TT
|
Thông số kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Trị số
|
Ghi chú
|
1
|
Chiều dài kíp
|
mm
|
46 ÷ 48
|
|
2
|
Đường kính ngoài của kíp
|
mm
|
6,8 ÷ 7,1
|
|
3
|
Chiều dài dây dẫn
|
m
|
1,9 ÷ 2,1
|
|
4
|
Điện trở (loại dây dẫn dài 1,9 m ÷ 2,1 m)
|
W
|
2,0 ÷ 4,0
|
|
5
|
Khả năng chịu chấn động thử bằng máy thử
chấn động chuyên dụng
|
-
|
Kíp không nổ, không
hư hỏng kết cấu
|
Theo quy định tại
Mục 2.4
|
6
|
Dòng điện an toàn trong 5 phút
|
A
|
0,05
|
|
7
|
Dòng điện đảm bảo nổ
|
A
|
1,0
|
|
8
|
Cường độ nổ của kíp
|
-
|
Số 8
|
|
9
|
Thời hạn đảm bảo
|
tháng
|
24
|
|
Bảng 2: Thông
số kỹ thuật của kíp nổ điện vi sai
TT
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Trị số
Ghi chú
1
Chiều dài của kíp
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65 ± 1
70 ± 1
Theo quy định tai Mục 2.2.2.3
2
Đường kính ngoài của kíp
mm
7,0 ÷ 7,3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
1,9 ÷ 2,1
4
Điện trở (loại dây dẫn dài 1,9 m ÷ 2,1 m)
W
2,0 ÷ 3,2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Kíp không nổ, không
hư hỏng kết cấu
Theo quy định tại Mục 2.4
6
Dòng điện an toàn trong 5 phút
A
0,18
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
1,2
8
Cường độ nổ của kíp
-
Số 8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tháng
24
Bảng 3: Thông
số kỹ thuật của kíp nổ điện vi sai an toàn
TT
Thông số kỹ thuật
Đơn
vị
Trị số
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài kíp
mm
57 ÷ 59
2
Đường kính ngoài của kíp
mm
7,0 ÷ 7,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài dây dẫn
m
1,9 ÷ 2,1
4
Điện trở (loại dây dẫn dài 1,9 m ÷ 2,1 m)
W
2,0 ÷ 3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu chấn động thử bằng máy thử
chấn động chuyên dụng
-
Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu
Theo quy định tại Mục 2.4
6
Dòng điện an toàn trong 5 phút
A
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện đảm bảo nổ
A
1,2
8
Cường độ nổ của kíp
-
Số 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng nổ an toàn trong môi trường khí mê
tan
50 kíp
Không gây cháy, nổ khí mê tan
10
Thời hạn đảm bảo
tháng
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Đối với kíp nổ điện số 8
2.2.1.1. Bề mặt kíp sáng bóng, không dính bụi
bẩn, không có vết gỉ, rỗ, rạn nứt.
2.2.1.2. Dây dẫn của kíp nổ điện không đứt,
không trầy xước, không bong tróc vỏ.
* Chiều dài dây dẫn: Cho phép dây dẫn có
chiều dài thay đổi theo yêu cầu đặt hàng của người sử dụng.
2.2.2. Đối với kíp nổ điện vi sai
2.2.2.1. Bề mặt kíp nhẵn, sáng bóng, không có
thuốc bám, không có vết gỉ, rỗ, rạn nứt.
2.2.2.2. Dây dẫn không đứt, không bong tróc lớp
vỏ cách điện.
* Chiều dài dây dẫn: Cho phép dây dẫn có
chiều dài thay đổi theo yêu cầu đặt hàng của người sử dụng.
2.2.2.3. Chiều dài của kíp: Tùy thuộc vào từng số vi sai của kíp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số vi sai 9, 10, 11, 13, 14, 15, 18,
19, 20: 65 mm ± 1 mm.
- Số vi sai 12, 16, 17: 70 mm ± 1 mm.
Riêng đối với số vi sai 8 có thêm loại
chiều dài 65 mm ± 1 mm. Đối với các số vi sai 2, số 11, số 14, số 15, số 19 và
số 20 có thêm loại chiều dài 70 mm ± 1 mm.
