|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 148/QĐ-UBND 2021 Chương trình Khuyến nông tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 2025
Số hiệu:
|
148/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
19/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
148/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 19 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG
TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số
1360/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Phê duyệt Chương trình khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 ban hành
quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp
dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày
05/9/2020 quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số
688/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
phát triển kinh tế- xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông báo số
01/HĐTĐ-TB ngày 02/3/2021 của Hội đồng Thẩm định Chương trình Khuyến nông tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kết luận số
170-KL/TU ngày 17/3/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (kỳ họp thứ 7, nhiệm kỳ
2020-2025);
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 42/TTr-SNN ngày
09/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Tuyên Quang, giai
đoạn 2021-2025, kèm theo Quyết định này.
Điều
2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân
dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội
dung Chương trình Khuyến nông; lồng ghép nội dung, nhiệm vụ Chương trình Khuyến
nông tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 vào Đề án Tái cơ cấu lại ngành Nông
nghiệp theo hướng phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung
vào các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giá
trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới và các Đề án, Chương trình,
chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn để tổ chức thực hiện theo quy
định.
2. Các sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối
hợp cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện Chương trình
theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (Báo cáo)
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- CVP và các Phó CVP UBND tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học và Công báo;
- Lưu: VT, NLN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG TỈNH
TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 148/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I.
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1.
Mục tiêu chung
- Xây dựng Chương
trình Khuyến nông giai đoạn 2021-2025 gồm tập hợp các nhiệm vụ khuyến nông,
trong đó tập trung vào hướng dẫn, tổ chức liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ
các ngành hàng, sản phẩm nông lâm nghiệp chủ lực và đặc sản của tỉnh đồng thời
đẩy mạnh xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm, nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền vững, làm căn cứ đề xuất kế hoạch khuyến
nông, dự toán kinh phí hàng năm và chủ động trong việc bố trí nguồn lực triển
khai thực hiện.
- Nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp để tăng thu nhập, làm giàu, thích ứng với các điều kiện canh tác, khí
hậu, thị trường và gắn với phát triển du lịch sinh thái. Góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hoá, nâng cao
năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm; thúc đẩy tiến trình cơ cấu lại ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn
với xây dựng nông thôn mới; tăng cường khả năng chống chịu thiên tai, đảm bảo
an ninh lương thực, ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, tạo động lực
thúc đẩy tăng trưởng ngành nông lâm nghiệp thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn
2021-2025.
- Huy động nguồn lực
từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia chuyển giao khoa học công
nghệ trong nông nghiệp.
2.
Mục tiêu cụ thể
2.1.
Về đào tạo, tập huấn
Tổ chức 70 lớp đào
tạo, tập huấn cho 2.100 lượt cán bộ khuyến nông, cộng tác viên khuyến nông, cán
bộ hợp tác xã, tổ hợp tác và nông dân điển hình…Nội dung về nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; tập huấn (TOT) về quản
lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên các cây trồng chủ lực, công tác tiếp cận thị
trường và liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo chuỗi giá trị;
nâng cao kiến thức về an toàn thực phẩm, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, sản xuất
theo tiêu chuẩn quốc gia; ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông
minh 4.0 trong sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản; công tác sản xuất và chọn
giống cây trồng, vật nuôi.
2.2.
Về thông tin tuyên truyền
- Thông tin tuyên
truyền: Thực
hiện và phối hợp thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền Chương trình
Khuyến nông; tuyên truyền các chủ trương, chính sách của trung ương và của tỉnh
về nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, để người dân nắm bắt nhanh, chính
xác, đầy đủ và kịp thời nhất.
+ Phối hợp với Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh Tuyên Quang thực hiện 180 Chuyên mục khuyến nông
trên truyền hình tỉnh.
+ Xuất bản tài liệu
khuyến nông: 50.000 tờ hướng dẫn sử dụng giống và thời vụ; 400.000 tờ hướng dẫn
kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi; 6.000 quyển Bản tin khuyến nông và thị trường,
500 quyển sổ tay khuyến nông.
+ Tăng cường phối hợp
với Trung tâm Khuyến nông Quốc gia để tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về các
sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh trên các phương tiện thông
tin của trung ương.
- Tổ chức 47 hội
nghị, tọa đàm, diễn đàn khuyến nông, học tập kinh nghiệm (35 hội nghị tổng kết
nhân rộng mô hình; 04 cuộc toạ đàm; 03 Diễn đàn khuyến nông @ nông nghiệp; 05
chuyến khảo sát học tập kinh nghiệm, xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường
tiêu thụ sản phẩm).
2.3.
Về xây dựng Dự án, mô hình khuyến nông
Xây dựng Dự án, mô
hình khuyến nông ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất nông
nghiệp đồng thời tạo cầu nối gắn kết nông dân với doanh nghiệp trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông sản. Với tổng số 03 dự án và 57 mô hình1 khuyến nông tập trung
vào các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản, sản phẩm OCOP; sản phẩm có thế mạnh
của địa phương trong tỉnh, mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP;
sản xuất nông nghiệp hữu cơ; liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, mô hình sản xuất hiệu quả bền vững, thích
ứng với biến đổi khí hậu...
2.4.
Về hướng dẫn, tổ chức liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi
giá trị; xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường để nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững
Tư vấn, hướng dẫn ít
nhất 10 doanh nghiệp liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm cho nông
dân; hướng dẫn 5 hợp tác xã/tổ hợp tác trở lên thực hiện dịch vụ trọn gói từ
cung ứng dịch vụ đầu vào đến bao tiêu sản phẩm đầu ra; tổ chức 10 hoạt động xúc
tiến thương mại và tìm kiếm thị trường, tuyên truyền quảng bá, giới thiệu, tiêu
thụ sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh; đẩy mạnh tư vấn, hướng dẫn hỗ trợ nông
dân, doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu, thiết kế bao bì,
mẫu mã sản phẩm; phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo, toạ đàm, diễn đàn...
đẩy mạnh liên kết “5 nhà” 2; khuyến khích các hình thức liên kết
sản xuất theo chuỗi giá trị, cánh đồng lớn…
2.5.
Về hợp tác khuyến nông
Đẩy mạnh xã hội hóa
công tác khuyến nông, chủ động mời gọi các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong
và ngoài nước, các cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu, các trường đại học...
tham gia vào các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh. Trọng tâm hợp tác về
đào tạo tập huấn kiến thức khoa học công nghệ mới, triển khai các mô hình, đề
tài, dự án khuyến nông phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hoá trên địa bàn
tỉnh.
II.
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi: Triển khai thực hiện
Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn toàn tỉnh. Căn cứ vào
danh mục Chương trình được phê duyệt, hàng năm tiến hành khảo sát chọn địa
điểm, xây dựng thuyết minh dự án, mô hình, kế hoạch dự toán chi tiết trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo theo các quy định hiện hành của Nhà nước, làm
căn cứ triển khai thực hiện.
2. Đối tượng: Là các tổ chức, cá
nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông lâm nghiệp và thủy sản
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Thời gian thực
hiện:
Từ năm 2021 đến năm 2025.
III.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1.
Về đào tạo, tập huấn
Căn cứ nhu cầu sản
xuất, thị trường và định hướng phát triển nông nghiệp của tỉnh, bám sát vào các
ngành hàng, sản phẩm nông lâm nghiệp và thủy sản, lựa chọn một số nội dung đào
tạo tập huấn về kiến thức mới, phù hợp và đáp ứng yêu cầu sản xuất của tỉnh,
đồng thời xây dựng kế hoạch, tổ chức các khóa học ngắn hạn gắn lý thuyết với
thực hành. Trong giai đoạn 2021-2025, tổ chức 70 lớp tập huấn cho 2.100 lượt
người tham gia (30 người/lớp), cụ thể:
1.1. Tổ chức 05 lớp
đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng
khuyến nông cho cán bộ khuyến nông, cộng tác viên khuyến nông... tham gia.
1.2. Tổ chức 05 lớp
tập huấn nâng cao kiến thức về an toàn thực phẩm, sản xuất nông nghiệp hữu cơ,
sản xuất VietGAP, sản xuất theo tiêu chuẩn quốc gia cho các tổ hợp tác, hợp tác
xã, nhóm hộ sản xuất, cá nhân tham gia sản xuất hữu cơ.
1.3. Tổ chức 05 lớp
tập huấn nâng cao kiến thức về ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp
thông minh 4.0 trong sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản cho cán bộ khuyến nông,
chủ trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp và nông dân sản xuất.
1.4. Tổ chức 05 lớp
đào tạo tập huấn tiểu giáo viên (TOT) về quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên
các cây trồng chủ lực (cây cam, cây bưởi, cây chè) cho cán bộ kỹ thuật ngành
nông nghiệp.
1.5. Tổ chức 05 lớp
tập huấn nâng cao kiến thức sản xuất và chọn giống cây trồng, vật nuôi trong
sản xuất nông lâm nghiệp của tỉnh cho cán bộ kỹ thuật chuyên ngành của ngành
nông nghiệp.
1.6. Tổ chức 10 lớp
tập huấn công tác tiếp cận thị trường và liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm
nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo chuỗi giá trị cho nông dân, chủ trang trại
trên địa bàn tỉnh.
1.7. Tổ chức 35 lớp
tập huấn về sản xuất hàng hoá đối với cây trồng, vật nuôi chủ lực, đặc sản của
từng địa phương cho cán bộ khuyến nông và cộng tác viên khuyến nông cơ sở.
2.
Về thông tin, tuyên truyền
2.1. Thông tin truyền
thông
- Xuất bản 500 quyển
sổ tay khuyến nông; in ấn 50.000 tờ hướng dẫn cơ cấu giống và thời vụ; 400.000
tờ gấp hướng dẫn kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi; 6.000 quyển Bản tin khuyến
nông và thị trường.
- Xây dựng 180 Chuyên
mục khuyến nông trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Tuyên Quang. Phối hợp
với Báo Tuyên Quang xây dựng 360 tin bài tuyên truyền các mô hình có hiệu quả,
hộ sản xuất điển hình, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, xây dựng nông thôn mới, các
tin tức sự kiện của ngành nông nghiệp tỉnh...
- Hàng năm phối hợp
với Trung tâm Khuyến nông Quốc gia để tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về các
sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh trên các phương tiện thông
tin của trung ương như: Cơ quan báo, đài, Bản tin Khuyến nông, Website của
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia...
2.2. Tổ chức khảo sát
học tập kinh nghiệm, diễn đàn khuyến nông, hội nghị, tọa đàm
- Tổ chức 05 chuyến
khảo sát học tập kinh nghiệm, xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường tiêu
thụ sản phẩm, các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, mô hình ứng
dụng công nghệ cao; xây dựng nông thôn mới nâng cao để áp dụng vào sản xuất.
- Tổ chức 03 Diễn đàn
khuyến nông @ nông nghiệp về thực trạng và giải pháp phát triển một số sản phẩm
chủ lực, sản phẩm thế mạnh của tỉnh hoặc các giải pháp liên kết sản xuất và
tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh.
- Tổ chức 35 hội nghị
tổng kết đánh giá các mô hình ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới đạt hiệu quả để
tuyên truyền nhân rộng tại các huyện, thành phố.
- Tổ chức 04 cuộc toạ
đàm về chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm các cây trồng, vật nuôi chủ
lực của tỉnh.
3.
Về xây dựng Dự án, mô hình Khuyến nông
Xây dựng các dự án,
mô hình trình diễn khuyến nông ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật mới vào
sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng và tăng giá trị và sức cạnh tranh
của sản phẩm trên thị trường, tăng thu nhập cho nông dân, đồng thời tạo cầu nối
gắn kết nông dân với doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Giai
đoạn 2021-2025, xây dựng 03 dự án và 57 mô hình khuyến nông về các lĩnh vực
trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản.
3.1. Về xây dựng Dự
án Khuyến nông (03 dự án)
- Dự án sản xuất chè
theo tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ gắn với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và thực
hiện cơ giới hoá một số khâu trong sản xuất, chế biến, quy mô 24 ha/3 năm tại
các huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên, Na Hang, giai đoạn 2022-2024.
- Dự án liên kết chăn
nuôi gà lông mầu (Ri lai, Mía Lai...) bán chăn thả hướng tới xây dựng thương
hiệu, quy mô 24.000 con/3 năm thực hiện tại các huyện: Yên Sơn, Sơn Dương,
thành phố Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2024.
- Dự án liên kết chăn
nuôi lợn sinh sản giống bản địa, theo hướng an toàn sinh học gắn với doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm, quy mô 240 con (40 lợn đực, 200 lợn cái hậu bị)/2 năm
tại 2 huyện: Yên Sơn, Lâm Bình, giai đoạn 2022-2023.
3.2. Về xây dựng mô
hình Khuyến nông (57 mô hình)
3.2.1. Về lĩnh vực
trồng trọt (xây dựng 20 mô hình):
- 04 mô hình liên kết
sản xuất giống lúa chất lượng theo tiêu chuẩn hữu cơ gắn với doanh nghiệp tiêu
thụ sản phẩm, quy mô 40 ha/4 năm tại các huyện.
- 03 mô hình trồng
tre Lục trúc lấy măng gắn với phát triển du lịch sinh thái, quy mô 9 ha/3 năm
tại các huyện: Chiêm Hoá, Na Hang, Lâm Bình.
- 02 mô hình ứng dụng
công nghệ tưới, kết hợp sử dụng bón phân qua hệ thống tưới tự động trên cây
(chè, cam...), quy mô 04 ha/2 năm tại 2 huyện: Yên Sơn, Hàm Yên.
- 03 mô hình liên kết
sản xuất rau an toàn theo hướng hữu cơ trong nhà lưới gắn với doanh nghiệp tiêu
thụ sản phẩm, quy mô 2.000 m2 nhà lưới/2 năm tại các huyện Sơn Dương, Yên
Sơn và thành phố Tuyên Quang.
- 03 mô hình liên kết
sản xuất cây Gai xanh lấy sợi gắn với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, quy mô 15
ha/2 năm tại các huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Chiêm Hóa.
- 01 mô hình ứng dụng
các tiến bộ kỹ thuật trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh và thu hái bảo quản
sản phẩm cây Lê gắn với phát triển du lịch trải nghiệm, du lịch sinh thái, quy
mô ha (03 ha trồng mới và 10 ha chăm sóc)/2 năm tại huyện Na Hang.
- 04 mô hình trồng
một số giống mới (cây ăn quả, cây đặc sản, cây dược liệu...)/3 năm tại các
huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Na Hang, Lâm Bình.
3.2.2. Về lĩnh vực
lâm nghiệp (xây dựng 14 mô hình):
- 06 mô hình áp dụng
đồng bộ các biện pháp kỹ thuật trồng rừng gỗ lớn sử dụng giống mới chất lượng
cao (Keo lai nuôi cấy mô, Keo tai tượng nhập ngoại, Lát hoa...), quy mô 220
ha/2 năm tại các huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên, Chiêm Hóa.
- 08 mô hình trồng
thâm canh cây lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu (cây Dổi ghép, cây Sa nhân tím,
cây Khôi nhung...), quy mô 14 ha/3 năm tại các huyện: Yên Sơn, Hàm Yên, Sơn
Dương, Chiêm Hoá, Lâm Bình.
3.2.3. Về lĩnh vực
chăn nuôi (xây dựng 15 mô hình):
- 02 mô hình cải tạo
đàn dê (sử dụng giống dê đực Bore, dê cái lai Bách thảo) theo hướng nâng cao
giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm, quy mô 220 con (20 con dê đực và 200 con dê
cái)/2 năm tại 2 huyện: Na Hang, Lâm Bình.
- 04 mô hình ứng dụng
công nghệ thụ tinh nhân tạo để cải tạo và nâng cao tầm vóc đàn trâu địa phương,
quy mô 1.280 liều tinh trâu ngoại (trâu Murrah) để phối giống cho 320 con trâu
cái /4 năm tại các huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Chiêm Hóa, Na Hang.
- 04 mô hình nuôi vịt
thương phẩm (vịt Bầu đất) theo hướng an toàn sinh học gắn với tiêu thụ sản
phẩm, quy mô 12.000 con/4 năm tại các huyện: Yên Sơn, Hàm Yên, Na Hang, Lâm
Bình.
- 04 mô hình chăn thả
lợn rừng sinh sản theo hướng an toàn sinh học gắn với doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm, quy mô 300 con/4 năm tại các huyện: Na Hang, Lâm Bình, Hàm Yên, Yên Sơn.
- 01 mô hình cải tạo,
nâng cấp để mở rộng sản xuất, chế biến, bảo quản thịt trâu khô trong chuỗi liên
kết chăn nuôi trâu, bò vỗ béo của Hợp tác xã Nông nghiệp Công nghệ cao Tiến
Thành - Tuyên Quang, quy mô 100 m2 nhà sơ chế và các thiết bị chế biến thịt trâu
khô.
3.2.4. Về lĩnh vực
thủy sản (xây dựng 8 mô hình):
- 04 mô hình nuôi cá
đặc sản trong lồng trên sông nước tĩnh, hồ thuỷ điện gắn với doanh nghiệp tiêu
thụ sản phẩm, quy mô 20 lồng cá (108 m3/lồng) tại các huyện.
- 04 mô hình nuôi cá
chép ruộng, quy mô 02 ha tại 2 huyện: Na Hang, Chiêm Hóa hoặc Sơn Dương.
4.
Về hướng dẫn, tổ chức liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi
giá trị; xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường để nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững
Đẩy mạnh hướng dẫn
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị là một trong các
giải pháp then chốt để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá của tỉnh theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Tư vấn, hướng dẫn
ít nhất 10 doanh nghiệp xây dựng Chương trình liên kết sản xuất, chế biến, tiêu
thụ sản phẩm; hướng dẫn nông dân ký hợp đồng, tổ chức sản xuất các sản phẩm đảm
bảo an toàn, theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, đồng
thời kiểm tra, giám sát các bên tham gia liên kết thực hiện đúng các cam kết
trong hợp đồng.
- Hướng dẫn củng cố,
đổi mới hoạt động từ 5 hợp tác xã/tổ hợp tác trở lên theo hình thức dịch vụ
trọn gói từ cung ứng dịch vụ đầu vào đến bao tiêu sản phẩm. Khuyến khích các
hình thức liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, cánh đồng lớn…
- Tổ chức 10 hoạt
động xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường, xây dựng thương hiệu, nhãn
hiệu, cải tiến bao bì sản phẩm để nâng cao chất lượng giá trị sản phẩm; thực
hiện quảng bá, giới thiệu sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh trên báo, đài
trung ương, địa phương, các hội nghị, hội thảo, toạ đàm, diễn đàn...
5.
Về hợp tác khuyến nông
- Hàng năm phối hợp
tổ chức ít nhất 01 hội thảo cấp tỉnh về trao đổi kinh nghiệm về khuyến nông và
khoa học công nghệ với các tổ chức, chuyên gia, doanh nghiệp trong lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn để đưa tiến bộ kỹ thuật, các giống vật nuôi, giống cây
trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt phù hợp với điều kiện sản xuất của
tỉnh.
- Phối hợp với các
trường đại học, Viện nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu chuyển giao khoa học để
triển khai các mô hình, dự án thuộc nguồn vốn khuyến nông trung ương, vốn của
các tổ chức, cá nhân và nguồn vốn của tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh đề xuất triển
khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản
xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại phụ biểu 1 kèm theo)
IV.
CƠ CHẾ HỖ TRỢ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Cơ chế hỗ trợ: Áp dụng theo Nghị
định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông và các văn
bản của Trung ương, của tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện
Nhu cầu kinh phí giai
đoạn 2021-2025 là 37.810.580.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi bảy tỷ, tám
trăm mười triệu, năm trăm tám mươi nghìn đồng).
Trong đó:
- Ngân sách nhà nước
hỗ trợ: 30.761.170.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi tỷ, bảy trăm sáu mươi
mốt triệu, một trăm bảy mươi nghìn đồng). Bao gồm: Dự kiến Ngân sách Trung
ương: 2.356.670.000 đồng; ngân sách tỉnh: 28.404.500.000 đồng.
- Vốn đối ứng của
người dân, doanh nghiệp đóng góp: 7.049.410.000 đồng (Bằng chữ: Bảy
tỷ, không trăm bốn mươi chín triệu, bốn trăm mười nghìn đồng).
3. Kinh phí phân theo
tiến độ thực hiện
ĐVT: tr. đồng
TT
|
Nguồn kinh phí
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Năm thực hiện
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Ngân
sách nhà nước
|
30.761,17
|
2.761,10
|
9.988,45
|
8.508,09
|
6.678,50
|
2.825,03
|
2
|
Đối ứng
của người dân, doanh nghiệp
|
7.049,41
|
178,13
|
2.610,51
|
2.109,26
|
1.596,11
|
555,40
|
|
Tổng
cộng
|
37.810,58
|
2.939,23
|
12.598,96
|
10.617,35
|
8.274,61
|
3.380,43
|
(Chi tiết phân kỳ kinh phí tại phụ biểu 02)
V.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1.
Giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tích cực đổi mới
nội dung và phương pháp hoạt động để nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông. Áp
dụng các phương pháp tiếp cận tiên tiến, có sự tham gia của người dân, nhất là
phương pháp tập huấn tại hiện trường; phương pháp giảng dạy lấy học viên làm
trung tâm, ứng dụng công nghệ thông tin trình chiếu các hình ảnh, hoạt động
khuyến nông…để nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động khuyến nông của tỉnh.
- Đào tạo, tập huấn
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ khuyến nông, cộng tác viên
khuyến nông, cán bộ Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố. Chú
trọng nâng cao kỹ năng thực hành, kiến thức thực tế, kỹ năng giao tiếp, truyền
đạt, tổ chức hội thảo, xây dựng mô hình và đánh giá các hoạt động khuyến nông.
- Tăng cường công tác
phối hợp giữa Trung tâm Khuyến nông với các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và
PTNT, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế thành phố, Trung
tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố, các cấp chính quyền địa phương và
các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện chương trình.
2.
Giải pháp về khoa học kỹ thuật
- Kịp thời ứng dụng
vào sản xuất kết quả nghiên cứu của các đề tài, dự án khoa học công nghệ, các
tiến bộ kỹ thuật tiên tiến về giống cây trồng, giống vật nuôi có năng suất,
chất lượng cao phù hợp với điều kiện của tỉnh để nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm, phát triển sản xuất nông lâm nghiệp hàng hoá hiệu quả và bền vững.
- Đẩy mạnh áp dụng
các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế trong
sản xuất. Áp dụng các công nghệ, kỹ thuật tiên tiến trong chế biến, bảo quản để
nâng cao chất lượng sản phẩm nông sản.
- Mỗi cán bộ khuyến
nông phải tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm
thực tế; kiến thức về thị trường để vừa chuyển giao khoa học kỹ thuật vừa làm
cầu nối gắn kết người dân với doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông sản theo chuỗi giá trị. Hàng năm mỗi cán bộ khuyến nông phải xây dựng và
thực hiện được ít nhất một mô hình phát triển kinh tế có hiệu quả hơn hẳn so
với mô hình của nông dân để tuyên truyền nhân rộng ra sản xuất. Ưu tiên triển
khai thực hiện các mô hình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, sản xuất hữu cơ,
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm và có truy xuất
nguồn gốc; mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ thiệt hại do thiên
tai, dịch hại; mô hình giảm nghèo bền vững cho các đối tượng ở địa bàn khó khăn,
đặc biệt khó khăn.
- Thực hiện tốt công
tác tư vấn, hướng dẫn cho nông dân và các tổ chức sản xuất về chính sách, pháp
luật trong nông nghiệp, nông thôn; hướng dẫn liên kết sản xuất theo chuỗi giá
trị; chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và khoa học công nghệ phù hợp với điều kiện
sản xuất của tỉnh; tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh nông nghiệp đảm bảo
hiệu quả; hướng dẫn trình tự hồ sơ công nhận sản phẩm OCOP.
- Chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn của Sở Nông nghiệp và PTNT căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao thực
hiện tốt hướng dẫn, kiểm tra công tác phòng chống dịch bệnh cây trồng, vật
nuôi.
3.
Giải pháp về hướng dẫn, tổ chức liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm;
xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường để nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững
- Phối hợp chặt chẽ
giữa “5 nhà” trong việc hướng dẫn, tổ chức liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ
sản phẩm. Tăng cường các hoạt động liên kết vùng để đẩy mạnh ứng dụng khoa học
công nghệ và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm chủ lực.
- Vận động, khuyến
khích các doanh nghiệp có tiềm lực tham gia đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
đặc biệt là liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị… để tạo đầu ra ổn định, bền
vững cho sản phẩm, tạo vùng sản xuất hàng hóa tập trung mang lại thu nhập cao
cho nông dân.
- Đẩy mạnh xúc tiến
thương mại và tìm kiếm thị trường, kết nối doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm theo
chuỗi giá trị thông qua các hội nghị, hội thảo, hội chợ, diễn đàn @ nông
nghiệp... Chú trọng xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, dán tem truy xuất nguồn
gốc; thiết kế, cải tiến mẫu mã, nhãn mác bao bì để nâng cao giá trị sản phẩm.
4.
Giải pháp về công tác thông tin tuyên truyền
- Tích cực đổi mới
nội dung, phương pháp thông tin tuyên truyền khuyến nông, đa dạng hoá các hình
thức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và
của tỉnh để thông tin về các mô hình hiệu quả, các tiến bộ kỹ thuật mới, giá cả
thị trường nông sản, liên kết sản xuất và thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị để
nông dân học tập và làm theo…
- Đẩy mạnh tuyên
truyền nhân rộng các mô hình khuyến nông đạt hiệu quả, nhất là mô hình ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật mới với các giải pháp đột phá về năng suất, chất lượng, mô
hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hữu cơ, VietGAP để tạo ra sản
phẩm an toàn, nâng cao thu nhập cho nông dân.
- Tăng cường tuyên
truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh
thông qua: Đài Phát thanh và truyền hình, báo, diễn đàn , Bản tin Khuyến nông,
Website của Trung ương và địa phương.
5.
Giải pháp về nguồn vốn
- Huy động, lồng ghép
các nguồn lực để thực hiện Chương trình trên cơ sở kế hoạch, dự toán hàng năm
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình bao
gồm nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Tranh thủ các nguồn
lực từ liên kết, phối hợp với các Viện nghiên cứu, Trường đại học, Trung tâm
nghiên cứu và chuyển giao khoa học... Thực hiện lồng ghép và sử dụng hiệu quả
nguồn kinh phí từ các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc và miền núi,
Chương trình giảm nghèo, vốn nghiên cứu khoa học, vốn từ các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.
- Đẩy mạnh xã hội hóa
công tác khuyến nông, huy động tối đa các nguồn lực xã hội tham gia vào công
tác khuyến nông để đưa nhanh tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất nông
lâm nghiệp, thuỷ sản của tỉnh.
6.
Giải pháp về hợp tác khuyến nông
- Đẩy mạnh hợp tác,
trao đổi kinh nghiệm về khuyến nông và khoa học công nghệ với các tổ chức,
chuyên gia, doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn để đưa nhanh
tiến bộ kỹ thuật, các giống vật nuôi, giống cây trồng mới có năng suất cao,
chất lượng tốt phù hợp với điều kiện sản xuất của tỉnh.
- Phối hợp với các
Viện nghiên cứu, các trường đại học, Trung tâm nghiên cứu chuyển giao khoa học
để triển khai các mô hình, dự án thuộc nguồn vốn khuyến nông trung ương, nguồn
vốn của tỉnh.
- Hàng năm, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động phối hợp với Sở Khoa học Công nghệ đề xuất
với Bộ Khoa học Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ để thực hiện trên địa bàn tỉnh.
