|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Minh Châu
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày 09
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; DỰ TOÁN THU,
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số
61/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách
nhà nước 03 năm 2022 - 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
16/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2022, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ;
Căn cứ Quyết định số
2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2022, Quyết định số 2280/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước năm 2022;
Xét Tờ trình số
5517/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân
sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022, như sau:
1. Dự toán thu, chi ngân sách
năm 2022:
a) Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn:
5.651.000 triệu đồng:
- Thu nội địa:
5.291.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất, nhập
khẩu:
360.000 triệu đồng.
b) Tổng thu ngân sách địa
phương:
12.750.400 triệu đồng;
Bao gồm:
- Các khoản thu ngân sách được
hưởng theo phân cấp:
4.449.200 triệu đồng;
- Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương:
8.301.200 triệu đồng.
c) Tổng chi ngân sách địa
phương:
12.750.400 triệu đồng;
Bao gồm:
- Chi cân đối ngân sách địa
phương:
10.973.269 triệu đồng.
+ Chi đầu tư phát triển (bao gồm
nguồn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung, thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến
thiết): 1.143.620 triệu đồng;
+ Chi thường xuyên:
9.341.966 triệu đồng;
+ Chi đầu tư phát triển các
lĩnh vực sự nghiệp:
268.694 triệu đồng;
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính:
1.200 triệu đồng;
+ Chi dự phòng ngân sách:
217.789 triệu đồng.
- Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính
sách, nhiệm vụ theo quy định và vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ):
1.777.131 triệu đồng.
d) Phương án phân bổ dự toán
chi ngân sách cấp tỉnh:
11.489.208 triệu đồng:
- Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh:
4.799.566 triệu đồng
+ Chi đầu tư phát triển (bao gồm
nguồn đầu tư XDCB tập trung, thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết):
751.620 triệu đồng;
+ Chi thường xuyên:
3.639.944 triệu đồng;
+ Chi đầu tư phát triển các
lĩnh vực sự nghiệp:
268.694 triệu đồng;
+ Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài
chính:
1.200 triệu đồng;
+ Chi dự phòng ngân sách:
138.108 triệu đồng;
- Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính
sách, nhiệm vụ theo quy định và vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ):
1.777.131 triệu đồng.
- Chi bổ sung cân đối cho ngân
sách cấp huyện:
4.912.511 triệu đồng.
(Chi
tiết có các Phụ biểu kèm theo)
2. Các giải pháp chủ yếu
a) Về thu ngân sách
- Thực hiện phổ biến, tuyên
truyền những điểm mới của Luật Quản lý thuế, các chính sách ưu đãi về thuế
trong điều kiện dịch, bệnh Covid - 19 của Chính phủ nhằm hỗ trợ doanh nghiệp,
người dân, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu
khác vào ngân sách nhà nước; tăng cường cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng nền hành chính hiện đại, tăng tính công khai, minh bạch, giảm
tối đa chi phí cho người dân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh triển khai thanh toán
thuế điện tử 24/7 và phương pháp nhờ thu qua các ngân hàng thương mại, đảm bảo
việc thu nộp thuế được thực hiện mọi lúc, mọi nơi, mọi phương tiện.
