải. Các thiết bị trong mạch lực phải có chức năng bảo vệ gồm: Quá tải, ngắn mạch,
điện áp thấp, quá áp, mất pha, lệch pha, rò điện. Mạch lực phải có các thiết bị
chính như sau:
9.2.2.1. Áptômát hoặc máy cắt chân
không.
9.2.2.2. Phần tử bảo vệ quá điện áp tự
nhiên, quá điện áp xung trong quá trình vận hành.
9.2.3. Mạch điều khiển.
Mạch điều khiển của máy phát điện phải
có các chức năng đáp ứng được theo Điều 7 của TCVN
9729-4:2013 được quy định tại Bảng 10.
Bảng 10. Chức
năng kiểm soát, bảo vệ của mạch điều khiển
STT
|
Nội dung
|
Mức giám
sát
|
Yêu cầu
|
Thiết bị
đo, hệ thống bảo vệ
|
Ghi chú
|
Cao
|
Thấp
|
I
|
Máy phát điện
|
|
|
|
|
|
1
|
Lỗi khởi động
|
|
|
x
|
Tín hiệu chỉ
báo
|
|
2
|
Điện áp ắc quy
|
|
x
|
x
|
Tín hiệu chỉ
báo
|
|
3
|
Lỗi nạp điện ắc quy
|
|
|
x
|
Tín hiệu chỉ
báo
|
|
4
|
Mức nhiên liệu diesel
|
|
x
|
x
|
Tín hiệu chỉ
báo
|
|
5
|
Bảo vệ thiết bị đếm giờ
|
|
|
x
|
Đồng hồ thời
gian
|
|
6
|
Tần số
|
|
|
x
|
Đồng hồ đo
tần số
|
|
7
|
Bảo vệ tần số
|
x
|
x
|
x
|
Bảo vệ lệch
tần số
|
|
8
|
Điện áp
|
|
|
|
Vôn kế
|
|
9
|
Dòng điện
|
|
|
x
|
Ampe kế mỗi
pha
|
|
10
|
Công suất tác dụng
|
|
|
x
|
Đồng hồ đo
công suất
|
|
11
|
Hệ số công suất
|
|
|
x
|
Đồng hồ đo
Cosφ
|
|
12
|
Bảo vệ điện áp
|
x
|
x
|
x
|
Quá áp, thấp
áp, lệch pha, mất pha
|
|
13
|
Bảo vệ ngắn mạch
|
x
|
|
x
|
Quá dòng chỉnh
định
|
|
14
|
Bảo vệ quá tải
|
x
|
|
x
|
Quá dòng chỉnh
định
|
|
15
|
Bảo vệ dòng lệch pha
|
|
|
x
|
Quá dòng chỉnh
định
|
|
16
|
Dòng điện kích thích
|
|
|
x
|
Ampe kế
|
|
17
|
Bảo vệ dòng kích thích
|
x
|
x
|
x
|
Bảo vệ quá
dòng điện
|
|
18
|
Số giờ hoạt động
|
|
|
x
|
Bộ đếm giờ
|
|
19
|
Bảo vệ rò điện của lưới
|
|
x
|
x
|
Giảm thấp
dưới điện trở chỉnh định
|
|
20
|
Bảo vệ chạm đất stator
|
|
x
|
x
|
Giảm thấp
dưới điện trở chỉnh định
|
|
21
|
Bảo vệ chạm đất roto
|
|
x
|
x
|
Giảm thấp
dưới điện trở chỉnh định
|
|
22
|
Bảo vệ quá nhiệt cuộn dây stator.
|
x
|
|
x
|
Quá nhiệt độ
cho phép
|
|
23
|
Nhiệt độ ổ đỡ máy phát
|
x
|
|
x
|
Đồng hồ đo
nhiệt độ
|
|
II
|
Động cơ diesel kiểu piston
|
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ quay
|
|
|
x
|
Đồng hồ tốc
độ
|
|
2
|
Bảo vệ tốc độ quay
|
x
|
|
x
|
Quá tốc độ
|
|
3
|
Áp suất dầu bôi trơn
|
|
x
|
x
|
Đồng hồ đo
áp suất, bảo vệ thấp áp suất
|
|
4
|
Nhiệt độ dầu bôi trơn
|
x
|
|
x
|
Đồng hồ đo
nhiệt độ
|
|
5
|
Nhiệt độ bề mặt động cơ
|
x
|
|
x
|
Bảo vệ quá
nhiệt bề mặt
|
|
6
|
Nhiệt độ khí thải
|
x
|
|
x
|
Bảo vệ quá
nhiệt
|
|
7
|
Nhiệt độ nước làm mát động cơ
|
x
|
|
x
|
Bảo vệ quá
nhiệt
|
|
8
|
Mức dầu bôi trơn
|
|
x
|
x
|
Có tín hiệu
cảnh báo
|
|
9
|
Mức nước làm mát động cơ
|
|
x
|
x
|
Có tín hiệu
cảnh báo
|
|
10
|
Mức nước của ngăn chặn hạt cháy sáng
|
|
x
|
x
|
Có tín hiệu
cảnh báo
|
|
11
|
Mức thùng nhiên liệu diesel
|
|
x
|
x
|
Có tín hiệu
cảnh báo
|
|
12
|
Hư hỏng quạt làm mát
|
|
|
x
|
Dừng động
cơ
|
|
13
|
Hư hỏng dây đai truyền động
|
|
|
x
|
Dừng động
cơ
|
|
14
|
Nồng độ khí CH4 vượt ngưỡng đặt trước
|
x
|
|
x
|
Dừng động
cơ
|
|
Chú dẫn: Kí hiệu “x” chỉ hạng yêu cầu
chức năng kiểm soát, bảo vệ của mạch điều khiển.
|
9.2.4. Tủ điều khiển và tủ đóng cắt phải
đáp ứng được các yêu cầu sau:
9.2.4.1. Tác động dừng máy phát điện
phòng nổ khi xảy ra các trường hợp: Quá tải, ngắn mạch, điện áp thấp, quá áp, mất
pha, quá nhiệt và các tín hiệu kiểm soát tự động của hệ thống bảo vệ máy phát
điện.
9.2.4.2. Chịu được dòng ngắn mạch lớn
nhất và nhiệt trong thời gian ngắn mạch.
9.2.4.3. Chỉ dẫn vị trí “cắt”, vị trí
“đóng" và hiển thị các thông số vận hành như: Điện áp, dòng điện, tần số.
9.2.4.4. Cửa được khóa liên động cơ
khí, đảm bảo không thể mở khi chưa được cắt điện.
9.3. Các thông số kỹ thuật
9.3.1. Điện áp danh định: 380V, 660 V,
1 140 V, 3 300 V, 6 000 V.
9.3.2. Dòng điện danh định: đến 1 200
A.
9.3.3. Điện áp mạch điều khiển, giám
sát, đo lường và tự động hóa tuân thủ Điều 4.6 của TCVN 9729-4:2013 phải sử dụng điện áp nhỏ hơn
hoặc bằng 250 V.