VI.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị
có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình Khuyến nông giai đoạn
2021-2025; nghiên cứu tích hợp, lồng ghép nội dung Chương trình Khuyến nông vào
nội dung cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và các đề
án, chương trình, chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn để triển khai
thực hiện đạt hiệu quả cao nhất.
- Căn cứ Chương trình
được phê duyệt và nhu cầu thực tiễn sản xuất, kế hoạch khuyến nông hàng năm,
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư đề xuất nội dung, dự toán kinh
phí trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
- Chỉ đạo Trung tâm
Khuyến nông tỉnh chủ trì, phối hợp với Trung tâm dịch vụ nông nghiệp các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân khác tham gia hoạt động khuyến nông trên địa
bàn: Căn cứ Chương trình và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường để xây dựng,
đề xuất kế hoạch khuyến nông hàng năm và dự toán kinh phí gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cùng kỳ với xây dựng dự toán ngân sách hàng năm. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Chỉ đạo Trung tâm
Khuyến nông và các đơn vị trực thuộc Sở tổ chức triển khai thực hiện; thường
xuyên giám sát, kiểm tra, đôn đốc tiến độ, kết quả thực hiện Chương trình
Khuyến nông đảm bảo hiệu quả.
- Hàng năm, tổng kết,
đánh giá kết quả đạt được, những khó khăn, vướng mắc, báo cáo Uỷ ban nhân dân
tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo qui định.
- Trong quá trình
thực hiện, căn cứ chủ trương, định hướng phát triển nông lâm nghiệp của tỉnh và
nhu cầu thực tiễn sản xuất; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung,
điều chỉnh Chương trình Khuyến nông nhằm đảm bảo thiết thực, hiệu quả và phù
hợp với nhu cầu, thực tiễn sản xuất của nông dân.
2.
Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng các sở, ngành liên quan thẩm định
dự toán, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán và cấp kinh phí thực hiện
Chương trình Khuyến nông hàng năm để tổ chức triển khai thực hiện.
3.
Sở Kế hoạch - Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu, đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kinh phí để thực
hiện Chương trình Khuyến nông trên địa bàn tỉnh.
4.
Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ trong Chương trình
Khuyến nông trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả. Thực hiện lồng ghép nguồn vốn
từ các chương trình thuộc nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh và cấp Bộ hàng
năm để triển khai thực hiện Chương trình.
5.
Các sở, ban ngành liên quan
Căn cứ chức năng
nhiệm vụ, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực
hiện tốt các mục tiêu, nội dung Chương trình Khuyến nông.
6.
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Huy động nguồn kinh
phí sự nghiệp, sự nghiệp khoa học, vốn phát triển sản xuất thuộc các chương
trình mục tiêu được phân bổ để lồng ghép thực hiện Chương trình Khuyến nông
trên địa bàn huyện, thành phố.
- Chỉ đạo các đơn vị
chuyên môn và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với các đơn vị
trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện tốt
Chương trình Khuyến nông trên địa bàn.
- Định kỳ hàng năm
tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ nông dân
Cam kết và thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của mình về tổ chức hoạt động sản xuất, cung ứng
vật tư đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra theo đúng hợp đồng ký kết, cùng nhau
bàn bạc và giải quyết khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
hợp đồng liên kết.
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ và nội dung được giao chủ
động phối hợp tổ chức triển khai thực hiện Chương trình. Trong quá trình thực
hiện Chương trình, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời phản
ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ
LỤC 1
CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Chương trình Khuyến nông tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2021 - 2025 )
TT
|
Tên
chương trình/mô hình
|
Mục
tiêu tổng quát
|
Nội
dung hoạt động
|
Địa
bàn thực hiện
|
Kết
quả dự kiến
|
Cơ
quan chủ trì
|
Kinh
phí (Triệu đồng)
|
Tổng
số
|
NN
hỗ trợ
|
Đối
ứng
|
NSTW
|
NS
tỉnh
|
|
Tổng
kinh phí thực hiện
|
|
|
|
|
37.810,58
|
2.356,67
|
28.404,50
|
7.049,41
|
A
|
Đào
tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền
|
|
|
|
|
6.788,70
|
550,00
|
6.238,70
|
-
|
I
|
Đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
|
|
3.318,00
|
250,00
|
3.068,00
|
-
|
1
|
Nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cho cán bộ khuyến nông, cộng tác viên khuyến nông, hợp tác xã
|
Nâng cao kiến thức
cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật về phương pháp, kỹ năng trong việc chuyển
giao, ứng dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất
|
Tổ chức 05 lớp (30
học viên/lớp) nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Các huyện,TP Tuyên
Quang
|
150 lượt cán bộ kỹ
thuật được nâng cao trình độ về chuyên môn nghiệp vụ.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
250
|
50
|
200
|
|
2
|
Nâng cao kiến thức
về an toàn thực phẩm,
sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
|
Nâng cao kiến thức
cho nông dân về sản xuất an toàn, hữu cơ
|
Tổ chức 05 lớp (30
học viên/lớp về sản
xuất nông nghiệp hữu cơ
|
Các huyện,TP Tuyên
Quang
|
150 lượt học viên
là các HTX, tổ hợp tác, nhóm hộ sản xuất, cá nhân tham gia sản xuất hữu cơ
được tập huấn.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
250
|
50
|
200
|
|
3
|
Ứng dụng nông
nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh 4.0 trong sản xuất nông lâm
nghiệp, thủy sản.
|
Nâng cao kiến thức
cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật về nông nghiệp công nghệ cao; nông nghiệp thông
minh để áp dụng trong sản xuất nông nghiệp.
|
Tổ chức 05 lớp (30
học viên/lớp về quản lý dịch hại tổng hợp (TOT) trên cây lúa, cây rau, cây ăn
quả.
|
Các huyện,TP Tuyên
Quang
|
150 lượt đối tượng
chuyển giao được nâng cao trình độ về nông nghiệp công nghệ cao; nông nghiệp
thông minh để áp dụng trong sản xuất nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
250
|
50
|
200
|
|
4
|
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên các cây
trồng chủ lực, có giá trị kinh tế cao (cây cam, cây bưởi, cây chè).
|
Nâng cao kiến thức
cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật về quản lý dịch hại cây trồng
|
Tổ chức 05 lớp (30 học viên/lớp
về quản lý dịch hại tổng hợp (TOT) trên cây trồng chủ lực.
|
Các huyện,TP Tuyên
Quang
|
150 học viên được
đào tạo về quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) về quản lý dịch hại trên cây cây cam,
cây bưởi, cây chè.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
250
|
50
|
200
|
|
5
|
Tập huấn nâng cao
kiến thức sản xuất và
chọn giống cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông lâm nghiệp của tỉnh.
|
Nâng cao kiến thức
cho đội ngũ cán bộ
kỹ thuật về chọn
giống cây trồng, vật nuôi.
|
Tổ chức 05 lớp (30
học viên/lớp về chọn giống cây
trồng vật nuôi
|
Các huyện,TP Tuyên
Quang
|
150 cán bộ kỹ thuật
được đào tạo nâng cao kiến thức về sản xuất và chọn giống.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
250
|
50
|
200
|
|
6
|
Tiếp cận thị trường
và liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm nông lâm nghiệp và thủy sản theo chuỗi giá
trị.
|
Nâng cao kiến thức
cho nông dân về tổ chức thực hiện theo chuỗi giá trị gắn với bao tiêu sản phẩm.
|
Tổ chức 10 lớp (30
học viên/lớp về liên kết
tiêu thụ sản phẩm.
|
Các huyện, Các huyện, thành
phố
|
300 học viên được
tập huấn về kỹ thuật và quản lý sản xuất, kiến thức thị trường, xây dựng
thương hiệu, liên kết tiêu thụ sản phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
500
|
0
|
500
|
|
7
|
Nâng cao trình độ,
chuyên môn nghiệp vụ về sản xuất hàng hóa đối với cây trồng,
vật nuôi chủ lực, đặc sản của
từng địa phương cho cán bộ khuyến nông và cộng tác viên khuyến nông cơ sở.
|
Nâng cao kiến thức
cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật về phương pháp, kỹ năng trong việc chuyển giao,
ứng dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất
|
Tổ chức 35 lớp (30
học viên/lớp về về sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi chủ
lực, đặc sản của từng địa phương
|
Các huyện,TP Tuyên
Quang
|
1.050 lượt cán bộ
khuyến nông và cộng tác viên khuyến nông cơ sở được nâng cao trình độ về
chuyên môn nghiệp vụ.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1568
|
|
1.568
|
|
II
|
Thông tin tuyên
truyền
|
|
|
|
|
3.470,7
|
300,0
|
3.170,7
|
-
|
1
|
In sổ tay khuyến
nông
|
Tuyên truyền, cập
nhật các chủ trương, chính sách của nhà nước và khoa học kỹ thuật mới về nông
nghiệp.
|
Biên soạn, in và
phát hành tài liệu về sản xuất nông nghiệp
|
Các
huyện, thành phố trong tỉnh
|
Xuất bản 500 cuốn sổ tay
khuyến nông về các chủ trương chính sách và các hướng dẫn kỹ thuật mới trong
sản xuất nông nghiệp phát cho cán bộ khuyến nông, cán bộ nông lâm nghiệp xã.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
50
|
|
50
|
|
2
|
In tài liệu kỹ thuật
|
Chuyển giao cho
nông dân các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới để áp dụng vào sản xuất.
