ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
83/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 21 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày
20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí
ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Nghị quyết số
34/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3
Quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 4618/TTr-STC ngày 19/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a. Đối tượng nộp: các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước, làm dịch vụ từ công trình thủy lợi
để phục vụ cho các mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản
và làm muối.
b. Đơn vị thực hiện
thu: Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi và các đơn vị quản lý thủy nông
(Hợp tác xã, tổ hợp tác sử dụng nước).
2. Đơn giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh
a. Đơn giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định cụ thể như Phụ lục kèm
theo Quyết định này.
b. Một số quy định cụ
thể:
Danh mục công trình và biện
pháp tưới, tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi thuộc phạm vi địa
phương quản lý theo quy định của UBND tỉnh.
3. Phương thức thu giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
a. Khi thực hiện thu
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, đơn vị thu phải lập và cấp hóa đơn giá
sản phẩm, dịch vụ cho các đối tượng nộp đúng theo quy định hiện hành. Đơn vị
thu có trách nhiệm liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể về hóa đơn
giá sản phẩm, dịch vụ theo quy định.
b. Việc quản lý, sử dụng
số tiền thu từ giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi là doanh thu của doanh
nghiệp, đơn vị quản lý thủy nông. Doanh nghiệp, đơn vị quản lý thủy nông có
nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được từ giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại
sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này để làm cơ sở cho các đơn vị
thu thực hiện thu kể từ ngày 01/01/2017 theo quy định; trong thời gian áp dụng
giá dịch vụ nêu trên, các đơn vị thu có trách nhiệm xây dựng phương án giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành liên quan, gửi Sở
Tài chính thẩm định, xây dựng giá cụ thể đối với sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi trình UBND tỉnh quyết định ban hành theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn đơn vị có chức năng
thu triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3.
Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và bãi bỏ, thay thế Quyết định số
01/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu thủy lợi
phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP
ngày 10/9/2012 của Chính phủ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC
GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số 83/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh)
1.
Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, tiền
nước
a.
Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
đất trồng lúa:
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Đơn giá
(bao gồm thuế GTGT)
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
I
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
II
|
Các vùng khác
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.409
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
986
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.197
|
- Trường hợp tưới, tiêu chủ
động một phần thì thu bằng 60% mức trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn
tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới
tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức trên.
- Trường hợp lợi dụng thủy
triều để tưới tiêu thì thu bằng 70% mức tưới tiêu bằng trọng lực.
- Trường hợp phải tạo nguồn
từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, đơn giá thu được tính tăng thêm 20% so đơn giá tại Biểu
trên.
- Trường hợp phải tách riêng
đơn giá thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì đơn giá thu cho tưới được
tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% đơn giá quy định tại Biểu trên.
b.
Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công
nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì đơn giá thu sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi bằng 40% đơn giá thu đối với đất trồng lúa.
c.
Đơn giá thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
áp dụng đối với sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
d.
Biểu đơn giá thu tiền nước đối với tổ chức, cá
nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục
đích không phải sản xuất lương thực:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(bao gồm thuế GTGT)
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước dùng sản xuất
công nghiệp, tiểu công nghiệp
|
đồng/m3
|
1.800
|
900
|
2
|
Cấp nước cho nhà máy nước
sinh hoạt, chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
4
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy
sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng
|
250
|
5
|
Vận tải qua âu thuyền, cống
của hệ thống thủy lợi:
- Thuyền, sà lan
- Các loại bè
|
đồng/tấn/lượt
đồng/m2/lượt
|
7.200
1.800
|
Trường hợp cấp nước để nuôi
trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức quy định tại tiết 4
Biểu thu tiền nước nêu trên.
e. Đối với các đối tượng
sử dụng nước mà Chính phủ quy định khung thu thủy lợi phí thì mức thu cụ thể
như sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Quy định
|
1
|
- Nuôi trồng thủy sản tại
công trình hồ chứa thủy lợi;
- Nuôi cá bè.
|
% Giá trị sản lượng
|
5%
6%
|
2
|
Sử dụng nước từ công trình
thủy lợi để phát điện
|
% giá trị sản lượng điện thương phẩm
|
10%
|
3
|
Sử dụng công trình thủy lợi
để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân
gôn, casino, nhà hàng)
|
Tổng giá trị doanh thu
|
10%
|
- Trường hợp lấy nước theo
khối lượng thì đơn giá nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân
sử dụng nước.
- Trường hợp cấp nước tưới
cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức
thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho 1 năm.
g. Đơn giá thu sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại điểm a, b, c, d, e nêu trên được tính ở
vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của
công trình thủy lợi. Vị trí cống đầu kênh thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.
Về đơn giá thu sản phẩm, dịch vụ lấy nước sau cống
đầu kênh:
a. Đối với các đơn vị
quản lý thủy nông (các HTX nông nghiệp, tổ hợp tác sử dụng nước,…) tưới tiêu bằng
trọng lực (tưới tự chảy): dịch vụ lấy nước sau cống đầu kênh (dịch vụ kênh
mương nội đồng, dẫn thủy nhập điền) với đơn giá thu cao nhất là 1.000.000 đồng/ha/năm
(đã bao gồm thuế GTGT).
b. Đối với các đơn vị
quản lý thủy nông có tưới tiêu bằng trạm bơm điện, bơm dầu: đơn giá thu cao nhất
là 1.300.000 đồng/ha/năm (đã bao gồm thuế GTGT).
c. Tùy theo tình hình
thực tế về hệ thống kênh mương nội đồng của từng địa phương, các đơn vị quản lý
thủy nông đưa ra Đại hội xã viên (hoặc Đại hội thành viên) quyết định đơn giá
thu cụ thể, nhưng không được vượt mức quy định tại điểm a, điểm b nêu trên.
3. Các trường hợp
khác có liên quan đến thu tiền sử dụng nước, tiêu nước thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ, Thông tư số
41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật hiện
hành liên quan./.