BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2021/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP -
THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG RỜI BAO GÓI
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm
2017;
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định
số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông
tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu
nổ công nghiệp -
thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói.
Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật
liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ nhũ tương rời bao gói.
Ký hiệu: QCVN 12 - 2:2021/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 7 năm 2022.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Kỹ
thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc Hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công
Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
QCVN 12
- 2:2021/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ
NHŨ TƯƠNG RỜI BAO GÓI
National
technical regulation on explosives - Bulk emulsion explosives in packages
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12-2:2021/BCT
do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ nhũ tương rời bao gói biên soạn, Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành theo Thông tư số 10/2021/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG RỜI
BAO GÓI
National
technical regulation on explosives - Bulk emulsion explosives in packages
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ
tiêu kỹ thuật,
phương pháp thử và quy định quản
lý đối với thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói có mã HS 3602.00.00.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các
tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan tới thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói dùng cho lộ thiên trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Thuốc nổ nhũ tương rời:
Là thuốc nổ được tạo thành từ hỗn hợp
của chất nhũ tương nền và ANFO hoặc chất nhũ tương nền và Amoni Nitrat dạng
hạt xốp được nhạy hóa bởi chất
tăng nhạy và đóng gói thành bao gói định hình.
3.2. Chất nhũ tương nền: Là một
hệ keo đồng nhất về mặt cảm quan, có trạng thái lỏng nhớt hoặc sệt quánh, được tạo ra từ
dung dịch quá bão hòa của các muối oxy hóa phân tán trong một pha dầu liên tục dưới tác dụng của
chất nhũ hóa.
3.3. Độ nhạy kích nổ: Là ngưỡng
để thuốc nổ có
thể phát nổ khi
bị kích thích bằng sóng xung kích được tạo ra từ các phương tiện gây nổ (kíp nổ, mồi
nổ, dây nổ) hoặc va đập hoặc
ma sát hoặc ngọn lửa.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ
THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn
kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được
nêu ở dưới đây. Trường hợp tài liệu viện dẫn đã được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế, áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN
01:2019/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm
thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản
tiền chất thuốc nổ.
QCVN
02:2015/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ điện.
QCVN
04:2015/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước.
QCVN
08:2015/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp.
TCVN
4851:1989
- Nước để phân tích dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử.
5. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói được quy định
tại Bảng 1.
Bảng 1. Chỉ
tiêu kỹ thuật của thuốc nổ nhũ tương rời bao
gói
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Khối lượng riêng
|
g/cm3
|
Từ 1,00 đến 1,30
|
2
|
Tốc độ nổ đo trong lỗ
khoan
|
m/s
|
≥ 4 000
|
3
|
Thời gian chịu nước (sâu ≥ 1,0 m nước)
|
h
|
≥ 4
|
4
|
Độ nhạy kích nổ
|
|
Mồi nổ
|
6. Đóng thỏi, bao gói
6.1. Đóng thỏi: Thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói được đóng thỏi với đường kính không nhỏ hơn 60 mm bằng màng
Poly Etylen (PE) và Poly
Propylen (PP).
6 2. Bao gói: Các thỏi thuốc nổ được
đóng vào hộp giấy cacton hoặc trong bao Poly Propylen (PP). Đối với các loại
thuốc nổ có đường kính thỏi thuốc
< 50 mm phải được bao gói kín bằng túi PE.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định khối lượng riêng đối với
thuốc nổ nhũ tương rời bao gói được chế tạo từ nhũ tương nền có trạng thái lỏng
nhớt
7.1.1. Nguyên tắc
Xác định khối lượng mẫu rơi tự do vào
một đơn vị thể tích chứa.
7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng
cụ
- Cân kỹ thuật, sai số 0,01 g;
- Bình hứng thể tích 250 ml, 500 ml, 1000 ml;
- Dao, kéo cắt;
- Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1
mm;
- Nước để phân tích dùng trong
phòng thí nghiệm theo
quy định tại TCVN 4851:1989.
7.1.3. Cách tiến hành
- Cân xác định khối lượng của bình hứng đã được sấy
khô trên cân kỹ
thuật độ chính xác 0,01g
(G1);
- Đặt bình hứng tại vị trí
bằng phẳng, đổ đầy nước cất
vào bình hứng sao
cho mặt nước ngang với mặt bình. Dùng giấy lọc
lau khô bên ngoài rồi cân. Lặp lại việc này 3 lần và lấy kết quả
trung bình (G2). Sấy khô lại bình hứng. Cho
phép sử dụng kết quả cho nhiều lần thí nghiệm. Định kỳ 03 tháng, kiểm tra lại thể tích
bình hứng;
- Đặt bình hứng tại vị trí bằng phẳng,
dùng muôi nhựa cho mẫu vào đầy bình hứng, lắc nhẹ hoặc dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ để mẫu phân bổ đều trong bình hứng;
- Dùng thước phẳng gạt ngang mặt bình hứng. Nhẹ nhàng
lau sạch phía ngoài
bình hứng. Cân khối lượng bình hứng và mẫu (G3);
- Cách tính kết quả:
Khối lượng riêng của mẫu thử (d), tính theo công
thức:
Trong đó:
ρn: Khối lượng riêng của nước
cất, lấy bằng 1 g/cm3;
G1: Khối lượng bình
hứng, g;
G2: Khối lượng bình hứng và nước cất, g;
G3: Khối lượng bình hứng và mẫu, g.
