ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2017/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TINH DẦU TRÀM
HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn
kỹ thuật và Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn
số 120/SKHCN ngày 09/02/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương đối với sản phẩm tinh dầu tràm Huế.
Ký hiệu: QCĐP 1:2017/TT-H.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5
năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Y tế;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng TBT Việt Nam;
- CT, các
PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: CVP, PCVP Đ.N.Trân;
- Lưu: VT, DL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
QCĐP 1:2017/TT-H
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG - TINH DẦU TRÀM HUẾ
Local technical regulation Hue Cajeput oil
LỜI NÓI ĐẦU
QCĐP 1:2017/TT-H do Ban soạn thảo Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về dầu tràm Huế biên soạn, Sở
Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
theo Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2017.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG - SẢN PHẨM TINH DẦU TRÀM
HUẾ
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu cảm
quan, mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng và các yêu cầu quản lý đối với sản phẩm tinh dầu tràm được sản xuất bằng phương pháp chưng cất thủ công từ cây tràm gió (Melaleuca cajuputi Powell).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này được áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm tinh dầu tràm trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
1.3. Phạm vi sử dụng
Sản phẩm tinh dầu
tràm Huế được dùng trong xoa bóp, mỹ phẩm, hương liệu, khử côn trùng.
2. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
2.1. Chỉ tiêu cảm quan
Stt
|
Tên
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu cảm quan
|
Phương
pháp thử
|
1
|
Màu
sắc, độ trong
|
Tinh dầu tràm
có màu vàng nhạt và độ trong suốt.
|
TCVN
8460:2010
|
2
|
Mùi
|
Mùi thơm đặc trưng của tinh dầu
tràm Huế
|
TCVN
8460:2010
|
3
|
Vị
|
Vị cay và cay
dịu đặc trưng của tinh dầu tràm Huế
|
TCVN
8460:2010
|
2.2. Chỉ tiêu vật lý, hóa học
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn vị
|
Giới
hạn tối đa
cho phép
|
Phương
pháp thử
|
1
|
Chỉ
số khúc xạ ở 20°C
|
|
1.446
- 1.485
|
TCVN
8445:2010
|
2
|
Tỷ
trọng ở 20°C
|
g/ml
|
0.900
- 0.925
|
TCVN
8444:2010
|
3
|
Góc
quay cực riêng ở 20°C
|
độ
|
-4 đến
-1
|
TCVN
8446:2010
|
4
|
Giới
hạn Aldehyd, tính theo ml dung dịch KOH 0,5N trong
ethanol 60%
|
ml
|
≤ 2
|
Dược
điển Việt Nam IV
|
5
|
Định
lượng Cineol
|
%
|
40 đến
60
|
Dược
điển Việt Nam IV
|
2.3. Hàm lượng kim loại nặng
Stt
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị
|
Giới hạn tối
đa cho phép
|
Phương
pháp thử
|
1
|
Asen
(As)
|
mg/l
|
5
|
TCVN
6626:2000
|
2
|
Thuỷ
ngân (Hg)
|
mg/l
|
1
|
TCVN
7877:2008
|
3
|
Chì
(Pb)
|
mg/l
|
20
|
TCVN
6193:1996
|
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
3.1. Công bố hợp quy
3.1.1. Các sản phẩm tinh dầu tràm Huế
được sản xuất phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại
Quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị trường. Việc công bố hợp quy dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết quả thử nghiệm của
các phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định;
3.1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục
công bố hợp quy được thực hiện theo Phương thức 5, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
3.2. Kiểm tra, giám sát, xử lý đối với các sản phẩm tinh dầu tràm Huế
3.2.1. Các sản phẩm tinh dầu tràm được sản xuất, lưu thông trên thị trường phải chịu sự kiểm tra về chất
lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo
an toàn cho người tiêu dùng.
3.2.2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát đối với các sản phẩm tinh dầu
tràm sản xuất, lưu thông trên thị trường. Trong trường hợp phát hiện các hành
vi vi phạm với các quy định trong Quy chuẩn thì tiến hành xử lý theo các quy định
pháp luật hiện hành liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo an
toàn cho người tiêu dùng.
3.3. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn các sản phẩm tinh dầu
tràm Huế phải thực hiện ghi nhãn theo Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân sản xuất các sản phẩm tinh dầu tràm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
4.1.1. Phải công bố hợp quy phù hợp với
các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công
bố hợp quy tại Sở Y tế và bảo đảm chất lượng, an toàn theo đúng nội dung đã
công bố.
4.1.2. Các sản phẩm tinh dầu tràm sản
xuất ở địa phương khác nhưng kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế thì không phải công bố hợp quy với Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
này và ghi nhãn hàng hóa trên sản phẩm phải thể hiện nơi sản xuất.
4.1.3. Tổ chức,
cá nhân sản xuất chỉ được đưa ra lưu thông trên thị trường các sản phẩm tinh dầu
tràm đã được đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn theo
quy định của pháp luật.
4.2. Tổ chức thực hiện
4.2.1. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp
với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực
hiện Quy chuẩn này.
4.2.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, định
kỳ 3 năm thì Sở Y tế có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan tiến hành rà
soát kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
4.2.3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn
và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC CHỈ TIÊU AN
TOÀN SỨC KHỎE ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TINH DẦU TRÀM HUẾ
I. Phương pháp thử chỉ tiêu cảm
quan
TCVN 8460:2010 Tinh dầu - Đánh giá cảm
quan.
II. Phương pháp thử các chỉ tiêu vật
lý, hóa học
1. Dược điển Việt Nam IV do Bộ Y tế
Xuất bản năm 2010.
2. TCVN 8445:2010 - Tinh dầu - Xác định
chỉ số khúc xạ.
3. TCVN 8444:2010 - Tinh dầu - Xác định
tỷ trọng tương đối ở 20 °C - Phương pháp chuẩn.
4. TCVN 8446:2010 - Tinh dầu - Xác định
độ quay cực.
III. Phương pháp thử kim loại nặng
1. TCVN 6626:2000 Chất lượng nước -
Xác định Asen - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử (Kỹ thuật Hydrua).
2. TCVN 7877:2008 Chất lượng nước -
Xác định Thủy ngân.
3. TCVN 6193:1996 Chất lượng nước - Xác
định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì - Phương pháp trắc phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa.