|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
680/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Châu
|
Ngày ban hành:
|
27/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 680/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 27
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 09/SLĐTBXH-NCC ngày 24/02/2023 và ý kiến
thẩm định quy trình nội bộ thủ tục hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ tại
Văn bản số 194/SKHCN-TĐC ngày 21/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 32 (ba mươi hai) thủ tục hành
chính mới ban hành (bao gồm: 14 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 01 thủ tục
hành chính cấp huyện, 01 thủ tục hành chính cấp xã và 16 thủ tục hành chính
liên thông) và 28 (hai mươi tám) thủ tục hành chính bị bãi bỏ (bao
gồm: 07 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 02 thủ tục hành chính cấp huyện và 19 thủ
tục hành chính liên thông) lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền quản
lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các
cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc
xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông
tin Dịch vụ công trực tuyến để áp dụng theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; bãi
bỏ Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính có số thứ tự từ 01 đến
12, 14, 15, 18, 19, 21, 22 và 23 lĩnh vực Người có công tại Quyết định số
3747/QĐ-UBND ngày 22/11/2019; bãi bỏ Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục
hành chính lĩnh vực Người có công tại Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày
05/8/2019 và Quyết định số 3310/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 680/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ký hiệu quy trình
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Danh mục thủ tục hành
chính cấp tỉnh (14 TTHC)
|
|
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu
đãi đối với thân nhân liệt sỹ
|
QT.NCC.01
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước
khi đủ 18 tuổi hoặc Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng
tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian giải quyết của Hội
đồng giám định Y khoa).
- Trường hợp thân nhân liệt
sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân
liệt sĩ: 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, Nguyễn Chí Thanh, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh).
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH
ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
|
QT.NCC.02
|
* Trường hợp Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ: 12 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ: 17 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
3
|
Công nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh
|
QT.NCC.03
|
84 ngày, kể từ ngày Sở Lao
động -Thương binh Xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
4
|
Khám giám định lại tỷ lệ tổn
thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí
hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết
thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong
quân đội, công an
|
QT.NCC.04
|
84 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
5
|
Giải quyết hưởng thêm một chế
độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
|
QT.NCC.05
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
(Trường hợp hồ sơ thương binh
được công nhận từ ngày 31/12/1994 trở về trước không còn giấy tờ thể hiện tỷ
lệ tổn thương cơ thể do thương tật hoặc thất lạc thì thời hạn giải quyết
trên chưa bao gồm thời hạn giải quyết tại cơ quan cấp Bản trích lục hồ
sơ).
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
6
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
|
QT.NCC.06
|
- Trường hợp hồ sơ thương
binh đang hưởng chế độ mất sức lao động lưu tại Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ thương
binh đang hưởng chế độ mất sức lao động mà không có hồ sơ lưu ở Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc hồ sơ lưu không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn
thương cơ thể do thương tật: 29 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (trường
hợp bản sao hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động không thể hiện rõ tỷ lệ tổn
thương cơ thể do thương tật thì thời gian giải quyết trên chưa tính thời
gian giải quyết tại Tổng cục Chính trị quân đội nhân dân Việt Nam/Bộ Công
An).
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
7
|
Đưa người có công đối với
trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có
công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình
|
QT.NCC.07
|
10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Điều dưỡng
NCC&BTXH
|
Không
|
Như trên
|
8
|
Giải quyết phụ cấp đặc biệt
hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh
binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
|
QT.NCC.08
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, Nguyễn Chí Thanh, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh).
|
Không
|
Như trên
|
9
|
Hưởng lại chế độ ưu đãi
|
QT.NCC.09
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
10
|
Sửa đổi,
bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
|
QT.NCC.10
|
12 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền).
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
11
|
Di chuyển hồ sơ khi người hưởng
trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú
|
QT.NCC.11
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
12
|
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ
người có công với cách mạng
|
QT.NCC.12
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
13
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại
diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
QT.NCC.13
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
14
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ
theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt
sĩ
|
QT.NCC.14
|
09 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
II
|
Danh mục thủ tục hành
chính cấp huyện (01 TTHC)
|
1
|
Thăm viếng mộ liệt sỹ
|
QT.NCC.H.01
|
- Thời hạn cấp Giấy giới thiệu:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn thực hiện chi hỗ
trợ thăm viếng mộ liệt sĩ: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy giới
thiệu có xác nhận của UBND cấp xã nơi thăm viếng mộ hoặc thuộc địa phương
nơi liệt sĩ hy sinh.
|
Trung tâm hành chính công cấp
huyện
|
Không
|
Như trên
|
III
|
Danh mục thủ tục hành
chính cấp xã (01 TTHC)
|
1
|
Cấp giấy
xác nhận thân nhân của người có công
|
QT.NCC.X.01
|
05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã
|
Không
|
Như trên
|
IV
|
Danh mục thủ tục hành
chính liên thông (16 TTHC)
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
|
QT.NCC.LT.01
|
24 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã
|
Không
|
Như trên
|
2
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng”
|
QT.NCC.LT.02
|
24 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
3
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an
|
QT.NCC.LT.03
|
24 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
4
|
Công nhận đối với người bị
thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
|
QT.NCC.LT.04
|
- Trường hợp người bị
thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do UBND huyện cấp Giấy chứng
nhận bị thương: 201 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời
gian giải quyết tại UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội).
- Trường hợp người bị thương
trước khi bị thương thường trú tại địa phương khác, do UBND huyện cấp Giấy
chứng nhận bị thương: 207 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không
tính thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền)
- Trường hợp người bị thương
trước khi bị thương thường trú tại địa phương khác, không do UBND huyện cấp
Giấy chứng nhận bị thương: 207 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(không tính thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền).
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
5
|
Lập sổ theo dõi, cấp phương
tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối
với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại
các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý
|
QT.NCC.LT.05
|
37 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện/Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
|
Không
|
Như trên
|
6
|
Tiếp nhận người có công vào
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý
|
QT.NCC.LT.06
|
17 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã
|
Không
|
Như trên
|
7
|
Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy
chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản
lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ
|
QT.NCC.LT.07
|
17 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
|
Như trên
|
8
|
Công nhận và giải quyết chế
độ ưu đãi người hoạt động cách mạng
|
QT.NCC.LT.08
|
37 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
9
|
Công nhận và giải quyết chế
độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
QT.NCC.LT.09
|
- Trường hợp người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: 96 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Trường hợp người hoạt động
kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà
bố (mẹ) chưa được hưởng: 89 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp có vợ hoặc có
chồng nhưng không có con đẻ: 31 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
10
|
Công nhận và giải quyết chế
độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
QT.NCC.LT.10
|
96 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
11
|
Công nhận và giải quyết chế
độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ
quốc tế bị địch bắt tù, đày
|
QT.NCC.LT.11
|
24 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
12
|
Giải quyết chế độ người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc
tế
|
QT.NCC.LT.12
|
24 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
13
|
Giải quyết chế độ người có
công giúp đỡ cách mạng
|
QT.NCC.LT.13
|
24 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
14
|
Giải quyết chế độ hỗ trợ để
theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân
|
QT.NCC.LT.14
|
- Trường hợp hồ sơ người có
công đang do quân đội, công an quản lý: 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ người có
công không do quân đội, công an quản lý: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan, đơn vị quản lý người
có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã.
|
Không
|
Như trên
|
15
|
Hưởng trợ cấp khi người có
công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
|
QT.NCC.LT.15
|
- Đối với trợ cấp một lần và
mai táng: 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trợ cấp tuất hằng
tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng: 31 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Trường hợp con từ đủ 18 tuổi
trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng: 43 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian giải quyết tại Hội đồng giám định
Y khoa).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã.
