Thiết bị điện
|
Nhiệt độ
môi trường xung quanh làm việc
|
Ghi nhãn bổ
sung
|
Bình thường
|
Tối đa: 40 °C
Tối thiểu: -20 °C
|
Không
|
Đặc biệt
|
Quy định bởi nhà chế tạo
|
Ta hoặc Tamp đối với dải đặc
biệt, ví dụ, -30 °C ≤ Ta ≤ +40 °C hoặc
ký hiệu “X”
|
5.1.2. Nguồn gia
nhiệt hoặc làm mát bên ngoài
Trong trường hợp thiết bị điện được
thiết kế để nối vật lý với nguồn gia nhiệt hoặc làm mát bên ngoài riêng biệt,
ví dụ như mạch hoặc đường ống của quá trình gia nhiệt hoặc làm mát, thông số đặc
trưng của nguồn bên ngoài phải được quy định trong giấy chứng nhận và trong hướng
dẫn của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH 1: Các nguồn gia
nhiệt hoặc làm mát bên ngoài thường
được gọi là “nhiệt độ quá trình”.
CHÚ THÍCH 2: Cách thức thể hiện các
thông số đặc trung sẽ khác nhau
tùy thuộc bản chất nguồn.
Đối với các nguồn lớn hơn thiết bị, nhiệt độ lớn nhất hoặc nhỏ nhất
sẽ thường là đủ. Đối với các nguồn nhỏ hơn thiết bị, hoặc đối với truyền nhiệt
qua vật liệu cách nhiệt, dòng nhiệt có thể là thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Sự ảnh hưởng của nhiệt bức
xạ có thể cần được xem xét trên hệ thống lắp đặt cuối cùng. Xem IEC
60079-14.
5.2. Nhiệt độ
làm việc
Trong trường hợp tiêu chuẩn này, hoặc
tiêu chuẩn đối với loại bảo vệ cụ thể, đòi hỏi nhiệt độ làm việc cần được xác định
ở bất kỳ nơi nào trong các thiết bị, nhiệt độ phải được xác định đối với thông
số đặc trưng của thiết bị điện khi thiết bị được đặt trong nhiệt độ lớn nhất hoặc
nhỏ nhất của môi trường và, nếu thích hợp, nguồn gia nhiệt hoặc làm mát danh định
lớn nhất. Thử nghiệm nhiệt độ làm việc, khi cần thiết, phải phù hợp với 26.5.1.
CHÚ THÍCH: Thông số đặc
trưng của thiết bị điện bao gồm nhiệt độ môi trường xung quanh, nguồn cấp điện
và tải, chu kỳ làm việc hoặc kiểu chu kỳ làm việc, theo sự ấn định của
nhà chế tạo, thường được thể hiện trên nhãn.
5.3. Nhiệt độ
lớn nhất của bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ lớn nhất của bề mặt phải được
xác định theo 26.5.1 có tính đến nhiệt độ môi trường xung quanh Iớn nhất và, nếu
thích hợp, nguồn
gia nhiệt danh định bên ngoài lớn nhất.
5.3.2. Giới hạn
nhiệt độ lớn nhất của bề mặt
5.3.2.1. Thiết
bị điện Nhóm 1
Đối với thiết bị điện Nhóm I, nhiệt độ
lớn nhất của bề mặt phải được quy định trong tài liệu có liên quan theo quy định
tại Điều 24.
Nhiệt độ lớn nhất của bề mặt này không
được vượt quá
- 150 °C trên bề mặt bất kỳ nơi bụi
than có thể tạo thành lớp,
- 450 °C, nơi bụi than không có khả năng tạo thành
lớp (tức là bên trong vỏ bảo vệ chống bụi).
CHÚ THÍCH: Khi chọn thiết bị điện Nhóm I, người sử
dụng cần tính đến
ảnh hưởng và nhiệt độ cháy âm ỉ của bụi than nếu chúng có khả năng lắng đọng thành lớp trên bề mặt có nhiệt độ
trên 150 °C.
5.3.2.2. Thiết
bị điện Nhóm II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cấp nhiệt độ được ấn định (xem Bảng
2), hoặc
- nhiệt độ lớn nhất của bề mặt được ấn
định, hoặc
- nếu thích hợp, nhiệt độ bắt cháy của
khí cụ thể mà thiết bị được thiết kế.
Bảng 2 - Phân loại nhiệt
độ lớn nhất của bề mặt đối với thiết bị điện Nhóm II
Cấp nhiệt độ
Nhiệt độ lớn
nhất của bề mặt
°C
T1
T2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T4
T5
T6
450
300
200
135
100
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.3. Thiết
bị điện Nhóm
III
5.3.2.3.1. Nhiệt
độ lớn nhất của bề mặt được xác định không có lớp bụi
Nhiệt độ lớn nhất của bề mặt xác định
được (xem 26.5.1) không được vượt quá nhiệt độ lớn nhất của bề mặt được ấn
định.
5.3.2.3.2. Nhiệt độ lớn
nhất của bề mặt có lớp bụi
Ngoài nhiệt độ lớn nhất của bề mặt yêu
cầu trong 5.3.2.3.1, nhiệt độ lớn nhất của bề mặt cũng có thể được xác định đối
với chiều dày cho trước TL của lớp bụi xung quanh tất cả
các mặt của thiết bị, nếu không có quy định nào khác trong tài liệu, và được
ghi nhãn với ký hiệu “X” để chỉ ra điều kiện sử dụng cụ thể
theo điểm d) 29.5.
CHÚ THÍCH 1: Chiều dày lớn nhất của lớp, TL, có thể được
nhà chế tạo quy định.
CHÚ THÍCH 2: Thông tin thêm về ứng dụng
của thiết bị trong trường hợp lớp bụi dày đến 50 mm có thể
tích tụ trên các thiết bị được
cho trong IEC 60079-14.
5.3.3. Nhiệt
độ của linh kiện nhỏ đối với thiết bị điện Nhóm I hoặc Nhóm II
CHÚ THÍCH: Có cả bằng chứng
lý thuyết và thực tế
cho thấy rằng bề mặt gia nhiệt càng nhỏ thì nhiệt độ bề mặt cần thiết để bắt cháy khí
quyển nổ cho trước càng cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khi thử nghiệm theo 26.5.3,
linh kiện nhỏ không được gây bắt cháy hỗn hợp dễ cháy và sự
biến dạng hoặc suy giảm bất kỳ gây ra do nhiệt độ cao không được ảnh hưởng xấu
đến loại bảo vệ; hoặc
b) đối với phân loại T4 và Nhóm
I, linh kiện nhỏ phải phù hợp với Bảng 3a và Bảng 3b; hoặc
c) đối với phân loại T5, nhiệt độ
bề mặt của linh kiện có diện tích bề mặt nhỏ hơn 1 000 mm2 (không
bao gồm dây dẫn) không được vượt quá 150 °C.
Bảng 3a -
Đánh giá phân loại nhiệt độ theo kích thước linh kiện ở nhiệt độ môi trường
xung
quanh
40 °C
Tổng diện
tích bề mặt không bao gồm dây dẫn
Thiết bị
Nhóm II có cấp nhiệt độ T4
Thiết bị
Nhóm I
Loại trừ bụi
Nhiệt độ lớn
nhất của bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ lớn
nhất của bề mặt
Công suất
tiêu thụ lớn nhất
°C
W
°C
W
< 20 mm2
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 20 mm2 ≤ 1 000 mm2
200, hoặc
1,3
3,3
> 1 000 mm2
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
Bảng 3b - Đánh
giá phân loại nhiệt độ
Diện tích bề
mặt linh kiện ≥ 20 mm2
Biến đổi công
suất tiêu tán lớn nhất theo nhiệt độ môi trường xung quanh
Nhiệt độ
môi trường tối đa
°C
Thiết bị
Nhóm
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
80
Tiêu hao
năng lượng tối đa
W
Nhóm II
1,3
1,25
1,2
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm I
3,3
3,22
3,15
3,07
3,0
Đối với biến trở, bề mặt cần
xem xét phải là bề mặt của phần tử điện trở mà không phải là bề mặt
bên ngoài của linh kiện. Bố trí lắp đặt và ảnh hưởng tản nhiệt và làm mát của
toàn bộ kết cấu biến trở phải được tính đến trong quá trình thử nghiệm. Nhiệt độ
được đo trên phần biến trở mà dòng điện sẽ đi qua trong các điều kiện thử nghiệm
yêu cầu trong tiêu chuẩn đối với loại bảo vệ cụ thể. Nếu điều này làm cho giá
trị điện trở nhỏ hơn 10 % giá trị điện trở của phần biến trở này thì phép đo phải
được thực hiện ở 10 %
giá trị điện trở của phần biến trở đó.
Đối với diện tích bề mặt không quá 1
000 mm2, nhiệt độ bề mặt có thể vượt quá nhiệt độ đối với cấp nhiệt
độ được ghi nhãn trên thiết bị điện Nhóm II hoặc nhiệt độ lớn nhất của bề mặt
tương ứng đối với thiết bị điện Nhóm I, nếu không có rủi ro bắt cháy từ các bề mặt
này, với biên an toàn là
• 50 °C đối với T1, T2 và T3,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên an toàn này phải được đảm bảo bằng
kinh nghiệm từ các linh kiện tương tự hoặc bằng các thử nghiệm bản
thân thiết bị điện trong hỗn hợp nổ đại diện.
CHÚ THÍCH: Trong các thử nghiệm, biên
an toàn có thể được cung cấp bằng cách tăng nhiệt
độ môi trường
xung
quanh hoặc tăng tiêu hao năng lượng của các linh kiện. Đối với metan, khuyến
khích tùy chọn thứ hai
6. Yêu cầu đối với tất
cả các thiết bị điện
6.1. Quy định
chung
Thiết bị điện và các thành phần Ex phải
a) tuân thủ các yêu cầu
của tiêu chuẩn này,
cùng với một hoặc nhiều tiêu chuẩn cụ thể được liệt kê trong Điều
1, và
CHÚ THÍCH 1: Các tiêu chuẩn cụ thể có
thể thay đổi các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Tất cả các yêu cầu đối với
các bộ đệm cáp được ghi nhãn là loại bảo vệ “e” được nêu trong TCVN 10888-0 (IEC
60079-0).
b) có kết cấu phù hợp với các yêu
cầu về an toàn áp dụng được của tiêu chuẩn công nghiệp liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Nếu thiết bị điện
hoặc thành phần Ex được thiết kế để chịu được các điều kiện làm việc đặc biệt bất
lợi (ví dụ vận chuyển không êm, hiệu ứng ẩm, nhiệt độ môi trường xung quanh thay đổi, ảnh hưởng của
các tác nhân hóa học, ăn mòn), thì người
sử dụng cần đưa ra các thông tin này cho nhà chế tạo. Nếu yêu cầu phải có chứng nhận, tiêu chuẩn
này không yêu cầu là các cơ quan
chứng nhận xác nhận sự
phù hợp với các điều kiện bất lợi. Biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần được thực
hiện khi các hiệu ứng rung trên đầu nối, giá đỡ cầu chảy, đui đèn và
các kết nối mang dòng nói chung có thể làm mất an toàn, trừ khi chúng tuân thủ các tiêu chuẩn
cụ thể.
6.2. Độ bền
cơ của thiết bị
Thiết bị phải chịu các thử nghiệm
trong 26.4. Các bảo vệ chống va đập chỉ có thể tháo bằng cách sử dụng dụng cụ và phải
giữ đúng vị trí cho
các thử nghiệm va đập yêu cầu.
6.3. Thời
gian mở
Vỏ máy có thể mở nhanh hơn
a) các tụ điện kết hợp bất kỳ, được nạp
điện áp 200 V hoặc lớn hơn, để phóng đến giá trị năng lượng còn lại là
- 0,2 mJ đối với các thiết bị điện
Nhóm I hoặc Nhóm IIA,
- 0,06 mJ đối với các thiết bị điện Nhóm IIB,
- 0,02 mJ đối với các thiết bị
điện Nhóm IIC, kể cả thiết bị chỉ được ghi nhãn Nhóm II,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc bằng hai lần các mức năng lượng
nêu trên nếu điện áp nạp nhỏ hơn 200 V, hoặc
b) nhiệt độ bề mặt của các linh
kiện nóng kèm theo giảm xuống thấp hơn nhiệt độ lớn nhất ấn định cho bề mặt của
các thiết bị điện
phải được ghi nhãn bằng một trong các
ghi nhãn cảnh báo sau đây:
- ghi nhãn mở vỏ máy trễ
như quy định tại điểm a) 29.12, hoặc
- ghi nhãn mở vỏ máy như
quy định tại điểm b) của 29.12.
6.4. Dòng
điện chạy trong vỏ máy (ví dụ các máy điện lớn)
Trường hợp cần thiết, phải thực hiện
các biện pháp để bảo vệ chống ảnh hưởng bất kỳ do có các dòng điện lưu thông
gây ra bởi từ trường tạp tán, và hồ quang hoặc tia lửa điện có thể xảy ra là kết quả của việc
ngắt các dòng điện này,
hoặc nhiệt độ quá mức gây ra bởi các dòng điện này.
CHÚ THÍCH 1: Từ trường tạp tán có thể dẫn
đến dòng điện đáng kể chạy trong và giữa các phần bắt bu lông của vỏ máy nhiều phần
thường được sử dụng
cho các máy điện quay cỡ lớn. Điều này rất có thể xảy ra trong quá trình khởi động động
cơ. Điều quan trọng là tránh tạo ra tia lửa điện do gián đoạn không liên tục của
các dòng điện này.
CHÚ THÍCH 2: Mặc dù mối quan
tâm chủ yếu liên quan đến các máy điện quay lớn, trường hợp tương tự cũng có thể
xảy ra trong các thiết bị khác có từ trường tạp tán lớn tương tác với các phần
bắt vít của vỏ bọc nhiều phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tạo liên kết đẳng thế; hoặc
- cung cấp số lượng đầy đủ các cơ
cấu xiết chặt.
Trong trường hợp sử dụng dây dẫn liên
kết đẳng thế, chúng phải được đánh giá đầy đủ đối với các dòng điện dự kiến và phải được bố
trí để đảm bảo truyền dòng điện một cách tin cậy mà không có rủi ro phóng tia lửa
diện trong các điều kiện làm việc bất lợi, ví dụ như rung hoặc ăn mòn. Các liên
kết phải được bảo vệ chống ăn mòn và nới lỏng theo 15.4 và 15.5. Cần thận trọng
với các dây dẫn mềm trần ở gần các bộ phận được liên kết.
Không yêu cầu các dây dẫn liên kết
trong trường hợp cách điện đảm bảo rằng các dòng điện lưu thông không thể chạy
giữa các bộ phận. Cách điện của các bộ phận này phải có khả năng chịu được
điện áp 100 V hiệu dụng trong 1 min. Tuy nhiên, phải có quy định nối đất thích
hợp của các bộ phận dẫn điện để hở được cách ly.
6.5. Giữ
gioăng
Trong trường hợp cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài phụ
thuộc vào mối ghép có đệm gioăng được thiết kế để mở ra khi lắp đặt hoặc bảo trì, các
gioăng này phải được gắn hoặc xiết chặt vào một trong những mặt
tiếp xúc để tránh mất, hỏng hoặc lắp
không chính xác. Vật liệu gioăng bản thân không được dính vào các mặt còn lại của mối
ghép. Khi mối ghép được mở ra và đóng lại
trước thử nghiệm cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài, phải kiểm tra xác nhận rằng vật liệu
gioăng không bị dính vào mặt còn lại của mối ghép (xem 26.4.1.2).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng chất dính để
gắn gioăng vào một trong các mặt tiếp xúc.
6.6. Thiết
bị bức xạ năng lượng điện từ và siêu âm
Mức năng lượng không được vượt quá các
giá trị cho dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1. Nguồn
tần số rađiô
Ngưỡng công suất của tần số rađiô (9
kHz đến 60 GHz) đối với truyền liên tục và truyền xung có thời gian xung vượt
quá thời gian khởi phát nhiệt, không được vượt quá các giá trị thể hiện trong Bảng
4. Không được phép sử dụng bộ điều khiển có thể lập trình hoặc bộ điều khiển
sử dụng phần mềm mà người sử dụng có thể cài đặt.
Bảng 4 - Ngưỡng
công suất tần số rađiô
Thiết bị
Ngưỡng công suất
W
Thời gian
khởi phát nhiệt
μs
Nhóm I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Nhóm IIA
6
100
Nhóm IIB
3,5
80
Nhóm IIC
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm III
6
200
Đối với xung rađa và các phương thức
truyền khác, khi các xung là ngắn so với thời gian khởi phát nhiệt, các giá trị
ngưỡng năng lượng Zth, không được
vượt quá giá trị quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Ngưỡng
năng lượng tần số rađiô
Thiết bị
cho
Ngưỡng năng
lượng Zth
μJ
Nhóm I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm IIA
950
Nhóm IIB
250
Nhóm IIC
50
Nhóm III
1 500
CHÚ THÍCH 1: Trong Bảng 4 và Bảng 5, áp dụng
các giá trị này cho thiết bị Ma, Mb, Ga,
Gb, Gc, Da, Db hoặc
Dc do liên quan đến các hệ số an toàn lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Trong Bảng 4 và Bảng 5;
các giá trị áp dụng trong hoạt động
bình thường, với điều kiện là người sử dụng thiết bị không thể truy cập để điều
chỉnh thiết bị nhằm tạo ra các giá trị cao hơn. Không nhất thiết phải xét đến
việc tăng công suất có thể có do sự cố gây ra, do có liên quan đến các biên an toàn lớn
và khả năng cao là bộ khuếch đại RF sẽ nhanh chóng hỏng nếu sự cố xảy ra mà làm tăng đáng kể công suất ra.
6.6.2. Bộ
phát laze hoặc các nguồn sóng liên tục khác
CHÚ THÍCH: Các giá trị đối với Ga, Gb
và Gc có thể được tìm thấy trong IEC 60079-28.
Các tham số đầu ra của bộ phát laze hoặc
các nguồn sóng liên tục của thiết bị điện EPL Ma hoặc Mb không được vượt quá
các giá trị sau:
• 20 mW/mm2 hoặc 150 mW đối
với bộ phát laze sóng liên tục và các nguồn sóng liên tục khác, và
• 0,1 mJ/mm2 cho bộ phát
laze xung hoặc các nguồn sáng xung có khoảng thời gian xung tối thiểu là 5 s.
Các tham số đầu ra của bộ phát laze hoặc các
nguồn sóng liên tục khác của thiết bị điện EPL Da hoặc Db không được vượt quá
các giá trị sau:
• 5 mW/mm2 hoặc 35 mW cho bộ
phát laze sóng liên tục và các nguồn sóng liên tục khác, và
• 0,1 mJ/mm2 cho bộ phát
laze xung hoặc các nguồn ánh sáng xung có khoảng thời gian xung tối thiểu là 5
s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 10 mW/mm2 hoặc 35 mW
cho bộ phát laze sóng liên tục và nguồn sóng liên tục khác, và
• 0,5 mJ/mm2 cho bộ phát
laze xung hoặc các nguồn ánh sáng xung.
Nguồn bức xạ có khoảng cách giữa các
xung nhỏ hơn 5 s được xem là các nguồn sóng liên tục.
6.6.3. Nguồn
siêu âm
Các tham số đầu ra từ các nguồn siêu
âm của thiết bị điện EPL Ma, Mb, Ga, Gb, Gc, Da, Db hoặc Dc không được vượt quá
các giá trị sau:
• 0,1 w/cm2 và 10 MHz cho
các nguồn liên tục,
• mật độ công suất trung bình 0,1 W/cm2
và 2 mJ/mm2 đối với các nguồn xung.
7. Vỏ bọc phi kim loại
và các phần phi kim loại của vỏ bọc
7.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu nêu ở điều này và trong
26.7 phải áp dụng cho các vỏ bọc phi kim loại và các bộ phận phi kim loại của vỏ
bọc, mà loại bảo vệ phụ thuộc vào.
CHÚ THÍCH 1: Một số ví dụ về các bộ phận
phi kim loại của vỏ bọc mà loại bảo vệ phụ thuộc vào bao gồm các vòng chèn kín nắp của vỏ bọc “e” hoặc “t”, hợp chất điền
đầy của bộ đệm cáp “d” hoặc “e”, vòng chèn kín của bộ đệm cáp, hợp chất gắn của cơ cấu
chấp hành chuyển mạch cho vỏ bọc “e”, .v.v...
CHÚ THÍCH 2: Một số phần trong tiêu
chuẩn này có thể khiến các yêu cầu cho “các bộ phận phi kim loại của vỏ bọc”
cho trong điều này áp dụng được cho các phần không phải là vỏ bọc nhưng loại
bảo vệ vẫn phụ thuộc các phần đó, ví dụ như ống lót “d”, đầu nối “e”.
7.1.2. Quy định
kỹ thuật của vật liệu
7.1.2.1. Quy định
chung
Tài liệu quy định theo Điều 24 phải
quy định vật liệu của vỏ bọc hoặc một phần của vỏ bọc.
7.1.2.2. Vật liệu
chất dẻo
Các quy định kỹ thuật
cho vật liệu chất dẻo phải gồm:
a) tên hoặc nhãn hiệu đã đăng ký của các nhà chế tạo chất dẻo tổng hợp hoặc
nhà pha chế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mã hiệu kiểu,
- màu sắc,
- loại và tỷ lệ phần trăm chất độn và
các chất phụ gia khác, nếu được sử dụng;
c) các xử lý bề mặt có thể có, ví
dụ như vecni, v.v...;
d) các chỉ số nhiệt độ
TI, ứng với điểm 20 000 h trên đồ thị độ bền nhiệt mà không làm mất độ bền uốn
vượt 50 %, được xác định theo tiêu chuẩn IEC 60216-1 và IEC 60216-2 và dựa trên đặc
tính uốn theo ISO 178. Nếu vật liệu không bị phá vỡ trong thử nghiệm này trước
khi tiếp xúc với nhiệt, chỉ số này phải dựa trên độ bền kéo theo tiêu chuẩn ISO
527-2 với các thanh thử nghiệm kiểu 1A hoặc 1B. Thay cho TI, chỉ số nhiệt
tương đối (RTI - cơ khí) có thể được xác định theo ANSI/UL 746B.
e) khi áp dụng, dữ liệu hỗ trợ
phù hợp với 7.3 (khả năng chịu ánh sáng cực tím).
Phải có nhận biết về nguồn gốc của các
dữ liệu thử nghiệm cho các đặc tính này.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này
không yêu cầu phải kiểm tra sự phù hợp với quy định kỹ thuật của vật liệu chất
dẻo.
7.1.2.3. Chất đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên hoặc nhãn thương mại đã
đăng ký của các nhà chế tạo nhựa tổng hợp hoặc nhà pha chế;
b) nhận biết các vật liệu, kể cả
- nhãn hiệu kiểu,
- màu sắc,
- loại và tỷ lệ phần trăm của chất độn
và các chất phụ gia khác, nếu
được sử dụng;
c) các xử lý bề mặt
có thể có, ví dụ như vecni, v.v...;
d) nhiệt độ hoạt động liên tục
(COT);
e) khi thuộc đối tượng áp dụng, dữ
liệu hỗ trợ phù hợp với 7.3 (khả năng chịu ánh sáng cực tím).
Phải có nhận biết về nguồn gốc của các
dữ liệu thử nghiệm cho các đặc tính này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Độ bền
nhiệt
7.2.1. Thử
nghiệm về độ bền nhiệt
Các thử nghiệm về độ bền nhiệt nóng
và nhiệt lạnh phải được tiến hành phù hợp với 26.8 và 26.9.
7.2.2. Lựa chọn vật liệu
Các vật liệu chất dẻo phải có chỉ số
nhiệt độ “TI” hoặc RTI - cơ khí
(theo 7.1.2) lớn hơn nhiệt độ làm việc lớn nhất của vỏ bọc hoặc một phần của vỏ
bọc (xem 26.5.1) tối thiểu là 20 °C.
Các chất đàn hồi phải có dải nhiệt độ
hoạt động liên tục (COT) bao gồm nhiệt độ nhỏ nhất thấp hơn hoặc bằng nhiệt độ
làm việc nhỏ nhất và nhiệt độ lớn nhất lớn hơn nhiệt độ làm việc lớn nhất tối thiểu là 20 °C.
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể có nhiệt độ
làm việc khác nhau trên các phần khác nhau của thiết bị. Lựa chọn và thử nghiệm từng vật
liệu dựa trên nhiệt độ làm việc cụ thể của phần đó, nhưng có thể dựa trên nhiệt độ
làm việc lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) của toàn bộ thiết bị.
7.2.3. Chứng chỉ chất lượng thay thế của
vòng chèn kín O bằng vật liệu đàn hồi
Vòng chèn kín O bằng vật liệu đàn hồi
thường đủ điều kiện là một phần của vỏ bọc thiết bị hoàn chỉnh trong bảo vệ bằng
vỏ bọc chống sự xâm nhập (IP) được yêu cầu bởi loại bảo vệ. Thay vào đó, vỏ kim loại có
lắp vòng chèn kín
O bằng vật liệu đàn hồi, theo ISO 3601-1, được sử dụng trong các điều kiện lắp đặt xác định
theo ISO 3601-2, mới được
phép đánh giá bằng cách sử dụng cơ cấu thử nghiệm thay vì thử nghiệm vòng chèn kín
O được lắp trong vỏ bọc thiết bị hoàn chỉnh. Cơ cấu thử nghiệm phải tái tạo lại
các kích thước của việc lắp đặt vòng chèn kín O trong vỏ bọc thiết bị
hoàn chỉnh. Các thử nghiệm phải được tiến hành theo 26.16. Khi đó vòng chèn kín
O được lắp trong vỏ bọc
thiết bị hoàn chỉnh và chịu các thử nghiệm mã IP yêu cầu trong 26.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chất lượng của các vật liệu
vòng chèn kín O bổ sung, các thử nghiệm IP không cần thiết nếu, sau các thử
nghiệm trong 26.16, giá trị đặt độ nén của vòng chèn kín O thay thế nhỏ
hơn hoặc bằng giá trị của vòng chèn kín O được thử nghiệm ban đầu.
7.3. Khả năng
chịu ánh sáng
Khả năng chịu ánh sáng của vỏ bọc, hoặc
các phần của bỏ bọc bằng vật liệu phi kim loại phải thỏa đáng (xem 26.10). Vật
liệu đáp ứng các yêu cầu tiếp xúc với ánh sáng cực tím (f1) trong ANSI/UL 746C
được coi là đạt yêu cầu.