2.2.3. Đối với kíp nổ điện vi sai an
toàn
2.2.3.1. Vỏ kíp được chế tạo bằng
đồng, bề mặt kíp sáng bóng, không có thuốc bám, không có vết gỉ, rỗ, rạn nứt.
2.2.3.2. Dây dẫn không đứt, không bong
tróc lớp vỏ cách điện.
* Chiều dài dây dẫn: Cho phép dây dẫn
có chiều dài thay đổi theo yêu cầu đặt hàng của người sử dụng.
2.3. Điện trở
2.3.1. Đối với kíp nổ điện số 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.2. Đối với kíp có chiều dài dây
dẫn thay đổi theo yêu cầu đặt hàng của người sử dụng: Điện trở theo công bố của
nhà sản xuất.
2.3.1.3. Kíp nổ điện số 8 phải được
phân loại trong quá trình sản xuất, để đảm bảo trong một hòm sản phẩm, mức
chênh lệch điện trở của các kíp có cùng chiều dài dây dẫn không quá 1,0 W.
2.3.2. Đối với kíp nổ điện vi sai và
kíp nổ điện vi sai an toàn
2.3.2.1. Kíp có dây dẫn dài 1,9 m ÷
2,1 m: Điện trở từ 2,0 W ÷ 3,2 W.
2.3.2.2. Đối với kíp có chiều dài dây
dẫn theo yêu cầu đặt hàng của người sử dụng: Điện trở theo công bố của nhà sản
xuất.
2.4. Khả năng chịu chấn động
Kíp không phát nổ, không hư hỏng kết
cấu khi thử chấn động trên máy thử chấn động chuyên dụng có biên độ 150 mm ± 2
mm, tần số dao động 60 lần/phút ± 1 lần/phút, trong thời gian 20 phút.
2.5. Dòng điện an toàn
2.5.1. Đối với kíp nổ điện số 8: Khi thử dòng
điện 1 chiều 0,05 A trong thời gian 5 phút, kíp không phát nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Dòng điện đảm bảo nổ
2.6.1. Đối với kíp nổ điện số 8: Khi thử dòng
điện 1 chiều 1,0 A, kíp phát nổ.
2.6.2. Đối với kíp nổ điện vi sai và
kíp nổ điện vi sai an toàn: Khi thử dòng điện 1 chiều 1,2 A, kíp phát
nổ.
2.7. Cường độ nổ
Kíp đạt cường độ nổ số 8 khi nổ xuyên
thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì bằng hoặc lớn hơn đường kính
ngoài của kíp.
2.8. Khả năng chịu nước
Kíp đạt yêu cầu theo quy định sau khi
ngâm nước ở độ sâu 1,0 m, trong thời gian 8 giờ.
2.9. Thời gian giữ chậm
Quy định đối với kíp nổ điện vi sai và
kíp nổ điện vi sai an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4: Thời
gian giữ chậm của kíp nổ điện vi sai
Số vi sai
Thời gian giữ chậm,
ms
Danh nghĩa
Mức
1
25
15,0 ÷ 35,0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0 ÷ 60,0
3
75
65,0 ÷ 85,0
4
100
88,0 ÷ 112,0
5
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
150
140,0 ÷ 170,0
7
200
175,0 ÷ 225,0
8
250
230,0 ÷ 280,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
290,0 ÷ 360,0
10
400
365,0 ÷ 435,0
11
500
460,0 ÷ 540,0
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
560,0 ÷ 640,0
13
700
660,0 ÷ 740,0
14
800
760,0 ÷ 840,0
15
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
1000
950,0 ÷ 1050,0
17
1125
1070,0 ÷ 1180,0
18
1250
1195,0 ÷ 1305,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1400
1340,0 ÷ 1460,0
20
1550
1490,0 ÷ 1610,0
2.9.2. Thời gian giữ chậm của kíp nổ
điện vi sai an toàn theo quy định tại Bảng 5.
Bảng 5: Thời
gian giữ chậm của kíp nổ điện vi sai an toàn
Số vi sai
Thời gian giữ chậm,
ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
1
25
13,0 ÷ 36,0
2
50
38,0 ÷ 62,0
3
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
100
88,0 ÷ 112,0
5
125
114,0 ÷ 136,0
6
150
138,0 ÷ 165,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định đối với kíp nổ điện vi sai an
toàn:
Không gây cháy, nổ khí trong môi
trường khí mêtan.