|
Không
|
Như trên
|
16
|
Bổ sung tình hình thân nhân
trong hồ sơ liệt sĩ
|
QT.NCC.LT.16
|
24 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ (LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ký hiệu quy trình
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Danh mục thủ tục hành
chính cấp tỉnh (07 TTHC)
|
1
|
Giải quyết chế độ đối với thương
binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
|
QT.NCC.01
|
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH
ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2
|
Hưởng lại chế độ ưu đãi đối
với người có công hoặc thân nhân trong các trường hợp:
- Bị tạm đình chỉ chế độ do bị
kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù;
- Bị tạm đình chỉ do xuất
cảnh trái phép nay trở về nước cư trú;
- Đã đi khỏi địa phương
nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng
chế độ;
- Bị tạm đình chỉ chế độ chờ
xác minh của cơ quan điều tra.
|
QT.NCC.02
|
Như trên
|
3
|
Giải quyết chế độ trợ cấp đối
với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
|
QT.NCC.03
|
Như trên
|
4
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đồng thời là bệnh binh
|
QT.NCC.04
|
Như trên
|
5
|
Sửa đổi thông tin cá nhân
trong hồ sơ người có công
|
QT.NCC.05
|
Như trên
|
6
|
Di chuyển hồ sơ người có
công với cách mạng
|
QT.NCC.06
|
Như trên
|
7
|
Đính chính thông tin trên
bia mộ liệt sĩ
|
QT.NCC.07
|
Như trên
|
II
|
Danh mục thủ tục hành
chính cấp huyện (02 TTHC)
|
1
|
Cấp giấy giới thiệu đi thăm
viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
|
QT.NCC.H.01
|
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH
ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2
|
Hỗ trợ người có công đi làm
phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng
|
QT.NCC.H.02
|
Như trên
|
III
|
Danh mục thủ tục hành
chính liên thông (19 TTHC)
|
1
|
Hưởng mai táng phí, trợ cấp
một lần khi người có công với cách mạng từ trần
|
QT.NCCLT.01
|
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH
ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2
|
Giải quyết trợ cấp tiền tuất
hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần
|
QT.NCCLT.02
|
Như trên
|
3
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với thân nhân liệt sĩ
|
QT.NCCLT.03
|
Như trên
|
4
|
Giải quyết chế độ đối với
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến
|
QT.NCCLT.04
|
Như trên
|
5
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
QT.NCCLT.05
|
Như trên
|
6
|
Giám định vết thương còn
sót
|
QT.NCCLT.06
|
Như trên
|
7
|
Giải quyết hưởng chế độ ưu
đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
QT.NCCLT.07
|
Như trên
|
8
|
Giải quyết hưởng chế độ ưu
đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
QT.NCCLT.08
|
Như trên
|
9
|
Giải quyết chế độ người hoạt
động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
QT.NCCLT.09
|
Như trên
|
10
|
Giải quyết chế độ người HĐKC
giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
QT.NCCLT.10
|
Như trên
|
11
|
Giải quyết chế độ người có
công giúp đỡ cách mạng
|
QT.NCCLT.11
|
Như trên
|
12
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
|
QT.NCCLT.12
|
Như trên
|
13
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
QT.NCCLT.14
|
Như trên
|
14
|
Giám định lại thương tật do
vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
|
QT.NCCLT.15
|
Như trên
|
15
|
Xác nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng
công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không
còn giấy tờ
|
QT.NCCLT.18
|
Như trên
|
16
|
Bổ sung tình hình thân nhân
trong hồ sơ liệt sĩ
|
QT.NCCLT.19
|
Như trên
|
17
|
Lập Sổ theo dõi và cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
QT.NCCLT.21
|
Như trên
|
18
|
Thực hiện chế độ ưu đãi
trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
|
QT.NCCLT.22
|
Như trên
|
19
|
Hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt
sĩ
|
QT.NCCLT.23
|
Như trên
|
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 680/QĐ-UBND ngày 27/03/2023 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
344
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|