9.4. Lắp đặt
Tủ đóng cắt, tủ điều khiển và các thiết
bị điện phụ trợ khác kết nối với tủ được lắp đặt trực tiếp trên khung máy phát
điện, trên các bộ phận của vỏ, trong các bộ phận của thiết bị.
9.5. Độ bền của cách điện
Mức cách điện của tủ đóng cắt và tủ điều
khiển phải chịu được điện áp thử nghiệm với tần số công nghiệp, trong thời gian
t = 60 s đảm bảo giá trị quy định tại Bảng 11.
Bảng 11. Mức
điện áp thử nghiệm của tủ đóng cắt và tủ điều khiển
Điện áp
danh định của mạch điện (giá trị hiệu dụng)
V
|
Điện áp thử
nghiệm (giá trị hiệu dụng)
V
|
Thiết bị và
mạch điện an toàn tia lửa
“i”
|
500
|
≤ 60
|
1 000
|
> 60
|
2Uđm + 1
000 (không nhỏ hơn 1 500)
|
660
|
3 000
|
1 140
|
4 200
|
3 300
|
12 000
|
6 000
|
23 000
|
9.6. Hệ thống bảo vệ rò điện của lưới
điện đang vận hành và khóa liên động không cho đóng điện khi lưới bị rò điện;
thông số bảo vệ rò điện của tủ điều khiển và tủ đóng cắt có điện áp danh định từ
6 000 V trở xuống theo quy định tại Bảng 12.
Bảng 12.
Thông số bảo vệ rò điện của tủ đóng - cắt và điều khiển
Điện áp
danh định
(V)
|
Trị số chỉnh
định điện trở tác động rò một pha
(kΩ)
|
Trị số chỉnh
định điện trở khóa rò điện
(kΩ)
|
Thời gian
tác động với điện trở rò 1 kΩ
(ms)
|
380
|
3,5
|
7
|
≤ 200
|
660
|
11
|
22
|
1 140
|
20
|
40
|
3 300
|
50
|
100
|
6 000
|
Thông số bảo vệ chạm đất một pha
Phạm vi đặt dòng 3I0 (1-10) A
|
Chú dẫn: Thời gian tác động bảo vệ
rò bao gồm cả thời gian tác động của các thiết bị cắt điện; các thông số bảo
vệ rò điện có sai số giữa giá trị điện trở tác động và giá trị được quy định
trong Bảng 12 không quá 20%.
|
9.7. Sơ đồ nguyên lý của mạch lực của
máy phát điện phòng nổ phải được gắn vào thành trong của tủ điều khiển và tủ
đóng cắt.
9.8. Bộ phận nối đất tuân thủ theo điểm
5.10 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
10. Yêu cầu đối với
nhiên liệu diesel
Trong quá trình sử dụng nhiên liệu
diesel dùng cho máy phát điện, phải tuân thủ các quy định tại QCVN 01:2011/BCT và QCVN 04:2017/BCT và tuân thủ các yêu cầu sau:
10.1. Yêu cầu đối với thùng nhiên liệu
diesel
10.1.1. Phải được chế tạo bằng kim loại
và có nút bịt có ren, có vị trí thăm nhiên liệu. Nắp để lỗ thăm mức nhiên liệu
phải có gioăng kín bảo đảm loại trừ tia lửa khi mở ra. Không được phép lắp ống
kiểm tra mức nhiên liệu bằng thủy tinh.
10.1.2. Có lỗ cấp nhiên liệu và lỗ thoát
khí, nắp lỗ phải dùng kết cấu dạng ren xoắn ốc và phải có cơ cấu bắt chặt.
10.1.3. Có bộ phận tháo nước được lắp
đặt ở điểm thấp nhất của thùng nhiên liệu. Khi tháo, nhiên liệu không đi vào gần
các bộ phận nóng hoặc thiết bị điện.
10.1.4. Khi lắp đặt thùng nhiên liệu
phải đảm bảo tránh bị va đập và phải cách nguồn nhiệt ít nhất 50 cm.
10.1.5. Dung tích chứa không vượt quá
lượng nhiên liệu sử dụng khi vận hành bình thường trong 8h.
10.2. Các yêu cầu đối với hệ thống cấp
nhiên liệu vận hành máy phát điện phòng nổ
10.2.1. Hệ thống cấp nhiên liệu phải
được thiết kế van dừng cung cấp nhiên liệu, van này có thể thao tác từ xa tự động
đóng lại khi gặp sự cố.
10.2.2. Các dòng dẫn nhiên liệu phải
là đường ống kim loại hoặc đường ống có lớp lót lưới thép chịu được các tác động
hóa học và nhiệt; được bảo vệ chống các tác động cơ học.
10.2.3. Cho phép dẫn nhiên liệu từ mặt
đất vào kho chứa trong lò bằng các đường ống dẫn qua lỗ khoan. Hệ thống dẫn này
do Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt sau khi thỏa thuận với lực lượng cấp cứu mỏ
chuyên trách.
10.2.4. Bơm chuyển nhiên liệu qua đường
ống dọc trên đường lò phải thực hiện theo thiết kế được đơn vị quản lý khai
thác mỏ phê duyệt và có sự thỏa thuận của lực lượng cấp cứu mỏ chuyên trách.
10.3. Các yêu khi vận chuyển nhiên liệu
diesel vào trong hầm lò
10.3.1. Phương án vận chuyển, bảo quản,
lưu trữ nhiên liệu diesel trong hầm lò phải được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
10.3.2. Khi vận chuyển nhiên liệu
diesel xuống mỏ hầm lò và đến vị trí máy phát điện phòng nổ làm việc phải thực
hiện trong thời gian được quy định và do các nhân viên phải được huấn luyện làm
việc với chất lỏng cháy trong hầm lò.
10.3.3. Khi vận chuyển nhiên liệu
diesel từ ngoài mặt bằng vào kho chứa hoặc điểm cấp phát trong lò phải sử dụng
xe chuyên dụng kín, được trang bị bơm để bơm nhiên liệu.
10.3.4. Trong trường hợp chuyển nhiên
liệu diesel chứa trong thùng chứa (xi téc, thùng, can) đặt trên toa xe goòng
thì thùng chứa phải được chằng buộc chắc chắn, tin cậy với toa xe.
10.3.5. Khi chuyển nhiên liệu diesel bằng
đầu tàu điện, giữa đầu tàu và xe goòng chở chất lỏng cháy phải có ít nhất 03 xe
goòng rỗng, hoặc khoảng cách giữa đầu tàu và toa chở chất lỏng không nhỏ hơn 03
m. Các xe goòng còn lại trong đoàn tàu không được vận chuyển hàng hóa khác.
10.3.6. Khi vận chuyển, lưu trữ, sang
chiết nhiên liệu diesel thì thùng chứa nhiên liệu, đường ống và thiết bị phải
được tiếp đất để tránh cháy nổ do tĩnh điện. Cấm sang chiết nhiên liệu diesel bằng
dòng hở.
