ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 240/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
09 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban
nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể:
1. Cấp tỉnh: 09 thủ tục hành
chính;
2. Cấp huyện: 06 thủ tục hành
chính.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 15 thủ tục hành chính (theo
danh sách đính kèm) được công bố tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND-HC ngày 22
tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC và PVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCTrí.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 240 /QĐ-UBND-HC ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Tháp)
● DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (lĩnh vực lưu thông hàng hóa)
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
01
|
DTP-285138
|
Cấp giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ HCC
|
Phí thẩm định:
* Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng;
+ Cá nhân, hộ cá thể: 400.000
đồng;
* Địa bàn huyện:
+ Tổ chức, doanh nghiệp:
600.000 đồng;
+ Cá nhân, hộ cá thể: 200.000
đồng
|
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị
định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
|
Trực tiếp
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
|
|
02
|
DTP-285140
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
15 ngày làm việc
|
|
Không
|
|
03
|
DTP-285139
|
Cấp lại giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá
|
15 ngày làm việc
|
|
Không
|
|
04
|
DTP-285129
|
Cấp Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ HCC
|
Phí thẩm định
* Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng
+ Cá nhân, hộ cá thể: 400.000
đồng
* Địa bàn huyện:
+ Tổ chức, doanh nghiệp:
600.000 đồng
+ Cá nhân, hộ cá thể: 200.000
đồng
|
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị
định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
|
Trực tiếp
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
|
|
05
|
DTP-285131
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ HCC
|
Không
|
Trực tiếp
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
|
|
06
|
DTP-285130
|
Cấp lại giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá
|
15 ngày làm việc
|
Không
|
|
07
|
DTP-285076
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ HCC
|
Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/cơ
sở/lần
|
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị
định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
|
Trực tiếp
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
|
|
08
|
DTP-285078
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
15 ngày làm việc
|
Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/cơ
sở/lần
|
Trực tiếp
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
|
|
09
|
DTP-285077
|
Cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
15 ngày làm việc
|
Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/cơ
sở/lần
|
Trực tiếp
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
|
|
PHẦN
I (tiếp theo)
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND-HC, ngày tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Tháp)
● THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG (lĩnh vực lưu thông hàng hóa)
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
01
|
DTP-285071
|
Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Không
|
Khoản 2, Điều 36 của Luật
Phòng, chống tác hại của rượu, bia (Luật số 44/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của
Quốc hội)
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích
|
|
02
|
BCT-DTP-254560
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
07 ngày làm việc
|
Không
|
|
03
|
DTP-285151
|
Cấp lại giấy phép Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
07 ngày làm việc
|
Không
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích
|
|
04
|
DTP-285151
|
Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
15 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Phí thẩm định
* Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng;
+ Cá nhân, hộ cá thể: 400.000
đồng;
* Địa bàn huyện:
+ Tổ chức, doanh nghiệp:
600.000 đồng;
+ Cá nhân, hộ cá thể: 200.000
đồng.
|
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày
15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị
định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
|
Trực tiếp
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
|
|
05
|
DTP-285152
|
Cấp lại giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá
|
15 ngày làm việc
|
Không
|
|
06
|
DTP- 285153
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
15 ngày làm việc
|
Không
|
|
PHẦN
I (tiếp theo)
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND-HC ngày tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên Quyết định công bố
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
01
|
DTP-285138
|
Cấp giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá
|
Quyết định số 1421/QĐ-UBND-HC
ngày 22/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
|
02
|
DTP-285140
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
03
|
DTP-285139
|
Cấp lại giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá
|
04
|
DTP-285129
|
Cấp Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá
|
05
|
DTP-285131
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
|
06
|
DTP-285130
|
Cấp lại giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá
|
07
|
DTP-285076
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
08
|
DTP-285078
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
09
|
DTP-285077
|
Cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
01
|
DTP-285071
|
Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
Quyết định số 1421/QĐ-UBND-HC
ngày 22/11/2019 của Chủ tịch UBND Tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Công Thương, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
|
02
|
BCT-DTP-254560
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
03
|
BCT-DTP-285151
|
Cấp lại giấy phép Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
04
|
DTP-285151
|
Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
05
|
DTP-285152
|
Cấp lại giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá
|
06
|
DTP-285153
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
PHẦN
II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 240 /QĐ-UBND-HC ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Tháp
* DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (lĩnh vực lưu thông hàng hóa)
1. Cấp giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành
chính công (Số 27, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Cao
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
30
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17
giờ của các ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) cán
bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 )
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của Thông
tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải
quyết theo quy trình
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyện
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
15 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
+ Chuyên viên
|
9,5 ngày
|
|
+ Lãnh đạo phòng
|
02 ngày
|
|
+ Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
+ Văn thư
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết
được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc)
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá theo mẫu tại phụ lục sô 21 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu
của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc
lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
+ Bảng kê danh sách thương
nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc
lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối
sản phẩm thuốc lá trên địa bàn.
