ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 549/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 06 tháng 4
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết
định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 09/TTr-SCT ngày 31/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 06 thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực Công Thương áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
tại Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 (kèm
theo danh mục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế
Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương áp dụng chung tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Thay thế 09 thủ tục hành chính cấp huyện (STT: từ số 2 đến số 10) tại phần
Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND
ngày 08/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương
tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ÁP
DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4
năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Số TT
|
Mã TTHC Địa
phương
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số
83/QĐ-UBND ngày 16/01/2018
|
1.
|
1.002956.000.00.00.H12
|
Cấp lại Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
2.
|
2.000633.000.00.00.H12
|
Cấp Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
3.
|
2.000615.000.00.00.H12
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
4.
|
2.001235.000.00.00.H12
|
Cấp Giấy phép
bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
|
5.
|
2.001231.000.00.00.H12
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán rượu tiêu
dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
6.
|
2.000629.000.00.00.H12
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
7.
|
2.001240.000.00.00.H12
|
Cấp lại Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
8.
|
1.001279.000.00.00.H12
|
Cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
9.
|
2.000620.000.00.00.H12
|
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
Tổng số danh mục
có 09 thủ tục hành chính./.
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG
CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm
theo Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ
điều kiện áp dụng) đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định
và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ
chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và
Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (cung cấp theo lộ trình) đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ),
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
- Bản sao Bản
công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy
xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy
chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm,
trừ trường hợp đối với cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định
của pháp luật về an toàn thực phẩm.
- Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao
nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
1.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm
định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh: 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và
ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh
doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Mẫu
số 01
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
…………………..(1)……………………
Kính
gửi: …………………….(2)………
Tên thương nhân:
………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:…………….. Điện
thoại:………………. Fax: ……
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
……………………………………………….
Điện thoại:……………………………….. Fax:
………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………….
do………………. ………………….cấp ngày……. tháng……. năm……….
Đề nghị ………(2)…… xem
xét cấp Giấy phép ………(1)……., cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình
kinh doanh rượu, thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như
sau:
Sản xuất các loại rượu:
……………………(3)……………………………
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
…………………….(4)……………………
Được phép tổ chức phân phối
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau: ……………….(5)……………
Được phép tổ chức hệ thống phân
phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
sau:…………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu, tại các
địa điểm sau: ………………………………..
Được phép tổ chức bán buôn
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
…………………………………………….(5)………………………………………………………
Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn rượu tại tỉnh, thành phố: …………
……………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm: ……………………………………..
Được phép tổ chức bán lẻ rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
……………………………………………..(5)………………………………………
………………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm: ………………………………
……………(6)……………………..
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp phép:
Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng
loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất
thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất
(lít/năm).
(5): Ghi rõ tên, địa
chỉ.
(6): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố Cà Mau (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.Trường hợp từ chối cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và
Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (cung cấp theo lộ trình) đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ)
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Cấp sửa đổi,
bổ sung lần thứ…).
2.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ
sơ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và
ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện
kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc
lá.
Mẫu số
02
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép ... (1)...
Kính
gửi: …………(2)……………
Tên thương nhân:
………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………….. Điện
thoại:…………… Fax: …………
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
…………………………………………
Điện thoại:
……………………………………..Fax: …………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số……………do………
cấp ngày.…tháng…… năm……….;
Giấy phép …..(1)… đã
được cấp số......... do…… cấp ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép …….(1)…...
đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số …do…. cấp ngày………. tháng………
năm ………..
………(3)……… đề nghị
……..(2)….....xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép…....(1)……,
với lý do cụ thể như sau:
1. Sửa đổi:
Thông tin
cũ: ……………………………………………………………
Thông tin mới: ……………….(4) ..……………………………………
2. Bổ sung: …………………(4)………………………………………
………(3)……….. xin cam
đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh
doanh rượu, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định
của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp
phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
(4): Nội dung sửa đổi,
bổ sung.
3. Thủ tục: Cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
3.1. Trình tự thực hiện:
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu
lực
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ
tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất
hoặc bị hỏng
- Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và
Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng căn cứ
vào hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại của thương nhân để cấp lại giấy phép.
- Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như
cũ.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (cung cấp theo lộ trình) đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ, 01 (bộ)
bao gồm:
Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh bị mất hoặc bị hỏng: Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
17/2020/NĐ-CP và bản gốc hoặc bản sao giấy phép đã cấp (nếu có).
3.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh, hết thời hạn hiệu lực; bị mất hoặc bị hỏng.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Cấp lại lần thứ…).
3.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ
sơ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành
kèm Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và
ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện
kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc
lá.
Mẫu số
03
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy phép ……..(1)……….
(Trong
trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính
gửi: …………(2)……………
Tên thương nhân:
……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:…….………….
Điện thoại:……………. Fax: ……….
Địa điểm sản xuất/kinh
doanh:……… Điện thoại:……….. Fax: …………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………… do………
cấp ngày... tháng... năm...;
Giấy phép ……..(1)…...
đã được cấp số.... do ... cấp ngày ... tháng... năm ....
Giấy phép...(1)....đã
được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số …………… do………. cấp ngày…… tháng…….
năm …………….
……(3)…… đề nghị ……….(2)………....
xem xét cấp lại Giấy phép …….(1) ……, với lý do cụ thể như sau:
……….(4)..
……(3)……..xin cam
đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
kinh doanh rượu, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định
của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp
phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
(4): Lý do xin cấp lại.
4. Thủ tục: Cấp
Giấy phép bán lẻ rượu
4.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân bán lẻ rượu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép bán lẻ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ
điều kiện áp dụng) đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định
và cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và
Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
4.2 Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (cung cấp theo lộ trình) đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ)
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng
minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
- Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc
thương nhân bán buôn rượu.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán lẻ rượu.
4.8. Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố Cà Mau: Mức
phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
đối với hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Mức phí thẩm định
đối với tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; đối
với hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh
cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán
buôn rượu.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 01
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
…………….(1)……………..
Kính gửi:
………………..(2)………………………………………….
Tên thương nhân:
............................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................................................
Điện thoại: ………………. Fax: ..................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: ……………………….
Điện thoại:.........................
Fax: .........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………. do……………………..……… cấp
ngày…….. tháng ……. năm …………
Đề nghị......(2).......................
xem xét cấp Giấy phép……..(1)…….., cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh rượu,
thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: …………(3).................................................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ……..(4).......................................................
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …….(3)…………………………………..
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau: ....................................................................
……….(5).....................................................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:
………………………….........................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ
tại các địa điểm sau:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …………(3)……..
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn
rượu sau:
………….(5).................................................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương sau:
..........................................................................................................
...................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ
tại các địa điểm sau:
...................................................................................................................................
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …….(3)…............
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
……..(5)........................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau:
..................................................
..................................................................................................................................
Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ
như sau:
Được phép mua các loại rượu: ……….(3)……..………
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn
rượu, thương nhân bán lẻ rượu sau: …….(5)..............................................................................................
Được phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa
điểm sau:…………………
..................................................................................................................................
…….(6) ... xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ
về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu
công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán
buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công
Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất thiết kế; đối với
sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6): Tên thương nhân xin cấp giấy
phép.
5. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán lẻ rượu
5.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp có thay đổi nội dung giấy phép,
thương nhân bán lẻ rượu nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố Cà Mau (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp sửa
đổi, bổ sung giấy phép. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và
Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (cung cấp theo lộ trình) đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ)
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
5.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép đã được cấp.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán lẻ rượu.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh
cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán
buôn rượu.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 02
TÊN THƯƠNG
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….., ngày
….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép ... (1)...
Kính gửi: …………(2)……………
Tên thương nhân:
.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại:…………………
Fax: …………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
.......................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại: …………………
Fax: ………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………… do………………………….……… cấp
ngày .…. tháng…… năm……….;
Giấy phép …..(1)……………… đã được cấp số.........
do………………………….. cấp ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép ……….(1)…………….. đã được cấp
sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ...........do………………………..….. cấp ngày……….
tháng……… năm ………..
………(3)……………….… đề nghị ……..(2)…………….........
xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép…....(1)………………….…, với
lý do cụ thể như sau:
1. Sửa đổi:
Thông tin cũ:
................................................................................................................
Thông tin mới: …………………………………………………………………….(4)
2. Bổ sung: …………………(4)…………………………………………..…………
………(3)……….. xin cam đoan lý do trên
hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị
định số ..../2020/NĐ-CP ngày...tháng.... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp
luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu
công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán
buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công
Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy
phép.
(4): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
6. Thủ
tục: Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu
6.1. Trình tự thực hiện:
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ
tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc
bị hỏng:
- Thương nhân bán lẻ rượu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp lại
giấy phép theo Mẫu số 07 ban hành kèm
theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và
Hạ tầng phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (cung cấp theo lộ trình) đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ)
bao gồm:
Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng:
Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP và bản gốc hoặc bản sao giấy
phép đã cấp (nếu có).
6.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật, có giấy phép hết hiệu lực, bị mất, bị hỏng.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán lẻ rượu.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh
cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán
buôn rượu.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 03
TÊN THƯƠNG
NHÂN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/
|
….., ngày
….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy
phép ……..(1)……….
(Trong trường
hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính gửi: …………(2)……………
Tên thương nhân:
.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
Điện thoại:……………………….
Fax: …………………
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
.......................................................................................
Điện thoại:………………..
Fax: …………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………….… do………………………..………………
cấp ngày...... tháng...... năm………..;
Giấy phép ……..(1)………... đã được cấp số....
do …………………………….. cấp ngày …... tháng….. năm ..........
Giấy phép...(1)..................................đã
được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số …………… do……………………………. cấp ngày……
tháng……. năm ………
…………(3)……..…… đề nghị ……….(2)……………………….....
xem xét cấp lại Giấy phép …….(1) ………, với lý do cụ thể như sau:
…………….(4)……………....
………(3)…………..xin cam đoan lý do trình
bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị
định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp
luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu
công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán
buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công
Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy
phép.
(4): Lý do xin cấp lại.