10.3.7. Cho phép vận chuyển nhiên liệu
diesel chứa trong thùng chứa, bằng các phương tiện vận tải không ray với điều
kiện thùng chứa được chằng buộc chắc chắn với phương tiện. Không được vận chuyển
kết hợp các hàng hóa khác. Vận tốc vận chuyển không quá 10 km/h. Thân thùng chứa
phải gắn mạch tiếp đất bảo đảm tin cậy, đầu tiếp đất làm bằng thanh sắt nhọn
kim loại tiếp xúc với nền lò. Trong quá trình rót, cấp nhiên liệu, thùng chứa
phải luôn được tiếp đất.
10.3.8. Nếu vận chuyển thùng chứa
nhiên liệu bằng phương tiện có động cơ diesel, thì khí thải của động cơ phải được
dẫn ra theo hướng không có khả năng gây cháy nổ cho thùng chứa nhiên liệu.
10.4. Tại địa điểm phục vụ bảo dưỡng
máy phát điện phòng nổ, chất lỏng cháy, thải phải được lưu trữ trong thùng chứa
kim loại có khóa và nắp kín khít.
10.5. Để tránh tạo tia lửa, cấm sử dụng
dụng cụ bằng sắt để dịch chuyển và mở thùng chứa chất lỏng cháy, ở nơi lưu trữ
chất lỏng cháy phải có các dụng cụ và đồ gá chuyên dùng, loại trừ khả năng tạo
tia lửa.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
11. Quy định về hợp
quy
11.1. Máy phát điện phòng nổ thuộc phạm
vi điều chỉnh của quy chuẩn này phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định về
kỹ thuật an toàn tại Chương II của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu
CR) trước khi lưu thông trên thị trường và ghi nhãn hàng hóa; phải được kiểm định,
kiểm tra, thử nghiệm trong quá trình sử dụng vận hành theo quy định tại Chương III
và Chương IV của Quy chuẩn kỹ thuật này.
11.2. Máy phát điện phòng nổ sản xuất
trong nước và nhập khẩu phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và các phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn
kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
(sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
11.3. Máy phát điện phòng nổ nhập khẩu
phải thực hiện đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo
quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày
29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
11.4. Công bố hợp quy
11.4.1. Việc công bố hợp quy máy phát
điện phòng nổ phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng
ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP); Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh
doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết
tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP); Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành hoặc được thừa nhận
theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc
ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh
giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
11.4.2. Chứng nhận hợp quy
11.4.2.1. Đối với máy phát điện phòng
nổ sản xuất trong nước:
Chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 “Thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất” tại cơ sở sản xuất máy phát điện phòng nổ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
11.4.2.2. Đối với máy phát điện phòng
nổ nhập khẩu:
Chứng nhận hợp quy theo phương thức 8
“Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa” theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
11.4.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng
nhận phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định
theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc
được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
Phạm vi thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu quy định của
Quy chuẩn kỹ thuật này.
11.4.4. Dấu hợp quy phải tuân thủ theo
khoản 2 Điều 4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận
hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
11.4.5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ
công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp
quy đối với Máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò sản xuất trong nước
và nhập khẩu thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN .
12. Quy định về ghi
nhãn
Thông tin ghi trên nhãn của máy phát
điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải bao gồm thông tin tối thiểu theo khoản 1 Điều 10 của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa và các bộ phận của máy phát điện
phải thể hiện các nội dung sau:
12.1. Máy phát điện phòng nổ:
12.1.1. Kiểu, loại.
12.1.2. Công suất danh định, kVA.
12.1.3. Điện áp danh định, V.
12.1.4. Dòng điện danh định, A.
12.1.5. Điện áp kích từ danh định, V.
12.1.6. Dòng điện kích từ danh định,
A.
12.1.7. Tần số danh định, Hz.
12.1.8. Số pha.
12.1.9. Kí hiệu làm mát.
12.1.10. Dạng bảo vệ nổ.
12.1.11. Cấp bảo vệ kín.
12.1.12. Số chứng chỉ phòng nổ.
12.1.13. Tốc độ quay
12.1.14. Tổ đấu dây
12.1.15. Số chế tạo của nhà máy.
12.1.16. Năm sản xuất.
12.2. Động cơ diesel kiểu piston phòng
nổ:
12.2.1. Kiểu, loại.
12.2.2. Công suất động cơ, kW.
12.2.3. Tốc độ danh định, vòng/phút
12.2.4. Mức vượt tốc cho phép.
12.2.5. Kí hiệu chiều quay động cơ.
12.2.6. Dạng bảo vệ nổ.
12.2.7. Cấp bảo vệ kín.
12.2.8. Số chế tạo của nhà máy.
12.2.9. Năm sản xuất
12.3. Tủ điều khiển và tủ đóng cắt
phòng nổ:
12.3.1. Kiểu, loại.
12.3.2. Điện áp danh định, V.
12.3.3. Dòng điện danh định, A.
12.3.4. Tần số danh định, Hz.
12.3.5. Dạng bảo vệ nổ.
12.3.6. Cấp bảo vệ kín.
12.3.7. Số chứng chỉ phòng nổ.
12.3.8. Số chế tạo của nhà máy.
12.3.9. Năm sản xuất.
13. Yêu cầu về hồ sơ
quản lý máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
13.1. Phải có đầy đủ các tài liệu kỹ
thuật của nhà chế tạo, gồm: Hướng dẫn vận chuyển, sử dụng, bảo dưỡng và bảo quản.
Trường hợp tài liệu kỹ thuật tiếng nước ngoài phải có bản dịch sang tiếng Việt
được công chứng.
13.2. Lập hồ sơ quản lý từ khi bắt đầu
đưa vào sử dụng bao gồm:
13.2.1. Thiết kế lựa chọn máy phát điện
phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò được phê duyệt.
13.2.2. Thiết kế thi công, vị trí lắp
đặt máy phát điện.
13.2.3. Hồ sơ nghiệm thu sau lắp đặt.
13.2.4. Hồ sơ hoàn công lắp đặt.
13.2.5. Hồ sơ kiểm định.
13.2.6. Quy trình vận hành.
13.2.7. Sổ ghi kết quả kiểm tra kỹ thuật
an toàn và theo dõi tình trạng hoạt động của máy phát điện trong quá trình sử dụng;
sổ kiểm tra rơle bảo vệ rò điện.
13.2.8. Nội quy an toàn, quy trình
trong vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản
máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
14. Yêu cầu về kiểm
tra trong quá trình vận hành
14.1. Kiểm tra, đánh giá các tính năng
kỹ thuật được thực hiện theo QCVN QTĐ-5: 2009/BCT, QCVN QTĐ-6: 2008/BCT, TCVN
6592-2: 2009 (IEC 60947-2: 2009), TCVN 7079-17: 2003 , TCVN 8096-200: 2010 (IEC
62271- 200: 2003), TCVN 9729-6:2013 (ISO 8528-6:2005).