|
Biên soạn, in và phát hành tài
liệu hướng dẫn sử dụng giống và thời vụ, kỹ thuật sản xuất nông nghiệp hữu
cơ, tiêu chuẩn VietGAP, chăn nuôi an toàn sinh học, nuôi trồng thủy sản bền
vững.
|
Các
huyện, thành phố
trong tỉnh
|
Phát hành 50.000 tờ
hướng dẫn sử dụng giống và
thời vụ; 400.000 tờ hướng dẫn kỹ thuật sản xuất nông nghiệp hữu cơ, tiêu chuẩn
VietGAP, chăn nuôi an toàn sinh học, nuôi trồng thủy sản bền vững đến bà con nông
dân.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
820
|
|
820
|
|
3
|
Bản tin Khuyến nông
và Thị trường
|
Tuyên truyền các
chủ trương, chính sách của Nhà nước; các tiến bộ kỹ thuật mới, mô hình sản
xuất hiệu quả và giá cả thị trường đến với người dân.
|
Biên tập và phát
hành đến các xã và các đơn vị có liên quan trong tỉnh.
|
Các
huyện, thành phố trong tỉnh
|
Xuất bản 6.000 cuốn
phát đến các xã và các đơn vị có liên quan trong tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
334,2
|
|
334,2
|
|
4
|
Chuyên mục Khuyến
nông trên Đài Phát thanh và Truyền hình
|
Chuyển giao các
tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất.
|
Thực hiện hướng dẫn
kỹ thuật trên truyền hình về sản xuất nông lâm nghiệp để nông dân học tập làm
theo
|
Các
huyện, thành phố trong tỉnh
|
Thực hiện 180
chuyên mục Khuyến nông hướng dẫn kỹ thuật về nông lâm nghiệp và thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
325,5
|
|
325,5
|
|
5
|
Chi phí Báo, Đài
|
Phát sóng, đưa tin,
bài tuyên truyền các hoạt động về ngành nông nghiệp, hoạt động khuyến nông,
các mô hình đạt kết quả, tiến bộ khoa học kỹ thuật mới phục vụ
sản xuất
|
|
|
Phát sóng 180 chuyên
mục, 360 tin, bài tuyên truyền các hoạt động về ngành nông nghiệp, hoạt động
khuyến nông, các mô hình đạt kết quả, tiến bộ khoa …
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
280
|
|
280
|
|
6
|
Mua sắm trang thiết
bị phục vụ tuyên truyền
|
Phục vụ công tác
thông tin tuyên truyền
|
Mua máy quay, máy
ảnh, loa...
|
|
Phục vụ công tác
thông tin tuyên truyền
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
130
|
|
130
|
|
7
|
Học tập kinh nghiệm
xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm
|
Hỗ trợ hợp tác xã,
tổ hợp tác, nông dân sản xuất đi học tập để tiếp cận và ứng dụng những tiến
bộ KHKT mới vào sản xuất, đồng thời tạo mối liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm.
|
Tổ chức 5 chuyến
khảo sát học tập kinh nghiệm (1 cuộc/năm) nhằm trao đổi, học tập kinh
nghiệm thực hiện mô hình theo chuỗi giá trị và kết nối doanh nghiệp
|
|
150 đại biểu được
đi học tập, trao đổi tiến bộ khoa học kỹ thuật tại các tỉnh bạn.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
287,6
|
|
287,6
|
|
8
|
Diễn đàn Khuyến
nông @ Nông nghiệp
|
Tạo điều kiện cho
cán bộ quản lý, Hợp tác xã, Trang trại, đối tượng chuyển giao và nông dân có
điều kiện tiếp cận các mô hình mới, có hiệu quả trong và ngoài tỉnh nhằm nâng
cao nhận thức, áp dụng vào sản xuất, nâng cao hiệu quả
|
Tổ chức 03 diễn đàn
khuyến nông @ nông nghiệp về các giải pháp liên doanh liên kết gắn với bao
tiêu sản phẩm các cây trồng, vật nuôi chủ lực của tỉnh.
|
TP
Tuyên Quang
|
750 đại biểu trong
và ngoài tỉnh được trao đổi, giải đáp những vấn đề khó khăn, vướng mắc trong
liên doanh liên kết gắn với bao tiêu sản phẩm các cây trồng, vật nuôi chủ lực
của tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
450
|
300
|
150
|
|
9
|
Hội nghị tổng kết
|
Giới thiệu đến nông
dân kết quả các mô hình hiệu quả để nhân dân áp dụng nhân rộng ra sản xuất.
|
Tổ chức 35 hội nghị
tổng kết nhằm đánh giá kết quả các mô hình khuyến nông để nhân ra diện rộng
|
|
- 1.500 lượt đại
biểu tham dự hội hội nghị đầu bờ đánh giá kết quả các mô hình sản xuất NLN để
áp dụng nhân rộng ra sản xuất
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
393,4
|
|
393,4
|
|
10
|
Tổ chức tọa đàm
|
Tạo điều kiện cho
người sản xuất có điều kiện
tiếp cận các mô hình mới, có hiệu quả trong và ngoài tỉnh nhằm nâng cao
nhận thức, áp dụng
vào sản xuất, nâng cao hiệu quả
|
Tổ chức 04 cuộc tọa đàm về chuỗi liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm các cây trồng, vật nuôi chủ lực của tỉnh.
|
|
480 đại biểu được
trao đổi, giải đáp những vấn đề khó khăn, vướng mắc về chuỗi liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm các cây trồng, vật nuôi chủ lực của tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
400
|
|
400
|
|
B
|
Xây
dựng Dự án, mô hình
|
|
|
|
|
31.021,88
|
1.806,67
|
22.165,80
|
7.049,41
|
I
|
Xây dựng Dự án
|
|
|
|
|
|
6.551,39
|
-
|
4.959,38
|
1.592,02
|
1
|
Dự án sản xuất chè theo
tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ gắn với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và thực
hiện cơ giới hóa một số khâu trong sản xuất chế biến.
|
- Thay đổi tư duy
và cách thức sản xuất nâng cao chất an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường sinh
thái
|
1. Xây dựng 01 mô
hình/1 huyện/năm, thực hiện trong 3 năm, sản xuất chè VIETGAP,
hữu cơ.
|
Các
huyện: Sơn Dương, Hàm Yên, Na Hang, Yên Sơn.
|
- Xây dựng 4 mô
hình quy mô 24 ha/3 năm (6 ha/ mô hình) trồng sản xuất chè VIETGAP,
hữu cơ
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2.347,95
|
|
1.864,40
|
483,55
|
- Nâng cao chất
lượng sản phẩm chè và thúc đẩy liên kết chặt chẽ, đồng bộ trong chuỗi sản
xuất chè.
|
2. Tổ chức tập
huấn, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhân rộng mô hình.
|
- Tăng hiệu quả
kinh tế tăng từ 10% so sản xuất thông thường.
|
3. Tổ chức hoạt
động liên kết, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
|
- Có hợp đồng với
doanh nghiệp tiêu thụ 100% sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
|
2
|
Dự án liên kết chăn nuôi gà lông
mầu (Ri lai, Mía Lai) bán chăn thả hướng tới xây dựng thương hiệu.
|
Áp dụng quy trình
nuôi an toàn sinh học, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
thịt gia cầm, tăng giá trị có sức cạnh tranh trên thị trường;
|
- Xây dựng mô hình
chăn nuôi gà lông mầu (Ri lai, Mía Lai) bán chăn thả hướng tới thương hiệu.
|
Các
huyện: Sơn Dương, Yên Sơn và Thành phố Tuyên Quang.
|
1. Xây dựng được 6
mô hình chăn nuôi gà lông mầu (Ri lai, Mía Lai...) bán chăn thả.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2.250,00
|
|
1.680,00
|
570,00
|
- Tổ chức các hoạt
động đào tạo tập huấn.
|
Quy mô 24.000 con.
Các chỉ tiêu kỹ thuật 14 tuần
tuổi: tỷ lệ nuôi sống ≥ 93%, khối lượng cơ thể ≥ 1,6 kg/con, tiêu
tốn TĂ/kg tăng khối lượng
≤ 2,9 kg.
|
2
|
Dự án liên kết chăn
nuôi gà lông mầu (Ri lai, Mía Lai) bán chăn thả hướng tới xây dựng thương
hiệu.
|
- Tổ chức mô hình
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị
|
- Tổ chức tham
quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nâng cao kỹ thuật chăn nuôi cho người
chăn nuôi.
|
|
3. Xây dựng 1 liên
kết tiêu thụ sản phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
|
|
|
- Nâng cao kiến
thức chăn nuôi cho người dân
|
- Tổ chức hoạt động
liên kết, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.
|
|
4. Nhân rộng mô
hình tối thiểu 15%
|
3
|
Dự án liên kết chăn
nuôi lợn sinh sản giống bản địa theo hướng an toàn sinh học gắn với doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
|
- Phát triển chăn nuôi lợn sinh sản giống
bản địa an toàn sinh học, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
|
1. Xây dựng 1 mô
hình nuôi lợn sinh sản/1 huyện/1 năm, thực hiện trong 2 năm
|
huyện
Yên Sơn, huyện Lâm Bình.