Ghi chú: Trường
hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực,
trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
1.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
1.7. Phí: Phí thẩm định
cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
* Trường hợp 1: Địa bàn
thành phố, thị xã:
+ Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng;
+ Cá nhân, hộ cá thể: 400.000 đồng;
* Trường hợp 2: Địa bàn
huyện:
+ Tổ chức, doanh nghiệp:
600.000 đồng;
+ Cá nhân, hộ cá thể: 200.000 đồng
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá (tại phụ lục 21 Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 25/12/2018)
+ Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm
tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật (tại phụ lục 25 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 25/12/2018
1.9. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC:
+ Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật;
+ Địa điểm kinh doanh không quy
phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều
25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm
thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ
02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu của Nhà
cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá
ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp
về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Khoản 14, Điều 4 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định Sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
+ Khoản 12, Điều 1; Khoản 6 Điều
2 Nghị định 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính Phủ quy định sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chóng tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Khoản 2, Điều 27 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành
lập sở giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
1.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Phòng Quản lý thương mại
|
Từ 05 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 02 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Phụ
lục 21
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
……………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: Sở Công Thương ......................(1)
1. Tên thương
nhân:............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................;
3. Điện thoại:...............................................................
Fax:..........................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số……………………………….... do
...............................................
........................................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm.............., đăng ký thay
đổi lần thứ ………………………..... ngày
.......... tháng.........
năm.............;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ....................................................................................................................;
- Địa chỉ:
...............................................................................................................;
- Điện thoại:.............................................
Fax:......................................................;
Đề nghị Sở Công Thương
.......................................(1) xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Được phép tổ chức bán buôn sản
phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc
lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản
phẩm thuốc lá có tên sau:
...........................................................................................................................(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm
thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố
..........................................................................
......................................................(1)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá tại các địa điểm:...................................................................................................(3)
(tên thương nhân)…………………………………………………………......xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định
số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố
nơi thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các
Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá
khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện
thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ
lục 25
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
BẢN
CAM KẾT VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA
CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính
gửi: …………..………………………..(1)
1. Tên thương nhân
:..........................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................;
3. Điện thoại:..............................................
Fax:................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số
……………...................
............................ do
................................................................................................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm................., đăng ký
thay đổi lần thứ ................ ngày .......... tháng.........
năm...................;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
....................................................................................................................;
- Địa chỉ:
...............................................................................................................;
- Điện thoại:..........................................................
Fax:.........................................;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa
hàng):
- Tên:
....................................................................................................................;
- Địa chỉ:
...............................................................................................................;
- Điện thoại:..........................................................
Fax:.........................................;
...............................................................................(ghi
rõ tên thương nhân) xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về
phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc
khu vực chứa hàng) nêu trên./.
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tỉnh, thành phố) nơi thương nhân đề nghị
xin cấp Giấy phép.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
2.1 . Trình tự, cách thức,
thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục
vụ hành chính công (Số 27, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
30
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17
giờ của các ngày làm việc theo quy định
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) cán
bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018)
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyện
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
15 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
+ Chuyên viên
|
9,5 ngày
|
|
+ Lãnh đạo phòng
|
02 ngày
|
|
+ Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
+ Văn thư
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết
được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc)
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu tại phụ lục số 44 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018;
+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung;
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.3. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
2.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
2.7. Phí, lệ phí: Không
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục số 44 Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018)
2.9. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC:
+ Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.
+ Địa điểm kinh doanh không vi
phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều
25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm
thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ
02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên).
+ Có văn bản giới thiệu của Nhà
cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá
ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp
về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Phòng chống tác hại
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Khoản 12 Điều 1, Nghị định
106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính Phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chóng tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá;
+ Khoản 2, Điều 38 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành
lập sở giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
2.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Phòng Quản lý thương mại
|
Từ 05 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 02 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Phụ
lục 44
(Kèm theo Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: Sở Công Thương
1. Tên thương nhân :
.................................................................................................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................……………………………………………........;
3. Điện thoại:.........................................................
Fax:............................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số..............................
do....................................................................... cấp
đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm...........................,
đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm...............;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
........................................................................................................................;
- Địa chỉ:
...................................................................................................................;
- Điện thoại:..................................................
Fax:....................................................;
6. Đã được Sở Công Thương cấp
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số...........................................................................ngày..........
tháng……...năm................