14.2. Các phương pháp kiểm tra:
14.2.1. Kiểm tra bằng trực quan: Kiểm
tra xác định, mà không cần sử dụng tiếp cận bằng thiết bị hoặc các dụng cụ.
14.2.2. Kiểm tra trực tiếp: Kiểm tra
những bộ phận ở bên ngoài bằng trực quan và xác định các khuyết tật bằng cách sử
dụng dụng cụ, thiết bị. Kiểm tra trực tiếp không được mở vỏ hoặc cắt điện thiết
bị.
14.2.3. Kiểm tra chi tiết: Kiểm tra
trong đó bao gồm những nội dung của kiểm tra trực tiếp và xác định các khuyết tật
bằng sử dụng dụng cụ, thiết bị. Kiểm tra chi tiết phải cắt điện và mở vỏ thiết
bị.
15. Thời hạn và nội
dung kiểm tra
15.1. Trách nhiệm và tần suất kiểm
tra:
15.1.1. Người vận hành hoặc thợ điện
thường trực kiểm tra hàng ca.
15.1.2. Phó Quản đốc cơ điện phân xưởng
hoặc người được ủy quyền kiểm tra hàng tuần.
15.1.3. Trưởng phòng cơ điện hoặc người
được ủy quyền kiểm tra hàng quý.
15.1.4. Phó Giám đốc cơ điện hoặc những
người được chỉ định kiểm tra hàng năm.
15.2. Nội dung kiểm tra thực hiện theo
quy định tại phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật này.
15.3. Kết quả kiểm tra phải được:
15.3.1. Ghi vào sổ kiểm tra theo quy định
tại Phụ lục D của Quy chuẩn kỹ thuật này.
15.3.2. Kết luận về tình trạng kỹ thuật
an toàn máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò và chỉ cho phép đưa vào
sử dụng hoặc tiếp tục vận hành khi đảm bảo kỹ thuật an toàn.
15.4. Khi phát hiện máy không đảm bảo
an toàn, người theo dõi, vận hành phải dừng hoạt động và báo cáo người có trách
nhiệm để xử lý.
16. Yêu cầu về thử
nghiệm và kiểm định
16.1. Máy phát điện phòng nổ sử dụng
trong mỏ hầm lò trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định theo quy định tại
Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số 09/2017/TT-BCT), Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày
26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông
tư số 10/2017/TT-BCT) và Thông tư số
12/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
Thông tư số 09/2017/TT-BCT và Thông tư số 10/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương.
16.2. Theo các loại hình kiểm định,
các phép thử nghiệm, kiểm định phải được thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật,
phương pháp thử, quy trình thử nghiệm và các thiết bị thử nghiệm quy định trong
các tiêu chuẩn TCVN 10888- 0: 2015 (IEC 60079-0: 2011), TCVN 10888-1: 2015 (IEC
60079-1: 2014), TCVN 9729-4:2013 (ISO 8528-4:2005), IEC 60079-7:2015/AMD1:2017,
IEC 60079-11:2011. Nội dung thực hiện theo quy định tại Phụ lục C Quy chuẩn kỹ
thuật này.
16.2.1. Các hạng mục và thông số cụ thể
của các phép kiểm tra, thử nghiệm được thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu
chuẩn kỹ thuật được áp dụng và theo tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo.
16.2.2. Các phương tiện đo (đồng hồ đo
U, I, f, nhiệt độ; phương tiện đo điện trở cách điện, nồng độ khí thải, khí
mêtan,..) dùng trong các phép kiểm tra, thử nghiệm tại quy chuẩn này phải được
kiểm định, hiệu chuẩn theo pháp luật đo lường.
16.3. Báo cáo, đánh giá kết quả thử
nghiệm, kiểm định
Báo cáo, đánh giá kết quả thử nghiệm,
kiểm định phải chỉ ra cụ thể kết quả kiểm tra, thử nghiệm đạt hoặc không đạt
các yêu cầu kỹ thuật trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng.
16.3.1. Thử nghiệm, kiểm định đạt yêu
cầu khi: Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật được
áp dụng tại Bảng C Phụ lục C Quy chuẩn kỹ thuật này.
16.3.2. Thử nghiệm, kiểm định không đạt
yêu cầu khi: Không đáp ứng một trong các yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn,
Quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng tại Bảng C Phụ lục C Quy chuẩn kỹ thuật này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
17. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân
17.1. Tuân thủ các quy định của Quy
chuẩn kỹ thuật này.
17.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng máy
phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải:
17.2.1. Thường xuyên kiểm tra theo quy
định, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền khi phát hiện sự cố, biểu hiện mất an
toàn trong quá trình vận hành.
17.2.2. Sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm,
kiểm định máy phát điện phòng nổ theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và
các yêu cầu của văn bản pháp luật khác có liên quan.
17.2.3. Lập hồ sơ theo dõi, quản lý và
sử dụng an toàn máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò theo quy định tại
Quy chuẩn kỹ thuật này.
17.3. Các tổ chức thử nghiệm, kiểm định
Tổ chức thử nghiệm, kiểm định phải thực
hiện các nội dung quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và phải chịu trách nhiệm
về các kết quả thử nghiệm, kiểm định theo quy định hiện hành.
18. Tổ chức thực hiện
18.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp, Bộ Công Thương có trách nhiệm:
18.1.1. Hướng dẫn, tổ chức triển khai
thực hiện các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
18.1.2. Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các nội dung được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này đối với các tổ chức
có liên quan tới máy phát điện phòng nổ sử dụng trong hầm lò.
18.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố theo chức năng, quyền hạn phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp, Bộ Công Thương hoặc trực tiếp thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các nội dung được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
19. Hiệu lực thi hành
19.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
19.2. Trong trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn được dẫn chiếu tại Quy chuẩn kỹ thuật này
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì việc áp dụng theo quy định của văn bản mới
đó.
19.3. Tổ chức, cá nhân trong quá trình
thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét./.
Phụ
lục A
MÃ HS CỦA DANH MỤC SẢN PHẨM HÀNG HÓA THUỘC PHẠM VI ĐIỀU
CHỈNH CỦA QUY CHUẨN
Quy định tại Thông tư số
33/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung mã số HS trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BCT
ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục sản phẩm,
hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
Tên sản
phẩm, hàng hóa
|
Mã HS
|
Máy phát
điện phòng nổ
|
8502.11.00
|
8502.12.10
|
8502.12.20
|
8502.13.20
|
8502.13.90
|
8502.20.10
|
8502.20.20
|
8502.20.30
|
8502.20.42
|
8502.20.49
|
8502.39.10
|
8502.39.20
|
8502.39.32
|
8502.39.39
|
Phụ
lục B
NỘI DUNG KIỂM TRA
I. Kiểm tra hàng ca:
Nội dung kiểm tra hàng ca theo quy định
tại Bảng B1.
