ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 720/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
23 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC,
CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG, AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 313/TTr-SCT ngày 12 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 (tám) thủ tục hành
chính được thay thế thuộc các lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước, Công nghiệp
tiêu dùng, An toàn thực phẩm đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại các Quyết định
như sau:
- Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của của UBND cấp huyện,
tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của của UBND cấp huyện,
tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 1921/QĐ-UBND ngày 25/7/2019 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của của UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Bãi bỏ 03 (ba) thủ tục hành chính thuộc Lĩnh vực Lưu
thông hàng hóa trong nước đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại các quyết định
như sau:
- Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của của UBND cấp huyện,
tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của của UBND cấp huyện,
tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, Trang thông tin điện
tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Tổ chức thực hiện quy trình nội bộ, quy trình điện
tử để giải quyết các thủ tục hành chính này theo các Quyết định như sau:
+ Quyết định số 1312/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long;
+ Quyết định số 2146/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực An
toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long;
+ Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực An
toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, TTTH-CB, P. KTNV;
- Lưu: VT, 1.19.12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 720/QĐ-UBND, ngày 23/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên VB QPPL quy
định nội dung thay thế
|
I
|
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
|
1
|
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ
|
2
|
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ
|
3
|
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ
|
II
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
|
1
|
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh
|
Nghị định số 17/2020/N-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ
|
2
|
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ
|
3
|
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ
|
III
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện.
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ
|
2
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện.
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
|
1
|
|
Cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa
bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ
|
2
|
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán rượu tiêu dùng
tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ
|
3
|
|
Cấp lại Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên
địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG NƯỚC
1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho
người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, dịch vụ
bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản
gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của
tỉnh:
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định
thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo ngày trả kết quả thông qua tin
nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử và thông báo mức phí phải đóng cho người nộp
biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển
hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng giải quyết. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối
với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng
minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
4. Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên
tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân
bán buôn rượu.
5. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc
Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có
quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh.
6. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu
rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng
cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm
bán lẻ rượu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép bán lẻ sản phẩm rượu.
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định:
* Doanh nghiệp, tổ chức
+ Địa bàn thành phố, thị xã thuộc tỉnh: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
+ Địa bàn huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
* Hộ kinh doanh, cá nhân
+ Địa bàn thành phố, thị xã thuộc tỉnh: 400.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
+ Địa bàn huyện: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng.
3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn
rượu.
4. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về
an toàn thực phẩm theo quy định.
5. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về
phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu.
2. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
3. Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
......../.........
|
....., ngày
....... tháng ........ năm .....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
................ (1)
............................
Kính gửi:
.................... (2) ...........................
Tên thương nhân: .........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................
Điện thoại:………………Fax: .................................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
....................................................................
Điện thoại:................................................
Fax: ..........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ..........
do....................... cấp ngày........ tháng …….. năm
Đề nghị...... (2) .... xem xét cấp Giấy
phép................. (1)………, cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh rượu,
thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu:
......................................(3)
......................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: .......................................
(4) ....................
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước ngoài sau:………………….(5)
................................................................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương sau: ............................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, tại các địa điểm sau:
..............................................
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:
.............................(5).........................................
...............................................................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh,
thành phố: …………
......................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm:
.....................................................
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:
.......................................................................
(5) ..........................................
......................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm:
.....................................................
.......... (6) ................... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số ..../2020/NĐ-CP
ngày...tháng.... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1) : Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phân phối rượu/bản buôn
rượu/bán lẻ rượu
(2) : Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở
Công Thương Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3) : Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4) : Ghi công suất thiết kế, đối với sản
xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(5) : Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6) : Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho
người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo quy
định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, dịch vụ
bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận
sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường
bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức tiếp nhận sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết để
bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của
tỉnh:
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ và thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển
hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng giải quyết. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép. Trường hợp
từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối
với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP , ngày 05/02/2020 của Chính phủ.
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ phẩm rượu đã
được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép bán lẻ sản phẩm rượu.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng.
3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn
rượu.
4. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về
an toàn thực phẩm theo quy định.
5. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về
phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /
|
……… , ngày ……
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG GIẤY PHÉP ……(1)……
Kính gửi: ………………(2)……………………………………
Tên thương nhân:
...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ……………….. Điện thoại: ………………
Fax:.................