7. Đã được Sở Công Thương cấp
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ..........) số
............................................ ngày ...... tháng ….....năm
…………....(nếu đã có) .......(1).................................................................(ghi
rõ tên thương nhân) kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc
vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề
nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin
cũ:......................................................... Thông tin mới:.............................
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức
bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá
của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm
thuốc lá có tên sau:
................................................................................................................................(2)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm
thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố ………......
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm
tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:............................................................................................................
Thông tin mới:.......................................................................................................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..................................................................................(4)
.................................................................................(ghi
rõ tên thương nhân) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh
nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ
sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các
Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc
lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện
thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần
sửa đổi, bổ sung.
3. Cấp lại giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá
3.1 . Trình tự, cách thức,
thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục
vụ hành chính công (Số 27, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
30
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17
giờ của các ngày làm việc theo quy định
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) cán
bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 )
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyện
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
15 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
+ Chuyên viên
|
9,5 ngày
|
|
+ Lãnh đạo phòng
|
02 ngày
|
|
+ Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
+ Văn thư
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết
được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc)
|
|
3.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá theo mẫu tại phụ lục 50 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018.
+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có).
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.3. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
3.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
3.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
3.7. Phí, lệ phí: không
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá (tại phụ lục 50 Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018)
3.9. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC:
+ Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.
+ Địa điểm kinh doanh không vi
phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều
25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm
thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ
02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên).
+ Có văn bản giới thiệu của Nhà
cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá
ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp
về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:ư
+ Luật Phòng chống tác hại
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Điểm đ, Khoản 12, Điều 1, Nghị
định 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính Phủ quy định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chóng tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá;
+ Khoản 2, Điều 39, Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành
lập sở giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
3.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 3.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Phòng Quản lý thương mại
|
Từ 05 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 02 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Phụ
lục 50
(Kèm theo Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính
gửi: Sở Công Thương……………..
1. Tên thương nhân:
.............................................................................................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................;
3. Điện thoại:.............................................................
Fax:...................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số .....................................
do...............................................................................................
cấp đăng ký lần đầu ngày.......... tháng.........năm............,đăng ký thay đổi
lần thứ.......... ngày.......... tháng......... năm...................;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
...................................................................................................................;
- Địa chỉ:
..............................................................................................................;
- Điện thoại:..........................................................
Fax:………………................;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số.....................................ngày.....
tháng.....năm…......cho.... ……………………..........
7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số.................................ngày.......
tháng…......năm...........cho...........
............................................................................................................................(nếu
có).
8. …………………………………………………..(ghi
rõ tên thương nhân) kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép
bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do ....
..................................................................................................(1)..............
..................................................................................(ghi
rõ tên thương nhân) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh
nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
4. Cấp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá
4.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục
vụ hành chính công (Số 27, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
30
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17
giờ của các ngày làm việc theo quy định
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) cán
bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 )
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyện
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
9,5 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình cấp
có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
+ Chuyên viên
|
07 ngày
|
|
+ Lãnh đạo phòng
|
01 ngày
|
|
+ Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
|
+ Văn thư
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết
được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến
17 giờ của các ngày làm việc)
|
|
4.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá (theo Phụ lục 08 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh;
+ Bản sao hợp đồng nguyên tắc
hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng
nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh
nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu
thuốc lá.
Ghi chú: Trường
hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực,
trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.3. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
4.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
4.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
4.7. Phí: Phí thẩm định
cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
* Trường hợp 1: Địa bàn
thành phố, thị xã:
+ Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng
+ Cá nhân, hộ cá thể: 400.000 đồng
* Trường hợp 2: Địa bàn
huyện:
+ Tổ chức, doanh nghiệp:
600.000 đồng
+ Cá nhân, hộ cá thể: 200.000 đồng
4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá (tại Phụ lục 08 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương)
4.9. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC:
+ Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.
+ Có hợp đồng nguyên tắc hoặc
thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên
tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc
lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy
thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá, giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
+ Điều kiện về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Phòng chống tác hại thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Khoản 2, Điều 3; Khoản 6 Điều
4; Điều 5 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định
Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính Phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật phòng, chóng tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Điều 10 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành
lập sở giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
4.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 4.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên
(nếu có)
|
Phòng Quản lý thương mại
|
Từ 05 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 02 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Phụ
lục 8
(Kèm theo Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..
|
............., ngày......
tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở
chính:.....................................................................................................
Điện thoại:..............................................................Fax:..................................................;
3. Văn phòng đại diện (nếu
có)........................................................................................
Điện thoại...................................................................Fax...............................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số.....................................................................
Do .....................................
......................................cấp
ngày.........tháng......... năm............