Trong trường hợp không có bảo vệ khác
khỏi việc tiếp
xúc với ánh sáng, thử nghiệm khả năng của vật liệu chịu ánh sáng cực tím phải được
thực hiện nếu vỏ bọc hoặc các phần của vỏ bọc, mà loại bảo vệ dựa
vào, được làm bằng vật liệu phi kim loại. Đối với thiết bị Nhóm I, thử nghiệm
này chỉ áp dụng với đèn
điện.
Nếu thiết bị được bảo vệ khỏi ánh sáng
(ví dụ ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng từ đèn điện) sau khi lắp đặt, và do đó thử nghiệm
không được thực hiện thì thiết bị đó phải được ghi nhãn ký hiệu “X” để chỉ ra
điều kiện sử dụng cụ thể này theo điểm e) của 29.3.
CHÚ THÍCH 1: Thường thừa nhận rằng thủy
tinh và vật liệu gốm không bị
ảnh hưởng bất lợi do thử nghiệm khả năng chịu ánh sáng, và thử
nghiệm này có thể không cần thiết.
CHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm
khả năng chịu ánh
sáng được thực hiện trên các thanh
thử nghiệm đặc biệt mà không thực hiện trên vỏ bọc. Do đó, các thanh thử nghiệm
đặc biệt này không yêu cầu phải chịu
các thử nghiệm của vỏ bọc (26.4) trước các thử nghiệm về khả năng chịu
ánh sáng.
7.4. Điện
tích tĩnh điện trên các vật liệu phi kim loại bên ngoài
7.4.1. Khả năng
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu của 7.4 cũng áp dụng cho
các phần phi kim loại được đặt vào bề mặt bên ngoài của vỏ bọc.
CHÚ THÍCH 1: Sơn, màng, lá và các tấm phi kim thường
được gắn lên các bề mặt bên
ngoài của vỏ bọc để cung cấp
bảo vệ môi trường bổ sung. Khả năng lưu trữ điện tích tĩnh điện của chúng được
đề cập trong điều này.
CHÚ THÍCH 2: Thường thừa nhận rằng thủy
tinh không dễ lưu trữ điện tích tĩnh điện.
7.4.2 Tránh sự tích tụ của điện tích
tĩnh điện trên thiết bị điện Nhóm I hoặc Nhóm II
Thiết bị điện phải được thiết kế sao
cho trong điều kiện sử dụng bình thường, bảo dưỡng và làm sạch, phải tránh được
các nguy hiểm bắt cháy do các điện tích tĩnh điện. Yêu cầu này phải được đáp ứng
bằng một trong các cách sau:
a) bằng cách lựa chọn thích hợp của
vật liệu sao cho điện trở bề mặt đáp ứng một trong các giới hạn dưới đây khi được
đo theo 26.13;
109 Ω đo ở độ ẩm tương đối
(50 ± 5) %; hoặc
1011 Ω đo ở độ ẩm tương đối
(30 ± 5) %
b) bằng giới hạn diện tích bề mặt
của các phần phi kim loại của vỏ bọc như thể hiện trong Bảng
6. Diện tích bề mặt được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• đối với các vật cong, diện tích phải
là hình chiếu của vật đó để có diện tích lớn nhất;
• đối với các phần phi kim loại riêng
rẽ, diện tích phải được đánh giá một cách độc lập nếu chúng được phân
cách bằng các khung dẫn nối đất.
Các giá trị của diện tích bề mặt
có thể tăng lên 4 lần nếu diện tích tiếp xúc của vật liệu phi kim loại được bao
quanh bởi và tiếp xúc với các khung dẫn nối đất.
Thay vào đó, đối với các thành phần dài có các bề mặt
phi kim loại, ví dụ như ống, thanh hoặc cuộn dây, không cần xét đến diện tích bề
mặt, nhưng đường kính hoặc chiều rộng không được vượt quá các giá trị thể hiện
trong Bảng 7. Cáp kết nối mạch
điện bên ngoài không được coi là thuộc phạm vi của yêu cầu này. Xem 16.7.
c) bằng giới hạn lớp phi kim loại
liên kết với bề mặt dẫn điện. Chiều dày của lớp phi kim loại không được vượt quá
các giá trị cho trong Bảng 8 hoặc điện áp phóng điện đánh thủng phải ≤ 4
kV (được đo trên chiều dày của vật liệu cách điện theo phương pháp mô tả trong
IEC 60243-1);
d) bằng việc cung cấp lớp mạ có
tính dẫn điện. Bề mặt phi kim loại có thể được phủ bằng một lớp mạ dẫn điện bền
liên kết. Điện trở giữa lớp mạ
và điểm liên kết (trong trường hợp thiết bị dùng cho hệ thống lắp đặt cố định)
hoặc điểm xa nhất có khả năng tiếp xúc vỏ bọc (trong trường hợp thiết bị di động) không
được vượt quá 109 Ω. Điện trở phải được đo theo 26.13 nhưng sử dụng
điện cực 100 mm2 ở vị trí trường hợp xấu nhất của bề mặt và điểm
liên kết hoặc điểm xa nhất có khả năng tiếp xúc. Thiết bị phải được ghi nhãn “X”
theo điểm e) của 29.3 và các tài liệu phải
cung cấp hướng dẫn về việc sử dụng các kết nối liên kết (đối với
thiết bị cố định) và cung cấp
thông tin để cho phép người sử dụng để quyết định độ bền của vật liệu mạ liên
quan đến các điều kiện môi trường;
CHÚ THÍCH 1: Điều kiện môi trường có ảnh hưởng
đến vật liệu mạ có thể bao gồm các ảnh hưởng từ các hạt nhỏ trong luồng không
khí, hơi dung môi, và
tương tự.
e) đối với hệ thống lắp đặt cố định trong trường
hợp hệ thống lắp đặt được thiết kế nhằm giảm thiểu nguy cơ do phóng điện tĩnh
điện, bằng cách ghi nhãn thiết bị X phù hợp với điểm e) của
29.3. Phải cung cấp hướng dẫn cho người sử dụng để giảm thiểu rủi ro do các
phóng điện tĩnh điện. Trong trường hợp khả thi, thiết bị cũng phải được ghi
nhãn bằng nội dung cảnh báo tĩnh
điện nêu trong điểm g) của 29.12.
CHÚ THÍCH 2: Hướng dẫn về các rủi ro bắt cháy do
phóng điện tĩnh điện
có thể xem trong EN TR 50404 và IEC/TS 60079-32.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Khi chọn vật liệu
cách điện, cần chú ý đến việc duy trì điện trở cách điện tối thiểu để tránh các vấn
đề phát sinh do chạm vào các bộ phận phi kim loại
để hở tiếp xúc
với các phần mang điện.
Bảng 6 - Giới
hạn diện tích bề mặt
Diện tích bề
mặt tối đa
mm2
Thiết bị
Nhóm I
Thiết bị
Nhóm II
Mức bảo vệ
của thiết bị
Nhóm IIA
Nhóm IIB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000
EPL Ga
5 000
2 500
400
EPL Gb
10 000
10 000
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000
10 000
2 000
Bảng 7 - Đường
kính hoặc chiều rộng lớn nhất
Đường kính
hoặc chiều rộng lớn nhất
mm
Thiết bị
Nhóm I
Thiết bị
Nhóm II
Mức bảo vệ
của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm IIB
Nhóm IIC
30
EPL Ga
3
3
1
EPL Gb
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
EPL Gc
30
30
20
Bảng 8 - Giới hạn
về chiều dày của lớp phi kim
Chiều dày lớn
nhất
mm
Thiết bị
Nhóm I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức bảo vệ của
thiết bị
Nhóm IIA
Nhóm IIB
Nhóm IIC
2
EPL Ga
2
2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
0,2
EPL Gc
2
2
0,2
CHÚ THÍCH 5: Các giới hạn
về chiều dày không áp dụng cho các lớp phi kim có điện trở bề mặt nhỏ hơn 109
Ω
hoặc
1011 Ω, nếu thuộc đối tượng áp dụng. Xem 7.4.2 a).
CHÚ THÍCH 6: Một trong những lý do chính
cho sự giới hạn chiều dày là chiều dày lớn nhất của lớp phi kim được thiết
kế để cho phép
tiêu tán điện tích thông qua cách điện với đất. Bằng cách này điện tích
không thể tích tụ đến
mức gây cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị kim loại được sơn/phủ và thiết
bị bằng vật liệu chất dẻo phải được thiết kế sao cho trong điều kiện sử dụng bình thường,
tránh được nguy hiểm bắt cháy do phóng điện chùm lan truyền.
Các vỏ bọc bằng vật liệu chất dẻo
không thể tích điện đến mật độ điện tích tới hạn để có thể tạo ra
các phóng điện chùm lan truyền. Tuy nhiên, không được lắp đặt các bề mặt phẳng
dẫn điện mở rộng bên
trong vỏ bọc trong phạm vi 8 mm đến bề mặt bên ngoài.
CHÚ THÍCH 1: Tấm mạch in bên trong có thể
được coi là bề mặt phẳng dẫn điện mở rộng, mặc dù tấm mạch in này
không nhất thiết được đặt trong các thiết bị nhỏ cầm tay, trừ khi các thiết bị
có khả năng phải chịu cơ chế tạo nhiều điện tích (ví dụ như có thể
xuất hiện trong vận chuyển bột bằng khí nén hoặc phun điện tích trong quá trình phủ
bột). Việc nạp điện tích qua thao tác mang vác bình thường của thiết bị cầm tay
không được coi là dẫn đến cơ chế tạo nhiều điện
tích và do đó sẽ không dẫn đến tình huống có thể xảy ra phóng điện chùm lan
truyền.
CHÚ THÍCH 2: Một bề mặt dẫn điện phẳng
không quá 500 mm2 không được coi là bề mặt phẳng dẫn điện mở rộng.
Điều này cho phép sử dụng các giá đỡ hoặc công xon để lắp các tấm
phẳng dẫn điện bên trong vỏ bọc.
Nếu chất dẻo có diện tích bề mặt lớn
hơn 500 mm2 được sử dụng
làm lớp phủ trên vật liệu dẫn điện, chất dẻo này phải có một hoặc nhiều đặc tính sau:
a) bằng cách chọn thích hợp các vật
liệu để điện trở bề mặt phù hợp với các giới hạn nêu trong 26.13;
b) điện áp phóng điện đánh thủng
≤ 4 kV (được đo trên chiều dày của vật liệu cách điện theo phương pháp mô tả
trong IEC 60243-1);
c) chiều dày ≥ 8 mm của
cách điện bên ngoài trên các phần kim loại;
CHÚ THÍCH 3: Cách điện bên ngoài lớn hơn hoặc
bằng 8 mm trên
các phần kim loại ví dụ như đầu đo hoặc các linh kiện tương tự làm cho các
phóng điện chùm lan truyền ít có khả năng xảy ra. Khi đánh giá chiều dày tối thiểu của
cách điện cần sử dụng hoặc
cần quy định, cần cho phép mài mòn dự kiến bất kỳ trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Các phần
kim loại có thể tiếp cận
Các phần kim loại có thể tiếp cận có điện
trở tiếp đất lớn hơn 109 Ω có thể nhạy
với các điện tích tĩnh điện mà có thể trở thành nguồn bắt cháy và phải được thử
nghiệm theo phương pháp thử trong 26.14. Nếu điện dung đo được của mỗi phần kim loại vượt
quá giá trị cho trong Bảng 9, thiết bị phải được ghi nhãn “X” theo điểm e) của
29.3 và điều kiện sử dụng cụ thể phải quy định giá trị điện dung xác định
để cho phép người sử dụng xác định sự phù hợp trong ứng dụng cụ thể.
CHÚ THÍCH 1: Hướng dẫn về rủi ro bắt
cháy do phóng điện tĩnh điện có
thể tìm thấy trong EN TR 50404 và IEC/TR 60079-32.
Bảng 9 - Điện
dung lớn nhất của các phần kim loại không nối đất
Điện dung tối đa
pF
Thiết bị
Nhóm I hoặc Nhóm III
Thiết bị
Nhóm II
Mức bảo vệ của
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm IIB
Nhóm IIC
10
EPL Ga
3
3
3
EPL Gb
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
EPL Gc
10
10
3
CHÚ THÍCH 2: Thường chấp nhận rằng cơ cấu bắt chặt bằng kim loại
không nối đất ví dụ như vít của nắp che sẽ có điện dung không quá 3 pF.
CHÚ THÍCH 3: Đối với thiết bị Nhóm III
được thiết kế để sử dụng
trong các ống dẫn hoặc đường ống thường có bụi chuyển động nhanh, giá trị giới
hạn dưới của điện dung đang được xem xét.
8. Vỏ bọc kim loại và
phần kim loại của vỏ bọc
8.1. Thành
phần vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này
không yêu cầu phải kiểm tra thành phần
hóa học của vật liệu bằng thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Sơn hoặc lớp phủ đặt lên vỏ bọc kim
loại cũng phải được coi là các phần phi kim của vỏ bọc và áp dụng các
yêu cầu của Điều 7.
8.2. Nhóm I
Vật liệu được sử dụng trong kết cấu của
vỏ bọc thiết bị điện Nhóm I EPL Ma hoặc Mb không được chứa, theo khối lượng, quá
• 15 % tổng lượng nhôm, magiê, titan và
zirconi, và
• 7,5 % tổng lượng magiê, titan và
zirconi.
Yêu cầu trên không cần áp dụng cho thiết
bị đo Nhóm I cầm tay, nhưng
khi đó thiết bị này phải được ghi nhãn “X” theo điểm e) của 29.3 và điều kiện sử
dụng cụ thể phải nêu biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần áp dụng trong quá trình
bảo quản, vận chuyển và sử dụng.
8.3. Nhóm
II
Vật liệu được sử dụng trong kết cấu của
vỏ bọc thiết bị điện Nhóm II đối với các mức bảo vệ thiết bị xác định không được chứa,
theo khối lượng, quá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 % tổng lượng nhôm, magiê, titan và
zirconi, và
7,5 % tổng lượng magiê, titan và
zirconi;
• đối với EPL Gb
7,5 % tổng lượng magiê, titan và zirconi;
• đối với EPL Gc
không có yêu cầu ngoại trừ cánh quạt,
lồng quạt và tấm thông gió phải đáp ứng các yêu cầu đối với EPL Gb.
Khi các giới hạn vật liệu bị vượt quá
đối với thiết bị EPL Ga hoặc Gb, thiết bị phải được ghi nhãn “X” theo điểm e) của 29.3
và điều kiện sử dụng cụ thể phải có đủ thông tin để người sử dụng có thể xác định sự
phù hợp của thiết bị đối với ứng dụng cụ thể, ví dụ, để tránh nguy cơ bắt cháy do va đập
hoặc ma sát.
8.4. Nhóm
III
Vật liệu được sử dụng trong kết cấu của
vỏ bọc thiết bị điện Nhóm III đối với các mức bảo vệ thiết bị xác định không được
chứa, theo khối lượng, quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5 % tổng lượng magiê, titan và
zirconi;
• đối với EPL Db
7,5 % tổng lượng magiê, titan và
zirconi;
• đối với EPL Dc
không có yêu cầu ngoại trừ cánh quạt,
lồng quạt và tấm thông gió phải đáp ứng các yêu cầu đối với EPL Db.
Khi các giới hạn vật liệu bị vượt quá đối
với thiết bị EPL Da hoặc Db, thiết bị phải được ghi nhãn “X” theo điểm e) của
29.3 và điều kiện sử dụng cụ thể phải có đủ thông tin để người sử dụng có thể xác định sự
phù hợp của thiết bị đối với ứng dụng cụ thể, ví dụ, để tránh nguy cơ bắt cháy
do va đập hoặc ma sát.
9. Cơ cấu bắt chặt
9.1. Quy định
chung
Các phần cần thiết để đạt được loại
bảo vệ cụ thể hoặc được sử dụng để ngăn tiếp cận đến các phần mang điện không
được cách điện chỉ có thể mở hoặc tháo ra
khi có dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ có ren dùng cho cơ cấu
bắt chặt để xiết chặt các nắp được thiết kế để mở ra khi vận hành để điều
chỉnh, kiểm tra và các lý do
thao tác khác chỉ được taro lên vật liệu khi dạng ren tương thích với vật liệu của
vỏ bọc.
9.2. Cơ cấu
bắt chặt đặc biệt
Khi loại bảo vệ cụ thể yêu cầu cơ cấu
bắt chặt đặc biệt thì chúng phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
- ren phải là ren theo hệ mét có bước
ren theo ISO 262, với dung sai 6g/6H theo ISO 965-1 và ISO 965-3;
- mũ vít hoặc đai ốc phải theo ISO
4014, ISO 4017, ISO 4032, ISO 4762, ISO 7380, ISO 14583 và, trong trường hợp
vít lục giác đầu chìm, áp dụng
ISO 4026, ISO 4027, ISO 4028 hoặc ISO 4029; Cho phép các mũ vít hoặc ốc khác nếu
thiết bị có ghi nhãn “X” theo điểm
e) của 29.3 và điều kiện sử dụng cụ thể phải quy định đầy đủ các cơ cấu bắt chặt và chỉ
ra rằng cơ cấu bắt chặt chỉ được thay thế
bằng các cơ cấu đồng nhất;
- lỗ trong các thiết bị điện phải phù
hợp với các yêu cầu của 9.3.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị điện Nhóm I, đầu các
cơ cấu bắt chặt đặc biệt có nhiều khả năng bị hỏng cơ khí trong vận hành bình
thường, có thể làm mất hiệu lực loại
bảo vệ, thì cần được bảo vệ,
ví dụ, bằng
cách sử dụng nắp bảo vệ hoặc lỗ chữ U chìm.
9.3. Lỗ
dùng cho cơ cấu bắt chặt đặc biệt
9.3.1. Ăn khớp
ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2. Dung
sai và khoảng hở
Ren lỗ phải có cấp dung sai 6H theo
tiêu chuẩn ISO 965-1 và ISO 965-3, và
a) lỗ bên dưới mũ của cơ cấu bắt
chặt kết hợp phải cho phép khe hở không lớn hơn giá trị quy định đối với các “loại
trung bình: H13” theo ISO 273 (xem Hình 1); hoặc
b) lỗ bên dưới mũ (hoặc đai ốc) của
cơ cấu bắt chặt có thân thu nhỏ phải có ren để cho phép giữ các cơ cấu bắt chặt
này. Các kích thước của lỗ ren phải đảm bảo rằng bề mặt xung quanh tiếp xúc với
mũ của cơ cấu bắt chặt này phải tối thiểu bằng kích thước của cơ cấu bắt chặt
không có thân thu nhỏ trong lỗ của khoảng hở (xem Hình 2).
CHÚ DẪN
h ≥ đường kính lớn của
ren cơ cấu bắt chặt
c ≥ khoảng hở tối đa
cho phép đối với “loại trung bình: H13” theo tiêu chuẩn ISO 273
Hình 1 - Dung
sai và khoảng hở
đối với cơ cấu bắt chặt
có ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
Ø khe hở tiêu chuẩn phù hợp với
dạng ren
h ≥ đường kính lớn của
ren cơ cấu bắt chặt
X kích thước tiếp xúc của
cơ cấu bắt chặt có thân thu nhỏ
X ≥ kích thước tiếp
xúc của mũ chuẩn của cơ cấu bắt chặt chuẩn (không có thân thu nhỏ) được tạo
ren trên
toàn
bộ chiều dài của nó với
cỡ ren sử dụng
Hình 2 - Bề mặt
tiếp xúc bên dưới mũ của cơ cấu bắt chặt có thân thu nhỏ
9.3.3. Vít lục
giác đầu chìm
Trong trường hợp các lỗ có ren dùng
cho vít lục giác đầu chìm, các lỗ ren phải có
cấp dung sai 6H
theo
ISO
965-1 và ISO 965-3 và vít phải không nhô ra khỏi lỗ ren sau khi xiết chặt.
10. Thiết bị khóa
liên động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mục đích là các khóa liên động được
thiết kế như vậy
không thể dễ dàng bị làm
mất hiệu lực bằng dụng cụ phổ biến như tuốc nơ vít, kìm, hoặc dụng cụ tương tự.
11. Ống lót
Ống lót dùng làm phương tiện đấu nối và có thể
phải chịu mômen xoắn trong khi đấu nối hoặc tháo ra, phải được lắp theo cách
sao cho tất cả các bộ phận được bảo vệ chống xoay.
Thử nghiệm mômen xoắn liên quan được
quy định trong 26.6.
12. Vật liệu gắn
Các tài liệu, theo Điều 24, phải có tờ
dữ liệu hoặc nội dung của nhà chế tạo chất gắn để thể hiện rằng, các vật
liệu gắn mà loại bảo vệ phụ thuộc vào, có độ ổn định nhiệt đủ cho các nhiệt độ
làm việc nhỏ nhất và lớn nhất mà chúng phải chịu.
Vật liệu sử dụng để gắn kết phải có dải
nhiệt độ làm việc liên tục (COT) có nhiệt độ thấp nhất thấp hơn hoặc bằng
nhiệt độ làm việc thấp
nhất và nhiệt độ cao nhất lớn hơn nhiệt độ làm việc cao nhất tối thiểu là 20 °C.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị có thể có nhiều
nhiệt độ làm việc khác nhau trên các phần khác nhau của thiết bị. Lựa chọn và thử
nghiệm từng vật liệu dựa trên nhiệt độ làm việc cụ thể của phần đó,
nhưng có thể dựa trên nhiệt độ làm việc lớn nhất hoặc nhỏ nhất của của toàn bộ
thiết bị.
CHÚ THÍCH 2: Nếu chất gắn phải chịu
các điều kiện làm việc bất lợi, biện pháp thích hợp cần được thống nhất giữa người sử dụng
và nhà chế tạo (xem 6.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Quy định
chung
Thành phần Ex phải phù hợp với các yêu
cầu nêu trong Phụ lục B. Ví dụ về thành phần Ex bao gồm:
a) vỏ bọc rỗng; hoặc
b) linh kiện hoặc cụm linh kiện để sử dụng với
thiết bị phù hợp với các yêu cầu của một hoặc nhiều loại bảo vệ nêu trong Điều
1.
13.2. Lắp đặt
Thành phần Ex có thể được lắp đặt:
a) hoàn toàn trong vỏ bọc thiết bị
(ví dụ đầu nối loại “e”, ampe mét, bộ gia nhiệt hoặc chỉ thị, công tắc hoặc bộ
điều nhiệt loại “d”, công tắc hoặc bộ điều nhiệt loại “m”, nguồn loại “i”); hoặc
b) hoàn toàn bên ngoài vỏ bọc thiết bị (ví
dụ đầu nối đất loại “e”, cảm biến loại “i”); hoặc
c) một phần bên trong và một phần
bên ngoài vỏ bọc thiết bị (ví dụ nút bấm đóng cắt loại “d”, nút bấm đóng cắt loại “t”, công tắc giới
hạn hoặc đèn chỉ thị, ampe mét loại “e”, bộ chỉ thị loại “i”).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp thành phần Ex được lắp hoàn
toàn bên trong vỏ bọc, các bộ phận duy nhất được thử nghiệm hoặc được đánh giá
là những bộ phận mà chưa được thử nghiệm và/hoặc đánh giá như một linh kiện
riêng biệt (ví dụ thử nghiệm hoặc đánh giá nhiệt độ bề mặt, chiều dài đường rò
và khe hở không
khí từ các linh kiện đến các phần dẫn điện xung quanh).
13.4. Lắp
bên ngoài
Trường hợp thành phần Ex được lắp bên
ngoài vỏ bọc hoặc một phần bên trong và một phần bên ngoài vỏ bọc, mặt tiếp xúc giữa
thành phần Ex và vỏ bọc phải được kiểm tra hoặc đánh giá sự phù hợp với loại bảo vệ
liên quan và thử nghiệm vỏ bọc như quy định trong 26.4.
13.5. Chứng
chỉ của
thành phần Ex
Khi các thành phần Ex không được
thiết kế để sử dụng độc lập và cần xem xét bổ sung khi được lắp vào thiết bị điện
hoặc hệ thống điện, chúng không có cụm từ “điều kiện sử dụng cụ thể” cùng với hậu tố “X”
trên số hiệu chứng chỉ. Trong trường hợp tiêu chuẩn này hoặc phần nào đó của
tiêu chuẩn quy định “Điều kiện sử dụng cụ thể” và hậu tố “X” cho số hiệu chứng chỉ, thì “Danh mục
các giới hạn” đối với chứng chỉ thành phần Ex và hậu tố “U” cho số hiệu
giấy chứng nhận thành phần Ex phải được thay thế đối với thành phần Ex. Xem
thêm 28.2.
14. Phương tiện đấu nối
và khoang đầu cáp
14.1. Quy định
chung
Thiết bị điện được thiết kế để nối với các
mạch điện bên ngoài phải có phương tiện nối, ngoại trừ các thiết bị điện được
chế tạo có cáp nối cố định.
14.2. Khoang
đầu cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3. Loại bảo
vệ
Khoang đầu cáp phải phù hợp với một
trong số các loại bảo vệ liệt kê trong Điều 1.
14.4. Chiều
dài đường rò và khe hở không khí
Các khoang đầu cáp phải được thiết kế
để sau khi nối đúng các dây dẫn, khe hở không khí và chiều dài đường rò phù hợp
với các yêu cầu, nếu có, của loại bảo vệ cụ thể đang xét.
15. Phương tiện đấu nối
cho dây nối đất hoặc dây liên kết
15.1. Thiết
bị có yêu cầu nối đất
15.1.1. Bên trong
Phương tiện đấu nối dùng để nối dây nối
đất phải được bố trí bên trong thiết bị điện gần với phương tiện để đấu nối
khác.
15.1.2. Bên
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) di chuyển khi mang điện và được
cấp nguồn bởi cáp có dây nối đất hoặc dây liên kết đẳng thế;
hoặc
b) chỉ được lắp đặt với hệ thống đi dây
không đòi hỏi có nối đất bên ngoài, ví dụ, ống kim loại hoặc cáp có vỏ kim loại.
Nhà chế tạo phải cung cấp chi tiết về
nối đất hoặc liên kết đẳng thế bất kỳ cần thiết cho hệ thống lắp đặt theo các
điều kiện a) hoặc b) nêu trên trong các hướng dẫn được cung cấp theo Điều 30.
Phương tiện đấu nối bên
ngoài bổ sung phải tiếp xúc về điện với phương tiện đấu nối yêu cầu trong
15.1.1.
CHÚ THÍCH: Khái niệm “tiếp xúc về điện” không
nhất thiết liên quan đến việc sử dụng dây dẫn.
15.2. Thiết
bị không yêu cầu nối đất
Trong trường hợp không có yêu cầu về nối
đất hoặc liên kết, ví dụ, trong một số loại thiết bị điện có cách điện kép hoặc
cách điện tăng cường, hoặc đối với thiết bị không cần nối đất bổ sung, không cần
phải có phương tiện nối đất hoặc liên kết
bên trong hoặc bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Thiết bị có cách điện kép,
trong khi không có rủi ro điện giật, có thể cần được nối đất hoặc liên kết để
giảm rủi ro bắt cháy.
