ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 635/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
31 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI” NĂM
2022 VÀ KẾ HOẠCH KHUNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến 2030;
Căn cứ Quyết định số
1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược “Phát
triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”;
Căn cứ Quyết định
1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại giai đoạn 2021 - 2030”;
Theo đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 460/TTr-SCT ngày 11/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề
án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc
tiến thương mại năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch
này. Đồng thời, giao Sở Công Thương chịu trách nhiệm về các nội dung chi và định
mức chi tại Dự toán sử dụng kinh phí Kế hoạch nêu trên, đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả và theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở:
Công Thương, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công
Thương;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh;
- CT. Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- CT. UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CT: Hội doanh nhân trẻ tỉnh, Hội Nữ doanh nhân;
- Phòng KT-NV, VH-XH;
- Lưu: VT, 6.11.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI” NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH KHUNG
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Thực hiện Quyết định số
1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
giai đoạn 2021 - 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án
“Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai các mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp được đề ra trong Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030”.
- Nâng cao nhận thức, năng lực,
thống nhất hành động của các cấp, các ngành, hiệp hội doanh nghiệp, các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại (XTTM), góp phần
tái cơ cấu ngành công thương.
- Hỗ trợ các tổ chức xúc tiến
thương mại và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao nhận thức và năng lực
về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại, thúc đẩy phát triển giao thương với các tổ chức, doanh nghiệp trong
và ngoài nước, đẩy mạnh kinh tế thương mại của tỉnh.
- Các Sở, ngành, đơn vị và
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phối hợp chặt chẽ triển khai có hiệu quả các nhiệm
vụ được giao. Việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại được triển khai đồng bộ, thiết thực và có hiệu quả.
2. Yêu cầu
Kế hoạch thực hiện phải bám sát
Quyết định số 1968/QĐ-TTg và đảm bảo tính khả thi, gắn với tình hình thực tế,
năng lực ứng dụng CNTT và chuyển đổi số của các tổ chức cá nhân hoạt động
thương mại trên địa bàn tỉnh.
Tạo điều kiện thuận lợi nhất
theo quy định của pháp luật đối với hoạt động ứng dụng CNTT và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại, tham gia Hệ sinh thái xúc tiến thương mại
số của tổ chức xúc tiến thương mại và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1 Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại theo Quyết định số
1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng chính phủ nhằm nâng cao chất lượng và
hiệu quả trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh, tổ chức hỗ trợ
xúc tiến thương mại và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia vào
phát triển Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số; nâng cao nhận thức và năng lực ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại,
thúc đẩy hoạt động thương mại phát triển góp phần tái cơ cấu ngành công thương.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
- 100% cơ quan XTTM, khoảng 300
cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh được cấp tài
khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và 30% trong số này phát sinh
giao dịch và chia sẻ thông tin.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
phục vụ xúc tiến thương mại nhằm từng bước kết nối với Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số.
- 20% các dịch vụ kết nối thị
trường được tổ chức kết nối trên nền tảng kết nối, hỗ trợ 200 lượt doanh nghiệp.
- 20% số lượng hội chợ, triển
lãm của tỉnh được tổ chức trên môi trường số.
- 100% các tổ chức xúc tiến
thương mại và 500 lượt cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được tập
huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại và bảo đảm an toàn thông tin.
- 100% các tổ chức xúc tiến
thương mại và trên 300 lượt cơ sở, doanh nghiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh sử dụng,
khai thác, vận hành các nền tảng dùng chung.
- 100% thủ tục hành
chính lĩnh vực xúc tiến thương mại đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 và tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, với 90% doanh
nghiệp hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nhiệm
vụ, giải pháp trong năm 2022
1.1 Đánh giá thực trạng ứng
dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM
Xây dựng các chương trình, kế
hoạch khảo sát, tiêu chí đánh giá hiện trạng và năng lực ứng dụng CNTT và chuyển
đổi số trong XTTM đối với các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn để đưa ra các giải pháp quản lý, hỗ trợ tham
gia Hệ sinh thái XTTM số các hoạt động ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt
động XTTM phù hợp với tình hình địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công
Thương.