5. Đề nghị
.…………………………………………………………………………..(1) xem xét cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu thuốc
lá:..............................................................................................(2)
- Được phép nhận ủy thác xuất
khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:
........................................................(3)
- Những hồ sơ liên quan đính kèm
theo quy định gồm:.................................................
…………………………………………......(4) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh
nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên
liệu thuốc lá
(ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc
lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...)
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện
thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4):Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy phép.
5. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
5.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục
vụ hành chính công (Số 27, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
30
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17
giờ của các ngày làm việc theo quy định
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) cán
bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 )
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyện
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
15 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
+ Chuyên viên
|
9,5 ngày
|
|
+ Lãnh đạo phòng
|
02 ngày
|
|
+ Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
+ Văn thư
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết
được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc)
|
|
5.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua
bán nguyên liệu thuốc lá tại phụ lục 28 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018.
+ Bản sao Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.3. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
5.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
5.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
5.7. Phí, lệ phí: không
5.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (tại phụ lục 28 kèm theo Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018)
5.9. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC:
- Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.
- Có hợp đồng nguyên tắc hoặc
thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên
tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc
lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy
thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá, giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
5.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Phòng chống tác hại thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính Phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật phòng, chóng tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Khoản 2, Điều 38 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành
lập sở giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
5.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 5.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Phòng Quản lý thương mại
|
Từ 05 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 02 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Phụ
lục 28
(Kèm theo Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:............................................................................................
Điện thoại:…………………………….........................
Fax:...................................;
3. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số....................................do.........................................cấp
ngày........tháng......... năm.........
4. Đã được.......................................(1)
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số …………………
ngày………..tháng……...năm……….. và
đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ........................... (nếu
có).....(2)
5. Đề nghị ……………………………………..…(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc
lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin
cũ:........................................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:.........................................................................
- Lý do sửa đổi, bổ
sung:...........................................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo
quy định gồm:....................................................(4)………………………….......(5)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ
sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung ghi trong Giấy phép cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy phép cháy)
6. Cấp lại giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá (Trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị
6.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục
vụ hành chính công (Số 27, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
30
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17
giờ của các ngày làm việc theo quy định
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) cán
bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 )
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyện
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
15 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
+ Chuyên viên
|
9,5 ngày
|
|
+ Lãnh đạo phòng
|
02 ngày
|
|
+ Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
+ Văn thư
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết
được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc)
|
|
6.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá phụ lục 36 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018.
+ Bản sao Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá đã cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.3. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
6.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
6.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
6.7. Phí, lệ phí: không
6.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá (phụ lục 36 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018)
6.9. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC:
- Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.
- Có hợp đồng nguyên tắc hoặc
thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên
tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc
lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy
thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá, giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
6.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Phòng chống tác hại thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính Phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật phòng, chóng tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Khoản 2, Điều 39 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành
lập sở giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
6.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 6.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Phòng Quản lý thương mại
|
Từ 05 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 02 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Phụ
lục 36
(Kèm theo Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..................Điện thoại:.........................
Fax:...............
3. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số..............do........................cấp
ngày........tháng......... năm...........
4. Đã được.....(1) cấp Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa
đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá với lý do sau:............................................................(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
......(5)xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là
đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu Giấy phép đã được cấp
sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại
Giấy phép.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội
dung đề nghị cấp lại Giấy phép.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
lại Giấy phép.
7. Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
7.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục
vụ hành chính công (Số 27, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
30
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17
giờ của các ngày làm việc theo quy định
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) cán
bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 )
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyện
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
10 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
+ Chuyên viên
|
6,5 ngày
|
|
+ Lãnh đạo phòng
|
01 ngày
|
|
+ Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
|
+ Văn thư
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết
được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc)
|
|
7.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
+ Bản sao hợp đồng đầu tư trồng
cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng,
dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá.
+ Bảng kê danh sách người trồng
cây thuốc lá, địa điểm, diện tích, có xác nhận của UBND cấp xã.
Ghi chú: Trước
thời hạn hết hiệu lực của giấy chứng nhận 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ
sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.3. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
7.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
7.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
7.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
7.7. Phí: Phí thẩm định:
2.200.000 đồng/cơ sở/lần
7.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ;
+ Bảng kê dự kiến diện tích, năng suất, sản lượng
của doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá tại phụ lục 5 kèm theo thông tư
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018;
+ Bảng kê danh sách người trồng cây thuốc lá,
địa điểm, diện tích cáo xác nhận của UBND cấp xã tại phụ lục 6 kèm theo
thông tư 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018.
7.9. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC:
+ Có đăng ký kinh doanh mặt
hàng nguyên liệu thuốc lá.