- Tập trung phân tích nguyên
nhân nợ thuế, đánh giá kết quả thu nợ thuế theo từng lĩnh vực; xử lý, điều chỉnh
kịp thời các khoản nợ sai, nợ ảo. Tiếp tục thực hiện khoanh nợ thuế, xóa nợ tiền
chậm nộp đối với các hồ sơ đã đủ điều kiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế
và Thông tư 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính. Tăng cường
chống thất thu qua công tác giám sát, kiểm tra thực hiện thủ tục hải quan, kiểm
tra sau thông quan, thanh tra chuyên ngành, đấu tranh chống buôn lậu, gian lận
thương mại. Quản lý chặt chẽ công tác kê khai, nộp thuế, đôn đốc doanh nghiệp,
đặc biệt đối với hộ kinh doanh, nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản thu vào ngân
sách nhà nước. Tập trung kiểm tra chống gian lận về số lượng, trị giá, mã số,
xuất xứ, nhãn hiệu hàng hóa, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
- Cải thiện hơn nữa môi trường
kinh doanh. Cải cách công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành. Rà soát cắt giảm
các điều kiện kinh doanh, sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành không cần
thiết. Hoàn thiện cơ sở pháp lý để thu hút các nguồn vốn đầu tư, khuyến khích
và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tạo nguồn
thu mới vững chắc và ổn định cho ngân sách. Khuyến khích doanh nghiệp, người
dân duy trì, mở rộng đầu tư, kinh doanh, và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Tập trung tháo gỡ, giải quyết
kịp thời khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để các
doanh nghiệp phát triển ổn định, vững chắc, phục hồi mạnh mẽ hoạt động sản xuất
kinh doanh ngay sau khi dịch bệnh Covid-19 được kiểm soát. Triển khai có hiệu
quả việc sử dụng tài sản, trụ sở gắn liền với đất của các cơ quan, đơn vị theo
Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ; từ đó, xử lý phần tài sản đất đai dôi dư sau sắp xếp để
tạo nguồn thu từ việc sắp xếp cho ngân sách nhà nước.
b) Về chi ngân sách
- Tăng cường thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thực sự cấp thiết, các
khoản kinh phí tổ chức hội nghị, công tác phí trong và ngoài nước, mua sắm
trang thiết bị đắt tiền. Ưu tiên dành nguồn thực hiện các chính sách an sinh xã
hội, bảo đảm các nhiệm vụ về an ninh - quốc phòng, các dịch vụ quan trọng thiết
yếu.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, tránh thất thoát, lãng phí, phát huy vai
trò đầu tư công làm vốn mồi để thu hút các nguồn lực xã hội.
- Tiếp tục thực hiện các mục
tiêu của Ban Chấp hành Trung ương tại Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 về
tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt
động hiệu lực hiệu quả; Nghị quyết số 19- NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập. Xây dựng lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công phù hợp, tạo
khung pháp lý đồng bộ, đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ và nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, giảm sự phụ thuộc
vào ngân sách nhà nước. Tăng cường cơ chế giao dự toán kinh phí cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ.
- Thực hiện hiệu quả các biện
pháp điều hành, quản lý, bình ổn giá cả thị trường khi có những biến động phức
tạp, thiên tai, dịch bệnh. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giá, kết hợp