Thí nghiệm được lặp lại 3 lần, chênh lệch kết quả giữa 3
lần thí nghiệm không được lớn hơn 0,05 g/cm3. Kết quả phân tích là giá trị
trung bình của ba lần
thử, làm tròn đến
0,01 g/cm3.
7.2. Xác định khối lượng riêng đối với
thuốc nổ nhũ tương rời bao gói được chế tạo từ nhũ tương nền có trạng thái sệt
quánh
7.2.1. Nguyên tắc
Cân, đo khối lượng và thể tích của
thỏi thuốc nổ rồi tính ra
khối lượng riêng
(p) của thỏi thuốc.
7.2.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật, sai số 0,01 g;
- Bình hứng 250 ml, có chia vạch đến 2
ml;
- Dao, kéo cắt;
- Nước để phân tích dùng trong
phòng thí nghiệm theo quy định tại TCVN
4851:1989.
7.2.3. Cách tiến hành
- Đổ nước điền vào khoảng 1/3 bình hứng sau đó
cân để xác định khối
lượng bình hứng chứa nước. Ghi lại khối lượng bình hứng chứa nước (G1) và thể tích nước
trong bình hứng (V1);
- Cắt một phần của thỏi thuốc nổ mẫu (sao cho
phần này có thể cho vừa vào bình hứng và chìm hoàn toàn trong nước). Tách bỏ phần vỏ và cho phần thuốc
nổ vào trong bình hứng chứa nước. Cân bình hứng chứa nước và thuốc nổ. Ghi lại
khối lượng bình hứng chứa nước và thuốc nổ (G2) và thể tích nước
cùng thuốc nổ chiếm chỗ
trong bình hứng (V2).
Khối lượng riêng của thỏi thuốc được
tính theo công
thức:
Trong đó:
- ρ: Khối lượng riêng của thỏi thuốc nổ, g/cm3;
- G1: Khối lượng của bình hứng chứa
nước, g;
- G2: Khối lượng của bình hứng chứa
nước và thuốc nổ, g;
- V1: Thể tích nước
trong bình hứng, cm3;
- V2: Thể tích nước và thuốc nổ chiếm chỗ,
cm3.
Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần,
sai số giữa các kết
quả đo không được lớn hơn 1,0 %. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm
tròn đến 10-2g/cm3.
7.3. Xác định tốc độ nổ bằng phương
pháp đo trong lỗ khoan
7.3.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Máy đo tốc độ nổ MicroTrap;
- Máy nổ mìn chuyên dụng
hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Dây điện trở, cáp dẫn tín hiệu (loại RG -
58);
- Thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định
tại QCVN 02:2015/BCT;
- Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp,
loại 175 g/quả;
- Thước vạch chuẩn, dao cắt
dây, băng dính cách điện;
- Cáp đo tốc độ nổ;
- Máy tính cài phần mềm phân tích theo máy đo.
7.3.2. Yêu cầu kỹ thuật:
- Cáp đo tốc độ nổ và cáp dẫn tín
hiệu không được dập hoặc đứt gẫy;
- Tổng trở của cáp đo tốc
độ nổ sử dụng
từ 50 Ω đến 3 000 Ω;
- Thời gian trễ nổ tại các lỗ khoan tăng dần
theo chiều từ đầu dây cáp đo tốc độ nổ lỗ khoan đầu tiên đến đầu dây cáp đo tốc độ nổ lỗ
khoan nối với cáp dẫn tín hiệu đến máy MicroTrap;
- Đối với lỗ khoan sử dụng một mồi nổ, để đảm bảo lượng
thuốc nổ trong lỗ khoan được kích nổ hoàn toàn không ảnh hưởng đến chỉ tiêu phá vỡ đất đá, yêu cầu chiều
sâu lỗ khoan đo tốc độ nổ từ 10 m đến 15 m. Đối với lỗ khoan có nhiều khối mồi
nổ thì phải tính toán
sao cho thời gian trễ nổ của các khối
mồi nổ này tăng dần từ dưới đáy lỗ khoan lên hoặc phải chập hai mồi nổ lại (nếu
dùng hai quả mồi kích nổ) thả xuống cách đáy lỗ khoan từ 0,5 m đến 2 m tùy theo
chiều cao cột thuốc;
- Phép đo thực hiện đồng thời với 3 lỗ khoan
liền kề nhau.