15.3. Cỡ dây dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 - Tiết
diện nhỏ nhất của dây PE
Tiết diện của
dây pha, S
mm2
Tiết diện nhỏ
nhất của dây PE tương ứng, Sp
mm2
S ≤ 16
S
16 < S ≤ 35
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 S
Phương tiện đấu nối liên kết đẳng thế
phía ngoài của thiết bị điện phải cung cấp kết nối hiệu quả cho dây dẫn
có tiết diện tối thiểu
là 4 mm2. Khi phương tiện đấu nối này cũng được thiết kế để đấu nối
dây PE, áp dụng các yêu cầu của Bảng 10.
15.4. Bảo vệ
chống ăn mòn
Phương tiện đấu nối phải được
bảo vệ hiệu quả chống ăn mòn. Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt
nếu một trong các phần tiếp xúc là vật liệu có chứa kim loại nhẹ, ví dụ, bằng
cách sử dụng phần trung gian bằng thép khi thực hiện đấu nối với vật liệu có chứa các
kim loại nhẹ.
15.5. Tính
chắc chắn của các đấu nối điện
Phương tiện đấu nối phải được thiết kế
sao cho dây dẫn điện không thể dễ
dàng bị nới lỏng hoặc xoắn. Áp lực tiếp xúc trên các đấu nối điện phải được duy
trì và không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi kích thước vật liệu cách điện trong vận
hành, do các yếu tố như nhiệt độ hoặc độ ẩm. Đối với vỏ bọc có vách phi kim loại với tấm
nối đất bên trong,
phải áp dụng thử nghiệm trong 26.12.
CHÚ THÍCH: Tấm nối đất bên trong
có thể được trang bị, ví dụ, để cho phép sử dụng bộ đệm cáp bằng kim loại mà không sử dụng từng các
đầu cực nối đất
riêng rẽ. Vật liệu và kích thước của tấm nối đất cần phù hợp với dòng điện sự cố
có thể xảy ra.
16. Lối vào vỏ bọc
16.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• thành của vỏ bọc, hoặc
• tấm tiếp hợp được thiết kế để lắp
trong hoặc trên vách của vỏ bọc.
CHÚ THÍCH: Thông tin thêm về việc lắp
đặt các ống dẫn hoặc phụ kiện liên
quan vào lỗ có ren hoặc lỗ trơn có thể có trong IEC 60079-14.
16.2. Nhận
biết các lối vào
Nhà chế tạo phải quy định, trong tài
liệu theo quy định trong Điều 24, các lối vào, vị trí của chúng trên
thiết bị và số lượng cho phép. Dạng ren (ví dụ, hệ mét hoặc NPT) của lối vào có
ren phải được ghi nhãn trên thiết bị hoặc phải xuất hiện trong các hướng dẫn lắp
đặt (xem Điều 30).
CHÚ THÍCH 1: Không cần ghi
nhãn từng lối vào, nếu loại bảo vệ cụ thể không yêu cầu.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp thấy trước
rằng một loạt các vị trí có thể bố trí lối vào, thì khu vực cho các lối vào, kích
thước và khoảng trống cho lối vào
thường được cung cấp.
16.3. Bộ đệm
cáp
Bộ đệm cáp, khi được lắp đặt theo hướng dẫn yêu cầu
trong Điều 30, không được làm mất hiệu lực các đặc tính cụ thể của loại bảo vệ các thiết
bị điện mà chúng
được lắp vào. Điều này áp dụng cho toàn bộ dải kích thước cáp được nhà chế tạo
bộ đệm cáp quy định Khi thích hợp để sử dụng với các bộ đệm cáp. Bộ đệm cáp có
thể tạo thành phần tích hợp của thiết bị, tức là phần tử quan trọng
hoặc
tạo
nên phần không thể tách rời của vỏ bọc của thiết bị. Trong trường hợp như vậy,
các bộ đệm cáp phải được
thử nghiệm với thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đệm cáp có ren và cơ cấu cho cáp đi
qua phải được chứng nhận là bộ đệm cáp Ex, thành phần Ex, hoặc chứng nhận với
toàn bộ thiết bị.
Bộ đệm cáp, tích hợp hoặc tách rời, phải
đáp ứng các yêu cầu liên quan của Phụ lục A.
16.4. Phần tử
lấp chỗ trống
Phần tử lấp chỗ trống, được thiết kế để bịt các lỗ hở
không sử dụng trên các vách của vỏ bọc thiết bị điện, phải đáp ứng các yêu cầu
của loại bảo vệ cụ thể liên quan. Phần tử lấp chỗ trống chỉ tháo được
khi sử dụng dụng cụ.
Phần tử lấp chỗ trống không
có ren phải được chứng nhận là thành phần Ex hoặc được chứng nhận với toàn bộ thiết
bị.
Phần tử lấp chỗ trống có ren
phải được chứng nhận là phần tử lấp chỗ trống Ex, thành phần Ex, hoặc được chứng nhận với toàn
bộ thiết bị.
16.5. Bộ tiếp
hợp ren
Bộ tiếp hợp ren phải đáp ứng các yêu cầu
của loại bảo vệ cụ thể liên quan.
Bộ tiếp hợp ren được chứng nhận là bộ
tiếp hợp ren Ex, thành phần Ex, hoặc được chứng nhận với các
toàn bộ thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhiệt độ trong các điều kiện danh
định cao hơn 70 °C tại điểm đi vào hoặc 80 °C tại điểm phân nhánh của dây dẫn,
thông tin phải được ghi nhãn bên ngoài thiết bị để cung cấp hướng dẫn cho người sử dụng
về việc chọn đúng cáp và bộ đệm cáp hoặc dây dẫn trong ống dẫn. Xem Hình 3.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các
thông tin cho việc chọn đúng cáp, bộ đệm cáp, và dây dẫn trong ống dẫn là rất nhiều thì
việc ghi nhãn chỉ cần ở dạng
tham khảo đến các thông tin chi tiết trong bản hướng dẫn thiết bị
16.7. Điện
tích tĩnh điện của vỏ bọc cáp
Đối với các mục đích của tiêu chuẩn
này, vỏ bọc cáp sử dụng để nối các mạch điện bên ngoài không được coi là vỏ bọc
phi kim loại hoặc một phần của vỏ bọc phi kim loại như mô tả trong Điều 7 và
không cần phải đánh giá theo các yêu cầu này.
CHÚ THÍCH: Rủi ro tĩnh điện của cáp được
nêu trong IEC 60079-14.
Hình 3a - Bộ
đệm cáp
Hình 3b - Lối
vào ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 điểm đi vào (trong trường hợp có vòng
chèn kín)
2 điểm phân nhánh
Hình 3 - Minh
họa các điểm đi vào và điểm phân nhánh
17. Yêu cầu bổ sung
cho máy điện quay
17.1. Thông gió
17.1.1. Lỗ
thông gió
Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (IP) của lỗ
thông gió tối thiểu phải là:
• IP20 về phía không khí đi vào,
• IP10 về phía không khí đi ra,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các máy điện quay thẳng đứng
và quạt quay thẳng, các vật bên ngoài phải được ngăn không cho rơi vào các lỗ thông
gió. Đối với các máy điện quay Nhóm I, cấp bảo vệ IP10 chỉ thích hợp
khi các lỗ được thiết kế hoặc bố trí sao cho các vật bên ngoài có kích thước lớn
hơn 12,5 mm không thể lọt vào các bộ phận chuyển động của máy điện do rơi thẳng
đứng hoặc do rung.
Đối với các quạt được thiết kế để lắp
trong hệ thống ống thông gió, các yêu cầu về bảo vệ IP và các yêu cầu khác cho
các phần cung cấp bảo vệ IP (ví dụ thử nghiệm va đập, yêu cầu về hợp kim nhẹ)
có thể được thực hiện ở đầu vào và đầu ra của ống. Trong một trường
hợp như vậy, quạt phải có ghi nhãn “X” theo điểm e) của 29.3 và điều kiện sử dụng
cụ thể phải quy định tiêu chí để chọn bảo vệ của đầu vào và đầu ra.
17.1.2. Vật liệu
dùng cho các quạt bên ngoài
Các cánh quạt, lồng quạt, và khung
thông gió bên ngoài được chế tạo từ vật liệu phi kim loại phải phù hợp với Điều
7. Đối với máy điện quay Nhóm
II, cánh của quạt bên ngoài có tốc độ quay ngoại biên thấp hơn 50 m/s, thì
không nhất thiết phải phù hợp với các yêu cầu trong 7.4.
Các cánh quạt, lồng quạt, và khung thông gió bên
ngoài được chế tạo từ vật liệu có chứa các kim loại nhẹ, phải phù hợp với Điều
8.
17.1.3. Quạt
làm mát của máy điện quay
17.1.3.1. Quạt
và lồng quạt
Quạt làm mát bên ngoài của máy điện
quay phải được bao bọc bởi lồng quạt và phải đáp ứng các yêu cầu của 17.1.3.2
và 17.1.3.3.
17.1.3.2. Kết cấu
và lắp đặt hệ thống thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.3.3. Khe hở của hệ
thống thông gió
Có tính đến dung sai thiết kế, khe hở
trong hoạt động bình thường giữa cánh quạt và lồng quạt, giữa khung thông gió và cơ cấu bắt
chặt chúng phải tối thiểu bằng
một phần trăm đường kính lớn nhất của cánh quạt, ngoài ra khe hở không nhất thiết
phải lớn hơn 5 mm và có thể giảm xuống còn 1 mm trong trường hợp các phần đối diện được
chế tạo để có độ đồng tâm về kích thước và độ ổn định về kích thước được kiểm
soát (ví dụ như các phần gia công đúc kim loại). Trong mọi trường hợp, khe hở
phải nhỏ hơn 1 mm.
17.1.4. Quạt
làm mát bằng động cơ phụ
Quạt làm mát không gắn trên
trục của động cơ được làm mát, và đòi hỏi áp lực phía sau tối thiểu để không vượt
quá thông số đặc trưng của động cơ quạt, phải được thử nghiệm như một phần của
động
cơ
cần làm mát hoặc được ghi nhãn “X” theo điểm e) của 29.3 và điều kiện sử dụng cụ thể
phải quy định các biện pháp cần xem xét để không quá các thông số đặc trưng. Nếu các
giới hạn của áp lực phía sau được quy định như các điều kiện như vậy, thì các
giới hạn này phải được kiểm tra xác nhận bởi thử nghiệm trong 26.15.
17.1.5. Quạt thông gió
17.1.5.1. Khả
năng áp dụng
Các yêu cầu nêu trong 17.1.5 phải áp dụng
cho quạt thông gió có công suất đến 5 kW, với cánh quạt gắn trực tiếp vào động
cơ điện, tức là, động cơ là một phần của quạt.
Không được phép sử dụng quạt
thông gió EPL Ma, Ga, hoặc Da.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này áp
dụng cho quạt thông gió (ví dụ quạt
thông gió phòng) với cùng
EPL bên trong và bên ngoài vỏ quạt, để sử dụng với cùng
một khu vực bên trong và bên ngoài vỏ. Trong trường
hợp vỏ quạt được thiết kế để cách ly vùng nguy hiểm bên trong vỏ với vùng nguy hiểm khác bên
ngoài vỏ thì yêu cầu bổ sung cần
phải được xem xét ví dụ yêu cầu về độ kín của vỏ bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Quạt thông gió EPL Ma, Ga, và
Da không được phép sử dụng vì các ứng dụng này cần được coi là trao đổi môi chất của
quá trình cháy, mà không phải chức năng thông gió trao đổi không khí.
17.1.5.2. Quy định
chung
Phải áp dụng yêu cầu nêu trong 17.1.5,
cùng với yêu cầu khác có thể áp dụng của tiêu chuẩn này. Các thông số đặc trưng
của quạt không được vượt quá thông số đặc trưng của động cơ. Quạt đòi hỏi áp lực
phía sau tối thiểu để không vượt
quá thông số đặc trưng của động cơ phải có ghi nhãn “X” theo điểm e) của 29.3
và điều kiện sử dụng cụ thể phải quy định các biện pháp cần xem xét để không vượt
quá các thông số đặc trưng. Nếu các giới hạn về áp lực phía sau được quy định
như các điều kiện như vậy thì các giới hạn này phải được kiểm tra bằng thử nghiệm
trong 26.15.
17.1.5.3. Quạt
và lồng quạt
Các bộ phận quay của quạt phải được
bao bọc bởi lồng quạt mà không được coi là một phần của vỏ bọc của thiết bị điện
bất kỳ được sử dụng trong quạt ví dụ như động cơ điện. Quạt và lồng quạt phải
đáp ứng các yêu cầu trong 17.1.5.4 và 17.1.5.5.
17.1.5.4. Kết cấu
và lắp đặt
Các bộ phận của quạt có thể tạo ra tiếp
xúc giữa các bộ phận quay và bộ phận cố định (ví dụ như lồng quạt và khung
thông gió) phải đáp ứng các yêu cầu về khả năng chịu thử nghiệm va đập theo
26.4.2 và tiêu chí chấp nhận cho trong 26.4.4.
Để tránh nhiệt độ vượt quá tại vòng
chèn kín trục động cơ, việc ghép cặp vật liệu sử dụng cho trục và vỏ vòng chèn
kín phải phù hợp
với 17.1.2 và các khe hở giữa các bộ phận này phải phù hợp với 17.1.5.5.
17.1.5.5. Khe hở
đối với các bộ phận quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2. Ổ đỡ
Dầu bôi trơn và phớt được sử dụng
trong ổ đỡ phải thích hợp với nhiệt độ tối đa của các ổ đỡ.
Yêu cầu bổ sung đang được xem xét.
CHÚ THÍCH: Dòng điện qua trục
và ổ đỡ có thể là nguồn bắt cháy chính, và cũng có thể ảnh hưởng đáng kể đến tuổi
thọ của ổ đỡ. Thực tế cho thấy rằng tuổi thọ có thể chỉ là vài tuần và do đó không thể
dự đoán được bằng các phương pháp theo dõi ổn định truyền thống. Do đó, xác suất
để dòng điện chạy
qua trục trong hệ thống cần được phân tích và, nếu cần, toàn bộ hệ thống cần được
thiết kế theo để giảm
khả năng hỏng ổ đỡ ngoài dự kiến.
Xem Phụ lục D để có hướng dẫn thêm.
18. Yêu cầu bổ sung
cho thiết bị đóng cắt
18.1. Điện
môi dễ cháy
Thiết bị đóng cắt không được có các tiếp
điểm nằm trong điện môi dễ cháy.
18.2. Dao
cách ly
Trong trường hợp thiết bị đóng cắt có dao cách ly,
phải ngắt tất cả các cực. Thiết bị đóng cắt phải được thiết kế sao cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vị trí mở của các cực
được chỉ thị tin cậy
(xem IEC 60947-1).
Nếu không có khóa liên động giữa dao
cách ly và nắp hoặc cửa của thiết bị đóng cắt để đảm bảo rằng nắp hoặc cửa
chỉ có thể
được mở ra khi các cực
của dao cách ly được mở, phải ghi
nhãn trên thiết bị cảnh báo theo điểm d) của 29.12.
Dao cách ly, không được thiết kế để hoạt
động với tải dự kiến, phải
- được khóa liên động bằng điện hoặc
cơ với thiết bị ngắt tải thích hợp,
hoặc
- chỉ đối với thiết bị
Nhóm II, được ghi nhãn ở vị trí gần bộ truyền động của dao cách ly, với ghi
nhãn làm việc dưới tải theo điểm c) của 29.12.
18.3. Nhóm I
- Quy định cho khóa
Đối với thiết bị đóng cắt Nhóm l, cơ
chế hoạt động của dao cách ly phải
có khả năng chốt ở vị trí mở. Quy định này nhằm cho phép các rơle
ngắn mạch hoặc rơle sự cố chạm
đất, nếu sử dụng, được mở chốt. Nếu thiết
bị đóng cắt có cơ cấu đặt lại bên trong mà có thể tiếp cận từ bên ngoài vỏ bọc,
nắp tiếp cận phải có cơ cấu bắt chặt đặc biệt theo 9.2.
18.4. Cửa và
nắp
Cửa và nắp cho phép tiếp cận đến phần bên
trong của vỏ bọc có chứa mạch điện tác động từ xa với tiếp điểm đóng cắt có thể
đóng hoặc cắt bởi các tác động không phải thủ công (ví dụ bằng điện, cơ, từ, điện từ,
quang điện, khí nén, thủy lực, âm
thanh hoặc nhiệt) phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) được ghi nhãn với nội dung ghi
nhãn mở vỏ bọc theo
điểm d) của 29.12.
Trong trường hợp a) nêu trên, khi dự
kiến rằng một số phần bên trong vẫn mang điện sau tác động của dao cách ly, để
giảm thiểu rủi
ro nổ, các phần
mang điện này phải được bảo vệ bởi
1) một trong các loại bảo vệ
thích hợp nêu trong Điều 1; hoặc
2) bảo vệ như sau:
- khe hở không khí và chiều dài đường
rò giữa các pha (cực) và đất phù hợp với các yêu cầu trong IEC 60079-7; và
- (các) vỏ bọc bổ sung bên trong có chứa
các phần và cung cấp cấp bảo vệ tối
thiểu là IP20, theo TCVN 4255 (IEC 60529); và
- ghi nhãn trên vỏ bọc bổ sung bên trong theo
yêu cầu của điểm h) trong 29.12.
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể vẫn mang điện
sau khi dao cách ly
tác động bao gồm thiết bị được cấp điện bằng các ngăn acquy và acquy bên trong
thiết bị.
19. Yêu cầu bổ sung
cho cầu chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được khóa liên động sao cho việc lắp
hoặc tháo các phần tử có thể thay thế chỉ có thể thực hiện khi nguồn cung cấp
đã bị ngắt và sao cho cầu chảy không thể mang điện cho đến khi vỏ bọc được đóng lại đúng, hoặc
- thiết bị phải được ghi nhãn với nội
dung mở vỏ bọc theo
điểm d) của 29.12.
20. Yêu cầu bổ sung
cho phích cắm, ổ cắm và bộ nối
20.1. Quy định
chung
Các yêu cầu đối với ổ cắm cũng phải
áp dụng cho bộ nối.
Phích cắm và ổ cắm phải
a) được khóa liên động bằng cơ
khí, hoặc điện, hoặc biện pháp khác được thiết kế để chúng không thể bị tách ra
khi các tiếp điểm vẫn đang mang điện và các tiếp điểm không thể mang điện khi
phích cắm và ổ cắm vẫn ở trạng thái tách rời; hoặc
b) cố định với nhau bằng cơ cấu bắt
chặt đặc biệt theo 9.2 và thiết bị được ghi nhãn với nội dung về cách ly theo
điểm e) của 29.12.
Trong trường hợp phích cắm và ổ cắm
không thể ngắt điện trước khi tách ra vì chúng được nối với acquy, ghi
nhãn phải nêu rõ cảnh báo tách rời
theo điểm f) của
29.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phích cắm và ổ cắm EPL Gb không nhất
thiết phải phù hợp với các yêu cầu của 20.1 nếu tất cả các điều kiện dưới đây được
đáp ứng:
- phần vẫn mang điện là ổ cắm;
- có thời gian trễ cho việc tách rời
phích cắm và ổ cắm sao cho
dòng điện danh định dễ dàng chạy qua để không có hồ quang trên khoảng tách rời;
- phích cắm và ổ cắm vẫn duy trì tính chịu lửa theo TCVN
10888-1 (IEC 60079-1) trong thời gian dập hồ quang trong khi cắt mạch có điện
áp danh định, dòng điện danh định, và đối với các mạch điện xoay chiều, hệ số
công suất là 0,4 đến 0,5;
- các tiếp điểm vẫn mang điện sau khi
tách rời được bảo vệ theo một trong số các loại bảo vệ cụ thể nêu trong Điều 1.
20.3. Khí
quyển bụi nổ
Áp dụng các yêu cầu của 20.1 trong mọi
trường hợp.
20.4. Phích
cắm có điện
Phích cắm và các thành phần vẫn mang
điện khi chưa cắm vào ổ cắm là không được phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.1. Quy định chung
Nguồn sáng của đèn điện phải được bảo
vệ bằng vỏ truyền ánh sáng mà có thể được cung cấp bằng bảo vệ bổ sung. Tùy thuộc
vào kích thước của lỗ hở trên tấm bảo vệ, các thử nghiệm theo 26.4.2, Bảng 13 được áp dụng
như sau:
• Lỗ hở bảo vệ lớn hơn 2 500 mm2; thử
nghiệm a) và c) của Bảng 13.
• Lỗ hở trên tấm bảo vệ từ 625 mm2 đến
2 500 mm2; thử nghiệm a), b) và d) của Bảng 13.
• Lỗ hở trên tấm bảo vệ nhỏ hơn 625 mm2;
thử nghiệm a) và b) của Bảng 13.
• Không bảo vệ; thử nghiệm a) và c) của
Bảng 13.
Việc lắp đặt của đèn điện
không được chỉ phụ thuộc
vào một vít. Bulông có khoen chỉ có thể được sử dụng nếu đây là phần tích hợp của đèn điện,
ví dụ bằng cách đúc hoặc hàn với vỏ bọc hoặc, nếu được bắt ren, bulông có khoen
này được hãm bằng phương tiện thích hợp chống nới lỏng khi bị xoắn.
21.2. Vỏ dùng cho đèn điện
EPL Mb, Gb EPL, hoặc EPL Db
Nắp cho phép tiếp cận đến đui đèn và các phần bên
trong của đèn điện phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) được ghi nhãn với nội dung
theo yêu cầu trong điểm d) của
29.12.
Trong trường hợp a) nêu trên, khi dự
kiến rằng một số phần không phải là đui đèn vẫn mang điện sau tác động của thiết
bị ngắt dòng, để giảm thiểu rủi
ro nổ, các phần mang điện này phải được bảo vệ bởi
1) một trong các loại bảo vệ
thích hợp (đối với EPL yêu cầu) nêu trong Điều 1; hoặc
2) bảo vệ như sau:
- thiết bị ngắt phải được bố trí
sao cho không thể tác động bằng tay để cấp điện không chủ ý cho các phần
không được bảo vệ; và
- khe hở không khí và chiều dài
đường rò giữa các pha (cực) và đất phù hợp với các yêu cầu trong IEC 60079-7;
và
- (các) vỏ bọc bổ sung bên
trong, có thể là bộ phản xạ của nguồn sáng, có chứa các bộ phận được cấp điện
và cung cấp cấp bảo vệ tối thiểu là IP20, theo TCVN 4255 (IEC 60529); và
- ghi nhãn trên vỏ bọc bổ sung
bên trong theo yêu cầu của điểm h) trong 29.12.
21.3. Vỏ dùng cho đèn điện
EPL Gc hoặc EPL Dc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) được khóa liên động với thiết
bị được ngắt tự động tất cả các cực của đui đèn ngay khi quy trình mở nắp bắt đầu,
hoặc
b) được ghi nhãn với nội
dung ngắt theo yêu cầu trong điểm d) của 29.12.
Trong trường hợp a) nêu trên, khi dự
kiến rằng một số phần ngoại trừ đèn điện vẫn mang điện sau tác động của thiết bị
ngắt dòng, để giảm thiểu rủi ro nổ, các phần mang điện này phải được bảo vệ bởi
- khe hở không khí và chiều dài
đường rò giữa các pha (cực) và đất phù hợp với các yêu cầu trong IEC 60664-1 với
quá áp cấp II và nhiễm bẩn độ 3; và
- (các) vỏ bọc bổ sung bên
trong, có thể là bộ phản xạ của nguồn sáng, có chứa các bộ phận đang mang điện
và cung cấp cấp bảo vệ tối thiểu là IP20, theo TCVN 4255 (IEC 60529); và
- ghi nhãn trên vỏ bọc bổ sung
bên trong theo yêu cầu của điểm h) trong 29.12.
21.4. Bóng đèn natri
• Không được phép sử dụng bóng đèn có chứa
natri kim loại tự do (ví dụ bóng đèn natri áp suất thấp theo IEC 60192) không được phép
sử dụng.
• Có thể sử dụng bóng đèn natri áp suất
cao (ví dụ theo IEC
60662).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Yêu cầu bổ sung
cho đèn cài mũ và đèn cầm tay
22.1. Đèn cài mũ Nhóm I
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với đèn cài mũ sử dụng trong mỏ có khí mêtan
được nêu trong IEC 62013-1
(được thay thế bằng IEC 60079-35-1).
22.2. Đèn cài mũ và đèn cầm
tay Nhóm II và Nhóm III
Rò rỉ của chất điện phân
phải được ngăn chặn trong mọi vị trí của thiết bị.
Trong trường hợp nguồn sáng và nguồn cung
cấp được chứa trong các vỏ bọc riêng rẽ, chúng không được nối cơ với nhau ngoài
cáp điện; bộ đệm
cáp và cáp nối phải được thử
nghiệm theo A.3.1 hoặc A.3.2, khi thích hợp. Thử nghiệm phải được thực hiện bằng
cách sử dụng cáp được dùng để nối cả hai bộ phận. Kiểu, kích thước và thông tin
liên quan khác về cáp cần sử dụng phải được nhà chế tạo quy định trong tài liệu.
23. Thiết bị có lắp
các ngăn acquy và acquy
23.1. Quy định chung
Các yêu cầu trong 23.2 đến 23.12 phải
được áp dụng cho tất cả các ngăn acquy và acquy lắp vào thiết bị có bảo vệ chống
nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acquy được lắp vào thiết bị
có bảo vệ nổ chỉ được cấu
thành từ các ngăn acquy nối nối tiếp.
23.3. Loại ngăn acquy
Chỉ được sử dụng những loại ngăn acquy
được đề cập trong các tiêu chuẩn ngăn acquy có đặc tính đã biết. Bảng 11 và Bảng 12 dưới
đây liệt kê các loại ngăn acquy được đề cập trong tiêu chuẩn và được sản
xuất.
Bảng 11 -
Ngăn acquy sơ cấp
Loại theo IEC 60086-1
Điện cực
dương
Chất điện
phân
Điện cực âm
Điện áp
danh nghĩa (để đánh giá nhiệt độ bề mặt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp hở
mạch lớn nhất (để đánh giá tia lửa
nguy hiểm)
V
.