với thuế để ngăn chặn và kiên quyết xử lý các hành vi tăng giá bất hợp lý, nhất
là đối với các nguyên vật liệu quan trọng và các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu;
kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại, đầu cơ thao
túng thị trường.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Thọ Khoá XIX Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Biểu số 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
Ước thực hiện năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh(1)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG (NSĐP)
|
12,159,052
|
16,708,648
|
12,750,400
|
(3,958,248)
|
76.3
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp
|
4,511,810
|
6,139,728
|
4,449,200
|
(1,690,528)
|
72.5
|
1
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
1,407,410
|
1,915,221
|
1,434,200
|
(481,021)
|
74.9
|
2
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
3,104,400
|
4,224,507
|
3,015,000
|
(1,209,507)
|
71.4
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
7,647,242
|
7,744,712
|
8,301,200
|
556,488
|
107.2
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
5,173,822
|
5,173,822
|
6,440,242
|
1,266,420
|
124.5
|
2
|
Thu bổ sung thực hiện cải
cách tiền lương 1,49 triệu đồng/tháng
|
694,603
|
694,603
|
|
(694,603)
|
0.0
|
3
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1,778,817
|
1,876,287
|
1,860,958
|
(15,329)
|
99.2
|
III
|
Thu kết dư
|
|
20
|
|
(20)
|
|
IV
|
Thu chuyển nguồn từ năm
trước chuyển sang
|
|
2,824,188
|
|
(2,824,188)
|
0.0
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
12,159,052
|
16,708,648
|
12,750,400
|
591,348
|
104.9
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
10,638,216
|
13,353,892
|
10,973,269
|
335,053
|
103.1
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
1,189,820
|
2,377,419
|
1,143,620
|
(46,200)
|
96.1
|
2
|
Nguồn chi thường xuyên
|
9,235,691
|
10,971,373
|
9,610,660
|
374,969
|
104.1
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
3,900
|
3,900
|
-
|
(3,900)
|
0.0
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
-
|
100.0
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
207,605
|
-
|
217,789
|
10,184
|
104.9
|
II
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (Vốn sự nghiệp) và 02
chương trình MTQG, các CTMT, nhiệm vụ khác (Vốn đầu tư)
|
1,520,836
|
1,126,288
|
1,777,131
|
256,295
|
116.9
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm
sau
|
|
2,228,468
|
|
-
|
|
C
|
BỘI THU NSĐP
|
33,200
|
33,200
|
22,100
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
63,700
|
58,804
|
28,339
|
(35,361)
|
44.5
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
30,500
|
25,604
|
6,239
|
(24,261)
|
20.5
|
1
|
Vay trong nước
|
-
|
-
|
|
-
|
|
2
|
Vay từ nguồn Chính phủ về cho
vay lại
|
30,500
|
25,604
|
6,239
|
(24,261)
|
|
II
|
Bội thu NSĐP
|
33,200
|
33,200
|
22,100
|
(11,100)
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
30,500
|
29,072
|
3,600
|
(26,900)
|
11.8
|
|
Vay để trả nợ gốc
|
30,500
|
29,072
|
3,600
|
(26,900)
|
11.8
|
Ghi chú: (1) Đối với
các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện
hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán
năm hiện hành.
Biểu số 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM
2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
7,506,943
|
6,139,728
|
5,651,000
|
4,449,200
|
75.3
|
72.5
|
I
|
Thu nội địa
|
7,161,943
|
6,139,728
|
5,291,000
|
4,449,200
|
73.9
|
72.5
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo TW quản lý
|
580,000
|
580,000
|
400,000
|
400,000
|
69.0
|
69.0
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo ĐP quản lý
|
400,000
|
400,000
|
135,000
|
135,000
|
33.8
|
33.8
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
390,000
|
390,000
|
235,000
|
235,000
|
60.3
|
60.3
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh
|
1,170,000
|
1,170,000
|
1,322,000
|
1,322,000
|
113.0
|
113.0
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
430,000
|
430,000
|
395,000
|
395,000
|
91.9
|
91.9
|
6
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
26,000
|
26,000
|
24,000
|
24,000
|
92.3
|
92.3
|
7
|
Tiền sử dụng đất
|
1,792,495
|
1,792,495
|
650,000
|
650,000
|
36.3
|
36.3
|
8
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
11,000
|
11,000
|
11,000
|
11,000
|
100.0
|
100.0
|
9
|
Tiền cho thuê mặt đất, thuê mặt
nước
|
230,000
|
230,000
|
160,000
|
160,000
|
69.6
|
69.6
|
10
|
Lệ phí trước bạ
|
460,000
|
460,000
|
350,000
|
350,000
|
76.1
|
76.1
|
11
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
1,230,000
|
457,560
|
1,250,000
|
600,000
|
101.6
|
131.1
|
12
|
Thu phí và lệ phí
|
135,000
|
97,233
|
135,000
|
97,000
|
100.0
|
99.8
|
13
|
Tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản và tài nguyên nước
|
30,000
|
26,115
|
24,000
|
21,200
|
80.0
|
81.2
|
14
|
Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế,
tiền bán bớt phần vốn nhà nước
|
448
|
448
|
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Thu từ quỹ đất công ích và
thu hoa lợi công sản khác
|
17,000
|
17,000
|
14,000
|
14,000
|
82.4
|
82.4
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
260,000
|
51,877
|
186,000
|
35,000
|
71.5
|
67.5
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập
khẩu
|
345,000
|
-
|
360,000
|
-
|
104.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
12,159,052
|
12,750,400
|
591,348
|
104.9
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
10,638,216
|
10,973,269
|
335,053
|
103.1
|
I
|
Dự toán chi đầu tư phát
triển
|
1,189,820
|
1,143,620
|
(46,200)
|
96.1
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Dự toán nguồn chi thường
xuyên
|
9,235,691
|
9,610,660
|
374,969
|
104.1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
|
4,104,988
|
4,237,189
|
132,201
|
103.2
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
39,295
|
41,124
|
1,829
|
104.7
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
3,900
|
-
|
(3,900)
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1,200
|
1,200
|
-
|
100.0
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
207,605
|
217,789
|
10,184
|
104.9
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
|
1,520,836
|
1,777,131
|
256,295
|
116.9
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
|
|
-
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1,520,836
|
1,777,131
|
256,295
|
116.9
|
Biểu số 04
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM
2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
Ước thực hiện năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh DT