2.11. Bao gói, ghi nhãn
2.11.1. Bao gói
Kíp được bao gói trong hộp giấy, túi
PE và bảo quản trong hòm gỗ theo quy định tại QCVN 02 : 2008/BCT và các quy
định của pháp luật hiện hành về bao gói vật liệu nổ công nghiệp.
2.11.2. Ghi nhãn
Ghi nhãn trên kíp, trên bao gói chứa
đựng và trên phiếu đóng hòm thực hiện theo các quy định tại Điều 22, Chương II
của QCVN 01 : 2012/BCT; Phụ lục A của QCVN 02 : 2008/BCT và Nghị định số
89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.12. Vận chuyển, bảo quản
Thực hiện theo quy định tại Mục 1 và
Mục 2, Chương II của QCVN 02 : 2008/BCT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị sử dụng trong các phép
thử phải được kiểm định theo quy định tại Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26
tháng 9 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với
phương tiện đo nhóm 2 và các quy định hiện hành có liên quan.
3. Phương
pháp thử
3.1. Kiểm tra mặt ngoài, kích thước
3.1.1. Dụng cụ
3.1.1.1. Thước cặp Panme, vạch chia
0,1 mm.
3.1.1.2. Thước đo chiều dài, có vạch
chia 1 mm.
3.1.2. Tiến hành
3.1.2.1. Kiểm tra bằng mắt thường về
tình trạng mặt ngoài vỏ kíp và dây dẫn.
3.1.2.2. Lấy ngẫu nhiên 20 kíp trong
lô hàng cần kiểm tra, dùng thước cặp đo đường kính ngoài của vỏ kíp, dùng thước
đo chiều dài của kíp và dây dẫn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về mặt ngoài và
kích thước theo quy định nêu tại Mục 2.1 và Mục 2.2 của quy chuẩn này.
3.2. Kiểm tra điện trở
3.2.1. Thiết bị, dụng cụ
3.2.1.1. Máy đo điện trở kíp nổ điện
chuyên dụng, độ phân giải 0,1W.
3.2.1.2. Bình thép hoặc hộp thép chịu
áp lực.
3.2.2. Chuẩn bị mẫu thử
3.2.2.1. Số lượng mẫu: 10 cái, được
lấy ngẫu nhiên trong lô hàng cần kiểm tra điện trở.
3.2.2.2. Tháo đầu cuộn dây dẫn một
đoạn dài từ 200 mm ÷ 500 mm và làm sạch 2 đầu lõi của dây dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.1. Đưa kíp vào trong bình thép
(hoặc hộp thép) chịu áp lực, sao cho phần nổ của kíp hướng vào trong bình thép
(hoặc hộp thép) chịu áp lực, 2 đầu dây dẫn ở bên ngoài.
3.2.3.2. Đặt cố định hai đầu dây dẫn
của kíp tiếp xúc với 2 cực của máy đo, khi kim đồng hồ của máy đo ổn định thì
đọc trị số điện trở đo được trên máy.
3.2.3.3. Gỡ 2 đầu dây dẫn của kíp đã
đo ra khỏi máy, chập lại với nhau, nhẹ nhàng cuộn dây dẫn của kíp lại như cũ và
cho vào hộp đựng kíp.
3.2.4. Đánh giá kết quả
3.2.4.1. Toàn bộ mẫu thử có điện trở
đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.3 của quy chuẩn này.
3.2.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 kíp
không đạt điện trở theo quy định, tiến hành lấy mẫu thử lần 2 với số lượng mẫu
thử gấp đôi lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ kíp đạt điện trở theo quy định.
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không
đạt điện trở theo quy định tại Mục 2.3 của quy chuẩn này thì kết luận lô hàng
không đạt yêu cầu.
3.3. Thử khả năng chịu chấn động
3.3.1. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.2. Đồng hồ bấm giây.
3.3.1.3. Thước đo chiều dài, có vạch
chia 1 mm.
3.3.2. Chuẩn bị mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 20 kíp (kíp đã đo
điện trở đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.3 của quy chuẩn này).
3.3.3. Tiến hành thử
3.3.3.1. Xếp kíp vào trong hộp giấy
chuyên dụng thành 4 hàng, mỗi hàng 5 cái, xếp tráo đầu. Đặt hộp chứa kíp vào
trong hòm gỗ của máy thử chấn động, dùng bìa, giấy chèn chặt. Đậy nắp kín và
gài khóa hòm chấn động.