Măng gan đioxit (MnO2)
Amôni clorua, kẽm
clorua
Kẽm (Zn)
1,5
1,725
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amôni clorua, kẽm clorua
Kẽm (Zn)
1,4
1,55
B
Cacbon monofluoride (CF)x
Điện phân hữu cơ
Lithium
(Li)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Măng gan dioxit (MnO2)
Điện phân hữu cơ
Lithium (Li)
3
3,7
E
Thionyl clorua (SOCl2)
Vô cơ không chứa nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
3,9
F
Sắt đisunphua (FeS2)
Điện phân hữu cơ
Lithium
(Li)
1,5
1,83
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện phân hữu cơ
Lithium
(Li)
1,5
2,3
L
Măng gan đioxit (MnO2)
Hiđrôxit kim loại kiềm
Kẽm (Zn)
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Oxy (O2)
Hiđrôxit kim loại kiềm
Kẽm (Zn)
1,4
1,68
S
Bạc oxit (Ag2O)
Hiđrôxít kim loại kiềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
1,63
a
Lưu huỳnh đioxit SO2)
Muối hữu cơ không chứa nước
Lithium
(Li)
3,0
3,0
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiđrôxit kim loại kiềm
Kẽm (Zn)
Đang chờ dữ liệu
Đang chờ dữ
liệu
CHÚ THÍCH: Các ngăn
acquy kẽm/măng gan
đioxit được liệt kê trong IEC 60086-1, nhưng không được phân loại bằng chữ cái.
a Chỉ có thể được sử
dụng nếu có tiêu chuẩn về ngăn acquy.
Bảng 12 -
Ngăn acquy thứ cấp
Loại tiêu
chuẩn liên quan
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp nạp
tối đa (trên
mỗi ngăn acquy)
V
Điện áp
danh nghĩa1 (để đánh giá nhiệt độ bề mặt)
V
Điện áp hở
mạch lớn nhất (để đánh giá tia lửa nguy hiểm)
V
IEC 60896-11
Chì-axit sử dụng tĩnh tại (ngập nước)
Axit
sunfuric (SG 1,25 đến 1,32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,67b
IEC 60254
Chì-axít sử dụng cho di chuyển
IEC 60095-1
Chì-axít cho khởi động và mồi
IEC 60896-21
Chì-axít sử dụng tĩnh tại
(VRLA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì-axít dùng cho máy
bay
IEC 61427
Chì-axít để trữ năng lượng quang điện
2,35c
IEC 61056-1
Chì-axít cho mục đích thông dụng
Loai K
IEC 61951-1
IEC 60623
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
niken cadmi2
Kali hydroxit
(SG 1,3)
1,6
1,3
1,55
a
niken sắt
Kali
hydroxit (SG 1,3)
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
IEC 61960
Lithium
Muối hữu cơ
không chứa nước
đến 4,2
3,8
4,2
IEC 61951-2
Niken hidrua kim loại2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,3
1,6
a Chỉ có thể được sử dụng
nếu có tiêu chuẩn về ngăn acquy.
b Ngăn acquy
ướt - ngăn acquy có chứa chất điện phân dạng lỏng và có thể được bổ sung.
c Ngăn acquy
khô - ngăn acquy có
chứa chất điện phân cố định.
1 Giá trị điện áp có chứa hệ số thích
hợp. Thử nghiệm tăng nhiệt độ được thực hiện ở điện áp này.
2 Hóa chất sử dụng kỹ thuật dòng điện
không đổi để nạp.
23.4. Ngăn acquy trong acquy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.5. Thông số đặc trưng của
acquy
Tất cả các acquy phải được bố trí và
làm việc sao cho nằm trong phạm vi các giới hạn cho phép được xác định nhà chế
tạo ngăn acquy hoặc acquy.
23.6. Tính lắp lẫn
Ngăn acquy sơ cấp và thứ cấp
hoặc acquy không được sử dụng bên trong cùng một vỏ bọc thiết bị nếu chúng dễ dàng lắp
lẫn.
23.7. Nạp acquy sơ cấp
Acquy sơ cấp không được nạp lại. Trong
trường hợp có nguồn điện áp khác bên trong thiết bị có chứa acquy sơ cấp và có khả
năng nối liên kết với nhau, thì phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để
ngăn dòng điện nạp chạy qua chúng.
23.8. Rò rỉ
Tất cả các các ngăn acquy phải có kết
cấu, hoặc được bố trí để ngăn rò rỉ chất điện môi, mà sẽ ảnh hưởng bất lợi đến loại bảo vệ
hoặc linh kiện mà an toàn phụ thuộc vào.
23.9. Đấu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.10. Hướng
Trường hợp acquy được lắp bên trong
thiết bị và hướng của acquy là quan trọng đối với hoạt động an toàn, thì hướng
đúng của thiết bị phải được chỉ ra bên ngoài vỏ bọc thiết bị.
CHÚ THÍCH: Hướng đúng của acquy thường
quan trọng để ngăn rò rỉ chất điện phân.
23.11. Thay các ngăn acquy hoặc
acquy
Trong trường hợp người sử dụng cần
thay các ngăn acquy hoặc acquy được chứa trong vỏ bọc, các tham số liên quan
cho phép thay đúng phải được ghi nhãn rõ ràng và bên trên phía bên trong của vỏ
bọc như nêu chi tiết trong 29.14, hoặc nêu chi tiết trong hướng dẫn của nhà chế
tạo theo 30.2. Các thông tin này bao gồm tên nhà chế tạo và số hiệu
chi tiết thay thế hoặc hệ thống điện hóa, điện áp danh nghĩa và dung lượng danh
định.
23.12. Hộp acquy thay thế được
Trong trường hợp người sử dụng cần
thay hộp acquy, hộp này phải được ghi nhãn rõ ràng và bên trên phía bên ngoài của hộp như
nêu chi tiết trong 29-14.
Các hộp acquy thay thế được phải
• nằm hoàn toàn bên trong vỏ bọc thiết bị, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• được nối với thiết bị và phải sử
dụng phương tiện ngắt phù hợp với các yêu cầu trong Điều 20.
Nội dung chi tiết về hộp acquy thay thế
được phải có trong hướng dẫn của nhà chế tạo theo 30.2.
24. Tài liệu
Nhà chế tạo phải chuẩn bị tài liệu cung
cấp quy định kỹ thuật đầy đủ và chính xác liên quan đến khía cạnh an toàn nổ của
thiết bị điện.
25. Sự phù hợp của
nguyên mẫu hoặc mẫu với tài liệu
Các nguyên mẫu hoặc mẫu của các thiết
bị điện chịu kiểm tra phê duyệt mẫu và thử nghiệm điển hình phải phù hợp với
tài liệu của nhà chế tạo được nêu trong Điều 24.
26. Thử nghiệm điển
hình
26.1. Quy định
chung
Nguyên mẫu và mẫu phải được thử nghiệm
theo các yêu cầu của thử nghiệm
điển hình trong tiêu chuẩn này và trong các tiêu chuẩn cụ thể của loại bảo vệ
liên quan. Tuy nhiên, một vài thử nghiệm được đánh giá là không cần thiết, có
thể được bỏ đi khỏi chương
trình thử nghiệm. Hồ sơ phải ghi lại tất cả các thử nghiệm đã thực hiện và các
đánh giá về việc loại bỏ phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Do các yếu tố an toàn kết hợp
trong loại bảo vệ, độ không đảm bảo đo trong thiết bị đo được hiệu chuẩn thường xuyên, chất lượng
tốt được coi là không có ảnh hưởng bất lợi
đáng kể và không xem
xét đến khi thực hiện các phép đo cần thiết để kiểm tra sự phù hợp của thiết bị
với các yêu cầu trong các phần liên quan của IEC 60079.
26.2. Cấu
hình thử nghiệm
Mỗi thử nghiệm phải được thực hiện
trong cấu hình của các thiết bị điện được coi là bất lợi nhất.
26.3. Thử
nghiệm trong hỗn hợp thử nghiệm nổ
Các thử nghiệm trong các hỗn hợp nổ phải
được thực hiện như quy định trong tiêu chuẩn liên quan liệt kê trong Điều 1.
CHÚ THÍCH: Độ tinh khiết của khí và hơi có sẵn
trong thương mại nói chung là thỏa đáng cho các thử nghiệm này nhưng không nên sử
dụng nếu độ tinh khiết thấp hơn 95 %.
Chấp nhận các ảnh hưởng của sự thay đổi thông thường của nhiệt độ và áp suất
khí quyển trong phòng thí nghiệm cũng như ảnh hưởng của sự thay đổi độ ẩm của hỗn hợp
thử nghiệm nổ vì nhận thấy là chúng có ảnh hưởng không đáng kể.
26.4. Thử
nghiệm vỏ bọc
26.4.1. Trình tự thử nghiệm
26.4.1.1. Vỏ bọc
kim loại, phần kim loại của vỏ bọc và bộ phận bằng thủy tinh của vỏ
bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thử nghiệm khả năng chịu va đập (xem
26.4.2);
- thử nghiệm rơi, nếu áp dụng
(xem 26.4.3);
- thử nghiệm cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài
(IP) (xem 26.4.5);
- thử nghiệm bất kỳ khác
theo yêu cầu của tiêu chuẩn này;
- thử nghiệm bất kỳ khác liên
quan riêng đến loại bảo vệ liên quan.
Các thử nghiệm phải được thực hiện
trên số lượng mẫu theo quy định cho mỗi phương pháp thử nghiệm.
26.4.1.2. Vỏ bọc
phi kim loại hoặc các phần phi kim loại của vỏ bọc
Thử nghiệm vỏ bọc phi kim loại hoặc
các phần phi kim loại của vỏ bọc được thực hiện theo trình tự sau. Xem Phụ lục F về
lưu đồ hướng dẫn về trình tự thử nghiệm.
26.4.1.2.1. Thiết
bị điện Nhóm I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải sử dụng 4 mẫu. Tất cả 4 mẫu
phải được giao nộp để thử nghiệm độ bền nhiệt nóng (xem 26.8), sau đó thử nghiệm
độ bền nhiệt lạnh (xem 26.9). Sau đó 2 mẫu được giao nộp cho các thử nghiệm chịu
va đập (xem 26.4.2), với các thử nghiệm được thực hiện ở ‘nhiệt độ thử nghiệm
trên’ (xem 26.7.2). Hai mẫu còn
lại phải chịu thêm các thử nghiệm khả năng chịu va đập (xem 26.4.2), sau đó chịu
thử nghiệm rơi nếu áp dụng (xem 26.4.3), nhưng với các thử nghiệm được thực hiện
ở ‘nhiệt độ thử
nghiệm dưới’ (xem
26.7.2). Khớp nối bất kỳ được thiết kế để được mở ra trong lắp đặt và
trong hoạt động bình thường thì phải được mở ra và đóng lại theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Sau đó, tất cả 4 mẫu
phải được giao nộp cho các thử nghiệm cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (xem 26.4.5) và
cuối cùng chịu thử nghiệm thích hợp riêng cho loại bảo vệ liên quan.
- Một cách khác, có thể chỉ sử dụng 2 mẫu.
Trong trường hợp này, cả 2 mẫu phải được giao nộp cho các thử nghiệm độ bền nhiệt
nóng (xem 26.8), sau đó thử nghiệm
độ bền nhiệt lạnh (xem 26.9). Sau đó cả 2 mẫu được giao nộp cho các thử nghiệm
chịu va đập (xem
26.4.2), với các thử nghiệm được thực hiện ở ‘nhiệt độ thử nghiệm trên’ (xem
26.7.2). Sau đó cả hai mẫu cũng phải giao nộp cho các thử nghiệm chịu va đập (xem
26.4.2) rồi cho thử nghiệm rơi nếu áp dụng (xem 26.4.3), nhưng với các thử nghiệm
được thực hiện ở ‘nhiệt độ thử
nghiệm dưới’ (xem
26.7.2). Khớp nối bất kỳ được thiết kế để được mở ra trong lắp đặt và trong hoạt động bình thường
thì phải được mở ra và đóng lại
theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Sau đó, cả 2 mẫu phải được giao nộp cho các thử nghiệm
cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài
(xem 26.4.5) và cuối cùng chịu thử nghiệm thích hợp riêng cho loại bảo vệ liên
quan.
CHÚ THÍCH: Sau thử nghiệm độ bền nhiệt
theo một trong hai trình tự nêu trên, có thể xảy ra ngưng tụ
bên trong vỏ bọc. Ngưng tụ
này cần được loại bỏ trước thử nghiệm bảo vệ chống thâm nhập (IP) để đảm bảo kết quả hợp lệ.
- Phải giao nộp 2 mẫu cho các thử
nghiệm chịu dầu và mỡ (xem
26.11) sau đó là thử
nghiệm chịu va đập (xem 26.4.2), thử nghiệm rơi nếu áp dụng (xem 26.4.3), thử
nghiệm cấp bảo vệ (IP) nếu áp dụng (xem 26.4.5) và cuối cùng là thử nghiệm
riêng cho loại bảo vệ liên quan.
- Phải giao nộp 2 mẫu cho các thử
nghiệm chịu chất lỏng thủy lực đối
với các ứng dụng khai thác
mỏ (xem 26.11) sau đó là thử nghiệm chịu va đập (xem 26.4.2), thử nghiệm rơi nếu
áp dụng (xem 26.4.3), thử nghiệm cấp bảo vệ (IP) nếu áp dụng (xem 26.4.5) và cuối
cùng là thử nghiệm riêng cho loại bảo vệ liên quan.
Trong các quy trình và trình tự thử
nghiệm được mô tả ở trên, mục tiêu là để chứng tỏ khả năng của vật liệu
phi kim loại duy trì loại bảo vệ
cụ thể liệt kê trong Điều 1 sau khi tiếp xúc với nhiệt độ quá mức và các chất
có hại có thể xuất hiện trong sử dụng. Để giảm thiểu thử nghiệm, không nhất thiết phải thực hiện tất
cả các thử nghiệm cụ thể cho loại bảo vệ trên tất cả các mẫu nếu hiển nhiên thấy
rằng mẫu không bị hỏng theo cách ảnh
hưởng xấu đến loại bảo vệ đang xét. Tương tự như vậy, số lượng mẫu cũng có thể
giảm xuống nếu
thử nghiệm phơi nhiễm và thử nghiệm chứng minh bảo vệ có thể thực hiện song
song trên cùng 2 mẫu.
26.4.1.2.2. Thiết
bị điện Nhóm II và Nhóm III
Phải sử dụng 4 mẫu. Tất cả 4 mẫu phải
được giao nộp để thử nghiệm độ bền nhiệt nóng (xem 26.8), sau đó thử nghiệm độ
bền nhiệt lạnh (xem 26.9). Sau đó 2 mẫu được giao nộp cho các thử nghiệm chịu
va đập (xem
26.4.2), với các thử nghiệm được thực hiện ở ‘nhiệt độ thử nghiệm trên’ (xem 26.7.2). Hai mẫu còn
lại phải chịu thêm các thử
nghiệm khả năng chịu va đập (xem 26.4.2), sau đó chịu thử nghiệm rơi nếu áp dụng
(xem 26.4.3), nhưng với các thử nghiệm được thực hiện ở ‘nhiệt độ thử nghiệm dưới’ (xem
26.7.2). Khớp nối bất kỳ được thiết kế để được mở ra trong lắp đặt và trong hoạt động
bình thường thì phải được mở ra và đóng lại theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Sau
đó, tất cả 4 mẫu phải được
giao nộp cho các thử nghiệm cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (xem 26.4.5) và cuối cùng
chịu thử nghiệm thích hợp riêng cho loại bảo vệ liên quan.
Một cách khác, có thể chỉ sử dụng 2 mẫu.
Trong trường hợp này, cả 2 mẫu phải được giao nộp cho các thử nghiệm độ bền nhiệt
nóng (xem 26.8), sau đó thử nghiệm độ bền nhiệt lạnh (xem 26.9). Sau đó cả 2 mẫu
được giao nộp cho các thử nghiệm chịu va đập (xem 26.4.2), với các thử nghiệm
được thực hiện ở ‘nhiệt độ thử nghiệm trên’ (xem 26.7.2). Sau đó cả hai mẫu cũng
phải giao nộp cho các thử nghiệm chịu va đập rồi cho thử nghiệm rơi nếu áp dụng
(xem 26.4.3), nhưng với các thử
nghiệm được thực hiện ở ‘nhiệt độ thử nghiệm dưới’ (xem 26.7.2). Khớp nối bất kỳ
được thiết kế để được mở ra trong lắp đặt và trong hoạt động bình thường thì phải
được mở ra và đóng lại theo
hướng dẫn của nhà chế tạo. Sau đó, cả 2 mẫu phải được giao nộp cho các thử nghiệm
cấp bảo vệ bằng
vỏ ngoài (xem 26.4.5) và cuối cùng chịu thử nghiệm thích hợp riêng cho loại bảo
vệ liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.4.2. Khả năng chịu va đập
Thiết bị điện phải chịu ảnh hưởng của
vật nặng thử nghiệm 1 kg rơi thẳng đứng từ độ cao h. Độ cao h được quy định trong
Bảng 13 theo ứng dụng của thiết bị điện. Vật nặng phải có đầu va đập làm bằng thép cứng
có dạng nửa chỏm cầu đường kính 25 mm.
Trước mỗi thử nghiệm, cần kiểm tra xem
bề mặt của đầu va đập phải ở tình
trạng tốt.
Thử nghiệm khả năng chịu va đập phải
được thực hiện trên thiết bị điện được lắp ráp hoàn chỉnh và sẵn sàng để sử dụng; tuy
nhiên, điều này là không thể (ví dụ đối với các bộ phận truyền ánh sáng), thử
nghiệm phải được thực hiện với các phần liên quan được tháo ra nhưng được cố định
trong cơ cấu lắp đặt chúng hoặc trong khu tương đương. Các thử
nghiệm trên vỏ bọc rỗng là
được phép với sự điều chỉnh thích hợp trong tài liệu (xem Điều 24).
Thử nghiệm phải được thực hiện trên tối
thiểu 2 mẫu. Đối với các bộ phận truyền ánh sáng bằng thủy tinh, thử nghiệm phải
được thực hiện chỉ một lần trên
từng mẫu. Trong tất cả các trường hợp khác, thử nghiệm phải được thực hiện ở hai
vị trí riêng rẽ trên từng mẫu, xem 26.4.1.
Các điểm va đập phải ở những vị trí được
coi là yếu nhất và phải nằm trên phần
bên ngoài có khả năng chịu va đập. Nếu vỏ bọc được bảo vệ bằng vỏ bọc khác, thì chỉ các phần bên
ngoài cụm lắp ráp đó mới phải chịu các thử nghiệm va đập.
Thiết bị điện phải được lắp trên tấm đế bằng thép sao
cho hướng của va đập vuông góc
với mặt phẳng cần thử nghiệm nếu phẳng hoặc vuông góc với đường tiếp tuyến của mặt
phẳng tại điểm
va đập nếu không phẳng. Tấm đế phải
có khối lượng tối thiểu 20 kg hoặc được lắp đặt cứng vững hoặc bắt vào sàn, ví
dụ xiết chặt vào bê tông. Phụ lục
C đưa ra ví dụ
về giá đỡ thử nghiệm thích hợp.
Khi đầu va đập đánh vào mẫu thử nghiệm,
nó có thể nảy lên một hoặc
nhiều lần. Đầu va đập
không được rơi ra khỏi về mặt mẫu thử nghiệm cho đến khi nó dừng lại.
Bảng 13 - Các
thử nghiệm chịu va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao rơi
h +0,010 với vật nặng
1 +0,010 kg
M
Nhóm thiết
bị
Nhóm I
Nhóm II hoặc III
Nguy hiểm
cơ học
Cao
Thấp
Cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vỏ bọc và các phần có thể tiếp cận từ
bên ngoài của vỏ bọc (trừ các bộ phận truyền ánh sáng)
2
0,7
0,7
0,4
b) Cơ cấu bảo vệ, nắp bảo vệ,
lồng quạt, bộ đệm cáp
2
0,7
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bộ phận truyền ánh sáng không có bảo vệ
0,7
0,4
0,4
0,2
d) Bộ phận truyền ánh sáng với cơ cấu
bảo vệ có khe hở có kích thước từ 625 mm2 đến 2 500 mm2;
xem 21.1 (được thử nghiệm không có cơ cấu bảo vệ)
0,4
0,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bảo vệ cho các bộ phận
truyền ánh sáng có lỗ hở từ 625 mm2 đến 2 500 mm2
làm giảm rủi ro của va đập, nhưng không ngăn cản va đập.
Theo yêu cầu của các nhà chế tạo, khi
thiết bị điện chịu các thử nghiệm ứng với rủi ro cơ khí thấp, thì phải có ghi
nhãn “X” để chỉ ra điều kiện sử dụng cụ thể theo điểm e) của 29.3.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt
độ môi trường xung quanh (20 ± 5) °C, ngoại trừ dữ
liệu về vật liệu cho thấy khả năng chịu va đập sẽ bị giảm khi ở nhiệt
độ thấp hơn trong dải
nhiệt độ môi trường xung quanh quy định. Trong trường hợp này, thử nghiệm được
thực hiện ở nhiệt độ thử nghiệm thấp hơn theo 26.7.2.
Khi thiết bị điện có vỏ bọc hoặc một
phần của một vỏ
bọc bằng vật liệu phi kim loại, kể cả lồng quạt và khung thông gió phi kim loại
trong máy điện quay, thử nghiệm phải được thực hiện ở các nhiệt độ thử nghiệm
cao và thấp theo 26.7.2.
26.4.3. Thử nghiệm rơi
Ngoài việc phải chịu thử nghiệm chịu
va đập theo 26.4.2, thiết bị điện cầm tay hoặc thiết bị điện mang trên người, sẵn
sàng để sử dụng, phải được thả rơi bốn lần từ độ cao ít nhất 1 m
lên bề mặt bê tông nằm ngang. Tư thế của các mẫu đối với thử nghiệm rơi phải là
tư thế cho kết quả bất lợi nhất.
Thử nghiệm rơi phải được thực hiện với
hộp acquy bất kỳ thay thế được, được nối với thiết bị.
Đối với thiết bị điện có vỏ bọc bằng
kim loại, thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ (20 ± 5) °C ngoại trừ dữ liệu
về vật liệu cho thấy khả năng chịu va đập sẽ bị giảm khi ở nhiệt
độ thấp hơn trong dải nhiệt độ môi trường xung quanh quy định. Trong trường hợp
này, thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ thử nghiệm thấp hơn theo 26.7.2.
Đối với thiết bị điện có vỏ bọc hoặc một
phần của vỏ bọc bằng vật liệu phi kim loại, các thử nghiệm phải được thực hiện ở
nhiệt độ thử nghiệm thấp hơn theo 26.7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm chịu va đập và thử nghiệm
rơi không được gây hư hại đến mức làm mất hiệu lực loại bảo vệ của thiết bị điện.
Hư hại bề mặt, trầy xước phần sơn, vỡ
cánh làm mát hoặc các phần tương tự khác của thiết bị điện và vết lõm nhỏ được
bỏ qua.
Lồng quạt và khung thông gió bên ngoài
phải chịu được các thử nghiệm mà không dịch chuyển hoặc biến dạng gây tiếp xúc
với các bộ phận chuyển động.
26.4.5. Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài
(IP)
26.4.5.1. Quy
trình thử nghiệm
Khi cấp bảo vệ được yêu cầu trong tiêu
chuẩn này hoặc các phần khác của bộ tiêu chuẩn này cho loại bảo vệ cụ thể, quy
trình thử nghiệm phải phù hợp
với TCVN 4255 (IEC 60529), riêng máy điện quay phải phù hợp với TCVN 6627-5
(IEC 60034-5).
Khi được thử nghiệm theo TCVN 4255
(IEC 60529),
- vỏ bọc phải được coi là thuộc “vỏ
bọc cấp 1” như quy
định trong TCVN 4255 (IEC 60529),
- thiết bị không được mang điện,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: “Vỏ bọc cấp 1” được định
nghĩa trong TCVN 4255 (IEC 60529) và không liên
quan đến “cấp 1” được xác định trong Chỉ thị 94/9/EC (ATEX) của Châu Âu.
Khi được thử nghiệm theo TCVN 6627-5
(IEC 60034-5),
- máy điện quay không được mang
điện,.
26.4.5.2. Tiêu
chí chấp nhận
Đối với thiết bị điện được thử nghiệm
theo TCVN 4255 (IEC 60529), tiêu chí chấp nhận phải theo TCVN 4255 (IEC 60529), trừ trường hợp
nhà chế tạo quy định tiêu chí chấp nhận nặng nề hơn các tiêu chí trong TCVN
4255 (IEC 60529), ví dụ, các tiêu chí trong tiêu chuẩn sản phẩm liên
quan. Trong trường hợp này, tiêu chí chấp nhận trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải
được áp dụng trừ khi các tiêu chí này có ảnh hưởng bất lợi đến bảo vệ chống nổ.
Phải áp dụng tiêu chí chấp nhận trong
TCVN 6627-5 (IEC 60034-5) cho máy điện quay trong chừng mực liên quan đến sự
phù hợp với tiêu chuẩn bảo vệ
chống nổ bên cạnh các điều kiện quy định trong TCVN 6627-5 (IEC 60034-5).
Trường hợp tiêu chuẩn cho thiết bị điện
sử dụng trong khí quyển nổ quy định tiêu chí chấp nhận đối với IPXX,
phải áp dụng các tiêu chí này thay cho các tiêu chí nêu trong
TCVN 4255 (IEC 60529) hoặc TCVN 6627-5 (IEC 60034-5).
26.5. Thử
nghiệm nhiệt
26.5.1. Đo nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị điện thường có thể được
sử dụng ở các tư thế khác nhau, phải xét đến nhiệt độ ở mỗi tư thế. Khi nhiệt độ
chỉ được xác định
cho các tư thế nhất định, thiết bị điện phải được ghi nhãn “X” để chỉ ra điều kiện
sử dụng cụ thể theo điểm e) của
29.3.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị có nhiều khả
năng tồn tại ở vị trí không kiểm soát, việc sử
dụng ký hiệu “X” là không thích hợp. Ví dụ, đèn cài mũ dùng cho khai thác mỏ có
thể hoạt động trong một thời gian khá lâu ở những góc độ không được dự kiến
trong hoạt động bình thường (thẳng đứng) và có thể có nhiệt độ quá cao.
Thiết bị đo (nhiệt kế, nhiệt ngẫu,
v.v...) và cáp kết nối phải được chọn và bố trí sao cho chúng không ảnh hưởng đáng kể đến
đáp ứng nhiệt của thiết bị điện.
Nhiệt độ cuối cùng được coi là đạt được
khi tốc độ tăng của nhiệt độ không vượt quá 2 °C/h.