+ Điều kiện về quy mô đầu tư,
cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: Có quy mô đầu tư trồng
cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
+ Điều kiện về quy trình kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá: Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với
người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
+ Điều kiện về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
7.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Phòng chống tác hại thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Khoản 4, Điều 4 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định Sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
+ Khoản 6, Điều 1 Nghị định
106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính Phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chóng tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá;
+ Điều 8 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp Giấy phép sản xuất rượu,
giấy phép sản xuất thuốc lá.
* Ghi chú: Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
7.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 7.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
|
Phòng Quản lý thương mại
|
Từ 05 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 02 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Phụ
lục 4
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện
thoại:......................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số.............. do...........................cấp
ngày........tháng.........năm........
4. Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc
lá:............(2); Diện tích trồng cây thuốc lá.....................(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc
lá:.........................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo
quy định gồm:....................................................(3) xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng
nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây
thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận.
Phụ
lục 5
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
BẢNG
KÊ
DỰ
KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT
|
Loại cây thuốc lá
|
Địa điểm trồng cây thuốc lá(1)
|
Diện tích (ha)
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
1 T
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
|
|
2 T
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
|
|
3 T
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
|
|
... T
|
Thuốc lá....
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những
kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh
nơi dự kiến trồng cây thuốc lá.
Phụ
lục 6
(Kèm theo Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
BẢNG
KÊ
DANH
SÁCH NGƯỜI TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT
|
Tên người trồng cây thuốc lá
|
Hộ khẩu thường trú
|
Loại cây thuốc lá
|
Địa điểm trồng cây thuốc lá(1)
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
Thuốc lá....
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những
kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của
UBND cấp xã
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích: (1): Ghi rõ
tên xã, huyện, tỉnh nơi trồng cây thuốc lá.
8. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
8.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ
hành chính công (Số 27, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Cao
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
30
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17
giờ của các ngày làm việc theo quy định
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) cán
bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 )
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyện
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
15 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
+ Chuyên viên
|
9,5 ngày
|
|
+ Lãnh đạo phòng
|
02 ngày
|
|
+ Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
+ Văn thư
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết
được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17
giờ của các ngày làm việc)
|
|
8.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá phụ lục 26 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện trồng cây đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.3. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
8.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
8.5. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Công Thương
8.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
8.7. Phí: Phí thẩm định
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần
8.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá phụ lục 26 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương
8.9. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC:
- Có đăng ký kinh doanh mặt
hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về quy mô đầu tư,
cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: Có quy mô đầu tư trồng
cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
- Điều kiện về quy trình kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá: Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với
người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
- Điều kiện về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
8.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Phòng chống tác hại thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính Phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật phòng, chóng tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Khoản 2, Điều 38 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp Giấy phép sản xuất rượu,
giấy phép sản xuất thuốc lá.
* Ghi chú: Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
8.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 8.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
|
Phòng Quản lý thương mại
|
Từ 05 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến
kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 02 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Phụ
lục 26
(Kèm theo Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC
LÁ
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở
chính:......................Điện thoại:................... Fax:...............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số...............do........................cấp
ngày........tháng......... năm.........;
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được
cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội
dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ:............................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi, bổ
sung:..............................................................................
- Các hồ sơ liên quan đính kèm
theo quy định gồm:.................................(4)
.........(5) xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê
khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng
nhận.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ
sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Thông tin ghi trong Giấy
chứng nhận cũ.
4): Hồ sơ liên quan đến nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận.
9. Cấp lại Giấy Chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
(Trường hợp bị mất, bị tiêu
hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
9.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ
hành chính công (Số 27, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Cao
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
30
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc theo quy định
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) cán
bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 )
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyện
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
15 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
+ Chuyên viên
|
9,5 ngày
|
|
+ Lãnh đạo phòng
|
02 ngày
|
|
+ Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
+ Văn thư
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết
được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc)
|
|
9.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá phụ lục 34 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.3. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
9.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
9.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
9.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
9.7. Phí: Phí thẩm định
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần
9.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá phụ lục 34 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018
9.9. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC:
- Có đăng ký kinh doanh mặt
hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về quy mô đầu tư,
cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: Có quy mô đầu tư trồng
cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
- Điều kiện về quy trình kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá: Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với
người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
- Điều kiện về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
9.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Phòng chống tác hại thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính Phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật phòng, chóng tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Khoản 2, Điều 39 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp Giấy phép sản xuất rượu,
giấy phép sản xuất thuốc lá.
* Ghi chú: Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
9.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 9.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Phòng Quản lý thương mại
|
Từ 05 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 02 năm sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở
|
Phụ
lục 34
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..................Điện thoại:.........................
Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số.................do.....................cấp
ngày.......tháng......... năm............
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được
cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với lý do
sau:.................................................................................(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo
quy định gồm:.................................(4)
.........(5) xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê
khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng
nhận.
(2): Nếu đã được cấp Giấy phép
sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội
dung đề nghị cấp lại.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận.
PHẦN
II (tiếp theo)
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 240 /QĐ-UBND-HC, ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Tháp)
1. Cấp giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị, xã, thành phố.
- Hoặc nộp qua bưu chính công
ích
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ của các ngày làm
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy
đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu
của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
c) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 )
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính:
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt
kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
10 ngày
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
0,5 ngày
|
|
Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức được giao xử lý hồ
sơ thẩm tra, xác minh, trình cấp có thẩm quyền quyết định và cập nhật thông
tin vào hệ thống thông tin một cửa điện tử. Quá trình thẩm tra, xác minh phải
được lập thành hồ sơ và lưu vào phần mềm một cửa điện tử, lưu tại cơ quan giải
quyết
|
|
|
Chuyên viên Phòng KT/KTHT
|
7,5 ngày
|
|
Lãnh đạo Phòng KT/KTHT
|
01 ngày
|
|
Văn thư
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc)
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
a.1. Trường hợp đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Bản liệt kê tên hàng hóa rượu
kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản
xuất.
a.2. Trường hợp đối với hộ
kinh doanh:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh.
- Bản liệt kê tên hàng hóa rượu
kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản
xuất.
Ghi chú: Trường hợp
Giấy phép đã được cấp hết thời hạn hiệu lực, trước thời hạn hết hiệu lực của giấy
phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong
trường hợp tiếp tục sản xuất. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như
đối với trường hợp cấp mới.
b) Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ
1.3. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
1.7. Phí, lệ phí: Không
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh (theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017)
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Là doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp
luật.
+ Bảo đảm các điều kiện về an
toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Khoản 2 Điều 36, Luật số
44/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về Luật Phòng, chống tác hại
rượu, bia.
+ Luật an toàn thực phẩm.
+ Điều 20, Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 về Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Khoản 10, Điều 3, Điều 5, Điểm
d, Khoản 1, Điều 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy
phép sản xuất thuốc lá.
+ Thông tư số 22/2018/TT-BCT
ngày 22/02/2017 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy
phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế
1.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của huyện
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của huyện
|
Mẫu
số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN
XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng..........................
Tên thương nhân:
.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại:
.......................................................... Fax:
..................................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: ....................................................................................
Điện thoại:
........................................................... Fax
.......................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số
………............................................................. do
…………..………............................................ cấp ngày…….. tháng …….
năm …………
Đề nghị Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng..........................xem xét cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình
kinh doanh rượu, thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như
sau:
Sản xuất các loại rượu: ………………(1)...............................................................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
………..(2).......................................................................
Được phép tổ chức phân phối
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu:
…….(1)….. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu,
nhà cung cấp rượu nước ngoài
sau:.....................................................................(3)
Được phép tổ chức hệ thống phân
phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:
..............................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu
tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: ..................
Được phép tổ chức bán buôn
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu:
…………(1)…….. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu,
thương nhân bán buôn rượu sau: .(3)
Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu
tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: ..................
Được phép tổ chức bán lẻ rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu:
…….(1)….... của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu,
thương nhân bán buôn rượu sau:
.................................................................................................(3).
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm sau: ...............................................................
Được phép tổ chức bán rượu
tiêu dùng tại chỗ như sau:
Được phép mua các loại rượu:
……….(1)………… của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu,
thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu sau: …….(3).......................................................
Được phép bán rượu tiêu dùng tại
chỗ tại các địa điểm sau:
…….(4) ... xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có
liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Chú thích:
(1): Ghi cụ thể từng
loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(2): Ghi công suất
thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất
(lít/năm).
(3): Ghi rõ tên, địa
chỉ.
(4): Tên thương nhân xin cấp giấy phép
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
2. Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
2.1.Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị, xã, thành phố.
- Hoặc nộp qua bưu chính công
ích
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ của các ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy
đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu
của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
c) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP)
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính:
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt
kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
6,5 ngày
|
|
1.Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
Chuyên viên Phòng KT/KTHT
|
05 ngày
|
|
Lãnh đạo Phòng KT/KTHT
|
01 ngày
|
|
Văn thư Phòng KT/KTHT
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục trả kết
quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết được tính lại
từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính;
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc)
|
|
2.2. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ.
- Bản sao giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ
2.3. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
2.7. Phí, lệ phí: Không
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai : Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh (theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017)
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
2.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Khoản 2 Điều 36, Luật
44/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội Luật Phòng, chống tác hại rượu,
bia.