3.3.3.2. Đặt máy ở chế độ sẵn sàng làm
việc. Đóng nguồn điện để máy chấn động hoạt động, đồng thời ghi thời gian bắt
đầu chấn động.
3.3.3.3. Khi thời gian chấn động đủ 20
phút, bấm công tắc ngừng máy, kiểm tra tình trạng mặt ngoài và kết cấu của mẫu
thử.
3.3.3.4. Kiểm tra điện trở của mẫu thử
đã qua chấn động, theo quy định tại Mục 3.2.3 của quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi không
phát nổ, không hư hỏng kết cấu và có điện trở đạt yêu cầu theo quy định tại Mục
2.3 của quy chuẩn này.
3.3.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 kíp
không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi
lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ kíp đạt yêu cầu theo quy định tại Mục
3.3.4.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không
đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
3.4. Thử dòng điện an toàn
3.4.1. Thiết bị
3.4.1.1. Máy đo dòng điện kíp nổ điện chuyên
dụng, độ phân giải 0,01 A.
3.4.1.2. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực.
3.4.2. Mẫu thử
3.4.2.1. Mẫu thử được lấy ngẫu nhiên trong số
kíp cần kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép được lấy kíp đã qua Mục thử chấn
động đạt yêu cầu tại Mục 3.3 của quy chuẩn này.
3.4.3. Tiến hành thử
3.4.3.1. Cho kíp vào trong bình thép (hoặc
hộp thép) chịu áp lực. Đấu 2 đầu dây của kíp vào 2 đầu dây nối tới máy đo dòng
điện kíp nổ điện chuyên dụng.
3.4.3.2. Đo điện trở của kíp, điều chỉnh,
chọn điện trở của máy bằng điện trở của kíp. Lựa chọn dòng điện gây nổ 0,05 A
(đối với kíp nổ điện số 8) hoặc 0,18 A (đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ
điện vi sai an toàn), đặt thời gian thử 5 phút.
3.4.3.3. Ấn nút trên máy cho dòng điện chạy
qua kíp trong thời gian 5 phút. Khi đủ thời gian 5 phút, tắt máy và vặn các nấc
đo về vị trí ban đầu.
3.4.3.4. Ngắt dây dẫn điện khỏi mạch điện,
chờ 5 phút, sau đó kiểm tra tình trạng mẫu thử. Tiếp tục thử các mẫu khác cho
đến hết số lượng mẫu thử.
3.4.4. Đánh giá kết quả
3.4.4.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp
đem thử không phát nổ.
3.4.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 kíp phát
nổ, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Lần thử
này yêu cầu toàn bộ số kíp đem thử không phát nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Thử dòng điện đảm bảo nổ
3.5.1. Thiết bị, dụng cụ
3.5.1.1. Máy đo dòng điện kíp nổ điện chuyên
dụng, độ phân giải 0,01 A.
3.5.1.2. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực.
3.5.2. Mẫu thử
3.5.2.1. Mẫu thử được lấy ngẫu nhiên trong số
kíp cần kiểm tra.
3.5.2.2. Số lượng mẫu thử: 05 kíp (kíp đã đo
điện trở đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.3 của quy chuẩn này).
Cho phép dùng mẫu đã qua Mục thử dòng điện an
toàn (Mục 3.4).
3.5.3. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3.2. Đo điện trở của kíp, chọn điện trở
của máy bằng điện trở của kíp. Lựa chọn dòng điện gây nổ 1,0 A (đối với kíp nổ
điện số 8) hoặc 1,2 A (đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an
toàn). Ấn nút gây nổ kíp. Sau khi gây nổ xong, tắt máy và vặn các nấc đo về vị
trí ban đầu.
3.5.3.3. Sau khi nghe tiếng nổ 2 phút, ra vị
trí thử nổ để kiểm tra. Tiếp tục thử các
mẫu khác cho đến hết số lượng mẫu thử.
3.5.4. Đánh giá kết quả
3.5.4.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp
đều phát nổ.
3.5.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 kíp không
phát nổ, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng kíp gấp đôi lần 1. Lần
thử này yêu cầu toàn bộ số kíp đem thử phải phát nổ.