Đối với thiết bị điện Nhóm III được
đánh giá với lớp bụi theo 5.3.2.3.2, thiết bị cần thử nghiệm phải được lắp theo
các hướng dẫn và được phủ trên tất cả các bề mặt sẵn có lớp bụi dày tối thiểu bằng
giá trị L quy định. Việc đo nhiệt độ lớn nhất của bề mặt được xác định bằng
cách sử dụng bụi thử nghiệm có độ dẫn nhiệt không quá 0,10 W/(mxK) được
đo ở (100 ± 5) °C.
CHÚ THÍCH 2: Nếu nhà chế tạo
không quy định dải tần số của
nguồn cấp thì có thể giả định rằng dung sai
thông thường của nguồn cung cấp trong sử dụng và nguồn cung cấp cho các mục đích thử nghiệm
là đủ nhỏ để được bỏ qua.
CHÚ THÍCH 3: Một số thiết bị có thể đòi
hỏi phải có các thiết bị tích hợp nhạy với nhiệt độ để hạn chế nhiệt độ.
26.5.1.2. Nhiệt
độ làm việc
Thử nghiệm để xác định nhiệt độ làm việc
phải được thực hiện ở điện áp danh định của thiết bị điện nhưng
không xét đến sự hoạt động sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp điện áp đầu vào không
trực tiếp ảnh hưởng đến độ tăng nhiệt của thiết bị hoặc thành phần Ex, ví dụ như đầu nối
hoặc công tắc, dòng điện thử nghiệm phải là 100 % dòng điện danh định.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp điện áp
danh nghĩa của thiết bị là một dải (ví dụ 100-250 V), thử nghiệm cần được thực hiện
ở giá trị
cao nhất hoặc giá trị thấp nhất của dải đó, chọn trường nào gây ra độ tăng nhiệt cao
hơn.
26.5.1.3. Nhiệt
độ lớn nhất của bề mặt
Thử nghiệm để xác định nhiệt độ lớn nhất
của bề mặt được thực hiện với các thông số đặc trưng bất lợi nhất với điện áp đầu
vào trong dải từ 90 % đến 110 % điện áp danh định của thiết bị điện để cung cấp giá
trị lớn nhất của
nhiệt độ bề mặt.
Đối với các máy điện, việc xác định
nhiệt độ lớn nhất của bề mặt có thể được tiến hành theo cách khác ở điện áp thử
nghiệm trường hợp xấu nhất trong “Vùng A” theo TCVN 6627-1 (IEC 60034-1). Trong
trường hợp này, thiết bị phải được ghi nhãn “X” theo điểm e) của 29.3 và điều
kiện sử dụng cụ thể phải có thông tin rằng việc xác định nhiệt độ bề mặt dựa
trên hoạt động trong “Vùng A” theo (TCVN 6627-1 (IEC 60034-1)), thường là ± 5 %
điện áp danh định. Đối với các máy điện cấp nguồn từ biến tần, sự thay đổi điện
áp thử nghiệm, khi xác định nhiệt độ lớn nhất của bề mặt, phải được đặt
lên toàn bộ hệ thống động cơ-biến tần, tức là đặt lên đầu vào của biến tần mà
không đặt lên đầu vào của động cơ. Xem phụ lục E để biết thêm thông tin về thử
nghiệm độ tăng nhiệt của máy điện.
Trong trường hợp điện áp đầu vào không
trực tiếp ảnh hưởng đến độ tăng nhiệt của thiết bị hoặc thành phần Ex, ví dụ đầu
nối hoặc công tắc, dòng điện
thử nghiệm phải được tăng đến 110 % dòng điện danh định.
Thử nghiệm để xác định nhiệt độ lớn nhất của bề
mặt phải được thực hiện mà không xét đến sự hoạt động sai nếu sự hoạt động sai
cụ thể không được quy định bởi các yêu cầu đối với loại bảo vệ cụ thể.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp điện áp
danh nghĩa của thiết bị là một dải (ví dụ 100-250 V), thử nghiệm cần được thực hiện ở 90
% giá trị thấp nhất hoặc 110 % giá trị cao nhất của dải đó, chọn
trường hợp nào gây ra độ tăng nhiệt cao hơn.
CHÚ THÍCH 2: Nếu nhà chế tạo không quy
định dải tần số của
nguồn cấp thì có thể giả định rằng dung sai thông thường của nguồn cung cấp trong sử dụng và nguồn của
cung cấp cho các mục đích thử
nghiệm là đủ nhỏ để được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ lớn nhất của bề mặt không được
vượt quá:
- đối với thiết bị Nhóm I, các
giá trị cho trong 5.3.2.1,
- đối với thiết bị Nhóm II chịu
thử nghiệm điển hình cho
nhiệt độ lớn nhất của bề mặt, nhiệt độ ghi nhãn hoặc cấp nhiệt độ, nhỏ hơn 5 °C
đối với các cấp nhiệt độ T6, T5, T4 và T3 (hoặc nhiệt độ ghi nhãn ≤ 200 °C), và
nhỏ hơn 10°C đối với các cấp nhiệt độ T2 và T1 (hoặc nhiệt độ ghi nhãn > 200
°C), Một cách khác, đối với các thiết bị Nhóm II chịu thử nghiệm thường xuyên
cho nhiệt độ lớn nhất của bề mặt, nhiệt độ hoặc cấp nhiệt độ ghi nhãn trên thiết
bị điện,
- đối với thiết bị Nhóm III, các
giá trị được ấn định, xem 5.3.2.3.
26.5.2. Thử nghiệm sốc nhiệt
Phần thủy tinh của đèn điện và cửa sổ
của thiết bị điện phải chịu được mà không bị vỡ, sốc nhiệt gây ra do phun luồng
nước có đường kính 1 mm ở nhiệt độ (10 ± 5) °C lên chúng khi chúng đang ở nhiệt
độ không nhỏ hơn nhiệt độ làm việc lớn nhất.
CHÚ THÍCH: “Luồng nước” này thường được
phun vào bằng cách sử dụng một xy lanh nhỏ (~10 cm3) với nước ở 10 °C. Khoảng
cách phun và áp suất phun được coi là không có ảnh hưởng đáng kể lên các kết quả.
26.5.3. Thử nghiệm bắt cháy
linh kiện nhỏ (Nhóm I và Nhóm II)
26.5.3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.5.3.2. Quy
trình
Thử nghiệm phải được thực hiện với linh kiện
- được lắp trong thiết bị như dự
kiến và phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng hỗn hợp thử
nghiệm tiếp xúc với linh kiện, hoặc
- được lắp trong mô hình để đảm
bảo các kết quả
đại diện. Trong trường hợp này, việc mô phỏng như vậy phải
tính đến ảnh hưởng của các phần khác của thiết bị ở gần linh kiện cần
thử nghiệm mà sẽ ảnh hưởng đến nhiệt độ của hỗn hợp và lưu lượng của hỗn hợp
xung quanh thiết bị do thông gió và hiệu ứng nhiệt.
Linh kiện phải được thử nghiệm trong
hoạt động bình thường, hoặc trong các điều kiện hoạt động sai quy định trong
tiêu chuẩn đối với loại bảo vệ tạo ra giá trị nhiệt độ bề mặt cao nhất. Thử
nghiệm phải được tiếp tục cho đến khi đạt cân bằng nhiệt của linh kiện
và các phần xung quanh hoặc cho đến khi nhiệt độ linh kiện giảm xuống. Trong
trường hợp hỏng linh kiện
làm cho nhiệt độ giảm thì thử nghiệm
phải được lặp lại 5 lần sử dụng 5 mẫu linh kiện bổ sung. Trong hoạt động bình
thường hoặc trong các điều kiện hoạt động sai quy định trong tiêu chuẩn này đối
với loại bảo vệ nhất định, nếu nhiệt độ của nhiều hơn một linh kiện vượt quá cấp
nhiệt độ của thiết bị thì thử nghiệm phải được tiến hành với tất cả các linh kiện
như vậy ở nhiệt độ lớn nhất của chúng.
Biên an toàn yêu cầu trong 5.3.3 phải
đạt được bằng cách tăng nhiệt độ môi trường xung quanh mà tại đó các thử nghiệm
được thực hiện hoặc, khi có thể, bằng cách tăng nhiệt độ của linh kiện cần thử
nghiệm và các bề mặt tiếp giáp khác có liên quan theo biên độ yêu cầu.
Đối với Nhóm I, hỗn hợp thử nghiệm phải
là hỗn hợp đồng nhất giữa 6,2 % và 6,8 % theo thể tích giữa mêtan và không
khí.
Đối với cấp nhiệt độ T4, hỗn hợp phải
là
a) hỗn hợp đồng nhất giữa 22,5 %
và 23,5 % theo thể tích giữa
dietyl ete và không khí, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cấp nhiệt độ
khác, việc chọn hỗn hợp thử nghiệm thích hợp phải tham khảo ý kiến của đơn vị
thử nghiệm.
26.5.3.3. Tiêu
chí chấp nhận
Sự xuất hiện của ngọn lửa lạnh được
coi là bắt cháy. Bắt cháy phải được phát hiện bằng mắt hoặc bằng phép đo nhiệt
độ, ví dụ bằng nhiệt
ngẫu.
Nếu không xảy ra bắt cháy trong thử
nghiệm, sự có mặt của hỗn hợp dễ cháy phải được kiểm tra bằng cách bắt cháy hỗn
hợp bằng một số phương pháp khác.
26.6. Thử nghiệm
mômen xoắn đối với ống lót
26.6.1. Quy trình thử nghiệm
Ống lót được sử dụng cho các phương tiện đấu nối
và phải chịu mômen trong quá trình nối hoặc ngắt dây dẫn phải được thử nghiệm
khả năng chịu mômen xoắn. Phần đầu của ống lót hoặc ống lót khi đã lắp đặt phải chịu
được mômen xoắn có giá trị cho trong Bảng 14.
Bảng 14 - Mômen
xoắn được đặt lên phần
đầu của ống lót
sử dụng cho phương tiện đấu nối
Đường kính
của phần đầu của ống
lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm
M 4
2,0
M 5
3,2
M 6
5
M 8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
M 12
25
M 16
50
M20
85
M 24
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.6.2. Tiêu chí chấp nhận
Khi đã lắp đặt, phần đầu của
ống lót hoặc bản thân ống lót không được xoay khi phần đầu này chịu mômen xoắn.
26.7. Vỏ bọc
phi kim loại hoặc các phần phi kim loại của vỏ bọc
26.7.1. Quy định chung
Ngoài các thử nghiệm có liên quan cho
trong 26.1 đến 26.6, vỏ bọc phi kim loại cũng phải đáp ứng các yêu cầu trong
26.8 đến 26.15, khi thích hợp. Các thử nghiệm trong 26.10 đến 26.15 là các thử
nghiệm độc lập được thực hiện trên các mẫu riêng rẽ mà không cần
phải là một phần của chuỗi thử nghiệm để thử nghiệm vỏ bọc, 26.4. Các phần phi
kim loại của vỏ bọc phải được thử nghiệm cùng với toàn bộ vỏ bọc hoặc với phần
đại diện của vỏ bọc.
26.7.2. Nhiệt độ thử nghiệm
Theo tiêu chuẩn này hoặc các tiêu chuẩn
cụ thể được liệt kê trong Điều 1, khi các thử nghiệm phải được thực hiện như là
một hàm của nhiệt độ làm việc giới hạn trên và giới hạn dưới cho phép, các nhiệt
độ thử nghiệm này phải
- đối với nhiệt độ giới hạn
trên, nhiệt độ làm việc lớn nhất (xem 5.2) được tăng thêm ít nhất là 10
°C, nhưng không quá 15 °C,
- đối với nhiệt độ giới hạn thấp,
nhiệt độ làm việc nhỏ nhất (xem 5.2) được giảm đi ít nhất 5 °C, nhưng không quá
10 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền nhiệt nóng được xác định bằng
cách cho vỏ bọc hoặc các phần phi kim loại của vỏ bọc mà sự toàn vẹn của loại bảo
vệ phụ thuộc vào, chịu các thử nghiệm theo Bảng 15.
Bảng 15 - Thử
nghiệm độ bền nhiệt
Nhiệt độ
làm việc
Ts
Điều kiện thử nghiệm
Điều kiện
thử nghiệm thay thế
Ts ≤ 70 °C
672 h
ở (90 ± 5) % RH, ở Ts + 20 ± 2 °C (nhưng không nhỏ hơn 80 °C)
70 °C < Ts ≤ 75 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
504 h
tại (90 ± 5) % RH, ở (90
± 2) °C tiếp theo là 336 h khô ở Ts
+ 20 ± 2 °C
Ts > 75 °C
336 hở (90 ± 5)
% RH, ở (95
±
2) °C, tiếp theo là 336 h khô ở Ts + 20 ±
2 °C
504 h
ở (90 ± 5) % RH, ở (90 ± 2) °C tiếp theo là 336 h
khô ở Ts + 20 ± 2 °C
Ts là nhiệt độ xác định ở 5.2
và không bao gồm sự tăng nhiệt nêu trong 26.7.2.
Khi kết thúc thử nghiệm theo Bảng 15,
vỏ bọc hoặc phần phi kim loại của vỏ bọc đã được thử nghiệm phải chịu nhiệt độ
(20 ± 5) °C, độ ẩm tương đối
(50 ±10) % trong 24 h, và ngay sau đó là thử
nghiệm khả năng chịu nhiệt lạnh trong 26.9.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị thử nghiệm
cho trong Bảng 15 gồm hai điều kiện thử nghiệm. Điều kiện thử nghiệm trong cột
thứ 2 đã được sử dụng
trong các phiên bản trước đây của
tiêu chuẩn này và kết quả thử nghiệm thu được theo phiên bản trước đây vẫn còn hợp
lệ trong phiên bản này. Điều kiện thử nghiệm trong cột thứ 3 được bổ sung để
cho phép thử nghiệm ở các điều kiện nhiệt độ/độ ẩm mà sẽ dễ dàng đạt được hơn,
mặc dù thời gian thử nghiệm tăng lên.
CHÚ THÍCH 2: Thường thừa nhận rằng thủy tinh và các vật liệu
gốm không bị ảnh
hưởng bất lợi do thử nghiệm độ bền nhiệt nóng, và thử nghiệm có thể không cần
thiết.
26.9. Độ bền
nhiệt lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thường thừa nhận rằng thủy tinh và các vật liệu gốm
không bị ảnh hưởng bất lợi do thử nghiệm
độ bền nhiệt lạnh, và thử nghiệm có thể không cần thiết.
26.10. Khả
năng chịu ánh sáng
26.10.1. Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện trên
sáu thanh thử nghiệm có kích thước tiêu chuẩn (80 ± 2) mm x (10 ± 0,2) mm x (4 ± 0,2) mm
theo ISO 179. Thanh thử nghiệm này phải ở cùng điều kiện như sử dụng để chế tạo vỏ
bọc liên quan; các điều kiện này được nêu trong báo cáo thử nghiệm của thiết bị
điện.
CHÚ THÍCH 1: Có thể yêu cầu thêm sáu
thanh để có thể xác định cường độ uốn tác động lên các mẫu không phơi sáng.
Nhìn chung, thử nghiệm phải được thực
hiện theo ISO 4892-2 trong buồng phơi sáng sử dụng bóng đèn xenon
và hệ thống lọc mô phỏng ánh sáng mặt trời. Mẫu phải được phơi
sáng, không chu kỳ, trong các điều kiện khô và ở nhiệt độ tiêu chuẩn đen (65 ±
3) °C hoặc nhiệt
độ bảng đen (55 ± 3) °C
trong thời gian từ 1 000 h đến 1 025 h.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị nhiệt độ tiêu chuẩn
đen 65 °C được chọn để tương thích
với các thử nghiệm được thực hiện trong thiết bị được thiết kế riêng cho hoạt động
theo ISO 4892-2. Giá trị nhiệt độ bảng đen 55 °C được chọn để đảm bảo khả năng
tương thích với các kết quả thu được cho các phiên bản trước đây của
IEC 60079-0. Theo ISO 4892-2, cả hai điều kiện là gần giống nhau, nhưng có thể
có chênh lệch quá nhỏ nên không liên quan đến mục đích của thử nghiệm này.
Trường hợp chuẩn bị mẫu thử nghiệm
theo ISO 179 là không khả thi do bản chất của vật liệu phi kim loại, cho phép
thử nghiệm khác thay thế với
sự điều chỉnh được nêu trong báo cáo thử nghiệm của thiết bị điện.
26.10.2. Tiêu chí chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.11. Khả
năng chịu hóa chất đối với thiết bị điện Nhóm I
Vỏ bọc phi kim loại và các phần phi
kim loại của vỏ bọc phải được thử nghiệm chịu các hóa chất sau:
- dầu và mỡ;
- chất lỏng thủy lực cho các
ứng dụng khai thác mỏ.
Các thử nghiệm liên quan được thực hiện
trên 4 mẫu vỏ bọc được gắn kín chống sự xâm nhập của chất lỏng thử nghiệm vào
bên trong vỏ bọc:
- hai mẫu phải giữ
trong thời gian (24 ± 2) h trong dầu No 2 theo phụ lục “chất lỏng tham chiếu” của
ISO 1817, ở nhiệt độ (50 ± 2) °C;
- hai mẫu khác phải giữ trong thời
gian (24 ± 2) h trong chất lỏng thủy lực chống cháy được thiết kế để làm việc ở
nhiệt độ từ - 20 °C đến +60 °C, là dung dịch polime có 35 % nước ở nhiệt độ (50
± 2) °C.
Khi kết thúc thử nghiệm, các mẫu vỏ bọc
liên quan phải được lấy ra khỏi bể chất
lỏng, lau cẩn thận và sau
đó được bảo quản trong (24 ± 2) h trong khí quyển phòng thí nghiệm. Sau đó, từng
mẫu vỏ bọc phải đạt các thử nghiệm của vỏ bọc theo 26.4.
Nếu một hoặc nhiều mẫu vỏ bọc không chịu
được các thử nghiệm vỏ bọc sau khi tiếp xúc với một hoặc nhiều hóa chất, vỏ bọc
được ghi nhãn “X” để chỉ ra điều kiện sử dụng cụ thể theo điểm e) của 29.3, tức
là không tiếp xúc với hóa chất cụ thể trong quá trình sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu từ vỏ bọc được chế tạo có thể
được thử nghiệm như vỏ bọc hoàn chỉnh, phần của một vỏ bọc, hoặc như mẫu của vật
liệu chế tạo vỏ bọc, với điều kiện là các kích thước tới hạn liên quan của mẫu
giống với các kích thước của vỏ bọc.
Bộ đệm cáp phải được thay bằng thanh
thử nghiệm đường kính 20 mm (danh nghĩa) chế tạo từ các thanh đồng (CuZn39Pb3
hoặc CuZn38Pb4)
có ren hệ mét theo ISO với cấp dung sai 6g, bước ren 1,5 mm theo IEC 60423. Chiều
dài của thanh thử
nghiệm phải đảm bảo rằng ít nhất một
ren đầy đủ vẫn còn
dư ra ở mỗi đầu khi đã lắp ráp, như
thể hiện trong sơ đồ.
Các tấm nối đất hoàn chỉnh hoặc các phần
của tấm nối đất được thiết kế để sử dụng với vỏ bọc phải được sử dụng cho mục
đích của thử nghiệm này. Phải có lỗ hở trong tấm nối đất và có đường
kính trong khoảng từ 22 mm đến 23 mm. Phương pháp lắp ráp phải đảm bảo rằng ren của
thanh thử nghiệm không tiếp xúc trực tiếp với phía bên trong của lỗ hở.
Đai ốc kẹp phải bằng đồng (CuZn39Pb3
hoặc CuZn38Pb4) và phải có ren hệ mét theo
ISO với cấp dung sai 6H, bước ren 1,5 mm theo IEC 60423. Chiều dày của đai ốc
là 3 mm (danh nghĩa) và kích thước theo mặt phẳng phải tối đa là 27 mm.
Linh kiện được lắp ráp như thể hiện
trên Hình 4. Mômen xoắn được áp dụng cho từng cặp đai ốc một cách lần lượt phải
là 10 Nm (±
10
%).
Các lỗ trên vách (hoặc phần của vách
hoặc mẫu thử nghiệm) có thể là lỗ thông nhẵn hoặc lỗ được taro có ren tương
thích với thanh thử nghiệm.
Sau khi mẫu thử đã được lắp
ráp, mẫu phải chịu các điều kiện đối với thử nghiệm độ bền nhiệt nóng như mô tả
trong 26.8.
Sau đó mẫu phải được đặt trong lò
không khí trong thời gian 14 ngày nữa ở nhiệt độ 80 °C.
Khi kết thúc ổn định, điện trở giữa
các tấm nối đất hoặc các phần
của tấm nối đất phải được tính bằng cách cho dòng điện một chiều 10 A đến 20 A
chạy qua các tấm nối đất và đo điện áp rơi giữa chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 đai ốc
2 tấm nối đất
3 vách của vỏ bọc (phi kim loại)
4 tấm nối đất hoặc một phần của
tấm nối đất
5 thanh thử nghiệm
Hình 4 - Lắp
ráp mẫu thử nghiệm cho thử nghiệm nối đất
26.13. Thử
nghiệm điện trở bề mặt của các phần phi kim loại của vỏ bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mảnh thử nghiệm phải có một bề mặt được làm sạch
bằng nước cất, sau đó bằng rượu isopropyl (hoặc dung
môi bất kỳ khác có thể được hòa với nước và sẽ không ảnh hưởng đến vật liệu của
mảnh thử nghiệm hoặc
điện cực), sau đó một lần nữa được
làm sạch với nước cất trước khi sấy khô. Không chạm vào mảnh thử nghiệm bằng tay trần,
sau đó được ổn định trong
ít nhất 24 h ở (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 5) % hoặc (30 ± 5) %, nếu
thuộc đối tượng áp dụng (xem 7.4.2.a). Thử nghiệm phải được thực
hiện trong cùng điều kiện môi
trường.
Điện áp một chiều đặt vào các điện cực
trong (65 ± 5) s phải là (500 ± 10) V.
Trong quá trình thử nghiệm, điện áp phải
đủ ổn định
để dòng nạp do biến động điện áp sẽ không đáng kể so với dòng điện chạy
qua mảnh thử nghiệm.
Trở kháng bề mặt là thương của điện áp
một chiều đặt vào điện cực và tổng dòng điện chạy giữa chúng.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 5 - Mảnh thử nghiệm với các điện
cực được sơn
26.14. Đo điện
dung
26.14.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tránh sử dụng tấm kim loại bị
oxy hóa bề mặt vì có thể dẫn đến
kết quả sai.
26.14.2. Quy trình thử nghiệm
Đo điện dung giữa từng phần
kim loại để hở trên mẫu thử
và tấm kim loại. Nối
dây đo cực âm của đồng hồ đo điện dung với tấm kim loại không nối đất. Dây đo cực dương của
đồng hồ đo điện dung
cần được giữ càng xa tấm kim loại
càng tốt.
CHÚ THÍCH 1: Đồng hồ đo điện dung
cấp nguồn bằng acquy có
thể cần thiết để đảm bảo
các kết quả đọc ổn định.
CHÚ THÍCH 2: Nếu phần kim loại
không để tiếp cận đến các
dây đo của đồng đo, có thể
chèn một vít vào để kéo dài phần đó và tạo điểm thử nghiệm.
Vít không được
tiếp xúc điện với phần kim loại bất
kỳ khác bên trong.
CHÚ THÍCH 3: Cần giảm thiểu điện dung tạp tán.
Thiết bị điện khác cần được giữ càng xa càng tốt.
Quy trình thử nghiệm để đo điện dung như sau:
1) Vị trí của đầu đo cực dương của đồng
hồ đo điện dung
cách điểm thử nghiệm kim loại từ 3 mm đến 5 mm. Ghi giá trị của điện dung
tạp tán này trong không khí đến giá trị pF gần nhất.
2) Đặt dây đo cực
dương của đồng hồ đo điện dung tiếp xúc với điểm thử nghiệm kim loại và ghi lại
giá trị của điện dung đến giá trị pF gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Lặp lại các bước từ 1) đến 3)
hai lần cho mỗi điểm thử nghiệm.
5) Tính điện dung trung bình từ ba phép đo.
26.15. Kiểm
tra thông số đặc trưng của quạt thông gió
Quạt phải được cấp nguồn với điện áp danh
định và áp lực phía sau quy định, nếu có. Công suất, dòng điện và tốc độ quay lớn nhất
phải được đo và các giá trị đó phải phù hợp với các giá trị danh định của quạt.
Các giá trị danh định của động cơ và phần mang điện khác của quạt, không bị vượt
quá.
26.16. Đánh
giá chất lượng theo cách khác của vòng chèn kín O bằng vật liệu đàn hồi
Độ dày t0 của
vòng chèn kín được đo ở nhiệt độ (20 ± 5) °C. Vòng chèn kín này sau đó được ép
như dự kiến trong vỏ bọc thiết bị hoàn chỉnh hoặc trong cơ cấu thử nghiệm.
Sau đó vòng chèn kín đã bị ép được chịu
các thử nghiệm độ bền nhiệt nóng (26.8) và độ bền nhiệt lạnh (26.9).
Sau đó vòng chèn kín sẽ được gỡ bỏ khỏi bộ điều chỉnh, hoặc thiết bị, và được lưu
giữ tối thiểu trong 24 h ở nhiệt
độ (20 ± 5) °C trước khi đo chiều dày t1 của vòng
chèn kín O.
Giá trị ép c phải được tính như sau:
c = (t0 - t1) / (t0 - ts) x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ts là chiều dày của vòng chèn kín khi bị nén như
dự kiến trong thiết bị.
t1 là chiều dày của vòng chèn kín được
đo ở (20 ± 5) °C sau thử nghiệm độ bền nhiệt.
CHÚ THÍCH: Giá trị ép mô tả khả
năng cho vòng chèn kín trở về kích thước
ban đầu sau Khi chịu ép.
Hình 6 - Độ nén vòng chèn
kín O
27. Thử nghiệm thường
xuyên
Nhà chế tạo cũng phải thực
hiện thử nghiệm thường xuyên bất kỳ theo yêu cầu trong các tiêu chuẩn nêu ở Điều 1 mà đã
được sử dụng để kiểm tra và thử nghiệm thiết bị.
28. Trách nhiệm của
nhà chế tạo
28.1. Sự phù hợp với tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điều này không nhằm yêu cầu kiểm tra
100 % bộ phận. Cho
phép sử dụng phương pháp thống kê để xác minh sự phù hợp.
28.2. Chứng chỉ
Nhà chế tạo phải chuẩn bị chứng chỉ để khẳng định
rằng thiết bị phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn khác
quy định ở Điều 1. Chứng chỉ có thể liên quan đến thiết bị Ex hoặc thành phần
Ex.