+ Luật an toàn thực phẩm.
+ Khoản 2, Điều 26, Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 về Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy
phép sản xuất thuốc lá.
+ Thông tư số 22/2018/TT-BCT
ngày 22/02/2017 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy
phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế
2.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của huyện
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của huyện
|
Mẫu
số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT
RƯỢU
THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, thi, thành phố………………………………………………………………………………
Tên thương nhân:
............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………….. ................................................
Điện thoại:
……………….......................... Fax:............................................
Địa điểm sản xuất/kinh
doanh:.......................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax:
............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……………… do
...................cấp ngày ………….. tháng……… năm …………;
Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp số…….. …….do ………………………………………….. cấp
ngày …… tháng ……. năm ……
Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số
……. do ……. cấp ngày…… tháng …… năm …………
……….(2)…… đề nghị
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, thi, thành phố ……………… xem
xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh với lý do cụ thể như sau:
Thông tin cũ:
..........................................................................................................
Thông tin mới:
.......................................................................................................
……….(2).................................................................................................................
…….(1)….. xin cam
đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và
những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
(2): Nội dung sửa đổi,
bổ sung
3. Cấp lại giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
3.1.Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị, xã, thành phố.
- Hoặc nộp qua bưu chính công
ích
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ của các ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy
đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu
của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
c) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP)
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính:
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt
kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
07 ngày
|
|
1.Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
Chuyên viên Phòng KT/KTHT
|
4,5 ngày
|
|
Lãnh đạo Phòng KT/KTHT
|
01 ngày
|
|
Văn thư Phòng KT/KTHT
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu
có) và cước phí được thực hiện
qua dịch vụ bưu chính
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc)
|
|
3.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017.
- Bản gốc hoặc bản sao giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ
3.3. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.4 Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng
3.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
3.7. Phí, lệ phí: Không
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai : Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh theo mẫu số 3 kèm
theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
3.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Khoản 2 Điều 36, Luật số
44/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc Hội Luật Phòng chống tác hại rượu,
bia.
+ Luật an toàn thực phẩm;
+ Khoản 2, Điều 27, Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 về Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Thông tư số
299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản
xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
+ Thông tư số 22/2018/TT-BCT
ngày 22/02/2017 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy
phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
3.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 3.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của huyện
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của huyện
|
Mẫu
số 03
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT
RƯỢU
THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(trong
trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính
gửi: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, thị, thành phố
............................................................
Tên thương nhân:
..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………..................................................
Điện thoại:
……………….......................... Fax:.................
...........................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
…………………….........................................
Điện thoại:
…..……………......................... Fax:
..........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số
………………...................... do ..............................................cấp
ngày ………….. tháng……… năm …………;
Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp số…….. do …… cấp ngày …… tháng …….
năm ……
Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số
……. do ……. cấp ngày…… tháng …… năm …………
……….(1)…… đề nghị
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như
sau:……………………………………………………………..(2)
…….(1)….. xin cam
đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh
doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
(2): Lý do xin cấp lại
4. Cấp giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá:
4.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị, xã, thành phố.
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ của các ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) cán
bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP)
c) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 )
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt
kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
15 ngày
|
|
1.Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
Chuyên viên Phòng KT/KTHT
|
11,5 ngày
|
|
Lãnh đạo Phòng KT/KTHT
|
02 ngày
|
|
Văn thư Phòng KT/KTHT
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc)
|
|
4.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ gồm:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018
của Bộ Công Thương;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu
của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi
rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
Ghi chú: Trước thời
hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục cấp lại hết hạn như đối với trường hợp cấp mới.
b) Số lượng hồ sơ gồm: 01
bộ
4. 3. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan
cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ
4.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
4.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng
4.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
4.7. Phí: Phí
thẩm định
* Trường hợp 1: Địa
bàn thành phố, thị xã:
+ Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng;
+ Cá nhân, hộ cá thể: 400.000
đồng;
|
* Trường hợp 2: Địa
bàn huyện:
+ Tổ chức, doanh nghiệp:
600.000 đồng;
+ Cá nhân, hộ cá thể: 200.000
đồng.
|
4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương
4.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Thương nhân được thành lập
theo quy định của pháp luật.
+ Địa điểm kinh doanh không vi
phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều
25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.
+ Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh.
4.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Phòng chống tác hại thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Khoản 14, Điều 4 của Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định Sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương.
+ Khoản 13, Điều 1 của Nghị định
số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá.
+ Khoản 3, Điều 27 của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá.