7.3.3. Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị mẫu theo Hình 1.
Hình 1 - Sơ đồ
chuẩn bị mẫu và đo tốc độ
nổ trong lỗ khoan
- Dùng dao cắt gọt 5 cm chiều dài lớp
vỏ của phần đầu
của cáp đo tốc độ nổ. Xoắn
hai đầu vừa gọt lại với nhau và
quấn băng dính cách điện
bên ngoài để bảo vệ hai đầu
dây này;
- Dùng dây và thước vạch chuẩn đo để
xác định chiều sâu của các lỗ khoan sẽ dùng để đo tốc độ nổ, ghi chiều sâu của từng lỗ
khoan;
- Nạp thuốc nổ và nạp bua xuống lỗ khoan (đường
kính lỗ khoan
phụ thuộc vào đường kính thỏi thuốc);
- Gập vuông góc tại vị trí phần dây điện trở nhô lên mặt phẳng nằm ngang và
ròng dây điện trở sang lỗ tiếp
theo;
- Sau khi nạp thuốc và bua, phần đầu
dây đo điện trở còn lại để
thừa ra cách miệng
lỗ khoan cuối
cùng từ 5 m đến 8 m và được nối với cáp truyền tín hiệu dẫn đến nơi trú ẩn kết nối cáp với máy
Microtrap.
7.3.4. Tiến hành đo
- Nối hai đầu dây của dây điện trở với cáp dẫn tín hiệu về máy máy đo;
- Kiểm tra, cài đặt máy ở chế độ sẵn sàng đo (sẵn
sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ);
- Tiến hành kích nổ lỗ mìn, máy đo sẽ bắt đầu
thu nhận thông tin về tốc độ nổ, kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng phần
mềm đi kèm máy.
Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03
lần, sai số giữa
các kết quả đo không được lớn
hơn ± 200 m/s. Kết quả là giá trị trung
bình của các phép thử, làm tròn đến
số nguyên.
7.4. Xác định thời gian chịu nước
7.4.1. Nguyên tắc
Ngâm mẫu cần kiểm tra khả năng chịu nước
trong bể nước (hoặc
ngâm trong bình chịu áp lực)
trong một thời gian nhất định. Tiến hành thử nổ sau khi ngâm nước.
7.4.2. Thiết bị, dụng cụ và vật
tư
- Bể nước có mực nước sâu
không nhỏ hơn 1,0 m;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn
điện một chiều từ 6 V đến
12 V;
- Muôi múc, cân, các dụng cụ cần thiết
khác;
- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và
7,5 mm;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định
tại QCVN 02:2015/BCT;
- Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp
loại 175 g/quả theo quy định tại QCVN
08:2015/BCT;
- Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói;
- Dây nổ chịu nước loại 12 g/m, dài
500 mm theo quy định tại QCVN 04:2015/BCT;
- Tấm chì có kích thước 400 mm
x 200 mm x 10 mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.4.3. Chuẩn bị mẫu
Đối với các thỏi thuốc nhũ tương rời
bao gói có khối lượng từ 2 kg đến 4
kg, cho phép sử dụng nguyên thỏi làm mẫu thử khả
năng chịu nước. Rạch màng bao để thuốc nổ tiếp xúc trực tiếp với nước.
Đối với các thỏi có khối lượng lơn hơn
4 kg: Cho mồi nổ loại 175
g vào trong túi dứa, dùng dây buộc định vị
để giữ mồi nổ
chắc chắn. Cho
tiếp thuốc nổ lấy ra tức thời cần kiểm tra vào túi
sao cho khối lượng thuốc nổ trong túi khoảng
2 kg (không tính khối lượng
mồi nổ), buộc chặt
túi.
7.4.4. Cách tiến hành
- Ngâm mẫu thuốc nổ nhũ
tương rời bao gói trong nước sâu 1,0 m trong thời gian 4 h;
- Rạch đầu thỏi thuốc, tra mồi nổ vào thỏi thuốc, sau
đó tra kíp và lỗ trên quả mồi nổ. Dùng dụng cụ
tạo lỗ tạo lỗ sâu trên thỏi thuốc ở phía đối diện
với phía tra kíp và đưa 2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, cố định dây
nổ trên tấm chì
bằng băng dính sao cho khoảng
cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì không nhỏ hơn 300 mm;
- Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường dây
điện khởi nổ chính và tiến
hành kích nổ bằng máy nổ mìn;
- Tiến hành khởi nổ.
Xác định khả năng chịu nước
được thể hiện tại Hình 2.