Chứng chỉ của thành phần Ex (xác định
bằng ký hiệu “U” sau số hiệu giấy chứng nhận) được chuẩn bị cho các phần của thiết bị
chưa hoàn chỉnh và yêu cầu đánh giá thêm trước khi lắp vào thiết bị Ex. Chứng
chỉ của thành phần Ex
có thể là lịch trình các hạn chế
nêu chi tiết đánh giá bổ sung cụ thể được yêu cầu như một phần của thiết bị Ex.
Chứng chỉ của thành phần Ex phải phân biệt rõ không phải là chứng chỉ của thiết
bị Ex.
28.3. Trách nhiệm đối với ghi
nhãn
Bằng cách ghi nhãn thiết bị điện phù hợp
với Điều 29, nhà chế tạo chứng tỏ về trách nhiệm của mình rằng
- thiết bị điện có kết cấu phù hợp với
các yêu cầu áp dụng của các tiêu chuẩn liên quan đến an toàn,
- việc đánh giá thường xuyên và thử nghiệm
thường xuyên ở 28.1 đã được thực hiện và sản phẩm phù hợp với các tài liệu.
29. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều thiết yếu là hệ thống ghi
nhãn chỉ ra dưới đây chỉ được
áp dụng cho thiết bị điện hoặc thành phần Ex
phù hợp với các tiêu chuẩn áp dụng được cho các loại bảo vệ liệt kê trong Điều
1.
29.2. Vị trí
Thiết bị điện phải được ghi nhãn rõ
ràng trên phần chính bên
ngoài của thiết bị và phải được nhìn thấy trước khi lắp đặt thiết bị.
CHÚ THÍCH 1: Nhãn phải ở vị
trí có thể
dễ dàng nhìn thấy
sau khi lắp đặt thiết bị.
CHÚ THÍCH 2: Trường hợp nhãn nằm trên phần có
thể tháo rời của thiết bị, nhãn tương tự được ghi trên phần bên trong của
thiết bị có thể hữu ích trong quá trình lắp đặt và bảo trì bằng
cách giúp tránh nhầm lẫn với thiết bị
tương tự. Xem 29.11 để được hướng dẫn thêm về thiết bị cực nhỏ và thành phần Ex.
29.3. Quy định
chung
Việc ghi nhãn phải có các thông
tin sau:
a) tên của nhà chế tạo hoặc nhãn
thương mại đã được đăng ký;
b) mã hiệu kiểu của nhà chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phụ kiện đấu nối (bộ đệm cáp, phần tử lấp chỗ trống,
bộ tiếp hợp ren và ống lót);
- thiết bị điện rất nhỏ trên đó
có không gian hạn
chế;
(Số lô có thể xem là thay cho số
seri.)
d) tên, nhãn hiệu của tổ chức chứng
nhận và số giấy chứng nhận dưới dạng sau: hai số cuối cùng của năm của giấy chứng
nhận sau đó là dấu (.) và theo sau là 4 ký tự ký hiệu cho chứng chỉ của năm đó;
CHÚ THÍCH 1: Đối với một số chứng nhận
của bên thứ ba trong khu vực, ký tự (.) có thể được thay bằng dấu hiệu phân cách khác
như là “ATEX”.
e) Nếu cần chỉ thị các điều
kiện sử dụng cụ thể, ký hiệu “X” được đặt sau số hiệu giấy chứng nhận. Một ghi
nhãn khác cũng có thể xuất hiện trên thiết bị thay cho yêu cầu ghi nhãn “X”;
CHÚ THÍCH 2: Ghi nhãn khác này có thể
là sự tham chiếu
đến tài liệu hướng dẫn cụ thể có
chứa các thông
tin chi tiết.
CHÚ THÍCH 3: Nhà chế tạo cần đảm bảo rằng các
yêu cầu của các điều kiện sử dụng cụ thể được cung cấp cho người
mua cùng với thông tin liên quan khác bất kỳ.
f) ghi nhãn Ex cụ thể cho khí quyển
khí nổ, xem 29.4,
hoặc cho khí quyển bụi nổ, xem 29.5. Ghi nhãn Ex cho khí quyển khí nổ và khí
quyển bụi nổ phải
được tách biệt và không kết hợp;
Xem 29.13 đối với hệ thống ghi nhãn thay thế cho phép kết hợp một số thành phần
ghi nhãn trong 29.4 hoặc 29.5, tạo ra một nhãn Ex gọn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Ghi nhãn bổ sung có
thể được yêu cầu bởi tiêu chuẩn
an toàn công nghiệp áp dụng được đối với kết cấu của thiết bị điện.
29.4. Ghi nhãn Ex cho
khí quyển khí nổ
Ghi nhãn Ex phải có các nội dung sau:
a) ký hiệu Ex chỉ ra rằng thiết bị
điện tương ứng với một hoặc nhiều loại bảo vệ được đề cập trong các tiêu chuẩn
cụ thể được liệt kê trong Điều 1;
b) ký hiệu cho từng loại (hoặc mức)
bảo vệ được sử dụng:
- “d”: vỏ bọc không xuyên nổ, (cho
EPL Gb hoặc Mb)
- “e”: an toàn cao, (cho EPL Gb
hoặc Mb)
- “ia”: an toàn
tia lửa, (cho EPL Ga hoặc Ma)
- “ib”: an toàn tia lửa, (cho EPL Gb hoặc Mb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “ma”: bao kín, (cho EPL Ga hoặc
Ma)
- “mb”: bao kín, (cho EPL Gb hoặc
Mb)
- “mc”: bao kín, (for EPL
Gc)
- “nA”: không
phát tia lửa, (cho EPL Gc)
- “nC”: phát tia lửa có bảo vệ,
(cho EPL Gc)
- “nR”: thoát khí bị hạn chế,
(cho EPL Gc)
- “o”: ngâm dầu, (cho EPL Gb)
- “pv”: có điều áp, (cho EPL Gb
hoặc Gc)
- “px”: có điều áp, (cho EPL Gb
hoặc Mb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “pz”: có điều áp, (cho EPL Gc)
- “q”: chứa bột, (cho EPL Gb hoặc
Mb)
c) ký hiệu nhóm:
- Nhóm I cho các thiết bị điện
dùng cho mỏ có khí
mêtan;
- Nhóm IIA, IIB hoặc IIC cho các
thiết bị điện ở những
nơi có khí quyển khí nổ
không phải loại trong các mỏ có khí mêtan.
Khi các thiết bị điện chỉ sử dụng
trong khí cụ thể, công thức hóa học hoặc tên của khí để trong ngoặc
đơn.
Khi các thiết bị điện sử dụng trong
khí cụ thể bên cạnh việc sử dụng trong nhóm thiết bị điện cụ thể, công thức hóa
học phải theo sau nhóm và được ngăn cách bằng dấu “+”, ví dụ, “IIB +
H2”;
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị có ghi
nhãn “IIB” thích hợp cho các ứng dụng đòi hỏi thiết bị Nhóm IIA. Tương tự như vậy, thiết
bị có ghi nhãn “IIC”
thích
hợp cho các ứng
dụng đòi hỏi thiết bị Nhóm IIA và Nhóm IIB.
d) đối với thiết bị điện Nhóm II, ký hiệu chỉ ra
cấp nhiệt độ. Trong trường hợp nhà chế tạo muốn quy định nhiệt độ lớn nhất của
bề mặt giữa hai cấp nhiệt độ, nhà chế tạo có thể ghi nhiệt độ lớn nhất của bề mặt,
tính bằng °C, hoặc ghi nhãn cả nhiệt độ lớn nhất của bề mặt, tính bằng °C, và cấp nhiệt
độ cao hơn tiếp theo trong dấu ngoặc đơn, ví dụ, T1 hoặc 350 °C hoặc 350 °C
(T1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các thiết bị điện
Nhóm II có nhiều cấp nhiệt độ, ví dụ đối với nhiều dải nhiệt độ môi trường xung
quanh, và không khả
thi để đưa toàn bộ các thông tin vào ghi nhãn, hoặc trong trường hợp có các nguồn gia nhiệt/làm
mát bên ngoài (Xem 5.1.2):
• thông tin đầy đủ về cấp nhiệt độ phải
được đưa vào giấy chứng nhận và nhãn phải có chứa ký tự “X” để chỉ ra điều kiện sử dụng cụ
thể này theo điểm e) của 29.3, và
• dải cấp nhiệt độ phải được thể hiện trên
nhãn với các giới hạn trên và dưới của cấp nhiệt độ được phân cách bằng dấu “…” ví dụ “T6 ...
T3”.
Thiết bị điện Nhóm II, được ghi nhãn để
sử dụng trong khí cụ thể, không cần ghi nhãn cấp nhiệt độ hoặc nhiệt độ lớn nhất
của bề mặt.
Bộ đệm cáp Ex, phần tử lấp chỗ trống
Ex và bộ tiếp hợp ren Ex không cần ghi nhãn cấp nhiệt độ hoặc nhiệt độ lớn nhất
của bề mặt theo °C.
e) mức bảo vệ thiết bị, “Ga”, “Gb”,
“Gc”, “Ma”, hoặc “Mb” khi thích hợp.
CHÚ THÍCH 2: EPL được ghi trên thiết bị
có thể chặt chẽ hơn so với bình thường áp dụng cho loại bảo vệ cụ thể để tính đến
các khía cạnh khác của thiết bị như những hạn chế về vật liệu. Ví dụ Ex ia IIC T4 Gb, trong trường
hợp thiết bị có kết cấu bằng nhôm có hàm lượng lớn hơn giá trị cho phép trong
8.3.
f) Khi thích hợp theo 5.1.1, ghi
nhãn phải có ký hiệu Ta hoặc Tamb cùng với dải nhiệt độ
môi trường xung quanh hoặc ký hiệu “X” để chỉ ra điều kiện sử dụng cụ thể này theo điểm e)
của 29.3. Nếu thiết bị cũng được ghi nhãn để sử dụng trong khí quyển bụi nổ và
thông số đặc trưng về dải nhiệt độ môi
trường xung quanh là giống nhau, thì chỉ cần ghi nhãn dải nhiệt độ môi trường
xung quanh.
Nội dung ghi nhãn từ a) đến e) theo
29.4 phải theo thứ tự được đề cập trong 29.4 và phải cách nhau bằng một khoảng
cách nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Một ví dụ điển hình là
màn chắn an toàn cho điốt shunt nằm bên trong vỏ bọc không xuyên nổ.
Đối với thiết bị kết hợp thích hợp cho
việc lắp đặt trong khu vực nguy hiểm, và trong trường hợp việc hạn chế năng lượng được
cung cấp từ bên ngoài thiết bị
trong khu vực nguy hiểm, các ký hiệu loại bảo vệ không được nằm trong dấu
ngoặc vuông, ví dụ, Ex d ia IIC T4 Gb.
CHÚ THÍCH 4: Một ví dụ điển hình là đèn điện
chịu lửa có ngăn
acquy quang điện an toàn tia lửa nối
đến khu vực an toàn.
Đối với thiết bị kết hợp không thích hợp
để lắp đặt trong khu vực nguy hiểm, cả ký hiệu Ex và ký hiệu loại bảo vệ đều
được đặt trong cùng dấu ngoặc
vuông, ví dụ: [Ex ia] IIC.
Đối với thiết bị có cả thiết bị kết hợp
và thiết bị an toàn tia lửa mà không yêu cầu người sử dụng thực hiện đấu nối đến
phần an toàn tia
lửa của thiết bị, không nhất thiết phải có ghi nhãn “thiết bị kết hợp” nếu các
mức bảo vệ thiết bị khác nhau. Ví dụ, Ex d ib IIC T4 Gb mà không Ex d ib [ib Gb] IIC T4
Gb, nhưng Ex d ia [ia Ga] IIC T4 Gb là đúng cho các mức bảo vệ thiết bị khác
nhau.
CHÚ THÍCH 5: Đối với thiết bị kết hợp không
thích hợp để lắp đặt
trong khu vực nguy hiểm, không cần ghi nhãn cấp nhiệt độ.
29.5. Ghi
nhãn Ex cho khí quyển bụi nổ
Ghi nhãn Ex phải có nội dung sau:
a) ký hiệu Ex chỉ ra rằng thiết bị
điện tương ứng với một hoặc nhiều loại bảo vệ được đề cập trong các tiêu chuẩn
cụ thể được liệt kê trong Điều 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “ta”: bảo vệ bằng vỏ ngoài, (cho
EPL Da)
- “tb”: bảo vệ bằng vỏ ngoài, (cho
EPL Db)
- “tc”: bảo vệ bằng vỏ ngoài, (cho
EPL Dc)
- “ia”: an toàn
tia lửa (cho EPL Da)
- “ib”: an toàn tia lửa, (cho
EPL Db)
- “ma”: bao kín, (cho EPL Da)
- “mb”: bao kín, (cho EPL Db)
- “mc”: bao kín, (cho EPL Dc)
- “p”: có điều áp, (cho EPL Db
hoặc Dc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- IIIA, IIIB hoặc IIIC
cho thiết bị điện ở những nơi có khí quyển bụi nổ;
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị có ghi nhãn “IIIB”
thích hợp cho các ứng dụng đòi hỏi thiết bị Nhóm IIIA. Tương tự như vậy, thiết
bị có ghi nhãn “IIIC” thích
hợp cho các ứng dụng đòi hỏi thiết bị Nhóm IIIA và Nhóm IIIB.
d) nhiệt độ lớn nhất của bề mặt, tính bằng °C
và giá trị nhiệt độ được ghi sau chữ “T”, (ví dụ T 90 °C).
Khi thích hợp theo 5.3.2.3, nhiệt độ lớn
nhất của bề mặt TL phải được ghi là giá trị nhiệt độ, tính bằng °C,
giá trị nhiệt độ và đơn vị đo °C, với độ sâu của lớp L được viết như một chỉ số dưới, tính bằng
mm, (ví dụ T500
320 °C) hoặc ghi nhãn phải có ký hiệu “X” để chỉ ra điều kiện sử dụng
này theo điểm e) của 29.3.
Trường hợp thiết bị điện Nhóm III có
nhiều nhiệt độ lớn nhất của bề mặt, ví dụ đối với nhiều dải nhiệt độ môi trường
xung quanh, và không thể đưa toàn bộ
thông tin vào nhãn, hoặc trong
trường hợp có nguồn gia nhiệt/làm mát bên ngoài (xem 5.1.2):
• thông tin đầy đủ về nhiệt độ lớn nhất
của bề mặt phải được nêu trong giấy chứng nhận và ghi nhãn phải có ký hiệu “X”
để chỉ ra điều kiện sử dụng cụ thể này theo điểm e) của 29.3, và
• dải nhiệt độ lớn nhất của bề mặt được thể hiện
trên nhãn với các giới hạn trên và dưới của nhiệt độ bề mặt được phân cách
bằng dấu
“…” ví
dụ “T80 °C ... T195 °C”.
Bộ đệm cáp Ex, phần tử lấp chỗ trống
Ex và bộ tiếp hợp ren Ex không cần ghi nhãn nhiệt độ lớn nhất của bề mặt.
e) mức bảo vệ thiết bị, “Da”, “Db”,
hoặc “Dc”, khi thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Khi thích hợp theo 5.1.1, ghi
nhãn phải có ký hiệu Ta hoặc Tamb cùng với dải
nhiệt độ môi trường xung quanh hoặc ký hiệu “X” để chỉ ra điều kiện sử dụng cụ thể
này theo điểm e) của 29.3. Nếu thiết bị cũng được ghi nhãn để sử dụng trong khí
quyển bụi nổ và thông số đặc trưng về dải nhiệt độ môi trường xung quanh là giống
nhau, thì chỉ cần ghi nhãn dải nhiệt độ môi trường xung quanh.
Nội dung ghi nhãn từ a) đến e) theo
29.5 phải theo thứ tự được đề cập trong 29.5 và phải cách nhau bằng một khoảng
cách nhỏ.
Đối với thiết bị kết hợp thích hợp cho
việc lắp đặt trong khu vực nguy hiểm, và trong trường hợp việc hạn chế năng lượng
được cung cấp bên trong thiết bị trong khu vực nguy hiểm, các ký hiệu loại bảo
vệ phải được đặt trong đấu ngoặc vuông, ví dụ Ex tb [ia Da] IIIC T100°C Db. Khi
nhóm thiết bị của thiết bị kết hợp khác với nhóm thiết bị, nhóm thiết bị của
thiết bị kết hợp phải được ghi trong dấu ngoặc vuông, ví dụ, Ex tb [ia IIIC Da] IIIB
T100 °C Db.
CHÚ THÍCH 3: Một ví dụ điển hình
là màn chắn an toàn cho điốt shunt nằm bên trong chống bụi.
Đối với thiết bị kết hợp thích hợp cho
việc lắp đặt trong khu vực nguy hiểm, và trong trường hợp việc hạn chế năng lượng
được cung cấp từ bên ngoài thiết bị trong khu vực nguy hiểm, các ký hiệu loại bảo
vệ không được nằm trong dấu ngoặc vuông, ví dụ, Ex tb ia IIIC T100 °C Db.
CHÚ THÍCH 4: Một ví dụ điển hình
là đèn điện bảo vệ chống bụi có ngăn acquy quang điện an toàn tia lửa nối đến khu vực an
toàn.
Đối với thiết bị kết hợp không thích hợp
để lắp đặt
trong khu vực nguy hiểm, cả ký hiệu Ex và ký hiệu loại bảo vệ đều được đặt trong cùng
dấu ngoặc vuông, ví dụ [Ex ia Da] IIIC.
Đối với thiết bị có cả thiết bị kết hợp
và thiết bị an toàn tia lửa mà không yêu cầu người sử dụng thực hiện đấu nối đến
phần an toàn tia lửa của thiết bị, không nhất thiết phải có ghi nhãn
“thiết bị kết hợp” nếu các mức bảo vệ thiết bị khác nhau. Ví dụ, Ex ib tb IIIC
T100 °C Db mà không Ex ib tb [ib Db] IIIC T100°C Db, nhưng Ex ia tb [ia Da] IIIC T100 °C Db là
đúng cho các mức bảo vệ thiết bị khác nhau.
CHÚ THÍCH 5: Đối với thiết bị kết hợp
không thích hợp
để lắp đặt trong khu
vực nguy hiểm, không cần ghi nhãn cấp nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các loại (hoặc mức) bảo
vệ khác nhau được sử dụng cho các phần khác nhau của thiết bị điện hoặc thành
phần Ex, ghi nhãn Ex phải có các ký hiệu cho tất cả các loại (hoặc mức) bảo vệ sử
dụng. Các ký hiệu cho các loại bảo vệ phải xuất hiện theo thứ tự bảng
chữ cái, với các khoảng phân cách nhỏ.
Khi có lắp thiết bị kết hợp, ký hiệu cho loại (hoặc mức) bảo vệ, kể cả dấu ngoặc vuông nếu
áp dụng, phải theo sau các ký hiệu về loại (hoặc mức) bảo vệ cho thiết bị.
29.7. Nhiều
loại bảo vệ
Thiết bị có thể được thiết kế sử dụng
nhiều loại bảo vệ để thích hợp cho việc lắp đặt theo nhiều cách khác nhau, sử dụng
yêu cầu lắp đặt thích hợp
cho loại bảo vệ được chọn. Ví dụ, thiết bị được thiết kế để phù hợp đồng thời với
các yêu cầu của thiết bị Ex i và với các yêu cầu của thiết bị Ex de; có thể được
lắp đặt, theo lựa chọn của người lắp đặt/sử dụng.
Trong trường hợp này,
- mỗi ghi nhãn Ex tương ứng
phải được thể hiện riêng trên nhãn thiết bị và ngoại trừ trường hợp bộ đệm
cáp, các phần tử lấp chỗ trống
và bộ tiếp hợp ren, phải được bắt đầu bằng nhãn nhận biết để cho phép ghi nhãn
Ex được chọn để nhận biết vào thời điểm lắp đặt,
- mỗi ghi nhãn Ex tương ứng phải
được thể hiện riêng rẽ trên chứng chỉ.
Khi một chứng chỉ được chuẩn bị với từng
ghi nhãn Ex thể hiện riêng rẽ
trên chứng chỉ, ghi nhãn có thể áp dụng
và sự thay đổi bất kỳ trong
các thông số hoặc quy định kỹ thuật cho từng ghi nhãn Ex khác nhau được ghi
rõ ràng không mập mờ.
Khi một chứng chỉ riêng được chuẩn
bị cho từng ghi nhãn Ex, tất cả các thông số liên quan hoặc quy định kỹ thuật
liên quan phải có trong chứng chỉ đối với từng ghi nhãn Ex.
29.8. Thiết bị
Ga sử dụng hai loại (hoặc mức) bảo vệ Gb độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.9. Thành
phần Ex
Thành phần Ex, theo Điều 13, phải được
ghi nhãn rõ ràng và nhãn phải có nội dung sau:
a) tên hoặc nhãn thương mại đã được đăng ký của nhà
chế tạo;
b) mã nhận biết của nhà chế tạo;
c) ký hiệu Ex;
d) ký hiệu cho từng loại (hoặc mức)
bảo vệ được sử dụng;
e) ký hiệu của nhóm thiết bị điện
của thành phần Ex;
f) tên hoặc dấu hiệu nhận biết của
tổ chức chứng nhận và số giấy chứng nhận;
g) ký hiệu “U”; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) ghi nhãn bổ sung quy định
trong tiêu chuẩn cụ thể đối với loại bảo vệ liên quan, như trong Điều 1.
CHÚ THÍCH 2: Ghi nhãn bổ sung có thể
được yêu cầu bởi các tiêu chuẩn đối với kết cấu của thiết bị điện.
i) Càng nhiều các thông tin ghi
nhãn còn lại theo 29.4 hoặc 29.5, khi thích hợp, nếu có thể.
Ghi nhãn Ex cho khí quyển khí nổ và
khí quyển bụi nổ phải được tách biệt và không kết hợp.
29.10. Thiết
bị nhỏ và thành phần Ex nhỏ
Trên thiết bị điện nhỏ và thành phần
Ex, nơi có không gian hạn chế, cho phép giảm thiểu việc ghi nhãn. Dưới đây liệt kê nội
dung ghi nhãn tối thiểu cần thiết trên thiết bị hoặc thành phần Ex:
a) tên hoặc nhãn thương mại đã được
đăng ký của nhà chế tạo;
b) mã nhận biết của
nhà chế tạo. Mã nhận biết được phép viết tắt hoặc bỏ qua nếu số hiệu chứng chỉ
cho phép nhận biết mã này;
c) tên hoặc dấu hiệu nhận biết của
tổ chức chứng nhận và số giấy chứng nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các ký hiệu “X” và “U” không bao giờ được
sử dụng cùng nhau.
e) Càng nhiều các thông tin ghi
nhãn còn lại theo 29.4 hoặc 29.5, khi thích hợp, nếu có thể.
29.11. Thiết
bị điện cực nhỏ và thành phần Ex cực nhỏ
Trong trường hợp thiết bị điện cực nhỏ
và thành phần Ex cực nhỏ nơi không có chỗ cho ghi nhãn, cho phép ghi nhãn được
liên kết với thiết bị hoặc thành phần Ex. Nhãn này phải đồng nhất với ghi nhãn
trong 29.3, 29.4, 29.5 và, khi áp dụng, phải xuất hiện trên nhãn được cung cấp
cùng với thiết bị hoặc thành phần Ex tại nơi lắp đặt sát với thiết bị hoặc
thành phần Ex.
29.12. Ghi
nhãn cảnh báo
Trong trường hợp yêu cầu các ghi
nhãn cảnh báo sau trên thiết bị thì nội dung ghi nhãn mô tả trong Bảng 16, cùng
với từ “CẢNH BÁO” hoặc “WARNING”, có
thể được sử dụng thay bởi nội dung kỹ thuật tương đương. Có thể
kết hợp nhiều nhãn cảnh báo thành một nhãn tương đương.
Bảng 16 - Nội
dung của các ghi nhãn cảnh báo
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
6.3
CẢNH BÁO - SAU KHI NGẮT ĐIỆN, TRÌ
HOÃN Y PHÚT TRƯỚC KHI MỞ (Y
là giá trị tính bằng phút của thời gian trễ cần
thiết)
b)
6.3, 23.12
CẢNH BÁO - KHÔNG MỞ KHI CÓ
KHÍ QUYỂN NỔ
c)
18.2
CẢNH BÁO - KHÔNG LÀM VIỆC
CÓ TẢI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.4 b),
19
21.2 b,
21.3 b)
CẢNH BÁO - KHÔNG MỞ KHI CÓ ĐIỆN
e)
20.1 b)
CẢNH BÁO - KHÔNG ĐƯỢC THÁO RỜI KHI
CÓ ĐIỆN
f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - CHỈ THÁO RỜI Ở KHU VỰC
KHÔNG NGUY HIỂM
g)
7.4.2 g)
CẢNH BÁO - NGUY HIỂM TÍCH TĨNH ĐIỆN
TIỀM ẨN - XEM HƯỚNG DẪN
h)
18.4 2)
21.2.2
21.3.2)
CẢNH BÁO - PHẦN MANG ĐIỆN PHÍA SAU NẮP
ĐẬY - KHÔNG ĐƯỢC CHẠM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn các mức bảo vệ thiết
bị được thể hiện bằng cách sử dụng chữ hoa đối với khí quyển nổ cụ thể mà
thiết bị phù hợp và chữ thường chỉ ra mức bảo vệ. Thay cho ghi nhãn trong 29.4
và 29.5, ‘M’, ‘G’ và ‘D’ không được sử dụng vì khí quyển nổ cụ thể
được thừa nhận bằng ghi nhãn các nhóm thiết bị “I” (mỏ), ‘II’ (khí và
hơi) và ‘III’ (bụi dễ
cháy) và chữ thường dùng cho các mức được bổ sung vào loại bảo vệ mà nó chưa
có.
Nhãn thay thế của mức bảo vệ của thiết bị (EPL)
không cho phép sử dụng khi áp dụng IEC 60079-26 cho các thiết bị được thiết kế
để lắp đặt trong
vách ranh giới giữa khu vực đòi hỏi EPL Ga và khu vực ít nguy hiểm hơn. Xem điều
về “Ghi nhãn” của IEC 60079-26.
Nhãn thay thế của mức bảo vệ của thiết
bị (EPL) không được phép sử dụng khi EPL ngặt nghèo hơn mức thường áp dụng đối với loại bảo
vệ yêu cầu để tính đến các khía cạnh khác của thiết bị như sự giới hạn về vật liệu. Xe,
29.4 e) hoặc 29.5 e).
29.13.1. Nhãn thay thế của loại bảo
vệ dùng cho khí quyển khí nổ
Thay cho nhãn dùng cho loại bảo vệ
trong 29.4 b) các ký hiệu sau phải có cả mức, tạo nên mức bảo vệ như:
- “db”: vỏ bọc không xuyên nổ.