Bảng B1. Quy
định nội dung kiểm tra hàng ca
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Phương pháp
kiểm tra
|
Kết quả kiểm
tra cho phép vận hành
|
1
|
Vị trí máy phát điện
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Không có nguy cơ đá rơi và nước nhỏ
giọt.
|
2
|
Lắp đặt
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Lắp đặt chắc chắn trên móng hoặc giá
đỡ tin cậy, vẹt gỗ hoặc bê tông, không bị xô lệch rung động trong vận hành.
Các đường cáp vào ra đúng kỹ thuật
không bị kéo căng, gập gẫy.
|
3
|
Tình trạng bên ngoài của vỏ
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Nguyên vẹn không có các hư hỏng biến
dạng vĩnh cửu
|
4
|
Tiếp đất
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Các bộ phận tiếp đất của máy phát điện
gồm:
- Thanh tiếp đất chính.
- Các dây tiếp đất mềm của các bộ phận,
máy phát, động cơ, tủ đóng-cắt, tủ điều khiển, các cổ cáp vào ra.
- Dây cáp tiếp đất của rơ le bảo vệ
rò điện cách tiếp đất chính ≥ 5 m.
Phải có đầy đủ, được bắt chắc chắn
và tin cậy.
|
5
|
Kiểm tra các thông số vận hành của tổ
máy phát thông qua bảng hiển thị hoặc các đồng hồ chỉ thị.
Tiếng kêu của máy phát
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Các thông số vận hành gồm: Điện áp,
dòng điện, tần số, nhiệt độ làm việc của máy.
Xem xét các thông báo về sự cố đã xảy
ra trong ca trước (nếu có).
Tiếng kêu êm bình thường không có tiếng
kêu, rung động hoặc va đập lạ.
|
6
|
Kiểm tra tác động của rơ le bảo vệ
rò điện
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Thử tác động của nút bảo vệ rò. Quan
sát giá trị chỉ số điện trở rò khi rơ le tác động và ghi kết quả kiểm tra vào
bảng thử rơ le rò.
|
7
|
Kiểm tra sơ đồ nguyên lý cung cấp điện,
nội quy an toàn và quy trình vận hành của máy phát điện phòng nổ
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
- Phải có sơ đồ nguyên lý cung cấp
điện chính xác rõ ràng được cập nhật theo hiện trạng ở vị trí dễ quan sát và
có đủ các thông số bảo vệ cung cấp điện.
- Phải có nội quy, quy trình vận
hành rõ ràng dễ đọc, dễ quan sát.
|
8
|
Kiểm tra thiết bị an toàn
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Phải có đầy đủ trong trạng thái sẵn
sàng làm việc tốt: Găng ủng cách điện cao áp (6-10) kV phải được kiểm định
dán tem còn hạn kiểm định, ghế cách điện thao tác tủ điện áp cao, thùng cát
chống cháy, các bình bọt chống cháy, xẻng và phương tiện chữa cháy khác, hàng
rào ngăn cách an toàn.
|
9
|
Kiểm tra nguồn điện ắc quy
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Điện áp của ắc quy phải đảm bảo 12V.
|
10
|
Kiểm tra cơ cấu liên động
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Các cơ cấu liên động để thao tác của
tủ đóng cắt, tủ điều khiển, liên động giữa cao áp và hạ áp phải còn nguyên bản
không bị cong vênh, hư hỏng làm mất tính năng liên động.
|
11
|
Kiểm tra các mối ghép phòng nổ
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
- Tất cả các mối ghép phòng nổ (nắp
mở nhanh, nắp mở chậm, các mặt bích, trục xoay) phải còn nguyên vẹn không bị
biến dạng, cong vênh vĩnh cửu, phải có đầy đủ các bu lông đúng chủng loại, có
vòng đệm vênh và được vặn chặt chắc chắn.
- Không được sử dụng các bu lông
không đúng chủng loại.
- Không cho vận hành máy phát điện
khi có các mối ghép phòng nổ thiếu bất kỳ các bu lông bị hoặc lỏng.
|
12
|
Kiểm tra các cổ cáp vào, ra
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
- Các cổ dẫn cáp vào ra phải đủ chi tiết
bộ phận đặc biệt là (vòng đệm cáp bằng cao su) và được vặn chặt, các loại cáp
sử dụng phải phù hợp với vòng đệm cáp bằng cao su và phải được ép chặt không
thể kéo ra được.
- Cáp lắp đặt phải không được chịu lực
dọc hoặc lực uốn theo cáp.
|
13
|
Kiểm tra các phần tử xuyên sáng cho
màn hiển thị hoặc tín hiệu
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Các phần tử xuyên sáng để quan sát
thông số vận hành hoặc thông báo tín hiệu phải còn nguyên vẹn không được sứt,
nứt, vỡ, biến dạng vĩnh cửu và được kẹp chặt đúng vị trí đảm bảo chức năng
quan sát.
|
14
|
Vệ sinh, kiểm tra các tấm ghi nhãn của
máy phát điện
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
- Vệ sinh sạch sẽ bụi bẩn bám bên
ngoài phía trên của thành vỏ.
- Các tấm ghi nhãn phải đầy đủ
nguyên vẹn, sạch sẽ dễ đọc và không bị hư hỏng, mờ các thông số, không nhìn
được rõ ràng.
|
II. Kiểm tra hàng tuần:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra
hàng ca phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng B2.
Bảng B2. Quy
định nội dung kiểm tra hàng tuần
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Phương pháp
kiểm tra
|
Kết quả kiểm
tra cho phép vận hành
|
1
|
Mối ghép phòng nổ nắp tủ điều khiển
và tủ đóng cắt
|
Trực tiếp
|
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ
theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vặn chặt các bu lông bị lỏng.
|
2
|
Mối ghép phòng nổ khoang đấu cáp của
tủ đóng - cắt
|
Trực tiếp
|
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ
theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vặn chặt các bu lông bị lỏng.
|
3
|
Các cổ cáp vào ra cao áp, hạ áp
|
Trực tiếp
|
Vặn chặt tất cả các bu lông của cổ
cáp và các cơ cấu chống trôi.
|
4
|
Mối ghép phòng nổ nắp tủ điều khiển
|
Trực tiếp
|
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ
theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vặn chặt các bu lông bị lỏng.
|
5
|
Mối ghép phòng nổ khoang đấu cáp của
tủ hạ áp
|
Trực tiếp
|
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ
theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vặn chặt các bu lông bị lỏng.
|
6
|
Mối ghép phòng nổ của các nắp trên
khoang máy phát điện
|
Trực tiếp
|
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ
theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vặn chặt các bu lông bị lỏng.
|
III. Kiểm tra hàng quý:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra
hàng tuần phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng B3.