Hình 2 - Sơ đồ xác định khả
năng chịu nước
7.4.5. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải
nổ hết (trên tấm chì có vết của dây
nổ) thì kết luận loạt thuốc nổ đó có khả năng chịu nước theo quy định.
7.5. Xác định độ nhạy kích nổ
7.5.1. Nguyên tắc
Lấy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong
lô hàng cần kiểm tra độ nhạy
kích nổ. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết thì kết luận loại thuốc nổ đó có độ nhạy kích nổ theo
quy định.
7.5.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư
- Thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 02:2015/BCT;
- Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp,
loại 175 g/quả theo quy định tại QCVN
08:2015/BCT;
- Dây nổ chịu nước 12 g/m, dài 500 mm
theo quy định tại QCVN 04:2015/BCT;
- Tấm chì dài 400 mm, rộng 200
mm, dày 10 mm;
- Máy nổ mìn chuyên dụng
hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2
mm và 7,5 mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.5.3. Chuẩn bị mẫu
Lấy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong lô
hàng cần kiểm
tra độ nhạy kích nổ (quy cách thỏi thuốc: đường kính ≤ 120 mm, khối lượng ≤ 4 kg).
7.5.4. Tiến hành thử
- Đặt mẫu thuốc nổ đã chuẩn
bị trên mặt cát bằng phẳng;
- Rạch đầu thỏi thuốc, tra mồi nổ vào
thỏi thuốc, sau đó tra kíp vào lỗ trên quả mồi nổ. Dùng dụng cụ tạo lỗ, tạo lỗ sâu trên thỏi
thuốc ở phía đối diện
với phía tra kíp và đưa 2 cm đến
3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, cố định dây nổ trên tấm chì bằng
băng dính sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì không nhỏ
hơn 300 mm;
- Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường
dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng
máy nổ mìn;
- Tiến hành khởi nổ.
Xác định độ nhạy kích nổ được thể
hiện theo Hình 3.
Hình 3 - Sơ đồ xác định độ nhạy kích nổ
7.5.5. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu
đem thử phải nổ hết (trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại
thuốc nổ đó có độ nhạy kích
nổ theo quy định.
7.6. Quy định về an toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu
nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN
01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt
yêu cầu.
7.7. Quy định về sử dụng phương tiện
đo
Phương tiện đo phải được bảo quản, sử dụng
theo quy định của nhà sản xuất và duy trì đặc tính kỹ thuật đo lường
trong suốt quá trình sử dụng
và giữa hai kỳ
kiểm định theo
quy định của pháp luật
về
đo lường.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
8. Quy định về quản
lý
8.1. Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói phải
công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy
chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng
hóa trước khi lưu thông trên thị
trường.
8 2. Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói sản
xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau
đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN)
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng
3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
8.3. Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói nhập
khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy
định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng hàng
hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là
Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp quy thuốc nổ nhũ
tương rời bao gói sản xuất trong nước và kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với
thuốc nổ nhũ tương rời bao gói nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ
chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP); Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh
doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết
tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được
thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc
ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh
giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với thuốc nổ
nhũ tương rời bao gói sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5
"Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá
trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên
thị trường hoặc lô
hàng thuốc nổ nhập khẩu kết hợp với đánh
giá quá trình sản xuất" hoặc
phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh
giá lô sản phẩm,
hàng hóa" tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều
5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
9.3. Thử nghiệm phục vụ việc
chứng nhận phải được
thực hiện bởi một trong các
tổ chức sau:
9.3.1. Tổ chức thử nghiệm theo quy định
tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP.
9.3.2. Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công
Thương chỉ định theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
9.3.3. Tổ chức được thừa nhận theo quy
định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố
hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp
quy đối với thuốc nổ nhũ tương rời bao gói sản xuất trong nước và nhập khẩu thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
10. Sử dụng dấu hợp
quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng
nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân
11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh
doanh, nhập khẩu thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói
11.1.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh
thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói phải đảm bảo yêu cầu quy
định tại Phần II,
thực hiện quy định tại Phần III của
Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng
phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu
thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh
doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
11.1.3. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ
nhũ tương rời bao gói có trách
nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự
phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ thuật này
khi có yêu cầu hoặc
khi được kiểm tra theo
quy định đối với hàng hóa lưu
thông trên thị trường.
11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
nhà nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị
có liên quan hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
11.2.2. Cục Hóa chất tổ chức thực hiện
việc kiểm tra chất lượng đối với
thuốc nổ nhũ tương rời bao gói nhập khẩu.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Hiệu lực thi hành
12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này
có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.
12.2. Trong quá trình thực hiện
Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng
mắc đề nghị phản ánh về Bộ
Công Thương để xem xét, giải quyết.
12.3. Trong trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành.
Trường hợp các Tiêu chuẩn, mã HS viện
dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính và Bộ Công Thương./.