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
4
|
5=4-1
|
6=4/1
|
TỔNG CHI NSĐP
|
12,159,052
|
16,708,648
|
12,750,400
|
591,348
|
104.9
|
A
|
Chi cân đối NSĐP
|
10,638,216
|
13,353,892
|
10,973,269
|
335,053
|
103.1
|
I
|
Dự toán chi đầu tư phát
triển
|
1,189,820
|
2,377,419
|
1,143,620
|
(46,200)
|
96.1
|
1
|
Chi xây dựng cơ bản tập trung
|
567,820
|
558,924
|
534,620
|
(33,200)
|
94.2
|
2
|
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
600,000
|
1,792,495
|
585,000
|
(15,000)
|
97.5
|
3
|
Chi từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
22,000
|
26,000
|
24,000
|
2,000
|
109.1
|
II
|
Dự toán nguồn chi thường
xuyên
|
9,235,691
|
10,971,373
|
9,610,660
|
374,969
|
104.1
|
1
|
Chi các hoạt động kinh tế
(bao gồm chi bảo vệ môi trường)
|
1,278,907
|
2,441,932
|
1,415,381
|
136,474
|
110.7
|
2
|
Chi sự nghiệp giáo dục
|
3,790,077
|
3,926,731
|
3,935,216
|
145,139
|
103.8
|
3
|
Chi sự nghiệp đào tạo và dạy
nghề
|
314,911
|
314,911
|
301,973
|
(12,938)
|
95.9
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế
|
917,378
|
1,119,260
|
803,012
|
(114,366)
|
87.5
|
5
|
Chi sự nghiệp khoa học, công
nghệ
|
39,295
|
39,240
|
41,124
|
1,829
|
104.7
|
6
|
Chi sự nghiệp văn hóa - thông
tin
|
156,471
|
156,471
|
184,216
|
27,745
|
117.7
|
7
|
Chi sự nghiệp thể dục - thể
thao
|
39,642
|
41,142
|
42,176
|
2,534
|
106.4
|
8
|
Chi sự nghiệp phát thanh -
truyền hình
|
34,335
|
33,956
|
36,215
|
1,880
|
105.5
|
9
|
Chi đảm bảo xã hội
|
556,844
|
681,610
|
634,216
|
77,372
|
113.9
|
10
|
Chi Quản lý hành chính
|
1,891,905
|
2,000,195
|
1,878,501
|
(13,404)
|
99.3
|
11
|
Chi an ninh - quốc phòng địa
phương
|
157,233
|
157,233
|
155,557
|
(1,676)
|
98.9
|
12
|
Chi khác ngân sách
|
20,086
|
20,086
|
23,653
|
3,567
|
117.8
|
13
|
Kinh phí thực hiện các chế độ,
chính sách khác theo quy định
|
38,607
|
38,607
|
159,420
|
120,813
|
412.9
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
3,900
|
3,900
|
-
|
(3,900)
|
-
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
-
|
100.0
|
V
|
Chi dự phòng ngân sách
|
207,605
|
|
217,789
|
10,184
|
104.9
|
B
|
Chi từ nguồn bổ sung có
mục tiêu NSTW cho NSĐP
|
1,520,836
|
1,126,288
|
1,777,131
|
256,295
|
116.9
|
C
|
Chi từ nguồn kết dư và
chuyển nguồn
|
|
2,228,468
|
|
-
|
|
Biểu số 05
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Dự toán năm 2022
|
A
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh
|
11,489,208
|
1
|
Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng
theo phân cấp
|
3,188,008
|
-
|
Các khoản thu ngân sách cấp
tỉnh hưởng 100%
|
2,246,407
|
-
|
Các khoản thu phân chia phần
ngân sách tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
941,601
|
2
|
Bổ sung từ ngân sách Trung
ương
|
8,301,200
|
|
- Thu từ nguồn bổ sung cân
đối NSĐP
|
6,440,242
|
|
- Thu từ nguồn bổ sung có
mục tiêu từ NSTW
|
1,860,958
|
|
- Nguồn thực hiện cải cách
tiền lương và các chính sách khác theo quy định
|
|
II
|
Chi ngân sách cấp tỉnh
|
11,489,208
|
1
|
Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh
(đã bao gồm cả bội thu NSĐP)
|
4,799,566
|
2
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương
|
1,777,131
|
3
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp
huyện
|
4,912,511
|
B
|