Bảng B3. Quy
định nội dung kiểm tra hàng quý
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Phương pháp
kiểm tra
|
Kết quả kiểm
tra cho phép vận hành
|
1
|
Mối ghép phòng nổ nắp tủ đóng - cắt
|
Trực tiếp
|
Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ
cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối
ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
|
2
|
Mối ghép phòng nổ khoang đấu cáp của
tủ đóng cắt
|
Trực tiếp
|
3
|
Các cổ cáp vào ra cao áp, hạ áp
|
Trực tiếp
|
Vặn chặt tất cả các bu lông của cổ
cáp và các cơ cấu chống trôi.
|
4
|
Mối ghép phòng nổ nắp tủ điều khiển
|
Trực tiếp
|
Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ
cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối
ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
|
5
|
Mối ghép phòng nổ khoang đấu cáp của
tủ điều khiển
|
Trực tiếp
|
6
|
Mối ghép phòng nổ của các nắp trên
khoang máy phát điện
|
Trực tiếp
|
7
|
Hệ thống tiếp đất
|
Trực tiếp
|
- Kiểm tra củng cố hệ thống tiếp đất
và đo điện trở tiếp đất.
- Giá trị điện trở tiếp đất đảm bảo
Rtđ ≤ 2 Ω, đo tại bất kỳ vị trí nào.
|
8
|
Hệ thống bảo vệ
|
Trực tiếp
|
Kiểm tra tác động bảo vệ của các bộ
bảo vệ của máy phát điện.
|
IV. Kiểm tra hàng năm:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra
hàng quý phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng B4.
Bảng B4. Quy
định nội dung kiểm tra hàng năm
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Phương pháp
kiểm tra
|
Kết quả kiểm
tra cho phép vận hành
|
1
|
Các mối ghép dạng trục xoay (cơ cấu
liên động, nút bấm, trục tay quay)
|
Trực tiếp
|
Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ
cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối
ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
|
2
|
Các mối ghép của phần tử xuyên sáng,
tín hiệu.
|
Trực tiếp
|
Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ
theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
|
Phụ
lục C
NỘI DUNG THỬ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH
I. Nội dung thử nghiệm, kiểm định theo
quy định tại Bảng C
Bảng C. Quy định
nội dung thử nghiệm, kiểm định
STT
|
Nội dung kiểm
tra, thử nghiệm
|
Kiểm định lần đầu
|
Kiểm định định kỳ
|
Kiểm định bất thường
|
Tiêu chuẩn
yêu cầu
|
I
|
Kiểm tra trực quan
bên ngoài của vỏ máy phát điện
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra hình dáng bên ngoài của vỏ
thiết bị
|
√
|
√
|
√
|
TCVN 10888-0-2015 (IEC 60079-0-2014)
|
2
|
Kiểm tra cơ cấu bắt chặt, bắt chặt đặc
biệt của vỏ thiết bị
|
√
|
√
|
√
|
3
|
Kiểm tra các cơ cấu liên động
|
√
|
√
|
√
|
4
|
Kiểm tra cơ cấu tiếp địa
|
√
|
√
|
√
|
5
|
Kiểm tra các kết cấu của các cổ cáp
lực và cổ cáp điều khiển
|
√
|
√
|
√
|
II
|
Kiểm tra, thử nghiệm
tính năng phòng nổ đối với dạng bảo vệ vỏ không xuyên nổ dạng “d” của các thiết
bị điện trong tổ hợp máy phát điện phòng nổ
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra các loại mối ghép phòng nổ:
- Độ nhám bề mặt, vết rỗ rỉ, xước,
rãnh..vv.
- Chiều rộng mối ghép.
- Khe hở mối ghép.
- Chiều rộng từ trong đến lỗ bắt bu
lông.
- Mối ghép ren.
- Mối ghép phần tử xuyên sáng.
- Bảo vệ môi trường của mối ghép.
|
√
|
√
|
√
|
TCVN 10888-1-2015 (IEC 60079-1-2014)
|
2
|
Kiểm tra gioăng, đệm làm kín
|
√
|
-
|
√
|
TCVN 10888-0-2015 (IEC 60079-0-2014), IEC 60079-7
|
3
|
Vật liệu chế tạo vỏ phòng nổ
|
-
|
-
|
x
|
4
|
Kiểm tra độ bền chịu nhiệt của các vật
liệu chế tạo vỏ bằng Plastic
|
-
|
-
|
x
|
5
|
Kiểm tra điện trở bề mặt của vật liệu
Plastic
|
-
|
-
|
x
|
6
|
Kiểm tra nạp tĩnh điện của vật liệu
Plastic
|
-
|
-
|
x
|
7
|
Kiểm tra sự nguyên vẹn và lắp đặt
đúng của các phễu cáp, cổ cáp vào ra, các cọc đấu dây
|
√
|
√
|
√
|
8
|
Kiểm tra sự kẹp chặt và độ kín của
các cổ cáp, phễu cáp mạch lực và mạch điều khiển
|
-
|
-
|
x
|
9
|
Kiểm tra chịu va đập của phần tử
xuyên sáng, vật liệu Plastic
|
√
|
-
|
x
|
10
|
Thử nghiệm sốc nhiệt cho phần tử
xuyên sáng
|
-
|
-
|
x
|
11
|
Kiểm tra sự nguyên vẹn của hệ thống
các vị trí tiếp đất
|
√
|
√
|
√
|
12
|
Kiểm tra sự nguyên vẹn của các phần
tử lấp chỗ trống (phần tử Ex)
|
√
|
√
|
x
|
13
|
Thử nghiệm xác định áp suất nổ chuẩn
|
-
|
-
|
x
|
TCVN 10888-1-2015 (IEC 60079-1-2014)
|
14
|
Thử nghiệm quá áp suất bên trong (độ
bền cơ học của vỏ)
|
-
|
-
|
x
|
15
|
Thử nghiệm không lan truyền sự cháy