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT- BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
4.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 4.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của huyện
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của huyện
|
Phụ
lục 23
(Kèm theo Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: Phòng Công Thương (1) ......................(2)
1. Tên thương
nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................;
3. Điện thoại:...........................................................
Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
(nếu có)
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Phòng Công Thương
(1)......................(2) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ
thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc
lá của các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên
sau:
.......................................................................(3)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(4)
......(ghi rõ tên thương
nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Phòng Công Thương hoặc đơn
vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2) Ghi rõ tên quận, huyện nơi
thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của
thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện
thoại của các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc
lá.
5. Cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá:
(Trường hợp cấp lại do bị mất,
bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần bị rách, nát hoặc bị cháy)
5.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị, xã, thành phố.
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ của các ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) cán
bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
c) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 )
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính:
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt
kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
15 ngày
|
|
1.Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
Chuyên viên Phòng KT/KTHT
|
11,5 ngày
|
|
Lãnh đạo Phòng KT/KTHT
|
02 ngày
|
|
Văn thư Phòng KT/KTHT
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 07ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc)
|
|
5.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ gồm:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại Phụ lục 52 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018
của Bộ Công Thương;
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ
5.3. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
5.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng
5.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
5.7. Phí, lệ phí: Không
5.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại Phụ lục 52 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương.
5.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Thương nhân được thành lập
theo quy định của pháp luật.
+ Địa điểm kinh doanh không vi
phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều
25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.
+ Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh.
5.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Phòng chống tác hại
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Khoản 2, Điều 39 của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá.
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT- BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
5.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 5.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của huyện
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của huyện
|
Phụ
lục 52
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính
gửi: ………………………….. (1)
1. Tên thương nhân:
.......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số ...........
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày ..........
tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Đã được Phòng Công Thương
(1)........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được Phòng Công Thương
(1).......cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính
đề nghị Phòng Công Thương (1).......
xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá, với lý do .... .........(2)...........
......(ghi rõ tên thương
nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Phòng Công Thương hoặc đơn
vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
6. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
6.1.Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị, xã, thành phố.
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ của các ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) cán
bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và
cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018)
c) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP)
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên
chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính:
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ
phận một cửa, công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt
kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
15 ngày
|
|
1.Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp không quy định
phải thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
Chuyên viên Phòng KT/KTHT
|
11,5 ngày
|
|
Lãnh đạo Phòng KT/KTHT
|
02 ngày
|
|
Văn thư PHòng KT/KTHT
|
0,5 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định
không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm
quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 07ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình). Công chức trả kết quả kiểm tra
phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận
vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước
phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30;
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc)
|
|
6.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ gồm:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị sung cấp sửa đổi, bổ sung
tại Phụ lục 46 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công
Thương;
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (nếu có);
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ
6.3. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng
6.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
6.7. Phí, lệ phí: Không
6.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại Phụ lục 46 kèm theo
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương
6.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Thương nhân được thành lập
theo quy định của pháp luật.
+ Địa điểm kinh doanh không vi
phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều
25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.
+ Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh.
6.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Phòng chống tác hại thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Khoản 2, Điều 38 của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá.
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT- BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
6.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 6.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của huyện
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của huyện
|
Phụ
lục 46
(Kèm theo Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: ……………………….....(1)
1. Tên thương nhân :
.....................................................................................................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................................;
3. Điện thoại:............................................
Fax:.............................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số..........................
do............................................ cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng...... năm…...., đăng ký thay đổi lần thứ …... ngày ....tháng..... năm…….;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
...........................................................................................................................;
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................;
- Điện thoại:.......................................................
Fax:..................................................;
6. Đã được Phòng Công
Thương...(1) cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.............................ngày.......
tháng……..năm……
7. Đã được Phòng Công
Thương...(1) cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ...................)
số ............................ ngày ..... tháng .....năm ….....(nếu đã
có).......(2)…………………...
...(ghi rõ tên thương
nhân)………………………………………...(3) kính đề nghị Phòng Công Thương xem xét cấp sửa đổi,
bổ sung
Giấy phép phân phối sản phẩm
thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để
doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh...), chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin
cũ:...................................................................................................................
Thông tin mới:.................................................................................................................
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức
bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc
lá của thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên
sau:
....................................................................................................................................(4)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc
lá tại các địa điểm:
...........................................................................(5)
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm
tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:.............................................................................................................
Thông tin mới:........................................................................................................(5)
b) Đề nghị bổ
sung:..................................................................................................(6)
......(ghi rõ tên thương
nhân).................................................................. xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1) Phòng Công Thương hoặc đơn
vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ
sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(3): Tên Thương nhân.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ thương
nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện
thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(6) Ghi rõ các nội dung khác cần
sửa đổi, bổ sung.