Ngân sách huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm NS cấp huyện và NS xã, phường thị
trấn)
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách huyện (bao
gồm cả NS xã, phường, thị trấn)
|
6,173,703
|
1
|
Thu ngân sách hưởng theo phân
cấp
|
1,261,191
|
-
|
Các khoản thu ngân sách
huyện hưởng 100%
|
274,513
|
-
|
Các khoản thu phân chia NS
huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
986,678
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
tỉnh
|
4,912,511
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
4,912,511
|
-
|
Nguồn thực hiện cải cách tiền
lương theo quy định
|
|
II
|
Chi ngân sách huyện (bao
gồm NS cấp huyện và NS xã, phường thị trấn)
|
6,173,703
|
Biểu số 06
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Việt Trì
|
Phú Thọ
|
Phù Ninh
|
Lâm Thao
|
Tam Nông
|
Thanh Thuỷ
|
Đoan Hùng
|
Thanh Ba
|
Hạ Hòa
|
Cẩm Khê
|
Yên Lập
|
Thanh Sơn
|
Tân Sơn
|
A
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN
|
1,879,000
|
658,710
|
141,700
|
136,900
|
121,750
|
65,200
|
93,680
|
96,900
|
121,280
|
104,200
|
89,180
|
98,700
|
116,100
|
34,700
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo TW quản lý
|
13,500
|
-
|
2,000
|
1,000
|
-
|
-
|
-
|
500
|
10,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo địa phương
quản lý
|
8,300
|
2,800
|
1,000
|
600
|
300
|
300
|
200
|
-
|
2,000
|
200
|
500
|
200
|
200
|
-
|
3
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
526,000
|
175,000
|
29,000
|
44,000
|
21,000
|
15,000
|
31,500
|
37,000
|
25,000
|
45,000
|
17,000
|
35,500
|
44,000
|
7,000
|
-
|
Thu
từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
470,000
|
152,500
|
24,500
|
40,500
|
18,200
|
13,700
|
29,000
|
33,500
|
22,700
|
41,900
|
14,500
|
32,700
|
40,200
|
6,100
|
-
|
Thu
từ các hộ kinh doanh cá thể
|
56,000
|
22,500
|
4,500
|
3,500
|
2,800
|
1,300
|
2,500
|
3,500
|
2,300
|
3,100
|
2,500
|
2,800
|
3,800
|
900
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
113,000
|
50,000
|
8,500
|
7,000
|
7,500
|
3,800
|
4,500
|
4,500
|
4,000
|
4,800
|
4,400
|
4,500
|
7,000
|
2,500
|
5
|
Thu tiền sử dụng đất
|
490,000
|
165,000
|
55,000
|
25,000
|
25,000
|
20,000
|
25,000
|
20,000
|
35,000
|
20,000
|
30,000
|
30,000
|
25,000
|
15,000
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
10,800
|
6,910
|
800
|
700
|
1,150
|
300
|
280
|
200
|
180
|
100
|
180
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Khu
vực DNTƯ, DNĐP, DNĐTNN
|
2,907
|
1,800
|
120
|
350
|
380
|
50
|
50
|
40
|
70
|
7
|
40
|
|
|
|
-
|
Doanh
nghiệp ngoài quốc doanh
|
2,880
|
1,900
|
210
|
180
|
310
|
70
|
70
|
50
|
20
|
20
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
5,013
|
3,210
|
470
|
170
|
460
|
180
|
160
|
110
|
90
|
73
|
90
|
|
-
|
|
7
|
Tiền cho thuê mặt đất, thuê mặt nước
|
154,000
|
69,000
|
6,800
|
17,000
|
25,000
|
5,000
|
5,000
|
4,500
|
7,000
|
1,400
|
6,000
|
2,700
|
4,000
|
600
|
-
|
Khu
vực DNTƯ, DNĐP, DNĐTNN
|
62,800
|
25,000
|
1,500
|
12,200
|
15,000
|
1,200
|
1,100
|
700
|
3,500
|
250
|
1,200
|
100
|
1,000
|
50
|
-
|
Doanh
nghiệp ngoài quốc doanh
|
84,400
|
41,000
|
4,700
|
4,400
|
9,000
|
3,400
|
3,600
|
3,500
|
3,200
|
950
|
4,700
|
2,500
|
2,900
|
550
|
-
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
6,800
|
3,000
|
600
|
400
|
1,000
|
400
|
300