của vụ nổ từ bên trong ra bên ngoài
|
-
|
-
|
x
|
16
|
Thử nghiệm mômen xoắn cho các cọc đấu
dây và ống dẫn cáp
|
√
|
-
|
x
|
TCVN 10888-0-2015 (IEC 60079-0-2014)
|
17
|
Thử nghiệm xác định chỉ số CTI của vật
liệu cách điện
|
-
|
-
|
x
|
TCVN 7079-7:2002
|
18
|
Kiếm tra khe hở và khoảng cách rò giữa
các phần dẫn điện trực tiếp
|
√
|
-
|
x
|
19
|
Thử nghiệm các mạch điều khiển an
toàn tia lửa
|
-
|
-
|
x
|
TCVN
7079-11:2002
|
20
|
Kiểm tra sự, nguyên vẹn của thiết bị
và mạch điều khiển an toàn tia lửa
|
√
|
√
|
x
|
III
|
Kiểm tra, thử nghiệm
các tính năng kỹ thuật điện của máy phát điện xoay chiều
|
|
|
|
|
1
|
Đo điện trở cách điện các cuộn dây
máy máy phát điện xoay chiều ba pha
|
√
|
√
|
√
|
QCVN QTĐ-5:2009/BCT; TCVN 1987:1994
|
2
|
Đo điện trở thuần (Rdc) của các cuộn
dây máy phát điện xoay chiều ba pha
|
√
|
√
|
√
|
TCVN 2280-78
|
3
|
Thử độ bền cách điện của các cuộn
dây stator và roto
|
√
|
-
|
√
|
TCVN 7079-7:2002
|
4
|
Kiểm tra hiệu chuẩn các cảm biến nhiệt
độ lắp trên máy phát điện xoay chiều ba pha (cuộn dây và ổ bi)
|
√
|
-
|
√
|
TCVN 9729-4:2013
|
IV
|
Kiểm tra, thử nghiệm
các tính năng kỹ thuật điện của tủ đóng cắt và tủ điều khiển
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra điện trở cách điện của mạch
lực
|
√
|
√
|
√
|
QCVN QTĐ-5:2009/BCT
|
2
|
Kiểm tra điện trở cách điện của các
mạch điều khiển
|
√
|
√
|
√
|
3
|
Thử độ bền cách điện của mạch lực và
mạch điều khiển
|
√
|
-
|
√
|
QCVN QTĐ-5:2009/ BCT, TCVN 9729-4:2013
|
4
|
Kiểm tra, hiệu chuẩn các loại đồng hồ
đo lường U, I, f, tốc độ, nhiệt độ, công tơ, biến dòng điện và biến điện áp
|
√
|
√
|
√
|
QCVN QTĐ-5:2009/BCT
|
5
|
Kiểm tra hệ thống bảo vệ quá dòng điện
gồm ngắn mạch và quá tải
|
√
|
√
|
√
|
QCVN QTĐ-5:2009/BCT, TCVN 9729-4:2013
|
6
|
Kiểm tra hệ thống bảo vệ quá áp, thấp
áp
|
√
|
√
|
√
|
TCVN 9729-4:2013
|
7
|
Kiểm tra hệ thống bảo vệ lệch tần số
|
√
|
-
|
√
|
TCVN 9729-4:2013
|
8
|
Kiểm tra hệ thống bảo vệ quá tốc độ
|
√
|
-
|
√
|
TCVN 9729-4:2013
|
9
|
Kiểm tra thử nghiệm hệ thống bảo vệ
rò điện.
|
√
|
√
|
√
|
QCVN 01:2011/BCT
|
10
|
Kiểm tra hệ thống tín hiệu báo động
ánh sáng và âm thanh.
|
√
|
√
|
√
|
TCVN 9729-4:2013
|
V
|
Kiểm tra, thử nghiệm
động cơ diesel
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra hiệu chuẩn các cảm biến nhiệt
độ, cảm biến áp suất, cảm biến mức nước và các loại cảm biến khác được lắp
trên động cơ diesel
|
√
|
√
|
√
|
QCVN
01:2011/BCT; BS
EN
1834-2:2000, MT 990-2006
|
2
|
Thử nghiệm hoạt động chính xác của
van ngắt không khí khi tắt động cơ
|
√
|
√
|
√
|
3
|
Kiếm tra bộ chắn ngọn lửa của hệ thống
cấp không khí vào
|
√
|
√
|
√
|
4
|
Kiểm tra bộ chắn ngọn lửa của hệ thống
xả khí thải
|
√
|
√
|
√
|
5
|
Thử nghiệm bảo vệ quá nhiệt độ bề mặt
của thiết bị
|
√
|
√
|
√
|
6
|
Thử nghiệm bảo vệ quá nhiệt độ khí
thải ra của thiết bị
|
√
|
√
|
√
|
7
|
Thử nghiệm bảo vệ quá nhiệt độ nước
làm mát và ngăn nước làm mát khí thải động cơ
|
√
|
√
|
√
|
8
|
Thử nghiệm bảo vệ quá nhiệt độ dầu
bôi trơn
|
√
|
-
|
√
|
9
|
Thử nghiệm bảo vệ giảm áp suất dầu
bôi trơn
|
√
|
-
|
√
|
10
|
Thử nghiệm bảo vệ mức nước của hệ thống
làm mát động cơ và hệ thống làm mát, chặn hạt cháy sáng của khí thải dưới mức
quy định
|
√
|
√
|
√
|
11
|
Kiểm tra nồng khí thải ra Oxit
cacbon (CO): (ppm)
|
√
|
√
|
√
|
QCVN
01:2011/BCT; MT 990-2006
|
12
|
Kiểm tra nồng khí thải ra Chất Oxit
nitơ (NOx): (ppm)
|
√
|
√
|
√
|
13
|
Kiểm tra sự hoạt động chính xác, tin
cậy của hệ thống kiểm soát khí CH4
|
√
|
√
|
√
|
14
|
Thử nghiệm tính năng khởi động nhiệt
độ thường
|
√
|
√
|
√
|
Chú dẫn:
- Kí hiệu “√” chỉ hạng mục kiểm tra,
thử nghiệm bắt buộc.
- Kí hiệu “x” chỉ hạng mục kiểm tra,
thử nghiệm khi công tác sửa chữa, đại tu có sự thay đổi các cấu trúc và thông
số của mạch điện ảnh hưởng tới các đặc tính kỹ thuật, mức độ của dạng bảo vệ
nổ hoặc được thực hiện theo yêu cầu.
- Kí hiệu “-“ chỉ hạng mục không cần
kiểm tra, thử nghiệm.
|
Phụ
lục D
CÁC MẪU SỔ KIỂM TRA
SỔ GHI KẾT QUẢ
KIỂM TRA
KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ THEO DÕI TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN PHÒNG NỔ SỬ
DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
Bộ phận, Công trường, Phân xưởng: ………………………………..
Đơn vị: …………………………………………………
Bắt đầu ghi sổ từ ngày …… tháng …….
năm...
Kết thúc ghi sổ vào ngày ……. tháng
…….. năm...