- Cơ quan phối hợp: Cục Xúc tiến
thương mại (Bộ Công Thương), Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh và các
đơn vị có liên quan.
1.2. Xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh thái xúc
tiến thương mại số
- Tiến hành thu thập và hệ thống
hóa dữ liệu: tiến hành điều tra, khảo sát, phân tích nhằm hỗ trợ thu thập thông
tin, tư vấn chuẩn hóa số liệu các trường thông tin, nguồn thông tin xúc tiến
thương mại.
- Lập danh sách tổ chức xúc tiến
thương mại và doanh nghiệp của tỉnh có nhu cầu tham gia Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số; phối hợp Bộ Công Thương hướng dẫn tổ chức xúc tiến, doanh nghiệp,
hợp tác xã đăng ký tài khoản sau khi Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số được
xây dựng xong. Tích hợp các dữ liệu, thông tin về xúc tiến thương mại của tỉnh
lên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số, hướng dẫn doanh nghiệp mở tài khoản,
khai thác thông tin và chia sẻ dữ liệu.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công
Thương.
- Cơ quan phối hợp: Cục Xúc tiến
thương mại (Bộ Công Thương); Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, xã
thành phố, thị xã, thành phố.
1.3 Nâng cao năng lực ứng dụng
CNTT và chuyển đổi số trong XTTM
a) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
sử dụng kỹ năng số và an toàn thông tin mạng cho các tổ chức xúc tiến thương mại,
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh; cán bộ sở ban ngành, UBND
các huyện, thị, thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công
Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên hàng năm
b) Tham gia các hội chợ thương
mại và hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham
gia các hội chợ trong môi trường số; triển khai các giải pháp hội chợ ảo, tham
gia sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công
Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Liên minh Hợp tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
theo chương trình của Bộ Công Thương và chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.
c) Tổ chức các lớp tập huấn
nâng cao năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến
thương mại cho Sở, ban, ngành doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh trên địa
bàn tỉnh để triển khai có hiệu quả Quyết định 1968/QĐ-TTg.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công
Thương.
- Cơ quan phối hợp: Cục Xúc tiến
thương mại (Bộ Công Thương); Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các đơn vị có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
khi Bộ Công Thương tổ chức các lớp tập huấn trên địa bàn tỉnh hoặc Sở Công
Thương chủ động xây dựng kế hoạch mời các chuyên gia tập huấn.
d) Triển khai nền tảng công nghệ
hỗ trợ chuyển đổi số trong XTMT như hỗ trợ đưa sản phẩm lên sàn giao dịch
thương mại điện tử, kết nối các kênh giao tiếp như trang thông tin điện tử, ứng
dụng trên di động, nền tảng dành cho người dân. Đồng thời kết nối, chia sẻ dữ
liệu với hệ thống dữ liệu dùng chung, kho dữ liệu của tỉnh và hình thành dữ liệu
phục vụ người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công
Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên hàng năm
1.4 Nâng cao nhận thức ứng dụng
CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM
a) Thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến các quy định, cơ chế, chính sách về ứng dụng CNTT và chuyển đổi
số trong hoạt động XTTM thông qua Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương,
Trang tin điện tử Trung tâm Xúc tiến thương mại, Trang tin điện tử Trung tâm
Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, Sàn giao dịch thương mại điện tử
ngành công thương Vĩnh Long, hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh,
đài truyền thanh, truyền hình, mạng xã hội và nhiều hình thức khác.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công
Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền
thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp; Báo, Đài; Cổng
Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan liên quan khác.
- Thời gian thực hiện: Khi có
văn bản quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Tổ chức các cuộc hội nghị, hội
thảo, tập huấn, cuộc thi, các ấn phẩm hướng dẫn về ứng dụng CNTT và chuyển đổi
số trong hoạt động XTTM cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân có
hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh nhằm tham gia hiệu quả vào Hệ sinh thái XTTM số.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công
Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền
thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp; Báo, Đài; cơ
quan liên quan khác, tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
2. Kế hoạch
khung giai đoạn 2022 - 2025
2.1. Tham gia hiệu quả Hệ
sinh thái xúc tiến thương mại số
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các cơ quan trên địa bàn tỉnh phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công
Thương) hướng dẫn các tổ chức xúc tiến, doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký tài
khoản sau khi Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số được xây dựng hoàn chỉnh; điều
tra khảo sát, thu thập số liệu hoàn chỉnh dữ liệu về xúc tiến thương mại, tích
hợp các dữ liệu, thông tin về xúc tiến thương mại của tỉnh lên Hệ sinh thái xúc
tiến thương mại số, hướng dẫn doanh nghiệp mở tài khoản, khai thác thông tin và
chia sẻ dữ liệu sau khi hoàn thành đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và chuyển
đổi số trong XTTM trên địa bàn tỉnh.