|
300
|
300
|
200
|
100
|
100
|
100
|
|
8
|
Lệ phí trước bạ
|
350,000
|
146,000
|
24,000
|
25,500
|
25,500
|
10,500
|
11,500
|
16,000
|
19,500
|
18,500
|
17,500
|
10,300
|
20,000
|
5,200
|
-
|
Đối
với tàu thuyền, ô tô, xe máy
|
318,800
|
130,000
|
21,500
|
24,500
|
23,500
|
9,500
|
10,300
|
15,300
|
18,500
|
17,400
|
16,500
|
9,300
|
18,000
|
4,500
|
-
|
Đối
với nhà đất
|
31,200
|
16,000
|
2,500
|
1,000
|
2,000
|
1,000
|
1,200
|
700
|
1,000
|
1,100
|
1,000
|
1,000
|
2,000
|
700
|
9
|
Thu phí và lệ phí
|
103,400
|
23,000
|
8,500
|
7,500
|
7,000
|
4,000
|
7,500
|
4,400
|
11,000
|
4,000
|
7,500
|
8,500
|
9,000
|
1,500
|
-
|
Phí
bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản
|
35,000
|
200
|
2,500
|
2,500
|
1,100
|
1,200
|
3,300
|
1,500
|
8,000
|
1,200
|
2,700
|
5,000
|
5,000
|
800
|
-
|
Phí,
lệ phí còn lại (đã bao gồm lệ phí môn bài)
|
68,400
|
22,800
|
6,000
|
5,000
|
5,900
|
2,800
|
4,200
|
2,900
|
3,000
|
2,800
|
4,800
|
3,500
|
4,000
|
700
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Phí
nước thải sinh hoạt do Công ty Cổ phần cấp nước Phú Thọ tổ chức thu
|
17,600
|
8,500
|
1,500
|
1,500
|
1,600
|
200
|
1,200
|
500
|
500
|
200
|
1,300
|
300
|
300
|
-
|
+
|
Thu
từ các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý
|
1,900
|
400
|
200
|
200
|
200
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tài nguyên nước
|
24,000
|
500
|
200
|
2,500
|
1,800
|
500
|
2,500
|
2,500
|
3,600
|
1,500
|
1,000
|
3,500
|
3,000
|
900
|
-
|
Do
Trung ương cấp giấy phép
|
4,000
|
-
|
|
-
|
|
|
200
|
|
3,400
|
|
|
200
|
200
|
|
-
|
Do
UBND tỉnh cấp giấy phép
|
20,000
|
500
|
200
|
2,500
|
1,800
|
500
|
2,300
|
2,500
|
200
|
1,500
|
1,000
|
3,300
|
2,800
|
900
|
11
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác
|
14,000
|
1,500
|
400
|
800
|
2,000
|
1,800
|
1,000
|
800
|
500
|
2,700
|
1,300
|
600
|
400
|
200
|
12
|
Thu khác ngân sách
|
72,000
|
19,000
|
5,500
|
5,300
|
5,500
|
4,000
|
4,700
|
6,500
|
3,500
|
6,000
|
3,800
|
2,900
|
3,500
|
1,800
|
-
|
Thu
xử phạt VPHC trong lĩnh vực giao thông do lực lượng thuộc cơ quan Trung ương
thu
|
53,300
|
13,000
|
5,000
|
4,500
|
4,300
|
3,500
|
2,500
|
5,000
|
2,500
|
3,000
|
3,000
|
2,500
|
3,000
|
1,500
|
-
|
Thu
khác còn lại (đã bao gồm thu xử phạt VPHC, tịch thu khác do lực lượng thuộc địa
phương thu)
|
18,700
|
6,000
|
500
|
800
|
1,200
|
500
|
2,200
|
1,500
|
1,000
|
3,000
|
800
|
400
|
500
|
300
|
B
|
THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH,
THỊ ĐƯỢC HƯỞNG (Đã bao gồm ngân sách
cấp xã)
|
1,261,191
|
501,140
|
86,643
|
82,510
|
72,945
|
42,525
|
59,335
|
59,835
|
71,800
|
66,518
|
56,125
|
63,400
|
75,050
|
23,365
|
1
|
Thu điều tiết từ các khoản thu trên địa bàn:
|
1,097,591
|
367,940
|
85,743
|
73,510
|
66,445
|
41,025
|
58,835
|
57,335
|
67,300
|
64,518
|
56,125
|
63,400
|
72,050
|
23,365
|
2
|
Thu điều tiết từ các khoản do Cục Thuế tỉnh quản lý thu:
|
163,600
|
133,200
|
900
|
9,000
|
6,500
|
1,500
|
500
|
2,500
|
4,500
|
2,000
|
-
|
-
|
3,000
|
-
|
-
|
Thu
từ khu vực Công thương nghiệp ngoài quốc doanh (Thu từ các DN ngoài quốc
doanh)
|
163,600
|
133,200
|
900
|
9,000
|
6,500
|
1,500
|
500
|
2,500
|
4,500
|
2,000
|
-
|
-
|
3,000
|
-
|
Biểu số 07
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn
vị tính: Triệu đồng.