Phần I
STT
|
Các hạng mục
kiểm tra
|
Ngày,
tháng, năm
|
1
|
2
|
n
|
31
|
1
|
Vị trí máy phát điện
|
|
|
|
|
2
|
Kiểm tra công tác lắp đặt
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra tình trạng bên ngoài của vỏ
|
|
|
|
|
4
|
Kiểm tra tiếp đất
|
|
|
|
|
5
|
Kiểm tra các thông số vận hành của
máy phát điện thông qua bảng hiển thị hoặc các đồng hồ chỉ thị và kiểm tra tiếng
kêu của máy phát điện
|
|
|
|
|
6
|
Kiểm tra sự làm việc tin cậy của rơ
le bảo vệ rò điện
|
|
|
|
|
7
|
Kiểm tra sơ đồ cung cấp điện của máy
phát điện và nội quy vận hành
|
|
|
|
|
8
|
Kiểm tra thiết bị an toàn
|
|
|
|
|
9
|
Kiểm tra cơ cấu liên động
|
|
|
|
|
10
|
Kiểm tra các mối ghép phòng nổ
|
|
|
|
|
11
|
Kiểm tra các cổ cáp vào, ra
|
|
|
|
|
12
|
Kiểm tra các phần tử xuyên sáng cho
màn hiển thị hoặc tín hiệu
|
|
|
|
|
13
|
Vệ sinh, kiểm tra các tấm nhãn của
máy phát điện
|
|
|
|
|
14
|
Kiểm tra mối ghép phòng nổ nắp tủ
đóng cắt
|
|
|
|
|
15
|
Kiểm tra mối ghép phòng nổ khoang đấu
cáp của tủ đóng cắt và tủ điều khiển
|
|
|
|
|
16
|
Kiểm tra các cổ cáp vào ra cao áp hạ
áp
|
|
|
|
|
17
|
Kiểm tra mối ghép phòng nổ nắp tủ điều
khiển
|
|
|
|
|
18
|
Kiểm tra mối ghép phòng nổ khoang đấu
cáp của tủ hạ áp
|
|
|
|
|
19
|
Kiểm tra mối ghép phòng nổ của các nắp
trên thân máy phát điện
|
|
|
|
|
20
|
Kiểm tra mối ghép dạng trục xoay (cơ
cấu liên động, nút bấm, trục tay quay)
|
|
|
|
|
21
|
Kiểm tra mối ghép của phần tử xuyên
sáng, tín hiệu.
|
|
|
|
|
22
|
Chữ ký của người kiểm tra
|
|
|
|
|
23
|
Chữ ký của người giám sát
|
|
|
|
|
Phần II
Ngày, tháng
|
Ghi các hỏng
hóc của các cơ cấu hoặc các thiết bị
|
Phương pháp
khắc phục các bộ phận hư hỏng, thời gian thực hiện. Họ, tên người thực hiện
|
Đánh giá về
thực hiện khắc phục hư hỏng. Chữ ký của người thực hiện và người quản lý
|
1
|
2
|
3
|
4
|
...
|
…….
|
………….
|
…………….
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi sổ
Phần I: Ghi chép tình trạng
của các chi tiết, thiết bị, cơ cấu của phát điện sau khi kiểm tra.
- Cột 3 ghi theo thứ tự từng ngày,
tháng. Trong cột ghi kí hiệu:
“T” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết còn tốt;
“H” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết hỏng;
“CKT” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết
chưa được kiểm tra.
- Nhận xét ………………. (của người được
giao nhiệm vụ kiểm tra ghi).
Phần II: Ghi các hỏng hóc
(chi tiết hỏng, mức độ hỏng hóc và phương pháp khắc phục chúng).
Người được giao nhiệm vụ tiến hành kiểm
tra ghi vào cột 2 tính chất và mức độ hỏng của các bộ phận và đánh dấu kí hiệu
“H” vào Phần I.
Trong cột 3, Người quản lý ghi phương
án khắc phục chi tiết, bộ phận hỏng và người chịu trách nhiệm thực hiện các
phương án khắc phục.
Ghi chú:
a) Mỗi thiết bị máy phát điện phòng nổ
sử dụng trong mỏ hầm lò phải có một quyển sổ riêng, sổ phải được để tại máy
phát điện phòng nổ.
b) Người chịu trách nhiệm về các sổ
này là cán bộ kỹ thuật có chuyên môn về cơ điện mỏ.
c) Sổ phải được đánh số trang và đóng
dấu giáp lai của mỏ.
d) Kết quả kiểm tra hàng quý và hàng
năm không ghi vào sổ mà được lập thành biên bản và ghi đầy đủ các thông số kỹ
thuật an toàn kiểm tra được. Phó giám đốc phụ trách cơ điện phải nhận xét và ký
đóng dấu.
SỔ KIỂM TRA
RƠ LE BẢO VỆ RÒ ĐIỆN
MÁY PHÁT ĐIỆN
PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
Bộ phận, Công trường, Phân xưởng: ……………………………………
Đơn vị: ………………………………….
Bắt đầu ghi sổ từ ngày …….. tháng ………
năm...
Kết thúc ghi sổ vào ngày …….. tháng
…….. năm...
STT
|
Ca, ngày, tháng
|
Tên, mã hiệu
máy phát điện và loại rơle rò
|
Vị trí lắp
đặt máy phát điện
|
Tình trạng
|
Người kiểm
tra (ký và ghi rõ họ tên)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi sổ
- Cột 2 ghi theo thứ tự từng ca, ngày,
tháng.
- Cột 3 ghi tên, mã hiệu từng máy phát
điện và loại rơle rò
- Cột 4 ghi vị trí lắp đặt của máy
phát điện.
- Cột 5 ghi tình trạng của rơ le bảo vệ
rò điện. Trong cột ghi kí hiệu:
“T” - Chỉ rơ le bảo vệ rò điện còn tốt;
“H” - Chỉ rơ le bảo vệ rò điện hỏng.
- Người được giao nhiệm vụ kiểm tra tiến
hành kiểm tra tình trạng của rơ le rò điện, ghi và đánh dấu kí hiệu “T” hoặc
“H” vào cột 5.
- Sau khi kiểm tra, người kiểm tra phải
ký và ghi rõ họ tên vào cột 6.
- Trong trường hợp rơ le bảo vệ rò điện
hỏng, người được giao nhiệm vụ kiểm tra phải thông báo dừng hoạt động của thiết
bị và báo cho người quản lý cơ điện mỏ hoặc chỉ huy điều hành sản xuất trong ca
đó biết để tiến hành khắc phục thay thế rơ le bảo vệ rò điện hỏng.
Ghi chú:
a) Mỗi thiết bị máy phát điện phòng nổ
sử dụng trong mỏ hầm lò phải có một quyển sổ riêng.
b) Người chịu trách nhiệm về các sổ
này là người có chuyên môn về cơ điện mỏ.
c) Sổ phải được đánh số trang và đóng
dấu giáp lai.
PHỤ
LỤC E
TÀI LIỆU THAM KHẢO
STT
|
TÀI LIỆU
THAM KHẢO
|
MỤC ĐÍCH, NỘI
DUNG ÁP DỤNG
|
1
|
BS EN 1834-2:2000 Reciprocating
internal combustion engines - Safety requirements for the design and
construction of engines for use in potentially explosive atmospheres Part 2:
Group I engines for use in underground workings susceptible to firedamp
and/or combustible dust (Động cơ đốt trong piston - Yêu cầu an toàn cho thiết
kế và chế tạo động cơ sử dụng trong môi trường khí nổ Phần 2: Động cơ nhóm I
để sử dụng trong công trình ngầm có khí cháy và bụi nổ).
|
Quy định về an toàn khi kiểm tra, thử
nghiệm động cơ diesel
|
2
|
MT 990:2006 The general technical
condition of the flameproof diesel engine for the mine (Điều kiện kỹ thuật
chung của động cơ diesel phòng nổ cho mỏ).
|
Quy định về kiểm tra, thử nghiệm khí
thải của động cơ diesel
|