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không phát nổ
thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
3.6. Thử cường độ nổ (phương pháp xuyên tấm
chì)
3.6.1. Thiết bị, dụng cụ
3.6.1.1. Thiết bị thử cường độ nổ chuyên
dụng: Xem hình 1, Mục 5.1, TCVN 7460 : 2005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì dùng để đúc tấm chì phải đạt các chỉ tiêu
chất lượng: Hàm lượng chì đạt ³ 99,5 %, tạp chất £ 0,5 %.
3.6.1.3. Máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ÷ 12
V.
3.6.2. Chuẩn bị mẫu thử
3.6.2.1. Số lượng mẫu thử: 05 kíp;
3.6.2.2. Cho phép lấy kíp đã qua Mục thử chấn
động đạt yêu cầu tại Mục 3.3 của quy chuẩn này.
3.6.3. Tiến hành thử
3.6.3.1. Đặt tấm chì chắc chắn vào vị trí quy
định trong thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng. Đặt kíp theo phương thẳng đứng,
đáy kíp tiếp xúc tại tâm tấm chì. Dùng dụng cụ định vị giữ kíp chắc chắn và ổn
định, đảm bảo kíp và tấm chì không bị xê dịch trước khi khởi nổ.
3.6.3.2. Lắp cửa bảo vệ thiết bị thử nghiệm.
Sau đó tiến hành đấu nối kíp vào nguồn điện khởi nổ.
3.6.3.3. Kích nổ kíp bằng máy nổ mìn hoặc
nguồn điện 6 V ÷ 12 V. Sau khi kíp nổ, chờ 2 phút thì tiến hành kiểm tra tình
trạng mẫu thử và tấm chì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.4. Đánh giá kết quả
3.6.4.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi nổ xuyên
thủng tấm chì, đường kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính
ngoài của kíp.
3.6.4.2. Trường hợp khi thử, có 01 kíp không
đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 3.6.4.1 của quy chuẩn này, tiến hành lấy mẫu
thử lại lần 2 với số lượng kíp gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu
thử đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.6.4.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu
cầu theo quy định tại Mục 3.6.4.1 thì kết luận lô kíp không đạt yêu cầu.
3.6.4.3. Đối với nhà máy sản xuất, cho phép
thử cường độ nổ đối với kíp nổ chưa lắp ghép với mồi lửa điện. Khi thử, dùng
dây cháy chậm gây nổ kíp.
3.7. Thử khả năng chịu nước
3.7.1. Thiết bị, dụng cụ
3.7.1.1. Thùng chứa hoặc bể nước có chiều cao
lớn hơn 1 m.
3.7.1.2. Thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng
của kíp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2. Chuẩn bị mẫu thử
3.7.2.1. Số lượng: 10 kíp;
3.7.2.2. Mẫu đã kiểm tra mặt ngoài, kích
thước và điện trở đạt yêu cầu theo quy định nêu tại Mục 2.1, Mục 2.2 và Mục 2.3
của quy chuẩn này.
3.7.3. Tiến hành thử
3.7.3.1. Nhẹ nhàng làm thẳng dây dẫn điện của
kíp. Cầm dây dẫn điện thả từng kíp vào trong thùng chứa nước theo chiều thẳng
đứng, phần cuối của dây dẫn để cố định trên miệng thùng. Ngâm nước ở độ sâu 1
m, trong thời gian 8 giờ.
3.7.3.2. Khi thời gian đủ 8 giờ, lấy mẫu ra
khỏi thùng nước, lau khô mẫu.
3.7.3.3. Đối với kíp nổ điện số 8: Tiến hành
xác định cường độ nổ của kíp theo Mục 3.6.3 của quy chuẩn này.
3.7.3.4. Đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ
điện vi sai an toàn: Tiến hành đo thời gian giữ chậm của kíp.
3.7.4. Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.4.2. Đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ
điện vi sai an toàn: Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp phát nổ và đo thời
gian giữ chậm đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng 4, Bảng 5 Mục 2.9 của quy
chuẩn này.
3.7.4.3. Trường hợp có ít nhất 01 kíp không
đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 3.7.4.1 (đối với kíp nổ điện số 8) hoặc Mục
3.7.4.2 (đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn) của quy
chuẩn này, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1.