2.2. Hoàn thiện cơ chế,
chính sách về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung quy định pháp luật về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Rà soát, đơn giản hóa quy định,
thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại để triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4.
2.3. Nâng cao nhận thức,
năng lực về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM
- Tiếp tục tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong hoạt động xúc tiến thương mại; phổ biến các quy định, cơ chế, chính
sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại.
- Phối hợp với Cục Xúc tiến
thương mại (Bộ Công Thương) tổ chức các hoạt động tập huấn, hướng dẫn về ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; tổ chức
các khóa đào tạo, tổ chức diễn tập và ứng cứu sự cố an toàn thông tin, an ninh
mạng.
- Nâng cao năng lực bộ
máy chuyên trách quản lý nhà nước về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt
động XTTM bằng cách cử cán bộ tham gia các buổi tập huấn, đào tạo nhằm nâng cao
trình độ chuyên môn về xúc tiến thương mại, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số và an toàn an ninh mạng; tổ chức các đợt học tập kinh nghiệm về ứng dụng
CNTT và chuyển đổi số trong XTTM.
- Phát triển mạng lưới tư vấn
viên, chuyên viên lành nghề để hỗ trợ việc đẩy mạnh ứng dụng xúc tiến thương mại
và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại. Tổ chức các hoạt động tập
huấn, hướng dẫn về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại cho cán bộ làm công tác XTTM; tổ chức các khóa đào tạo kỹ
năng, tăng cường hợp tác với Trung tâm Xúc tiến trên cả nước, tìm sự hỗ trợ
thông tin từ thương vụ tại các nước để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
2.4. Triển khai các sáng kiến
nhằm thực hiện hiệu quả Quyết định số 1968/QĐ-TTg và Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số
Xây dựng củng cố hệ thống đường
truyền tốc độ cao, ổn định phát triển các nền tảng, ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số phục vụ xúc tiến thương mại, xây dựng phát triển các giải
pháp kết nối với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch được
ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng ghép các
chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển
kinh tế - xã hội, chương trình xúc tiến thương mại, thương mại điện tử, các
chương trình, đề án, kế hoạch khác có liên quan. (Kèm theo dự toán kinh phí
thực hiện).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực
hiện kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp cùng với Cục Xúc tiến thương mại - Bộ
Công Thương, các sở ngành chức năng liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Kế
hoạch.
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch, dự
toán kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định và
thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương hằng năm.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản
ánh của các tổ chức, cá nhân để tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của Trung
ương.
2. Sở Tài
chính
- Hàng năm, căn cứ vào khả năng
cân đối của ngân sách địa phương; nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ và nguồn vốn
hợp pháp khác tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của
Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Công Thương
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương
trong việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
trong hoạt động XTTM.
- Đào tạo các kỹ năng số và tư
vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin, chuyển
đổi số phục vụ cho hoạt động XTTM, các chuẩn trao đổi dữ liệu.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch
này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai ứng dụng giải pháp
công nghệ, nền tảng hỗ trợ các hoạt động giới thiệu sản phẩm phục vụ hoạt động
xúc tiến thương mại.
- Triển khai nền tảng hỗ trợ quảng
bá sản phẩm trên các nền tảng số.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ ứng dụng CNTT và chuyển đổi
số trong xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và
chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban ngành, doanh nghiệp ứng dụng CNTT và
chuyển đổi số.
- Phối hợp với Công an tỉnh thực
hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ triển khai thực
hiện Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan lồng ghép các nội dung của Kế hoạch hành động thực hiện Đề
án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc
tiến thương mại” vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm.