Địa điểm sản xuất/kinh
doanh:...............................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax:
............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………………….…
do………………………………………………………………………..cấp ngày ………….. tháng……… năm…………………;
Giấy phép......(1)…………. đã được cấp số……………...
do………………cấp ngày …… tháng ……. năm ……
Giấy phép...(1) đã được cấp sửa đổi, bổ
sung/cấp lại (nếu có) số ……. do ……. cấp ngày……tháng …… năm …………
……….(3)…… đề nghị ………..(2)….xem
xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép....(1)……, với lý do cụ thể
như sau:
Thông tin cũ:
.........................................................................................................
Thông tin mới:
.......................................................................................................
……….(4).................................................................................................................
…….(3)…….xin cam đoan lý do trên hoàn
toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……… /2017/NĐ-CP
ngày... tháng….năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của
pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán
lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở
Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
3. Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản
phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công
chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, dịch vụ
bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận
sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường
bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức tiếp nhận sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết để
bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của
tỉnh:
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ và thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển
hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng giải quyết. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp lại giấy. Trường hợp từ chối cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối
với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do bị m t, bị tiêu hủy toàn bộ
hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực. Trước
thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân đã được cấp phép
chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp lại. Hồ sơ, trình tự thực hiện và nộp phí, lệ phí
như đối với trường hợp cấp mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép bán lẻ sản phẩm rượu (cấp lại lần thứ…)
- Phí, Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Nghị định số 17/2020/NĐ- CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng.
3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn
rượu.
4. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về
an toàn thực phẩm theo quy định.
5. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về
phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Mẫu số 03
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /
|
....., ngày
....... tháng ........ năm .....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép
.............. (1) ........
(Trong trường hợp
giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính gửi:........................
(2) ....................
Tên thương nhân:
.........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại: ........................................................
Fax:..............................................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
..............................................................
Điện thoại: ........................................................
Fax: ............................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ...... do ....... cấp ngày ...
tháng... năm ;
Giấy phép ........ (1)
....................... đã được cấp số........................................
do ................................................. cấp ngày ... ……..tháng .........
năm ... .............
Giấy phép........ (1)
..........................đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số
................... do ....................... cấp ngày......... tháng ......
năm ...........
................. (3) ........ đề nghị
........... (2) ....... xem xét cấp lại Giấy phép........... (1)
.........., với lý do cụ thể như
sau:.....................................................
.......... (3) ......... xin cam đoan lý
do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực | hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu,
Nghị định số /2020/NĐ-CP ngày ... tháng năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có
liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1) : Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phân phối rượu/bán buôn
rượu bán lẻ rượu.
(2) : Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở
Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3) : Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4) : Lý do xin cấp lại.
II. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU
DÙNG
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho
người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, dịch vụ
bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận
sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường
bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ
thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh
hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của
tỉnh:
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ và thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử và thông báo mức phí phải đóng cho người nộp biết
và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển
hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng giải quyết. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối
với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao
Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp đối với cơ sở thuộc
loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
4. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao
nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Phí, Lệ phí (nếu có):
+ Phí thẩm định: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần
+ Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và
ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/09/2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu.
2. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến các điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
3. Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất
thuốc lá.
Mẫu số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
......../.........
|
....., ngày
....... tháng ........ năm .....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
................ (1)
............................
Kính gửi:
.................... (2) ...........................
Tên thương nhân:
.........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................
Điện thoại:………………Fax: .................................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
....................................................................
Điện thoại:................................................
Fax: ..........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ..........
do....................... cấp ngày........ tháng ……….. năm
Đề nghị...... (2) .... xem xét cấp Giấy
phép................. (1)………., cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh rượu,
thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu:
......................................(3)
......................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
....................................... (4) ....................
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước ngoài sau:………………….(5)
................................................................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương sau: ............................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, tại các địa điểm sau:
..............................................
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:.....................................(5)....................................
...............................................................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh,
thành phố: …………
......................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm: .....................................................
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:
.......................................................................
(5) ..........................................
......................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm:
.....................................................
.......... (6) ................... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số ..../2020/NĐ-CP
ngày...tháng.... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1) : Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phân phối rượu/bản buôn
rượu/bán lẻ rượu
(2) : Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở
Công Thương Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3) : Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4) : Ghi công suất thiết kế, đối với sản
xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(5) : Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6) : Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Trường hợp có thay đổi các nội dung
của giấy phép, tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho
người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, dịch vụ
bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận
sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường
bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức tiếp nhận sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết để
bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của
tỉnh:
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ và thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử và thông báo mức phí phải đóng cho người nộp biết
và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển
hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng giải quyết. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối
với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ;
2. Bản sao giấy phép đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. (Cấp sửa đổi, bổ sung lần
thứ…)
- Phí, Lệ phí:
+ Phí thẩm định điều kiện hoạt động:
1.100.000 đồng/cơ sở/hồ sơ.
+ Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật có nhu cầu sửa
đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
2. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và
ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/09/2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu.
2. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
3. Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất
thuốc lá.
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /
|
……… , ngày ……
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG GIẤY PHÉP ……(1)……
Kính gửi: ………………(2)……………………………………
Tên thương nhân:
...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ……………….. Điện thoại: ………………
Fax:.................
Địa điểm sản xuất/kinh
doanh:...............................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax:
............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………………….…
do…………………………………………………………………………cấp ngày ………….. tháng……… năm…………..;
Giấy phép......(1)…………. đã được cấp số……………...
do……………..cấp ngày …… tháng ……. năm ……
Giấy phép...(1)….đã được cấp sửa đổi, bổ
sung/cấp lại (nếu có) số ……. do ……. cấp ngày……tháng …… năm …………
……….(3)…… đề nghị ………..(2)….xem
xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép....(1)……, với lý do cụ thể
như sau:
Thông tin cũ:
.........................................................................................................
Thông tin mới:
.......................................................................................................
……….(4).................................................................................................................
…….(3)………xin cam đoan lý do trên hoàn
toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……… /2017/NĐ-CP
ngày... tháng……năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của
pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn
rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở
Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
3. Cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho
người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, dịch vụ
bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức, viên chức tiếp
nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua email cho
người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của
tỉnh:
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ và thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức
tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng giải quyết.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh
tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với
trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Tổ
chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ
sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại và phí, lệ phí áp dụng như quy định đối
với trường hợp cấp mới.
+ Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị
hỏng: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép, hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép đã cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh, hết thời hạn hiệu lực; bị mất hoặc bị hỏng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh (Cấp lại lần thứ…)
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có giấy phép
hết thời hạn hiệu lực; bị mất hoặc bị hỏng.
2. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và
ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/09/2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu;
2. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
3. Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất
thuốc lá
Mẫu số 03
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /
|
....., ngày
....... tháng ........ năm .....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép
.............. (1) ........
(Trong trường hợp
giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính gửi:........................
(2) ....................
Tên thương nhân:
.........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại:
........................................................
Fax:..............................................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
..............................................................
Điện thoại: ........................................................
Fax: ............................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ...... do ....... cấp ngày ...
tháng... năm ;
Giấy phép ........ (1)
....................... đã được cấp số........................................
do ................................................. cấp ngày ... ……..tháng
......... năm ... .............
Giấy phép........ (1)
..........................đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số
................... do ....................... cấp ngày......... tháng ......
năm ...........
................. (3) ........ đề nghị
........... (2) ....... xem xét cấp lại Giấy phép........... (1)
.........., với lý do cụ thể như
sau:.....................................................
.......... (3) ......... xin cam đoan lý
do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực | hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu,
Nghị định số /2020/NĐ-CP ngày ... tháng năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có
liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1) : Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phân phối rượu/bán buôn
rượu bán lẻ rượu.
(2) : Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở
Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3) : Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4) : Lý do xin cấp lại.
III. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ sở sản xuất thực phẩm được cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho
người nộp và thu phí theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, dịch vụ
bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua email và thông báo mức
phí phải đóng cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email cho người nộp biết
để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của
tỉnh:
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ và thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử và thông báo mức phí phải đóng cho người nộp biết
và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo quy
định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức
tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ
sơ mà cơ sở không bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ thì hồ sơ không còn giá trị.
Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng giải quyết.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho cơ
sở. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với
trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương;
4. Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác
nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm do cơ sở y
tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
5. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định đối với cơ sở sản xuất thực phẩm:
2.500.000 đồng/lần/cơ sở
+ Lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu 1a quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định
về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
2. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
3. Báo cáo kết quả khắc phục theo mẫu 04 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát,
sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất
thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) cơ sở vừa sản xuất, vừa kinh doanh tại cùng một
địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này.
c) Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thuộc quy định
tại Khoản 8 và Khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương theo quy định tại điểm a mục này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật An toàn thực phẩm;
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
4. Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ
Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương;
5. Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
6. Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
7. Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 5/7/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm
quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Địa danh, ngày…
tháng… năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên
cơ quan có thẩm quyền cấp)……………………
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (tên giao dịch h p
pháp):............................................
Địa điểm tại:
...........................................................................................................
Điện thoại: ……………………..…Fax:
................................................................
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm):
................................................