|
- Xây dựng 2 mô
hình nuôi lợn sinh sản giống bản địa theo hướng hữu cơ. Quy mô 240 con (40
con đực, 200 con cái), số hộ tham gia 40 hộ
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1953,44
|
|
1414,976
|
538,464
|
- Ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật mới trong chăn nuôi, phòng trừ dịch bệnh;
|
2. Tổ chức tập
huấn, tổng kết, thông tin tuyên
truyền nhân rộng mô hình.
|
- Hiệu quả kinh tế
tăng 10%
|
- Xây dựng thương
hiệu lợn bản địa và liên kết
sản xuất chăn nuôi lợn an toàn
|
3. Liên kết tiêu
thụ sản phẩm.
|
- Có hợp đồng với doanh
nghiệp, HTX tiêu thụ sản phẩm
|
II
|
Xây dựng mô hình
|
|
|
|
|
|
24.470,49
|
1.806,67
|
17.206,42
|
5.457,40
|
2.1
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
|
|
|
|
|
10.361,71
|
524,66
|
6.742,58
|
3.094,47
|
-
|
Mô hình liên kết
sản xuất giống lúa chất lượng theo tiêu chuẩn hữu cơ gắn với doanh nghiệp tiêu
thụ sản phẩm
|
- Đẩy mạnh áp dụng
tiến bộ khoa học trong sản xuất lúa cơ hữu, tăng năng suất lao động, tăng thu
nhập cho người sản
xuất.
|
1. Xây dựng 01 mô
hình/1 huyện/năm, thực hiện trong 4 năm sản xuất giống lúa
chất lượng theo tiêu chuẩn hữu cơ làm điểm trình diễn.
|
Các
huyện trên địa bàn tỉnh
|
- Xây dựng 4 mô
hình quy mô 40 ha/4 năm (10 ha/ mô hình/ 50 hộ tham gia) sản xuất giống lúa
chất lượng theo tiêu chuẩn hữu cơ.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1.182,28
|
|
777,12
|
405,16
|
- Tạo ra sản phẩm
an toàn, chất lượng, hướng tới nông nghiệp sạch, an toàn và bền vững.
|
2. Tổ chức tập huấn,
tổng kết, thông tin tuyên truyền nhân rộng mô hình.
|
|
3. Tổ chức hoạt
động liên kết, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
|
- Có hợp đồng với
doanh nghiệp tiêu thụ 100% sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
|
-
|
Mô hình trồng tre
lục trúc lấy măng gắn với phát triển du lịch sinh thái
|
Phát triển trồng
tre lục trúc lấy măng tạo môi trường sinh thái, phát triển du lịch phù hợp
với vùng miền.
Tạo việc làm, nâng
cao thu nhập cho người dân.
|
1. Xây dựng 01 mô
hình/1 huyện/năm, thực hiện trong 3 năm, trồng tre lục trúc lấy măng, tạo môi
trường sinh thái, phát triển du lịch.
|
Huyện
Na Hang,
huyện
Chiêm Hóa,
huyện
Lâm Bình.
|
Xây dựng 3 mô hình
quy mô 9 ha (03 ha/ mô hình/huyện) trồng tre lục trúc lấy măng.
Tăng hiệu quả kinh
tế 10% so với cây trồng khác.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2.449,029
|
|
1.406,14
|
1.042,89
|
2. Tổ chức tập
huấn, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhân rộng mô hình.
|
- Tạo môi trường
sinh thái phát triển khu du lịch.
|
-
|
Mô hình ứng dụng
công nghệ tưới, kết hợp sử dụng bón phân qua hệ thống tưới tự động trên cây
(chè, cam).
|
Đẩy nhanh ứng dụng công
nghệ tưới nước nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng năng suất, chất lượng
sản phẩm, giảm chi phí, tăng thu nhập cho người sản xuất
|
- Xây dựng mô hình
thực hiện trong 02 năm với hệ thống tưới kết hợp sử dụng phân bón qua hệ
thống tưới tự động trên cây (chè, cam).
|
Huyện
Hàm Yên,
huyện
Yên Sơn
|
- Xây dựng 2 mô
hình quy mô 4 ha tưới kết hợp sử dụng phân bón qua hệ thống tưới tự động trên
cây chè, cam.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
594,26
|
|
456,86
|
137,40
|
- Tổ chức hoạt động
đào tạo, tập huấn, tham quan tổng kết, thông tin tuyên truyền.
|
- Tiết kiệm được
30-50% lượng nước tưới so với tưới thủ công truyền thống
- Năng suất cây
trồng tăng từ 10- 15%
- Hiệu
quả kinh tế tăng 10-20%
|
-
|
Mô hình liên kết
sản xuất rau an toàn theo hướng hữu cơ trong nhà lưới gắn với doanh nghiệp
tiêu thụ sản phẩm.
|
Ứng dụng các tiến
bộ kỹ thuật phát triển sản xuất rau an toàn, nâng cao năng suất, chất lượng,
tăng thu nhập cho người sản xuất. Tiến tới hình thành vùng sản xuất
rau hàng hóa.
|
Xây dựng mô hình
sản xuất các loại rau ăn lá, củ, quả (mùa hè và mùa đông) tại các hộ gia đình
|
Huyện
Sơn Dương, huyện Yên Sơn, Thành
phố Tuyên Quang.
|
- Xây dựng 03 mô
hình quy mô 2.000 m2 nhà lưới.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1.424,15
|
524,66
|
524,66
|
374,82
|
3. Tổ chức tập huấn,
hội nghị tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhân rộng mô hình.
|
- Có hợp đồng với
doanh nghiệp tiêu thụ 100% sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
|
4. Tổ chức hoạt
động liên kết, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
|
- Hiệu quả kinh tế
tăng từ 10% trở lên so với sản xuất ngoài mô hình
|
-
|
Mô hình liên kết
sản xuất cây gai xanh lấy sợi gắn với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
|
Phát triển cây
trồng mới (cây gai xanh lấy sợi) trên địa bàn tỉnh để nâng cao hiệu quả kinh
tế, tăng thu nhập cho nông dân
|
1. Xây dựng mô hình
liên kết sản xuất cây gai xanh gắn với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm để nâng
cao hiệu quả kinh tế cho nông dân trên đơn vị diện tích canh tác.
|
Các
huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Chiêm Hóa
|
1. Xây dựng được 03
mô hình, quy mô 05 ha/mô hình.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1.447,38
|
|
1.090,80
|
356,58
|
|
Mô hình liên kết
sản xuất cây gai xanh lấy sợi gắn với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
|
- Hình thành chuỗi liên kết sản xuất
gắn với doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ sản phẩm
|
2. Hỗ trợ đào tạo tập
huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại và thu hoạch cây gai
xanh cho người nông dân, hỗ trợ người dân áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất
|
|
2. Có ký hợp đồng
với doanh nghiệp tiêu thụ 100% sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
|
Sở
Nông nghiệp
và
PTNT
|
|
|
|
|
3. Tổ chức tổng
kết, đánh giá kết quả mô hình, tuyên truyền nhân rộng.
|
|
3. Tổ chức 03 hội
nghị tổng kết đánh giá tỷ lệ sống, sinh trưởng và phát triển và
năng suất của cây gai xanh; tuyên truyền nhân rộng mô hình.
|
|
|
|
|
-
|
Mô hình ứng dụng
các tiến bộ kỹ
thuật trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh và thu hái bảo quản sản phẩm lê gắn
với phát triển du lịch trải nghiệm, du lịch sinh thái,
|
Đẩy nhanh ứng dụng
các tiến bộ kỹ thuật trồng, thâm canh chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại và thu
hái, bảo quản sản phẩm lê
để nâng cao giá trị chất lượng, giá trị sản phẩm và hướng tới phát triển du
lịch trải nghiệm, du lịch sinh thái, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương
|
1. Xây dựng 01 mô
hình/1 huyện/thực hiện trong 2 năm, trồng, thâm canh chăm sóc và phòng trừ
sâu bệnh hại, thu hái bảo quản sản phẩm lê, tạo môi trường sinh thái, phát
triển du lịch trải nghiệm, du lịch sinh thái
|
Huyện Na Hang
|
Xây dựng 01 mô hình
quy mô 13 ha (03 ha trồng mới và 10 ha thâm canh).