- “eb”: an toàn cao.
- “ia”: an toàn tia lửa.
- “ib”: an toàn tia lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “ma”: bao kín.
- “mb”: bao kín.
- “mc”: bao kín.
- “nAc”: không phát tia lửa.
- “nCc”: phát tia lửa có bảo vệ.
- “nRc”: thoát khí bị hạn chế.
- “ob”: ngâm dầu.
- “pvc”: có điều áp.
- “pxb”: có điều áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “pzc”: có điều áp.
- “qb”: chứa bột.
29.13.2. Nhãn thay thế của loại
bảo vệ dùng cho khí quyển bụi nổ
Thay cho nhãn của loại bảo vệ
trong 29.5 b), các ký hiệu sau phải có mức đi kèm:
“ta”: bảo vệ bằng vỏ ngoài.
“tb”: bảo vệ bằng vỏ ngoài.
“tc”: bảo vệ bằng vỏ ngoài.
“ia”: an toàn tia lửa.
“ib”: an toàn tia lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“mb”: bao kín.
“mc”: bao kín.
“pb”: có điều áp.
“pc”: có điều áp.
29.14. Ngăn
acquy và acquy
Theo 23.11, trong trường hợp người sử
dụng cần thay ngăn acquy hoặc acquy nằm trong vỏ bọc, các tham số liên quan để
cho phép thay đúng phải được ghi nhãn rõ ràng và bền trên hoặc bên trong vỏ bọc.
Phải có tên nhà chế tạo, số hiệu chi tiết thay thế, hoặc hệ thống điện hóa, điện
áp danh nghĩa và dung lượng danh định.
Khi sử dụng hộp acquy có thể thay thế,
acquy có thể thay thế phải được ghi nhãn trên phía ngoài của hộp acquy với nội
dung sau:
• tên nhà chế tạo;
• mã nhận biết nhà chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và thiết bị phải được ghi nhãn với cụm
từ ‘Chỉ sử dụng hộp acquy có thể thay thế’, tiếp theo là tên nhà chế tạo, mã nhận
biết của nhà chế tạo hộp acquy có thể thay thế.
29.15. Máy điện
cấp nguồn qua bộ biến đổi
Máy điện được thiết kế để làm việc
thông qua bộ biến đổi phải có ghi nhãn bổ sung như sau:
• “Dùng cho nguồn chuyển đổi”
• Dải tốc độ hoặc dải tần số mà máy
điện được thiết kế để làm việc
• Tần số đóng cắt thấp
nhất
• Kiểu mômen, ví dụ, mômen biến thiên,
mômen không đổi, công suất không đổi; hoặc một cách khác là các giá
trị giới hạn mômen làm việc
• Nếu áp dụng - Mã nhận biết của bộ biến
đổi cụ thể được dự kiến
• Nếu áp dụng - Kiểu bộ chuyển đổi dự kiến, ví
dụ điều chế độ rộng xung (PWM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điện có loại bảo vệ bằng vỏ bọc
không xuyên nổ “d” (EPL Mb) để sử dụng
trong các mỏ có khí
mêtan:
BEDELLE S.A
TYPE A B 5
Ex d I Mb thay cho Ex
db I
No. 325
ABC 02.1234
…………….
…………….
Thành phần Ex, với loại bảo vệ bằng vỏ
bọc không xuyên nổ “d” (EPL Gb) với mạch điện đầu ra có an toàn tia lửa “ia” (Ga EPL),
dùng cho khí quyển khí nổ không phải loại trong các mỏ có khí mêtan, khí của nhóm C, được sản xuất
bởi H. RIDSTONE Co. Ltd. Loại KW 369:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DEF 02.0536 U
…………….
…………….
Thiết bị điện, sử dụng loại bảo vệ an
toàn tăng cao “e”
(EPL Gb) và vỏ bọc chịu áp suất ‘px’ (EPL Gb), nhiệt độ lớn
nhất của bề mặt là 125 °C, dùng cho khí quyển khí nổ không phải loại trong các
mỏ có khí
mêtan,
với khí có nhiệt độ bắt cháy lớn hơn 125 °C và với điều kiện sử dụng cụ thể ghi
trong giấy
chứng
nhận.
H. ATHERINGTON Ltd
TYPE 250 JG 1
Ex e px IIC 125 °C (T4) Gb thay cho Ex eb
pxb IIC 125 °C (T4)
No.56732
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………….
…………….
Thiết bị điện, sử dụng loại bảo vệ bằng
vỏ bọc không xuyên nổ “d” (EPL Mb và Gb) và bảo vệ an toàn tăng cao “e”
(EPL Mb và Gb) để sử dụng trong các mỏ có khí mêtan và khí quyển khí nổ không
phải
trong
các mỏ có khí mêtan, với
khí nhóm B và nhiệt độ bắt cháy lớn hơn 200 °C.
A.R. ACHUTZ A.G.
TYPE 5 CD
Ex d e I Mb thay cho Ex
db eb I
Ex d e IIB T3 Gb thay cho
Exdbeb IIB T3
No. 5634
JKL 02.0521
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………….
Thiết bị điện, sử dụng loại bảo vệ an
toàn tăng cao “e” (EPL Gb) để sử dụng trong khí quyển khí nổ không phải trong
các mỏ có khí mêtan, với
khí nhóm C và nhiệt độ
bắt cháy lớn hơn 85 °C.
GS & Co A.G.
Ex e IIC T6 Gb thay cho Ex eb IIC T6
No. 1847
HYD 04.0947
…………….
…………….
Thiết bị điện với loại bảo vệ bằng vỏ
bọc không xuyên nổ “d” (EPL Gb) dùng cho khí quyển khí nổ không phải
trong các mỏ có khí mỏ mà
chỉ chứa khí
amoniac.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TYPE NT 3
Ex d II (NH3) Gb thay cho Ex db
II (NH3)
No. 6549
MNO 02.3102
…………….
…………….
Thiết bị điện với loại bảo vệ bao kín “ma”
(EPL Da) dùng cho khí quyển bụi nổ chứa bụi dẫn điện của Nhóm IIIC với
nhiệt độ lớn nhất của bề mặt thấp hơn 120 °C.
ABC company
Type RST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ex ma IIIC T120 °C Da thay cho Ex ma
IIIC
T120 °C
N.A. 01.9999
…………….
…………….
Thiết bị điện với loại bảo vệ “ia”
(EPL Da) dùng cho khí
quyển bụi nổ chứa bụi dẫn điện của Nhóm IIIC với nhiệt độ lớn nhất của bề mặt thấp
hơn 120 °C.
ABC company
Type XYZ
Serial No 123456
Ex ia MIC T120 °C Da thay cho Ex
ia IIIC T120 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………….
…………….
Thiết bị điện với loại bảo vệ “p” (EPL Db) dùng
cho khí quyển bụi nổ chứa bụi dẫn điện của Nhóm IIIC với nhiệt độ
lớn nhất của bề mặt thấp hơn 120 °C.
ABC company
Type KLM
Serial No. 123456
Exp IIICT120 °C Db khác Ex pb IIIC
T120 °C
N.A. 01.9999
…………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điện với loại bảo vệ “t” (EPL Db)
dùng cho khí quyển bụi nổ chứa bụi dẫn điện của Nhóm IIIC với nhiệt độ
lớn nhất của bề mặt nhỏ hơn 225
°C và nhỏ hơn 320 °C khi thử nghiệm với lớp bụi dày 500 mm.
ABC company
Type RST
Serial No. 987654
Ex tb IIIC T225 °C T500 320 °C Db thay cho Ex tb
IIIC T225 °C T500 320 °C
N.A. 02.1111
…………….
…………….
Thiết bị điện với loại bảo vệ “t” (EPL Db) dùng cho khí
quyển bụi nổ chứa bụi dẫn điện của Nhóm IIIC với nhiệt độ
lớn nhất của bề
mặt nhỏ hơn 175 °C với dải nhiệt độ môi trường xung quanh mở rộng từ - 40 °C đến 120
°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type RST
Serial No. 987654
Ex tb IIIC T175 °C Db thay cho Ex tb
IIIC T175 °C
-40 °C ≤ Tamb < 120 °C
N.A. 02.1111
…………….
…………….
Thiết bị điện với loại bảo vệ bao kín “ma”
(EPL Ga) dùng cho khí
quyển khí nổ của Nhóm IIC với nhiệt độ lớn nhất của bề mặt nhỏ hơn 135 °C và với loại
bảo vệ bao kín “ma” (EPL Da) dùng cho khí quyển bụi nổ có chứa
bụi dẫn điện của Nhóm IIIC với nhiệt độ
lớn nhất của bề mặt nhỏ hơn 120 °C. Chuẩn bị chứng chỉ duy nhất.
ABC company
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Serial No. 123456
Ex ma IIC T4 Ga thay cho Ex
ma IIC T4
Ex ma IIIC T120 °C Da thay cho Ex
ma IIIC T120 °C
N.A. 01.9999
…………….
…………….
Thiết bị điện với loại bảo vệ bao kín “ma”
(EPL Ga) dùng cho khí quyển khí nổ của Nhóm IIC với nhiệt độ lớn nhất của
bề mặt nhỏ hơn 135 °C và với loại bảo vệ bao kín ‘ma’ (EPL Da) dùng cho khí quyển bụi nổ có chứa
bụi dẫn điện của Nhóm IIIC với nhiệt độ
lớn nhất của bề mặt thấp hơn 120 °C. Chuẩn bị hai chứng chỉ
độc lập.
ABC company
Type RST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ex ma IIC T4 Ga thay cho Ex
ma IIC T4
N.A. 01.1111
Ex ma IIIC T120°C
Da thay cho Ex
ma IIIC
T120
°C
N.B. 01.9999
…………….
…………….
30. Hướng dẫn
30.1. Quy định chung
Tài liệu được chuẩn bị theo yêu cầu của Điều 24
phải có hướng dẫn, tối thiểu cung cấp các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• các hướng dẫn về an toàn, bao gồm
- đưa vào làm việc;
- sử dụng;
- lắp ráp và tháo dỡ;
- bảo trì, sửa chữa lớn, sửa chữa
nhỏ;
- lắp đặt;
- điều chỉnh;
• khi cần thiết, hướng dẫn đào tạo;
• nội dung chi tiết cho phép
thực hiện quyết định như thiết bị có thể được sử dụng một cách an toàn trong khu vực
dự định trong các điều kiện vận hành dự kiến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• nếu thích hợp, điều kiện sử dụng cụ
thể theo 29.3 e);
• nếu thích hợp, điều kiện sử dụng đặc
biệt, bao gồm cả trường hợp hoạt động sai có thể xảy ra trên thực tế,
• trường hợp cần thiết, các đặc tính
thiết yếu của dụng cụ có thể lắp với thiết bị;
• danh mục tiêu chuẩn, kể cả ngày phát
hành, mà thiết bị được công bố là phù hợp với các tiêu chuẩn này. Giấy chứng nhận
chuẩn bị phù hợp với 28.2 có thể được sử dụng để đáp ứng yêu cầu này.
30.2. Ngăn acquy và acquy
Theo 23.11, trong trường hợp người sử
dụng cần thay ngăn acquy hoặc acquy chứa trong vỏ bọc, các tham số liên quan
cho phép thay đúng phải được nêu trong hướng dẫn, kể cả tên của nhà chế tạo và
số hiệu của chi tiết thay thế, hoặc hệ thống điện hóa, điện áp danh nghĩa và
dung lượng danh định. Khi thay acquy hoặc ngăn acquy được thiết kế để thực hiện
chỉ khi không có khí quyển nổ, hướng dẫn phải quy định qui trình thay acquy hoặc
ngăn acquy.
Theo 23.12, trong trường hợp người sử
dụng cần thay hộp acquy, hướng dẫn phải có các thông số liên quan cho phép thay
đúng theo 29.14. Khi việc thay hộp acquy được thiết kế để thực hiện chỉ khi
không có khí quyển nổ thì hướng dẫn phải quy định qui trình thay hộp acquy.
30.3. Máy điện
Ngoài các thông tin yêu cầu theo 30.1,
thông tin bổ sung sau đây phải được chuẩn
bị cho các máy điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Hướng dẫn lựa chọn và lắp đặt bảo vệ
chống quá tải hoặc quá
nhiệt cần thiết cho động cơ. Bảo vệ này có thể được bổ sung cho bảo vệ được cung
cấp bởi bộ biến đổi.
• Yêu cầu bôi trơn cho cả vận hành và
bảo trì.
30.4. Quạt thông gió
Ngoài các thông tin yêu cầu theo 30.1,
các thông tin bổ sung sau đây phải được chuẩn bị cho quạt thông gió theo
17.1.5:
a) Lưu lượng không khí nhỏ nhất và lớn nhất (liên quan đến
nhiệt độ bề mặt và các thông số đặc trưng về nhiệt độ);
b) Áp lực phía sau nếu cần thiết
(để vận hành quạt
trong phạm vi các thông số đặc trưng);
c) Hạn chế bất kỳ liên quan đến sự
xâm nhập của các hạt bên ngoài (ví dụ như các yêu cầu về bảo vệ bằng vỏ ngoài
IP, v.v..., cho lối vào ống dẫn theo 17.1.5.)
CHÚ THÍCH: Quạt được thiết kế cho các
điều kiện làm việc đặc biệt bất lợi theo 6.1 ví dụ quạt dành cho dàn
phun sơn, đòi hỏi các nhà chế tạo và người sử dụng phải thỏa thuận về các biện
pháp bổ sung thích hợp (ví dụ sử dụng các bộ lọc tại lối vào) để ngăn các tích tụ
bên trong quạt và ống dẫn
làm ảnh hưởng đến bảo vệ chống nổ.
d) Biện pháp nối đất đặc biệt bất
kỳ cần sử dụng để giảm điện tích tĩnh điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy định)
YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI BỘ ĐỆM CÁP
A.1. Quy định
chung
Phụ lục này quy định các yêu cầu bổ
sung đối với kết cấu, thử nghiệm và ghi nhãn của các bộ đệm cáp và có thể được bổ
sung thêm hoặc sửa đổi bởi các tiêu chuẩn nêu trong Điều 1.
CHÚ THÍCH 1: Đường kính tối thiểu
của cáp thích hợp để đưa vào được quy định bởi nhà chế tạo. Người sử dụng phải đảm bảo rằng, có
tính đến dung sai, kích
thước tối thiểu của cáp được lựa chọn để sử dụng trong bộ đệm cáp bằng hoặc lớn
hơn, các giá trị quy định này.
Các yêu cầu của Phụ lục A cũng áp dụng
cho các cơ cấu chuyển cáp mà có thể được chứng nhận như thiết bị hoặc như thành
phần Ex. Các cơ cấu chuyển cáp
chỉ có thể được
chứng nhận là thiết bị với điều kiện cơ cấu có miếng đệm mặt bích và hướng dẫn
của nhà chế tạo nêu rằng thiết bị phải được lắp theo cách để mối nối giữa các mặt
bích và vỏ bọc đáp ứng cấp yêu cầu của bảo vệ chống sự xâm nhập sau
khi đã lắp đặt. Các miếng đệm đặc biệt phải được đưa vào như một phần của các thử
nghiệm trong A.3.4. Số giấy chứng
nhận thiết bị phải có đi kèm ký hiệu “X” để chỉ ra các điều kiện sử
dụng cụ thể này theo điểm e) của 29.3 và điều kiện sử dụng cụ thể này liên quan
đến bảo vệ chống sự xâm nhập
(IP) sau khi đã lắp đặt phải được
nêu trong giấy chứng nhận.
CHÚ THÍCH 2: Tùy thuộc vào dạng kết cấu và tính
đàn hồi của
các miếng đệm, điều kiện hoặc hướng dẫn có thể cần tham chiếu đến độ bằng phẳng
hoặc cứng vững của vỏ bọc
mà bộ đệm cáp
có thể được gắn vào.
A.2. Yêu cầu về kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng chèn kín cáp giữa cáp và thân của
bộ đệm cáp phải được đảm bảo bằng một trong
các phương pháp
sau (xem Hình A.1):
- vòng chèn kín bằng chất
đàn hồi;
- vòng chèn kín bằng kim loại hoặc
chất tổng hợp;
- hợp chất điền đầy.
Vòng chèn kín cáp có thể bằng một loại
vật liệu duy nhất hoặc sự kết hợp của các vật liệu và phải phù hợp với hình dạng
của cáp có liên quan.
CHÚ THÍCH 1: Khi chọn các vật liệu
vòng chèn kín kim loại hoặc chất tổng hợp, cần lưu ý đến chú thích 4 của 6.1.
CHÚ THÍCH 2: Loại bảo vệ của
vỏ bọc cũng có thể phụ thuộc vào việc kết cấu bên trong của cáp.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 thân của bộ đệm
cáp 5 hợp chất điền
đầy
3 phần tử nén 6 miếng đệm (nếu
cần)
7 chi tiết giữ hợp chất
Hình A.1 -
Minh họa các thuật ngữ được sử dụng cho bộ đệm cáp
A.2.2. Hợp chất
điền đầy
Vật liệu được sử dụng làm hợp chất điền
đầy được phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 12 đối với vật liệu được sử dụng
để gắn.
A.2.3. Kẹp
A.2.3.1. Quy định
chung
Bộ đệm cáp phải cung cấp kẹp cáp nhằm ngăn ngừa
việc kéo hoặc xoắn đặt vào do được truyền đấu nối. Kẹp này có thể được cung cấp
bởi thiết bị kẹp, vòng chèn kín hoặc hợp chất điền đầy. Bất kỳ
kẹp nào được sử dụng đều phải có khả năng đáp ứng các thử nghiệm điển hình có liên
quan tại Điều A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đệm cáp của thiết bị Nhóm II hoặc
Nhóm III, mà không có thiết bị kẹp,
cũng được coi là đáp ứng phụ lục này nếu chúng qua được thử nghiệm kẹp với giá
trị giảm xuống còn
25 % giá trị yêu cầu trong Điều A.3. Tài liệu khi đó phải nêu rằng các bộ đệm
cáp này có thể không kẹp chắc chắn và rằng người sử dụng phải cung cấp thêm kẹp
cáp để đảm bảo rằng việc
kéo và xoắn không được truyền tới các đầu nối. Bộ đệm cáp này phải được ghi nhãn “X”
để chỉ ra điều
kiện sử dụng cụ thể này theo điểm e) của 29.3.
A.2.4. Luồn cáp
A.2.4.1. Cạnh sắc
Bộ đệm cáp không được có cạnh sắc có
khả năng gây hỏng cáp.
A.2.4.2. Điểm cáp đi vào
Trong trường hợp của cáp mềm, các điểm
cáp đi vào phải có mép tròn ở góc tối thiểu là 75°, bán kính R tối thiểu bằng một
phần tư đường kính của cáp lớn
nhất có thể luồn vào nhưng không nhất thiết phải vượt quá 3 mm (xem HìnhA.2).
Hình A.2 -
Mép được lượn tròn của các điểm cáp đi vào của cáp mềm
A.2.5. Tháo bằng dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.6. Cố định
Các phương pháp cố định bộ đệm cáp vào
vỏ bọc của thiết bị điện phải có khả năng giữ bộ đệm cáp khi chịu sự thử nghiệm
cơ của kẹp và thử nghiệm chịu va đập trong Điều A.3.
A.2.7. Cấp bảo vệ
Bộ đệm cáp, khi lắp đặt theo hướng dẫn
yêu cầu trong Điều 30, phải có khả năng cung cấp vùng với vỏ bọc mà trên đó
chúng được cố định, cấp bảo vệ
tương đương như yêu
cầu với vỏ bọc.
Bộ đệm cáp được ghi nhãn cấp bảo vệ (IP)
phải được thử nghiệm theo A.3.4.
A.3. Thử nghiệm điển
hình
A.3.1. Thử nghiệm kẹp
của cáp không áo giáp và cáp bện
A.3.1.1. Bộ đệm cáp với kẹp
bằng vòng chèn kín
Các thử nghiệm kẹp phải được thực hiện
bằng cách sử dụng hai vòng chèn kín cho từng loại và kích thước của bộ đệm cáp;
một bằng kích thước
nhỏ nhất có thể chấp nhận và vòng còn lại kích thước lớn nhất có thể chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cáp không tròn, vòng chèn kín
cho mỗi loại/kích thước/hình dạng của cáp phải được lắp trên mẫu cáp ở tình trạng
khô, sạch, kích thước bằng kích thước quy định bởi nhà chế tạo bộ đệm
cáp. Bộ đệm cáp này phải được ghi nhãn “X” để chỉ các điều kiện sử dụng
cụ thể này theo điểm e) của 29.3.
Đối với cáp bọc kim loại, vòng chèn kín cho mỗi
kích thước của cáp được lắp trên mẫu cáp ở tình trạng khô, sạch, được cấu tạo bằng vật liệu vỏ
bọc và có kích thước bằng kích thước quy định bởi nhà chế tạo bộ đệm cáp. Bộ đệm
cáp này phải được ghi nhãn “X” để chỉ ra các điều kiện sử dụng cụ thể này theo
điểm e) của 29.3.
Đối với các vòng chèn kín bằng kim loại,
mỗi vòng phải
được
lắp trên một trục gá bằng kim loại hình trụ, ở tình trạng sạch, khô, được đánh
bóng, với độ nhám bề mặt tối đa 1,6 μm, Ra, bằng đường kính cáp nhỏ nhất
cho phép trong vòng chèn kín và theo quy định của nhà chế tạo bộ đệm cáp.
Vòng chèn kín có trục gá hoặc cáp, khi
thích hợp, được lắp vào bộ đệm cáp. Mômen xoắn được đặt vào các vít (trong trường
hợp phần tử nén được
ghép bằng mặt bích lắp với vít) hoặc đai ốc (trong trường hợp phần tử nén được
ghép bằng vít) để nén vòng chèn kín để ngăn trượt của trục gá hoặc cáp.
Sau đó cụm bộ đệm cáp và
trục gá hoàn chỉnh phải chịu thử nghiệm độ bền nhiệt, khi thích hợp. Nhiệt độ
làm việc lớn nhất được coi là 75 °C, nếu không có quy định khác của nhà
chế tạo.
CHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ làm việc 75 °C
là nhiệt độ trung bình của điểm phân nhánh và điểm cáp đi vào.
CHÚ THÍCH 2: Bộ đệm cáp chỉ sử dụng các
vòng chèn kín bằng
kim loại và các bộ phận kim loại thì không yêu cầu thử nghiệm độ bền nhiệt.
Vòng chèn kín phải ngăn trượt dây cáp
hoặc trục gá khi đặt lực vào cáp hoặc trục gá, tính bằng N, bằng
- 20 lần giá trị tính bằng
milimét của đường kính trục gá hoặc cáp khi bộ đệm cáp được thiết kế cho cáp
tròn, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp hướng kéo không phải hướng
nằm ngang, điều chỉnh phương tiện đặt lực để bù cho khối lượng của trục gá và
các phần liên quan.
Đối với các bộ đệm cáp được thiết kế để
sử dụng với cáp bện, thử nghiệm kẹp này nhằm chứng minh tính hiệu quả của bộ đệm cáp
trong việc kẹp cáp, mà
không nhằm chứng tỏ độ bền của bện.
Trường hợp thử nghiệm được thực hiện với cáp bện, phần bện sẽ không bị kẹp.
Các điều kiện thử nghiệm và tiêu chí
chấp nhận được cho trong A.3.1.4.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị mômen đề cập ở trên
có thể được xác định theo thực nghiệm trước khi thử nghiệm hoặc có thể được nhà
chế tạo bộ đệm cáp cung cấp.
A.3.1.2. Bộ đệm cáp với
kẹp bằng hợp chất điền đầy
Các thử nghiệm kẹp phải được thực hiện
đối với từng loại và kích thước của bộ đệm cáp sử dụng hai mẫu cáp hoặc trục gá
bằng kim loại ở
tình trạng sạch,
khô nếu thích hợp; một bằng kích thước nhỏ nhất có thể chấp nhận và mẫu
còn lại bằng kích thước lớn nhất có thể chấp nhận.
Các không gian sẵn có phải được lấp đầy bằng hợp
chất điền đầy, mà đã
được chuẩn bị và làm cứng
theo hướng dẫn của nhà chế tạo các bộ đệm cáp trước khi được chịu các thử nghiệm.
Bộ đệm cáp và trục gá hoàn chỉnh phải
chịu các thử nghiệm độ bền nhiệt. Nhiệt độ làm việc tối đa được coi là 75°C, nếu
không có quy định khác của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ làm việc 75°C là
nhiệt độ trung bình của các điểm phân nhánh và điểm cáp đi vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 20 lần giá trị tính bằng
milimét của đường kính mẫu cáp
khi bộ đệm cáp được thiết kế cho cáp tròn, hoặc
- 6 lần giá trị tính bằng
milimét của chu vi mẫu cáp khi bộ đệm cáp được thiết kế cho cáp không tròn.
Đối với các bộ đệm cáp được thiết kế để
sử dụng với cáp bện, thử nghiệm kẹp này nhằm chứng minh tính hiệu quả của bộ đệm
cáp trong việc kẹp cáp, mà không nhằm chứng tỏ độ bền của bện. Trường hợp thiết
kế bộ đệm cáp sao cho bện được bao quanh bởi hợp chất, thì tiếp xúc giữa hợp chất
và bện
phải
được giảm thiểu cho thử nghiệm này.
Các điều kiện thử nghiệm và tiêu chí
chấp nhận được cho trong A.3.1.4.
A.3.1.3. Bộ đệm cáp với
kẹp bằng thiết bị kẹp
Thử nghiệm kẹp phải được tiến hành
theo từng loại và kích thước của
bộ đệm cáp đối với các kích thước khác nhau cho phép của từng loại thiết bị
kẹp bộ đệm cáp.
Mỗi thiết bị sẽ được lắp vào một trục
gá bằng thép hoặc thép không gỉ hoặc trên một mẫu cáp sạch, khô với kích thước cho phép
trong thiết bị theo quy định của nhà chế tạo bộ đệm cáp.
Các thiết bị kẹp bằng vòng chèn kín yêu cầu và
kích thước cáp lớn nhất cho phép theo thiết bị kẹp này, theo quy định của nhà
chế tạo bộ đệm
cáp, phải được lắp trong bộ đệm cáp. Bộ đệm cáp phải được lắp ráp với độ nén của vòng
chèn kín yêu cầu và siết chặt của các thiết bị kẹp. Quy trình thử nghiệm
được thực hiện theo A.3.1.1 và sau đó lặp lại với kích thước nhỏ nhất của trục
gá hoặc cáp cho phép theo thiết bị kẹp đó, theo quy định của nhà chế tạo bộ đệm
cáp.