Lần thử này yêu cầu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định.
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu
cầu theo quy định tại Mục 3.7.4.1 hoặc Mục 3.7.4.2 của quy chuẩn này, thì kết
luận lô hàng có khả năng chịu nước không đạt yêu cầu.
3.8. Đo thời gian giữ chậm
Áp dụng đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ
điện vi sai an toàn.
3.8.1. Nguyên tắc
Xác định thời gian giữ chậm của kíp nổ điện
là xác định thời gian trễ nổ của kíp nổ điện kể từ khi kíp được kích nổ đến khi
kíp phát nổ.
3.8.2. Thiết bị, dụng cụ
3.8.2.1. Máy đo thời gian chuyên dụng, độ
phân giải 10-6 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.2.2. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực.
3.8.3. Chuẩn bị mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 05 kíp cho 1 số vi sai.
3.8.4. Tiến hành thử
3.8.4.1. Đặt kíp vào bình thép hoặc hộp thép
chịu áp lực, luồn dây dẫn điện ra ngoài, đóng cửa chắn an toàn.
3.8.4.2. Nối 2 đầu dây dẫn của kíp với 2 cực
đấu dây start, stop của máy đo thời gian.
3.8.4.3. Ấn nút gây nổ kíp. Đọc kết quả thời
gian giữ chậm trên máy đo thời gian.
3.8.4.4. Thử mỗi lần 01 kíp, lần lượt thử cho
hết số lượng kíp cần thử.
3.8.4.5. Đối với các thiết bị đo thời gian
dùng tín hiệu quang như máy Eplomet-fo-2000 (có thể sử dụng thiết bị Detomet
làm máy Start), tiến hành thử theo quy trình vận hành máy với các bước thực
hiện tương tự như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.5.1. Đối với kíp nổ điện vi sai: Thời
gian giữ chậm tương ứng của từng số vi sai của kíp đạt yêu cầu theo quy định
tại Bảng 4, Mục 2.9 của quy chuẩn này.
3.8.5.2. Đối với kíp nổ điện vi sai an toàn:
Thời gian giữ chậm tương ứng của từng số vi sai của kíp đạt yêu cầu theo quy
định tại Bảng 5, Mục 2.9 của quy chuẩn này.
3.8.5.3. Trường hợp có ít nhất 01 kíp không
đạt yêu cầu về thời gian giữ chậm theo quy định, tiến hành lấy mẫu thử lại lần
2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ mẫu thử đạt
yêu cầu về thời gian giữ chậm.
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu
cầu về thời gian giữ chậm theo quy định tại Mục 3.8.5.1 hoặc Mục 3.8.5.2 của
quy chuẩn này, thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
3.9. Thử khả năng nổ an toàn trong môi trường
khí mêtan
Áp dụng đối với kíp nổ điện vi sai an toàn.
Thực hiện theo TCVN 6911:2005 - Kíp nổ điện
an toàn dùng trong hầm lò có khí mêtan - Phương pháp thử khả năng nổ an toàn.
4. Quy định về quản
lý
4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất các loại kíp
nổ điện phải thực hiện việc công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy phù hợp với quy
chuẩn này. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy
theo quy định. Thực hiện việc ghi nhãn theo quy định tại Mục 2.11.2 của quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Quy định về công bố hợp quy và việc chỉ
định tổ chức chứng nhận, tổ chức thử nghiệm.
Việc công bố hợp quy, chỉ định tổ chức chứng
nhận và tổ chức thử nghiệm đối với các loại kíp nổ điện thực hiện theo quy định
tại Mục II Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của
Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công
Thương.
4.4. Các loại kíp nổ điện trước khi lưu thông
trên thị trường phải được gắn dấu hợp quy theo quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4.5. Phương thức kiểm tra
Các loại kíp nổ điện sản xuất trong nước,
nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng phải chịu sự
kiểm tra về chất lượng theo quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30
tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và pháp luật hiện hành về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
4.6. Kíp nổ điện sản xuất trong nước thực
hiện kiểm tra chất lượng định kỳ theo quy định. Việc kiểm tra chất lượng hàng
nhập khẩu, kiểm tra chất lượng định kỳ được thực hiện tại phòng thử nghiệm được
Bộ Công Thương chỉ định.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối
hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, các đơn vị có liên quan
có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ
chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.