Nâng cao chất
lượng, giá trị sản phẩm. Tăng hiệu quả kinh tế 10- 20% so với cây trồng khác.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1.664,62
|
|
1.207,00
|
457,62
|
|
Mô hình ứng dụng
các tiến bộ kỹ
thuật trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh và thu hái bảo quản sản phẩm lê gắn
với phát triển du lịch trải nghiệm, du lịch sinh thái,
|
Đẩy nhanh ứng dụng
các tiến bộ kỹ thuật trồng, thâm canh chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại và thu
hái, bảo quản sản phẩm lê để nâng
cao giá trị chất lượng, giá trị sản phẩm và hướng tới phát triển du lịch trải
nghiệm, du lịch sinh thái, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương
|
2. Tổ chức tập
huấn, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhân rộng mô hình.
|
|
Tạo môi trường sinh
thái phát triển du lịch trải nghiệm, du lịch sinh thái, thu hút khách
tham quan trong và ngoài tỉnh
|
|
|
|
|
|
-
|
Mô hình trồng một
số giống mới (cây ăn quả, cây đặc sản, cây dược liệu...)
|
Chuyển giao một số
giống mới, kỹ thuật mới có giá trị kinh tế cao để tăng thu nhập cho người
nông dân.
|
- Xây dựng mô hình
trồng một số giống mới (cây ăn quả, cây đặc sản, cây dược liệu...)
|
Huyện
Lâm Bình, huyện Hàm Yên, huyện Sơn Dương, huyện Na Hang.
|
- Xây dựng được 4 mô
hình trồng một số giống mới (cây ăn quả, cây đặc sản, cây
dược liệu)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1.600,00
|
|
1.280,00
|
320,00
|
- Tập huấn kỹ
thuật, tổng kết đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình
|
- Dự kiến tạo ra các sản phẩm hàng
hóa, có giá trị kinh
tế cao, nâng cao thu nhập cho người sản xuất.
|
2.2
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
|
|
|
3.748,60
|
554,85
|
2.364,16
|
829,59
|
-
|
Mô hình áp dụng
đồng bộ các biện pháp kỹ thuật trồng rừng gỗ lớn sử dụng giống mới chất
lượng cao (Keo lai nuôi cấy mô, Lát hoa).
|
- Chuyển giao các
giống mới và tiến bộ kỹ thuật về lâm sinh để phát triển trồng rừng cung cấp
gỗ lớn
|
1. Xây dựng mô hình
trồng rừng gỗ lớn bằng giống keo lai nuôi cấy mô (BV10, BV16, BV32, lát hoa)
|
Huyện
Sơn Dương, huyện Yên Sơn, huyện
Chiêm Hóa, huyện Hàm Yên
|
- Xây dựng 04 mô hình
quy mô 160 ha/4 năm (mỗi năm 40 ha), mật độ trồng 1.330 cây/ha; tỷ lệ cây
sống sau trồng đạt >90%, cây sinh trưởng và phát triển tốt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1.468
|
554,85
|
554,85
|
358,30
|
- Nâng cao năng
suất chất lượng rừng trồng sản xuất
|
2. Tập huấn kỹ
thuật
|
|
- Nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng
|
3. Tổng kết, đánh
giá hiệu quả kinh tế mô hình
|
- Hiệu quả kinh tế
cao hơn trồng rừng gỗ nhỏ
15- 20%
|
-
|
Mô hình áp dụng
đồng bộ các biện pháp kỹ thuật trồng rừng gỗ lớn sử dụng giống mới chất lượng
cao (Keo lai tai tượng nhập ngoại).
|
- Chuyển giao các
giống mới và tiến bộ kỹ thuật về lâm sinh để phát triển trồng rừng cung cấp
gỗ lớn
|
1. Xây dựng mô hình
trồng rừng gỗ lớn bằng giống keo
lai tai tượng nhập ngoại
|
Huyện
Chiêm Hóa, huyện Hàm Yên
|
- Xây dựng 02 mô
hình quy mô 60 ha/2 năm (mỗi năm 30 ha), mật độ trồng 1.660 cây/ha; tỷ
lệ cây sống sau trồng đạt >90%, cây sinh trưởng và phát triển
tốt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
472,00
|
|
371,30
|
100,70
|
- Nâng cao năng
suất chất lượng rừng trồng sản xuất
|
2. Tập huấn kỹ thuật
|
- Nâng cao hiệu quả
kinh tế rừng trồng
|
3. Tổng kết, đánh
giá hiệu quả kinh tế mô hình
|
- Hiệu quả kinh tế
cao hơn trồng rừng gỗ nhỏ 15- 20%
|
-
|
Mô hình trồng thâm canh
cây lâm sản ngoài gỗ, cây
dược liệu (cây Dổi ghép, cây Sa nhân tím, cây Khôi nhung...)
|
Nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm có giá trị kinh tế cao để làm giầu rừng trồng và tăng thu
nhập cho người nông dân miền núi.
|
- Xây dựng mô hình
trồng thâm canh cây dổi ghép, cây sa nhân tím, cây khôi nhung...
|
Huyện
Yên Sơn,
Lâm
Bình, Hàm Yên, Sơn Dương, Chiêm Hóa.
|
- Xây dựng 8 mô
hình quy mô 14 ha, tỷ lệ cây sống sau trồng đạt > 90%, cây sinh trưởng và phát triển
tốt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1.808,60
|
|
1.438,01
|
370,59
|
- Tập huấn kỹ
thuật, tổng kết đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình
|
- Năng suất, hiệu quả kinh tế cao
hơn trồng đại trà 10-15%
|
2.3
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
|
|
|
|
7.610,20
|
361,56
|
6.402,80
|
845,84
|
-
|
Mô hình cải tạo đàn
dê (sử dụng giống dê đực Bore, dê cái lai Bách thảo) theo hướng nâng cao giá
trị gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
- Ứng dụng và
chuyển giao quy trình chăn nuôi gia súc ăn cỏ, ưu tiên cải tạo giống, đưa
giống mới và sử dụng thức ăn sẵn có, hình thức chăn nuôi bán chăn thả và thâm
canh nhằm khắc phục hiện tượng cận huyết, nâng cao tầm vóc, chất lượng sản phẩm đàn dê
|
1. Xây dựng 1 mô
hình/1 huyện. Mỗi mô hình thực hiện trong 01 năm với giống dê đực Bo.., cái
lai Bách thảo....
|
Huyện
Na Hang, huyện Lâm Bình
|
1. Xây dựng được 02
mô hình với qui mô 20 dê đực và 200 dê cái giống được chọn lọc đạt tiêu chuẩn
chất lượng giống.
|
Sở
Nông nghiệp và
PTNT
|
1.000
|
|
1.000
|
|
- Số hộ tham gia 10
hộ/mô hình
|
|
Mô hình cải tạo đàn dê (sử
dụng giống dê đực Bore, dê cái lai Bách thảo) theo hướng nâng cao giá trị gắn
với tiêu thụ sản
phẩm
|
- Ứng dụng và
chuyển giao quy trình chăn nuôi gia súc ăn cỏ, ưu tiên cải tạo giống, đưa
giống mới và sử dụng
thức ăn sẵn có, hình thức chăn nuôi bán chăn thả và thâm canh nhằm khắc phục
hiện tượng cận huyết, nâng cao tầm vóc, chất lượng sản phẩm đàn dê
|
2. Tổ chức tập
huấn, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng kết quả của mô hình.
|
Huyện
Na Hang, huyên Lâm Bình
|
- Khối lượng sơ
sinh ≥ 1,7kg/con
|
Sở
Nông nghiệp và
PTNT
|
|
|
|
|
3. Tổ chức hoạt
động liên kết, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
|
- Tỷ lệ nuôi sống 3
tháng tuổi ≥ 80%
|
|
|
|
|
2. Hiệu quả kinh tế
tăng 10%
|
|
|
|
-
|
Mô hình ứng dụng
công nghệ thụ tinh nhân tạo để cải tạo và nâng cao tầm vóc đàn trâu địa
phương.
|
- Cải tạo chất
lượng giống vật nuôi nhằm tăng năng suất, chất lượng và nâng cao tổng đàn
trên địa bàn tỉnh;
|
1. Phối 1.280 liều tinh trâu
ngoại cho đàn trâu cái của 04 huyện trong tỉnh; Mô hình thực hiện 4 năm, mỗi
huyện 01 mô hình/ năm;
|
Huyện
Sơn Dương, huyện Yên Sơn, huyện Na Hang, huyện Chiêm Hóa.
|
- Xây dựng 04 mô
hình/4 huyện, quy mô 1.280 liều tinh trâu ngoại được phối cho trâu cái, số hộ
tham gia dự kiến 320 hộ
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1.028,24
|
|
840,00
|
188,24
|
- Áp dụng tiến bộ
kỹ thuật và công nghệ mới trong công tác giống nhằm nâng cao tầm vóc, thể
trạng đàn trâu.
|
2. Tổ chức tập
huấn, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng kết quả của mô hình.
|
- Tỷ lệ phối chửa ≥
60%, khối lượng nghé sơ sinh ≥ 40 kg/con.
|
-
|
Mô hình nuôi vịt
thương phẩm (vịt Bầu đất) an toàn sinh học gắn với tiêu thụ sản phẩm.
|
- Áp dụng quy trình
chăn nuôi an toàn sinh học, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm thịt vịt đặc
sản, tăng giá trị có sức cạnh tranh trên thị trường;
|
1. Xây dựng 1 mô
hình/1 huyện/1 năm
|
Huyện
Yên Sơn,
huyện
Hàm Yên,
huyện
Na Hang, huyện Lâm Bình
|
- Xây dựng 4 mô
hình chăn nuôi vịt thương phẩm trên suối, hồ thủy điện quy mô 12.000 con/40
hộ tham gia.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1.953,84
|
361,56
|
1.084,68
|
507,60
|
|
Mô hình nuôi vịt
thương phẩm (vịt Bầu đất) an toàn sinh học gắn với tiêu thụ sản phẩm.
|
Mô hình nuôi vịt
thương phẩm (vịt bầu đất) an toàn sinh học gắn với tiêu thụ sản phẩm.
|
2. Tổ chức tập
huấn, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng kết quả của mô hình.