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất
|
□
|
- Cơ sở kinh doanh
|
□
|
- Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
|
□
|
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
□
|
(tên cơ sở) ..............................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ
sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp
luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) kèm theo Danh sách nhóm sản phẩm
(2) Đối với Chuỗi kinh doanh thực phẩm kèm theo
danh sách c sở kinh doanh thu c
Mẫu số 02a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: .....................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
...............................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: .........................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác):
............................................................................
- Điện thoại: ………………………………Fax
.....................................................
- Mặt hàng sản xuất:
...............................................................................................
- Công suất thiết kế:
................................................................................................
- Tổng số công nhân viên:
......................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất:
..........................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/
tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:..........................................................
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ
theo quy định: ....................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất……………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:
............................................................................
- Kết cấu nhà xưởng:
..............................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL:
............................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:
...............................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT
|
Tên trang, thiết
bị
(ghi theo thứ t
quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt
động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động
vật gây hại
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với
nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của
cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định
chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm
theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã
nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an
toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
tháng năm 20
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Địa danh, ngày …
tháng … năm …
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC
PHỤC
Kính gửi: (tên c
quan có thẩm quyền cấp) ………………………
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: …………………………………………………………………….
2. Địa chỉ Cơ sở: …………………………………………………………………
3. Số điện thoại: …………………. Fax: ………………… Email:
……………..
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi theo kết luận
kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của…….
|
Nguyên nhân sai
lỗi
|
Biện pháp khắc
phục
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm
thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Ủy ban nhân dân
cấp huyện thực hiện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ sở sản xuất thực phẩm được cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công
chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp và thu phí theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, dịch vụ
bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ
sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua email và thông báo mức
phí phải đóng cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email cho người nộp biết
để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của
tỉnh:
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử, thông báo mức phí phải đóng cho người nộp biết
và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc chưa chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức
tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ.
Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng giải quyết.
- Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất; thay
đổi, bổ sung quy trình sản xuất hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Thủ tục,
quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện tương tự trường hợp đề nghị cấp lần
đầu:
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho cơ
sở. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc
bị hỏng; trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa
chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất; Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở
nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng
nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với
trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy chứng nhận bị
mất hoặc bị hỏng Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu 1b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ
Công Thương;
2. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở thay đổi địa
điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất hoặc khi Giấy chứng nhận hết
hiệu lực
+ Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu 1b quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công
Thương;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác
nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm do cơ sở y
tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở có thay đổi
tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất
+ Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu 1b quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công
Thương;
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi tên cơ sở.
4. Trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi chủ cơ sở
nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất
+ Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu 1b quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công
Thương;
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở do cơ sở
y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở (bản sao
có xác nhận của cơ sở).
- Thời hạn giải quyết:
1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc
bị hỏng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
2. Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất;
thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
3. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không
thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
4. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không
thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định đối với trường hợp cơ sở thay đổi địa
điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết
hiệu lực:
Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ
sở
+ Lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1b
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương;
2. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ
Công Thương;
3. Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 04 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ
Công Thương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát,
sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất
thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa
điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm
thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật An toàn thực phẩm;
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
4. Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ
Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương;
5. Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
6. Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
7. Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 5/7/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm
quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Địa danh, ngày
…tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ
quan có thẩm quyền cấp) ……………..
Tên cơ sở……………………………đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm, cụ
thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ……………… ngày cấp
……………….......
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể
trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 của Thông tư
này):
………………………………………………………………………………….....
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: ………………………………………………………………….
- Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………...
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: ………………………………………………………….
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác):
…………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………. Fax ………………………………...
- Mặt hàng sản xuất: ……………………………………………………………...
- Công suất thiết kế: ……………………………………………………………...
- Tổng số công nhân viên: ………………………………………………………..
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất:
…………………………………….
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/
tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm: …………………………………………………………………..
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ
theo quy định: ……………
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất……….m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:
…………………………………………………
- Kết cấu nhà xưởng: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL:
………………………………………
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:
…………………………………………………...
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT
|
Tên trang, thiết
bị
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt
động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động
vật gây hại
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên
liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của
cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định
chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm
theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã
nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an
toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
… tháng … năm 20…
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Địa danh, ngày …
tháng … năm …
BÁO CÁO KẾT QUẢ
KHẮC PHỤC
Kính gửi: (tên cơ
quan có thẩm quyền cấp) ………………………
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: …………………………………………………………………….
2. Địa chỉ Cơ sở: …………………………………………………………………
3. Số điện thoại: …………………. Fax: ………………… Email:
……………..
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi theo kết luận
kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của…….
|
Nguyên nhân sai
lỗi
|
Biện pháp khắc
phục
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ
tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|