Đối với các bộ đệm cáp được thiết kế để sử dụng với
cáp bện, thử nghiệm kẹp
này nhằm chứng minh tính hiệu quả của bộ đệm cáp trong việc kẹp cáp, mà không
nhằm chứng tỏ độ bền của bện.
Trường hợp thử nghiệm được thực hiện với cáp bện, phần bện sẽ không bị kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử nghiệm, như chuẩn bị trong A.3.1.1 đến A.3.1.3,
khi áp dụng, phải chịu lực kéo liên tục bằng giá trị cho trong A.3.1.1 hoặc
A.3.1.2, khi áp dụng. Tải được đặt vào
không ít hơn 6 h. Thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh
(20 ±5) °C. Việc kẹp được giữ bằng vòng chèn kín, hợp chất điền đầy hoặc bằng
cơ cấu kẹp sẽ được chấp nhận nếu trục gá hoặc mẫu cáp không trượt quá 6 mm.
A.3.1.5. Độ bền cơ
Sau khi thử nghiệm kéo đã được hoàn
thành, các bộ đệm cáp sẽ được thực hiện các thử nghiệm và kiểm tra của a) đến
c) khi áp dụng.
a) Đối với các bộ đệm cáp với kẹp
bằng vòng chèn
kín hoặc thiết bị kẹp, thử nghiệm độ bền cơ với mômen xoắn bằng tối thiểu 1,5 lần
giá trị cần thiết để ngăn trượt phải được đặt vào vít hoặc đai ốc (tùy trường hợp).
Sau đó bộ đệm cáp phải được tháo ra và kiểm tra các thành phần. Độ bền cơ của bộ
đệm cáp sẽ được chấp nhận nếu không có biến dạng ảnh hưởng đến các loại bảo vệ.
Bỏ qua biến dạng bất kỳ của các
vòng chèn kín.
b) Đối với các bộ đệm
cáp phi kim loại, mômen xoắn quy
định có thể không đạt được
do biến dạng tạm thời của ren. Nếu không có thiệt hại đáng kể, bộ đệm cáp phải
được coi là đạt thử nghiệm nếu các thử nghiệm kéo của A.3.1.4 vẫn có thể đạt được
mà không cần điều chỉnh.
c) Đối với các bộ đệm cáp với kẹp
bằng hợp chất điền đầy, đệm cáp phải được tháo ra càng nhiều càng tốt mà không
gây hỏng hợp chất điền đầy. Bằng cách xem xét, không được có hỏng về vật lý hoặc
hỏng có thể
nhìn thấy được của hợp chất điền đầy mà ảnh hưởng đến loại bảo vệ.
A.3.2. Thử nghiệm kẹp
cáp có áo giáp
A.3.2.1. Thử nghiệm kẹp
trong trường hợp áo giáp được kẹp bằng thiết bị nằm trong bộ đệm cáp
Các thử nghiệm được thực hiện bằng cách sử dụng
mẫu cáp có áo giáp có kích thước nhỏ nhất quy định đối với từng loại và kích
thước của bộ đệm cáp. Các mẫu cáp có áo giáp phải được lắp vào thiết bị kẹp của bộ
đệm cáp. Mômen xoắn sau đó phải được
đặt vào vít (trong trường hợp thiết bị kẹp được gắn bằng mặt bích) hoặc đai ốc (trong trường
hợp thiết bị kẹp gắn bằng vít) để nén các thiết bị kẹp và ngăn ngừa trượt của
áo giáp. Mômen xoắn được xác định như vậy phải được sử dụng làm
mômen xoắn chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 80 lần giá trị, tính bằng
milimét, của đường kính cáp trên áo giáp đối với thiết bị Nhóm I, hoặc
- 20 lần giá trị, tính bằng
milimét, của đường kính của cáp trên áo giáp đối với thiết bị Nhóm II hoặc Nhóm
III.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị mômen xoắn đề
cập ở trên có thể được xác định bằng thực nghiệm trước khi thử nghiệm, hoặc có
thể được cung cấp bởi nhà chế tạo của bộ đệm cáp.
Bộ đệm cáp hoàn chỉnh và cáp có áo
giáp sau đó phải chịu các thử nghiệm độ bền nhiệt. Nhiệt độ làm việc lớn nhất
phải được coi là 75 °C,
nếu không có quy định khác của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH 2: Nhiệt độ làm việc 75 °C
là nhiệt độ trung bình của các điểm phân nhánh và điểm cáp đi vào.
CHÚ THÍCH 3: Bộ đệm cáp chỉ sử dụng vòng
chèn kín kim loại và
các phần kim loại không yêu cầu thử nghiệm độ bền nhiệt.
A.3.2.1.1. Thử nghiệm
kéo
Mẫu thử phải chịu lực kéo
không đổi bằng với giá trị quy định trong A.3.2.1 phải được đặt trong thời gian
(120 ± 10) s. Thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh
(20 ± 5) °C. Việc kẹp được đảm bảo bằng thiết bị kẹp được chấp nhận nếu trượt
áo giáp trượt không đáng kể.
A.3.2.1.2. Độ bền cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.2. Thử nghiệm kẹp
trong trường hợp áo giáp không bị kẹp bởi thiết bị nằm trong bộ đệm
Bộ đệm cáp phải được xử lý như thể nó là loại
không áo giáp theo A.3.1.
A.3.3. Thử nghiệm điển
hình đối với khả năng chịu
va đập
Đối với các thử nghiệm của 26.4.2, bộ
đệm cáp phải được thử nghiệm với cáp quy định nhỏ nhất được lắp đặt.
Đối với mục đích thử nghiệm, bộ đệm
cáp phải được cố định trên tấm thép lắp đặt cứng vững hoặc được giữ như quy định
của nhà chế tạo bộ đệm cáp. Mômen xoắn sử dụng trong việc cố định bộ đệm cáp có ren phải
có giá trị như được để lắp ráp các mẫu dùng cho thử nghiệm kéo trong A.3.1.4 hoặc
A.3.2.1.1, khi thích hợp.
A.3.4. Thử nghiệm cấp
bảo vệ (IP) của bộ đệm
cáp
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
TCVN 4255 (IEC 60529) như dưới đây, sử dụng một vòng chèn kín cáp của từng kích
thước cho phép khác nhau đối với từng bộ đệm cáp.
Nhóm l - IP54 tối thiểu
Nhóm II - IP54 tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm III, EPL Db - IP6X tối thiểu
Nhóm IIIC, EPL Dc - IP6X tối thiểu
Nhóm IIIA hoặc IIIB, EPL Dc - IP5X tối
thiểu
Đối với thử nghiệm bịt kín, mỗi vòng
chèn kín phải được gắn trên một mẫu cáp sạch, khô; hoặc một trục gá kim loại sạch,
khô, được đánh bóng, với độ nhám bề mặt tối đa 1,6 μm Ra, có đường kính bằng đường
kính nhỏ nhất
cho phép như quy định của nhà chế tạo bộ đệm cáp. Đối với mục đích của thử nghiệm
này, bộ đệm cáp với cáp hoặc trục gá phải được thử nghiệm sau khi được cố định
vào vỏ bọc phù
hợp để đảm bảo rằng phương
pháp bịt kín tại giao diện giữa bộ đệm cáp và vỏ bọc không ảnh hưởng các kết quả
thử nghiệm. Trước các thử nghiệm IP cần thiết, các mẫu thử nghiệm phải chịu thử nghiệm độ bền
nhiệt (26.8 và 26.9) và thử nghiệm khả năng chịu va đập (26.4.2).
CHÚ THÍCH: Các mẫu thử nghiệm này không nhất thiết phải
là các mẫu thử nghiệm đã chịu các thử
nghiệm kéo A.3.1.4 và thử nghiệm độ bền cơ A.3.1.5.
A.4. Ghi nhãn
A.4.1. Ghi nhãn của
bộ đệm cáp
Bộ đệm cáp phải được ghi nhãn theo
29.3 và, nếu không có quy định khác của nhà chế tạo, phải bao gồm cả việc ghi
nhãn cho loại bảo
vệ “e”, ngoài ghi nhãn cho loại bảo
vệ bất kỳ khác có
liên quan; và, nếu đầu vào có ren, loại và kích thước của ren.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu bổ sung cho
bộ đệm cáp của loại bảo vệ “d” được nêu trong TCVN 10888-1 (IEC 60079-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu IP tối thiểu
thay đổi theo Nhóm
thiết bị. Xem A.3.4.
Trong trường hợp không gian ghi nhãn bị
hạn chế, cho phép giảm thiểu yêu cầu ghi nhãn theo 29.10.
A.4.2. Ghi nhãn vòng
chèn kín cáp
Các vòng chèn kín cáp dùng cho bộ đệm
cáp cho phép có nhiều kích thước phải được ghi nhãn với các đường
kính nhỏ nhất và lớn nhất, tính bằng milimét, của các cáp cho phép.
Khi các vòng chèn kín cáp được bó lại
với nhau bằng vòng đệm bằng
kim loại, thì việc ghi nhãn có thể thực hiện trên vòng đệm.
Các vòng chèn kín cáp phải được nhận
biết cho phép người sử dụng xác định xem vòng là thích hợp cho bộ đệm cáp.
Trong trường hợp bộ đệm cáp và vòng được
thiết kế để sử dụng ở các nhiệt độ làm việc bên ngoài phạm vi từ
-20 °C đến +80 °C, chúng sẽ được
ghi nhãn với dải nhiệt độ đó.
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN EX
Thành phần Ex phải đáp ứng các yêu cầu
của các điều được liệt kê trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Các điều mà thành phần
Ex phải đáp ứng
Điều hoặc
điều nhỏ
Áp dụng (có
hoặc không)
Ghi chú
1 to 4
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Ngoại trừ các giới hạn
nhiệt độ làm việc phải được quy định
6.1
Có
6.2
Không
6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4
Không
6.5
Có
6.6
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1
Có
Xem Chú thích 1
7.2
Có
Xem Chú thích 1
73
Có
Nếu bên ngoài (xem Chú thích 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Nếu bên ngoài (xem Chú thích 1)
7.5
Có
Nếu bên ngoài (xem Chú thích 1)
8
Có
9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2
Có
Nhưng chỉ khi nó là
vỏ bọc thiết bị
9.3
Có
Nhưng chỉ khi nó là vỏ
bọc thiết bị
10
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Có
12
Có
13
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
15.1.1
Có
Nhưng chỉ khi nó là
vỏ bọc thiết bị
15.1.2
Có
Nhưng chỉ khi nó là
vỏ bọc thiết bị
15.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 3
Có
0
Có
15.5
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Có
Nhưng chỉ khi nó là
vỏ bọc thiết bị
17
Không
Ngoại trừ đối với vỏ bọc
thiết bị
17.2
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
20
Có
21
Có
22.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.2
Không
23
Có
24
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Có
26.1
Có
26.2
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
26.4
Có
Nhưng chỉ khi nó là vỏ bọc thiết bị
26.5
Có
Nhưng chỉ khi nó là vỏ bọc thiết bị
26.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp cần thiết để xác định nhiệt
độ làm việc
26.5.2
Có
Nơi có nhiệt độ tối đa được quy định
26.5.3
Có
Trường hợp “linh kiện nhỏ” giãn đã được sử
dụng
26.6
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.7
Có
Nơi có nhiệt độ tối đa được quy định
26.8
Có
26.9
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Nhưng chỉ khi nó là vỏ bọc thiết bị
26.11
Có
Nhưng chỉ khi nó là vỏ bọc thiết bị
Nhóm 1
26.12
Có
Nhưng chỉ khi nó là vỏ bọc thiết
bị
26.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhưng chỉ khi nó là
vỏ bọc thiết bị
26.14
Có
Nhưng chỉ khi nó là vỏ bọc thiết bị
26.15
Có
Nhưng chỉ khi nó là vỏ bọc thiết
bị
26.16
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Có
28
Có
29.2
Có
Ghi nhãn được yêu cầu cho các thành
phần Ex
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
29.4
Có
Xem Chú thích 2
29.5
Có
Xem Chú thích 2
29.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.7
Có
29.8
Có
29.9
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.10
Có
29.11
Có
29.12
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
29.14
Có
29.16
Không
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Cần xem xét
các trường hợp trong đó áp dụng các yêu cầu này cho các linh kiện được đặt vào trong
vỏ bọc khác.
CHÚ THÍCH 2: Việc phân loại nhiệt độ
không được áp dụng cho Thành phần Ex.
PHỤ LỤC
C
(tham khảo)
VÍ DỤ VỀ CƠ CẤU THỬ NGHIỆM KHẢ NĂNG CHỊU VA ĐẬP
Xem Hình C.1 cho ví dụ về cơ cấu
thử nghiệm khả năng chịu va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 kim điều chỉnh 5 vật nặng bằng
thép có khối lượng 1
kg
2 ống dẫn nhựa 6 đầu va đập bằng
thép cứng, đường kính 25 mm
3 miếng thử nghiệm h chiều cao
rơi
4 tấm đế bằng thép (khối lượng ≥
20 kg)
Hình C.1 - Ví
dụ về cơ cấu thử nghiệm khả năng chịu va đập
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
ĐỘNG CƠ ĐƯỢC CẤP NGUỒN TỪ BỘ BIẾN ĐỔI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Do các khó khăn có thể có khi bố trí thử
nghiệm với sự kết hợp chính xác giữa động cơ/bộ biến đổi, thử nghiệm bằng cách sử
dụng bộ biến đổi tương tự có
thể chấp nhận được
khi so sánh về các đặc tính.
CHÚ THÍCH 2: Các yếu tố bổ sung cũng có thể cần được tính đến
khi thảo luận giữa nhà chế tạo, người sử dụng và người lắp đặt. Điều này gồm việc
người sử dụng cung cấp các bộ lọc đầu ra bổ sung,
hoặc các cuộn kháng, và chiều dài cáp giữa bộ biến đổi và động cơ, mà cả hai đều ảnh hưởng
đến điện áp đầu vào động cơ
và có thể gây ra tăng nhiệt độ động cơ.
Đối với một số loại bảo vệ, thường sẽ
cần sử dụng thiết bị bảo vệ. Thiết bị này cần phải được quy định trong tài liệu và hiệu
quả của nó cần phải được chứng minh bằng thử nghiệm hoặc tính toán.
CHÚ THÍCH 3: Đóng cắt tần số cao
trong bộ biến đổi có thể dẫn đến ứng suất điện áp thời gian tăng nhanh
trong các cuộn dây và mạch điện cáp và do đó là nguồn bắt cháy tiềm ẩn bổ sung. Cần xem xét ảnh
hưởng của ứng suất này theo loại bảo vệ. Trong một số trường hợp, sẽ cần bổ sung bộ lọc
đầu ra sau bộ biến đổi.
Tài liệu dùng cho động cơ cần có tham
số và các điều kiện cần thiết để sử dụng với bộ biến đổi.
Dòng điện tạp tán có thể xuất hiện ở trục
và ổ trục động cơ được cấp nguồn từ bộ biến đổi. Cần sử dụng một hoặc
nhiều giải pháp sau đây:
• Sử dụng các bộ lọc đầu ra phù hợp
• Sử dụng chổi than nối đất
trục với loại bảo vệ phù hợp cho EPL dự kiến
• Sử dụng kỹ thuật cách điện vòng bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cấu trúc bộ biến đổi phù hợp với thiết
kế động cơ để giảm thiểu điện áp chế độ chung.
Phương pháp thay thế có thể được sử dụng
mà có thể chứng minh việc loại bỏ các điện áp chế độ chung.
CHÚ THÍCH 4: Thông tin thêm được
cho trong IEC/TS 60034-17. IEC 60034-25, và IEEE/PClC-2002-08.
CHÚ THÍCH 5: Dòng điện tạp tán cũng có
thể xuất hiện ở các
bộ phận khác của hệ thống cơ khí truyền động bằng động cơ. Bảo vệ tương tự có thể được yêu cầu như vậy.
CHÚ THÍCH 6: Bức xạ điện từ từ các cáp
của động cơ được cấp
nguồn từ bộ biến đổi có thể là đủ để gây nhiễu cho các hoạt
động đúng của mạch dây điều khiển
Nhóm I.
PHỤ
LỤC E
(tham khảo)
THỬ NGHIỆM ĐỘ TĂNG NHIỆT CỦA MÁY ĐIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Máy điện không đồng bộ nhỏ có công suất
danh định nhỏ hơn 5 kW, thường thể hiện nhiệt độ bề mặt lớn nhất khi vận hành với
điện áp đặt lớn hơn điện áp danh định, do tổn hao lõi và dòng từ hóa, do tổn hao
tăng nhanh khi lõi bão hòa ở điện áp đặt cao.
• Máy điện không đồng bộ có công suất
danh định từ 5 kW đến 20 kW chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố xác định hiệu suất
và không thể dự đoán yếu tố nào ảnh hưởng quan trọng hơn mà không có hiểu biết
chi tiết về thiết kế riêng.
• Máy điện không đồng bộ lớn
hơn có công suất danh định lớn
hơn 20 kW, thường thể hiện nhiệt độ bề mặt lớn nhất khi vận hành với điện áp đặt
nhỏ hơn điện áp danh định, do tổn thất I2R tăng gây ra bởi tăng dòng điện. Trong trường hợp
này, các tổn thất I2R này thường
lớn hơn so với tổn thất có thể xảy ra từ các tổn thất lõi và dòng từ hóa do điện áp đặt
vào động cơ lớn hơn điện áp danh định.
CHÚ THÍCH 1: Công suất danh định được chỉ
ra ở trên là các giá trị tham khảo chung, tùy thuộc vào từ hóa lõi tương đối.
Máy điện có nhiều cực từ hoặc theo đơn đặt hàng đặc biệt có thể ảnh hưởng đến
giá trị này.
Có thể áp dụng các phương
pháp xác định nhiệt độ thay thế cụ thể trong IEC 60034-29. Các hệ số điện áp
cung cấp “± 5 %” hoặc “± 10 %” trong 26.5.1 nên được đưa vào để xác định nhiệt
độ bề mặt lớn nhất khi sử dụng các phương pháp của IEC 60034-29.
Độ tăng nhiệt bề mặt lớn nhất của máy
điện được cấp điện từ bộ biến đổi cần được xác định ở điều kiện “trường hợp xấu
nhất” sử dụng một trong các phương pháp thử nghiệm dưới đây:
• Bộ biến đổi cụ thể
- Máy điện cần được thử nghiệm với
bộ biến đổi dự kiến.
• Bộ biến đổi so sánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nguồn hình sin
- Mômen xoắn của máy điện cần tỷ lệ thuận
với bình phương của tốc độ.
- Động cơ phải được nạp tải tối đa ở tốc
độ danh định.
- Cũng có thể áp dụng các phương
pháp xác định nhiệt độ thay thế cụ thể trong IEC 60034-29.
- Các hệ số an toàn bổ sung có
thể được áp dụng cho tính toán cho các mức độ so sánh.
• Động cơ của loại bảo vệ “d”, “p” 2, hoặc “t” được
thử nghiệm trên nguồn sin
- Cung cấp bảo vệ nhiệt trực tiếp
thích hợp, thường trong cuộn dây stato, trong đó có biên đủ để có thể phát
hiện và ngăn nhiệt độ
quá mức tại ổ bi của roto,
ổ bi và nắp vòng bi, và phần đầu của trục. Biên có thể được xác định bằng thử
nghiệm hoặc bằng tính toán. Việc
sử dụng bắt
buộc
bảo vệ nhiệt được thể hiện như một điều kiện sử dụng cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: Khi có thỏa thuận với
nhà chế tạo, người sử dụng, và cơ quan chứng nhận (nếu có liên quan), các tính
toán, với các hệ số an toàn
thích hợp có thể được sử dụng để xác định nhiệt độ bề mặt lớn nhất.
Việc tính toán cần dựa trên dữ
liệu thử nghiệm đại diện được thiết
lập trước đó và
phù hợp với IEC 60034-7 và IEC 60034-25.
Đối với việc xác định nhiệt độ bề mặt
lớn nhất, điều kiện “trường hợp xấu nhất” của động cơ được cáp nguồn từ bộ biến
đổi cần phải được xác định, và có thể bao gồm nội dung sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Động cơ dùng cho tải mômen xoắn
biến thiên yêu cầu xác định nhiệt độ bề mặt lớn nhất ở mức công suất tối đa ở mức
tối đa tốc độ danh định
- Động cơ cho tải tuyến tính và
tải mômen xoắn không đổi đòi hỏi phải xác định nhiệt độ bề mặt lớn nhất ít nhất là ở tốc
độ nhỏ nhất và lớn nhất
- Động cơ cho tải phức tạp đòi hỏi
phải xác định nhiệt độ bề mặt lớn nhất ít nhất là ở điểm gãy ở đường cong tốc
độ / mômen xoắn
• Nguồn không đổi
- Yêu cầu xác định nhiệt độ bề mặt
lớn nhất ở tốc độ nhỏ nhất và lớn nhất
• Sụt điện áp (chiều dài cáp, bộ lọc,
bộ biến đổi)
- Sự sụt áp của tất cả các thành
phần phải được đưa vào tính toán trong quy hoạch và vận hành dự án. Do đó, thông
tin về sự sụt áp của bộ biến đổi, bộ lọc, sụt áp dọc theo dây cáp, cấu
hình hệ thống và điện áp đầu vào cho bộ biến đổi sẽ cần phải được biết.
Hướng dẫn của nhà chế tạo phải cung cấp tất cả các thông tin liên quan cần thiết
để tính toán /
thiết lập phạm vi hoạt động an toàn.
• Đặc tính đầu ra của nguồn
cấp điện (dV/dt, tần số đóng cắt)
- Tần số sóng
mang thấp hơn có xu hướng tăng nhiệt động cơ. Điều kiện sử dụng cụ thể được yêu cầu để
xác định tần số sống mang tối
thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ bề mặt tối đa được
xác định với dòng chảy danh định tối thiểu / nhiệt độ môi chất làm mát danh định
tối đa;
- Điều kiện sử dụng cụ thể được
yêu cầu để xác định yêu cầu môi chất làm mát.
CHÚ THÍCH 3: Các roto có thể
chạy nóng hơn đáng kể so với stato. Tầm quan trọng của vấn đề sẽ khác nhau với
loại bảo vệ khác nhau. Việc xác định nhiệt độ roto là đặc biệt quan trọng đối với
động cơ được bảo vệ bằng cách sử dụng
các loại bảo vệ “nA”, “e”, hoặc một số “px3” nhưng cũng có thể là đáng kể đối với
các loại bảo vệ “d”, “py”, “pz” hoặc “t”, khi roto nóng gây ra nhiệt độ cao được truyền
đến ổ bi và trục
bên ngoài.
PHỤ
LỤC F
(tham khảo)
LƯU ĐỒ HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM CÁC VỎ BỌC PHI KIM LOẠI HOẶC
CÁC PHẦN PHI KIM CỦA VỎ BỌC (26.4)
CHÚ THÍCH: Phụ lục này chỉ cung cấp tổng
quan chung về thử nghiệm của vỏ bọc cần thiết cho việc thực hiện phổ biến nhất của
thiết bị. Cần quan tâm cụ
thể cần đến nội dung chi tiết của các yêu cầu áp dụng khi xây dựng chương trình thử nghiệm
cho các thiết bị cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6627-6 (IEC 60034-6), Máy
điện quay- Phần 6: Phương pháp làm mát (Mã IC)
[2] TCVN 6627-7 (IEC 60034-7), Máy
điện quay - Phần 7; Phân loại các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị
trí hộp đầu nối (Mã IM)
[3] TCVN 6627-9 (IEC 60034-9), Máy
điện quay - Phần 9: Giới hạn mức ồn
[4] TCVN 6627-11 (IEC 60034-11), Máy điện quay - Phần 11: Bảo
vệ nhiệt
[5] TCVN 6627-14 (IEC
60034-14), Máy điện quay -
Phần 14: Rung cơ khí của một số máy điện có chiều
cao tâm trục bằng 56 mm và lớn hơn - Đo, đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt
rung
[6] IEC 60034-29, Rotating electrical machines
- Part 29: Equivalent loading and superposition techniques - Indirect testing
to determine temperature rise (Máy điện quay - Phần 29: Tải tương đương
và kỹ thuật xếp chồng - Thử
nghiệm gián tiếp để xác định độ tăng nhiệt)
[7] TCVN 8095-811:2010 (IEC 60050-811:1991),
Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 811: Hệ thống kéo bằng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] IEC 60092 (tất cả các phần), Electrical
installations in ships (Hệ thống lắp đặt điện trên tàu thủy)
[9] IEC 60349 (tất cả các phần), Electric
traction - Rotating electrical machines for rail and road vehicles (Truyền động
điện - Máy điện quay dùng cho phương tiện giao thông đường bộ và đường sắt)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nhóm thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Yêu cầu đối với tất cả các thiết
bị điện
7. Vỏ bọc phi kim loại và các phần phi kim loại
của vỏ bọc
8. Vỏ bọc kim loại và các phần kim loại của vỏ
bọc
9. Cơ cấu bắt chặt
10. Thiết bị khóa liên động
11. Ống lót
12. Vật liệu gắn
13. Thành phần Ex
14. Phương tiện đấu nối và khoang đầu cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Lối vào vỏ bọc
17. Yêu cầu bổ sung cho máy điện quay
18. Yêu cầu bổ sung cho thiết bị đóng cắt
19. Yêu cầu bổ sung cho cầu chảy
20. Yêu cầu bổ sung cho phích cắm, ổ cắm và bộ nối
21. Yêu cầu bổ sung cho đèn điện
22. Yêu cầu bổ sung cho đèn cài mũ và đèn cầm
tay
23. Thiết bị có lắp các ngăn acquy và acquy
24. Tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26. Thử nghiệm điển hình
27. Thử nghiệm thường xuyên
28. Trách nhiệm của nhà chế tạo
29. Ghi nhãn
30. Hướng dẫn
Phụ lục A (quy định) - Yêu cầu bổ sung
đối với bộ đệm cáp
Phụ lục B (quy định) - Yêu cầu đối với
thành phần Ex
Phụ lục C (tham khảo) - Ví dụ
về cơ cấu thử nghiệm khả năng chịu va đập
Phụ lục D (tham khảo) - Động cơ được cấp
nguồn từ bộ biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (tham khảo) - Lưu đồ hướng dẫn
thử nghiệm các vỏ bọc phi kim loại hoặc các phần phi kim loại của vỏ bọc (26.4)
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Thông tin này được đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
này và không phải là một xác nhận bởi
TCVN cho sản phẩm mang tên. Sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu
chúng có thể được thể hiện để dẫn đến kết quả như nhau.
2 Kiểu
bảo vệ “px” có thể yêu cầu thời gian “làm mát” bắt buộc để các linh kiện nóng
bên trong được làm mát về cấp nhiệt độ theo ghi nhãn.