|
|
- Hiệu quả kinh tế
tăng 15%
|
|
|
|
|
|
- Áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong chăn
nuôi gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi vịt đặc sản an toàn
|
3. Theo dõi đánh
giá cấp chứng nhận cho hộ chăn nuôi đủ điều kiện vệ sinh thú y
|
|
- Sau khi kết thúc
mô hình > 80% các hộ tham gia mô hình được cấp chứng nhận đủ điều kiện vệ
sinh thú y
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức mô hình
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị
|
4. Liên kết tiêu thụ
sản phẩm
|
|
- Có hợp đồng với
doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
|
|
-
|
Mô hình chăn thả
lợn rừng sinh sản
theo hướng an toàn sinh học gắn với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
|
- Phát triển chăn thả lợn rừng
sinh sản an toàn sinh học, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
|
1. Xây dựng được 4
mô hình nuôi lợn rừng sinh sản/4 huyện/1 năm, thực hiện trong 4 năm (mỗi
huyện 01 mô hình)
|
Huyện
Lâm Bình, Na Hang, Hàm
Yên, Yên Sơn.
|
- Xây dựng 4 mô
hình chăn thả lợn
rừng sinh sản theo hướng an toàn sinh học. Quy mô 300 con (60 con đực, 240
con cái). Số hộ tham gia 60 hộ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
3.028,12
|
|
3.028,12
|
|
- Ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật mới trong chăn nuôi, phòng trừ dịch bệnh;
|
2. Tổ chức tập
huấn, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhân rộng mô hình.
|
- Hiệu quả kinh tế tăng 10%
|
-
|
Mô hình ứng dụng
công nghệ thụ tinh nhân tạo để cải tạo và nâng cao tầm vóc đàn trâu địa
phương.
|
- Cải tạo chất
lượng giống vật nuôi nhằm tăng năng suất, chất lượng và nâng cao tổng đàn
trên địa bàn tỉnh;
|
1. Phối 1.280 liều
tinh trâu ngoại cho đàn trâu cái của 04 huyện trong tỉnh; Mô hình thực hiện 4
năm, mỗi huyện 01 mô hình/ năm;
|
Huyện
Sơn Dương, huyện Yên Sơn, huyên Na Hang, huyện Chiêm Hóa.
|
- Xây dựng 04 mô
hình/4 huyện, quy mô 1.280 liều tinh trâu ngoại được phối cho trâu cái, số hộ
tham gia dự kiến 320 hộ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1.028,24
|
|
840,00
|
188,24
|
- Áp dụng tiến bộ
kỹ thuật và công nghệ mới trong công tác giống nhằm nâng cao tầm vóc, thể
trạng đàn trâu.
|
2. Tổ chức tập
huấn, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng kết quả của mô hình.
|
- Tỷ lệ phối chửa ≥
60%, khối lượng nghé sơ sinh ≥ 40 kg/con.
|
-
|
Mô hình nuôi vịt
thương phẩm (vịt bầu đất) an toàn sinh học gắn với tiêu thụ sản phẩm.
|
- Áp dụng quy trình
chăn nuôi an toàn sinh học, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
thịt vịt đặc sản, tăng giá trị có sức cạnh tranh trên thị trường;
|
1. Xây dựng 1 mô
hình/1 huyện/ 1 năm
|
Huyện
Yên Sơn,
huyện
Hàm Yên,
huyện
Na Hang, huyện Lâm Bình
|
- Xây dựng 4 mô
hình chăn nuôi vịt thương phẩm trên suối, hồ thủy điện quy mô 12.000 con/40
hộ tham gia.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1.953,84
|
361,56
|
1.084,68
|
507,60
|
|
Mô hình nuôi vịt
thương phẩm (vịt bầu đất) an toàn sinh học gắn với tiêu thụ sản phẩm.
|
Mô hình nuôi vịt
thương phẩm (vịt bầu đất) an toàn sinh học gắn với tiêu thụ sản phẩm.
|
2. Tổ chức tập
huấn, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng kết quả của mô hình.
|
|
- Hiệu quả kinh tế
tăng 15%
|
|
|
|
|
|
- Áp dụng tiến bộ
kỹ thuật trong chăn nuôi gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi vịt
đặc sản an toàn
|
3. Theo dõi đánh
giá cấp chứng nhận cho hộ chăn nuôi đủ điều kiện vệ sinh thú y
|
|
- Sau khi kết thúc
mô hình > 80% các hộ tham gia mô hình được cấp chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh
thú y
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức mô hình
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị
|
4. Liên kết tiêu
thụ sản phẩm
|
|
- Có hợp đồng với
doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
|
|
-
|
Mô hình chăn thả
lợn rừng sinh sản theo hướng an toàn sinh học gắn với doanh nghiệp tiêu thụ
sản phẩm.
|
- Phát triển chăn thả lợn rừng
sinh sản an toàn sinh học, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
|
1. Xây dựng được 4
mô hình nuôi lợn rừng sinh sản/4 huyện/1 năm, thực hiện trong 4 năm (mỗi
huyện 01 mô hình)
|
Huyện
Lâm Bình, Na Hang, Hàm Yên, Yên Sơn.
|
- Xây dựng 4 mô
hình chăn thả lợn rừng sinh sản theo hướng an toàn sinh học. Quy mô 300 con (60
con đực, 240 con cái), số hộ tham gia 60 hộ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
3.028,12
|
|
3.028,12
|
|
- Ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật mới trong chăn nuôi, phòng trừ dịch bệnh;
|
2. Tổ chức tập huấn, tổng kết, thông tin
tuyên truyền nhân rộng mô hình.
|
- Hiệu quả kinh tế tăng
10%
|
- Xây dựng thương
hiệu lợn rừng đặc sản và liên kết tiêu thụ sản phẩm lợn rừng an
toàn.
|
3. Liên kết tiêu
thụ sản phẩm.
|
- Có hợp đồng với
doanh nghiệp, HTX tiêu thụ sản phẩm
|
-
|
Mô hình cải tạo,
nâng cấp để mở
rộng sản xuất, chế biến, bảo quản thịt trâu khô trong chuỗi liên kết chăn
nuôi trâu, bò vỗ béo
|
Ứng dụng công nghệ
thiết bị bảo quản chế biến thịt trâu khô để nâng cao chất lượng và giá trị
gia tăng của sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động chuỗi liên kết
chăn nuôi trâu, bò vỗ béo góp phần phát triển mở rộng chuỗi liên kết trên địa
bàn tỉnh
|
Xây dựng 01 mô hình
cải tạo, nâng cấp để mở rộng sản xuất, chế biến, bảo quản thịt trâu khô thực hiện 01
năm tại thành phố Tuyên Quang.
|
Thành
phố Tuyên Quang
|
Xây dựng được 01 mô
hình cải tạo, nâng cấp để mờ rộng sản xuất, chế biến, bảo quản thịt trâu khô,
quy mô 100 m2 thực hiện trong 01 năm, tại thành phố Tuyên Quang
|
Sở
Nông nghiệp và
PTNT
|
600,00
|
|
450,00
|
150,0
|
2. Tổ chức tập
huấn, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng kết quả của mô hình.
|
Chất lượng, giá trị
sản phẩm được nâng cao, giá bán sản phẩm thịt trâu khô tăng 10 lần so với sản
phẩm thịt trâu tươi. Hiệu quả kinh tế tăng trên 10%.
|
2.4
|
Lĩnh vực thủy sản
|
|
|
|
|
2.749,98
|
365,60
|
1.696,88
|
687,50
|
-
|
Mô hình nuôi cá đặc
sản trong lồng trên sông nước tĩnh, hồ thủy điện gắn với doanh nghiệp tiêu
thụ sản phẩm
|
- Áp dụng quy trình
chăn nuôi an toàn sinh học, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
cá đặc sản, tăng giá trị có sức cạnh tranh trên thị trường; nâng cao hiệu quả
kinh tế của người chăn nuôi.
|
1. Xây dựng 1 mô hình/1 huyện/ 1
năm, nuôi cá đặc sản trong lồng trên sông nước tĩnh, hồ thủy điện.
|
Các
huyện trên địa bàn tỉnh
|
- Xây dựng 4 mô
hình nuôi cá đặc sản trong lồng trên sông, hồ quy mô 20 lồng (108m3/lồng).
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1.949,98
|
365,60
|
1.096,88
|
487,50
|
2. Tổ chức tập
huấn, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng kết quả của mô hình.
|
- Hiệu quả kinh tế
tăng 15%
|
- Tổ chức mô hình
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị
|
4. Liên kết tiêu
thụ sản phẩm
|
- Có hợp đồng với
doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
|
-
|
Mô hình nuôi cá
chép ruộng
|
Chuyển đổi phương
thức chăn nuôi (kết hợp nuôi cá trong diện tích trồng lúa)
|
- Xây dựng mô hình
trình diễn
|
Huyện
Na Hang,
huyện
Chiêm Hóa hoặc huyện Sơn
Dương
|
- Tỷ lệ sống ≥ 80%;
trọng lượng trung bình khi thu đạt ≥ 0,5kg/con;
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
800
|
|
600
|
200
|
Nâng cao hiệu quả
sản xuất trên đơn vị diện tích, tăng thu nhập cho người dân
|
- Tổ chức tập huấn, hội thảo, tổng kết
nhằm tuyên truyền phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình
|
- Nhân rộng mô hình
tối thiểu 15%
|
1.Về dự án: 01 dự án về lĩnh vực trồng
trọt, 02 dự án về lĩnh vực chăn nuôi. Về mô hình: 20 mô hình trồng trọt, 15 mô
hình chăn nuôi, 14 mô hình lâm nghiệp và 8 mô hình thủy sản.
2. Nhà nước, nhà khoa học, nhà băng (ngân hàng),
doanh nghiệp, nhà nông
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 148/QĐ-UBND ngày 19/04/2021 phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
1.106
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|