STT
|
Huyện, thành, thị
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp
|
Thu NS huyện được hưởng theo phân cấp
|
Dự toán chi ngân sách huyện
|
Số bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS huyện
|
TỔNG CỘNG
|
1,879,000
|
1,261,191
|
6,173,702
|
4,912,511
|
1
|
Việt Trì
|
658,710
|
501,140
|
845,524
|
344,384
|
2
|
Phú Thọ
|
141,700
|
86,643
|
308,761
|
222,118
|
3
|
Phù Ninh
|
136,900
|
82,510
|
399,175
|
316,665
|
4
|
Lâm Thao
|
121,750
|
72,945
|
358,156
|
285,211
|
5
|
Tam Nông
|
65,200
|
42,525
|
380,171
|
337,646
|
6
|
Thanh Thủy
|
93,680
|
59,335
|
345,418
|
286,083
|
7
|
Đoan Hùng
|
96,900
|
59,835
|
488,205
|
428,370
|
8
|
Thanh Ba
|
121,280
|
71,800
|
453,555
|
381,755
|
9
|
Hạ Hòa
|
104,200
|
66,518
|
469,638
|
403,120
|
10
|
Cẩm Khê
|
89,180
|
56,125
|
555,098
|
498,973
|
11
|
Yên Lập
|
98,700
|
63,400
|
471,528
|
408,128
|
12
|
Thanh Sơn
|
116,100
|
75,050
|
645,622
|
570,572
|
13
|
Tân Sơn
|
34,700
|
23,365
|
452,850
|
429,485
|
Biểu số 09
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
6,139,728
|
4,449,200
|
(1,690,528)
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
12,437,564
|
10,973,269
|
(1,464,295)
|
C
|
BỘI THU NSĐP
|
33,200
|
22,100
|
(11,100)
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
902,362
|
889,840
|
(12,522)
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
243,560
|
206,380
|
(37,180)
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
27%
|
23%
|
-4%
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Vay Ngân hàng Phát triển Việt
Nam
|
41,000
|
-
|
(41,000)
|
3
|
Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
202,560
|
206,380
|
3,820
|
5
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
66,252
|
24,661
|
(41,591)
|
1
|
Nợ gốc phải trả phân
theo nguồn vay
|
66,252
|
24,661
|
(41,591)
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Vay Ngân hàng Phát triển Việt
Nam
|
41,000
|
-
|
(41,000)
|
-
|
Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
25,252
|
24,661
|
(591)
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Nguồn trả nợ
|
66,252
|
24,661
|
(41,591)
|
-
|
Từ nguồn vay
|
|
|
-
|
-
|
Bội thu ngân sách địa phương
|
33,200
|
22,100
|
(11,100)
|
-
|
Nguồn chi đầu tư phát triển
|
33,052
|
2,561
|
(30,491)
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
-
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
-
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
29,072
|
3,600
|
(25,472)
|
1
|
Theo mục đích vay
|
29,072
|
3,600
|
(25,472)
|
-
|
Vay bù đắp bội chi
|
|
|
-
|
-
|
Vay trả nợ gốc
|
29,072
|
3,600
|
(25,472)
|
2
|
Theo nguồn vay
|
29,072
|
3,600
|
(25,472)
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
-
|
-
|
Vay Ngân hàng Phát triển Việt
Nam Chương trình Kiên cố hóa kênh mương
|
|
|
-
|
-
|
Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước
|
|
|
-
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
29,072
|
3,600
|
(25,472)
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
|
-
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
206,380
|
185,319
|
(21,061)
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
23%
|
21%
|
-2%
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Vay Ngân hàng Phát triển Việt
Nam Chương trình Kiên cố hóa kênh mương
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
206,380
|
185,319
|
(21,061)
|
5
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
-
|
-
|
-
|
G
|
Trả nợ lãi, phí
|
4,005
|
3,678
|
(327)
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
2
|
Vay Ngân hàng Phát triển Việt
Nam Chương trình Kiên cố hóa kênh mương
|
|
|
|
3
|
Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước
|
|
|
|
4
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
4,005
|
3,678
|
(327)
|
5
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
|
|
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2022
4.929
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|