- Phối hợp đề xuất giải pháp,
huy động các nguồn vốn trong nước và nước ngoài cho các dự án ứng dụng CNTT và
chuyển đổi số trong hoạt động XTTM trên địa bàn tỉnh.
- Chia sẻ, kết nối, liên thông
dữ liệu về doanh nghiệp của tỉnh, các thông tin, số liệu thống kê về kinh tế,
ngành hàng... với hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ XTTM của tỉnh.
5. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì xây dựng, phát triển các
chuỗi cung ứng nông sản an toàn, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất, chất lượng
vật tư đầu vào của các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, khai thác đến
cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông sản và truy xuất được
nguồn gốc, xuất xứ…
- Phối hợp với Sở Công Thương
triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong các hoạt động hỗ trợ XTTM, kết
nối tiêu thụ sản phẩm nông sản, phát triển các chuỗi cung ứng nông sản an toàn;
tăng cường công tác quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch
này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển các
sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố
Căn cứ nội dung Kế hoạch, phối
hợp với Sở Công Thương thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, quyền hạn được giao.
Triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, đào tạo ứng dụng CNTT và chuyển
đổi số trong hoạt động XTTM cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn.
7. Các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
- Tích cực tham gia, cộng tác với
các chương trình, dự án của các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Ủy
ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu
trên. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công
Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công
Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
DỰ TOÁN KINH PHÍ
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI” NĂM
2022 VÀ KẾ HOẠCH KHUNG GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 635/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung công việc triển khai
|
Kinh phí trung ương 2022-2025
|
Kinh phí địa phương 2022-2025
|
Kinh phí doanh nghiệp
|
Tổng kinh phí
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Cộng
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Cộng
|
|
|
|
|
1
|
Tổ
chức đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM trên
địa bàn tỉnh; đánh giá về doanh nghiệp, tổ chức, sản phẩm tiềm năng, thị trường
phục vụ xây dựng nền tảng cho dữ liệu để kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu
trên Hệ sinh thái XTTM số
|
700
|
|
|
|
|
50
|
100
|
50
|
50
|
250
|
|
950
|
Sở Công Thương
|
Cục XTTM (Bộ Công Thương); Các sở ban
ngành có liên quan
|
2
|
Nâng
cao nhận thức, tuyên truyền phổ biến ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong xúc
tiến thương mại
|
200
|
|
|
|
|
|
120
|
100
|
80
|
300
|
|
500
|
Sở Công Thương
|
Các sở ban ngành có liên quan
|
3
|
Tổ
chức lớp tập huấn và tham gia các lớp tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực về ứng
dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM cho Sở, ban, ngành doanh nghiệp trên địa
bàn
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
80
|
80
|
260
|
|
360
|
Sở Công Thương
|
Các sở ban ngành có liên quan
|
4
|
Tổ
chức các đợt học tập kinh nghiệm về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong
XTTM.
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
100
|
200
|
|
200
|
Sở Công Thương
|
Các sở ban ngành có liên quan
|
5
|
Tham
gia các hội chợ thương mại trong môi trường số; hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác
xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia
|
200
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
200
|
600
|
|
800
|
Sở Công Thương
|
Các sở ban ngành có liên quan
|
6
|
Tổ
chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng kỹ năng số và an toàn thông tin mạng cho các
tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh
doanh; cán bộ các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
|
|
|
|
|
|
60
|
60
|
60
|
180
|
|
180
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở ban ngành có liên quan
|
7
|
Triển
khai nền tảng công nghệ hỗ trợ chuyển đổi số trong XTTM như hỗ trợ đưa sản phẩm
của tỉnh lên sàn thương mại điện tử, kết nối các kênh giao tiếp như trang
thông tin điện tử, ứng dụng trên di động, nền tảng dành cho người dân; đồng
thời kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống dữ liệu dùng chung, kho dữ liệu của
tỉnh và hình thành dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng.
|
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
50
|
150
|
|
150
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở ban ngành có liên quan
|
|
Tổng cộng
|
1.200
|
|
|
|
|
50
|
730
|
540
|
620
|
1.940
|
|
3.140
|
|
|