ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1194/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 20 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HÔI
VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH
ngày 06 tháng 5 năm 2021 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1089/TTr-LĐTBXH ngày 14 tháng 5 năm
2021 và Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số
729/TTr-KKTCN ngày 14 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục các thủ
tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội và Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh. (Phần I. Danh mục
kèm theo). Cụ thể:
- Đối với Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh: 01 TTHC mới ban hành, 03 TTHC được sửa đổi, bổ sung và 01
TTHC bị bãi bỏ;
- Đối với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: 01 TTHC mới ban hành, 05 TTHC được sửa đổi, bổ sung.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm:
- Cập nhật Danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh
Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này
trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ thuộc thẩm
quyền giải quyết các thủ tục hành chính này;
- Triển khai thực hiện giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này. (Phần II. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành:
- Thay thế TTHC số 01, 03, 04 và bãi
bỏ TTHC số 02 trong lĩnh vực Lao động tại Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày
05/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Danh mục TTHC
được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Thay thế các TTHC số 01, 02, 03, 04
trong lĩnh vực Việc làm tại Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 29/5/20219 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thay thế TTHC số 02 trong lĩnh vực
Việc làm tại Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh và CV: KT; KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU
KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH VÀ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính (Mã số TTHC)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cách
thức và Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Gia hạn giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (1.009811)
|
03
ngày làm việc tại Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; 05 ngày làm việc
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Theo
quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14
ngày 20/11/2019.
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh.
|
* Ghi chú: TTHC tại Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh được cắt giảm thời
gian thực hiện từ 05 ngày làm việc thành 03 ngày làm việc.
2. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên
thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cách
thức và Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Cấp giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (2.000205)
|
03 ngày làm việc tại Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh;
05 ngày làm việc tại Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
- Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
|
600.000
đồng/giấy phép
|
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14.
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND
ngày 14/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên
Huế.
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh.
|
2
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (2.000192)
|
03
ngày làm việc
|
450.000
đồng/giấy phép
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh.
|
3
|
Xác nhạn người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động (1.000459)
|
03
ngày làm việc tại Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; 05 ngày làm việc
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
|
Không
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh.
|
4
|
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (1.000105)
|
10
ngày làm việc. Trong đó, 07 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội; 03 ngày làm việc tại Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Không
|
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14.
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020
của Chính phủ.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
5
|
Đề nghị tuyển lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (2.000219)
|
02 tháng kể từ ngày nhận được đề
nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và tối đa 01 tháng kể từ
ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam và
15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
- Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
|
Không
|
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14.
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
* Ghi chú: TTHC số 01 và số 03 tại Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh được
cắt giảm thời gian thực hiện từ 05 ngày làm việc thành 03 ngày làm việc.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành
chính mới ban hành
1. Thủ tục Gia
hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 5 ngày nhưng
không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công qua
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội hoặc
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh theo thẩm quyền đã cấp giấy phép lao
động đó.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc (tại Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh) hoặc 05 ngày làm việc (tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn
giấy phép lao động, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh hoặc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp
không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài làm
việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được
gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước
ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật
lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng
lao động đã ký kết theo yêu cầu đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh theo thẩm quyền. Hợp đồng lao động là
bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định;
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của
tỉnh.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã
được cấp.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài;
5. Bản sao chứng thực hộ chiếu còn
giá trị theo quy định của pháp luật;
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế
có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn
12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ
sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế;
7. Một trong các giấy tờ chứng minh
người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội
dung giấy phép lao động đã được cấp như sau:
- Đối với người lao động nước ngoài
di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài
cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên
lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh
nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12
tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước ngoài
thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc
thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước
ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài
là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại
tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước ngoài
chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Đối với người lao động nước ngoài
làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được
phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ
quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính
phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp
làm việc theo hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của
tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của
pháp luật.
- Đối với người lao động nước ngoài
là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có
văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước
ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
8. Giấy tờ quy định tại các điểm 3,
4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài
thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt
trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh,
thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp
đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư
nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt
Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động
nước ngoài đến làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa
thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật,
văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; nhà cung cấp dịch vụ
theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài.
1.8. Phí, lệ phí: Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị gia hạn giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài đã được
cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Giấy phép lao động còn thời hạn ít
nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Giấy tờ chứng minh người lao động
nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép
lao động đã được cấp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày
28/5/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về việc phân cấp, ủy quyền cho
Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày
14/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu số
11/PLI
TÊN
DOANH NGHIỆP/
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
V/v
cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài
nhà nước/tổ chức) ...................................................................................................................
3. Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………người
Trong đó số người lao động nước ngoài
đang làm việc là: ………người
4. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………………… 6. Email
(nếu có) ...............................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
............................................................................
Cơ quan cấp: …………………………. Có giá trị đến
ngày: .................................................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
.......................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ
chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): .....
.........................................................................................................................................
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị
trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số (ngày ... tháng ... năm...)
của …………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa):
..................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………. 11. Giới tính (Nam/Nữ) .....................
12. Quốc tịch:
...................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại
quốc tế số: ..................................................................
Cơ quan cấp: ………………………….. Có giá trị
đến ngày: ...............................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu
có): ...................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ
chức:
..............................................................................
16. Địa điểm làm việc:
.......................................................................................................
17. Vị trí công việc:
...........................................................................................................
18. Chức danh công việc:
..................................................................................................
19. Hình thức làm việc:
......................................................................................................
20. Mức lương: ………………………………………. VNĐ.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày...
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...): ..............
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động:
.........................................................................
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với
trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ................
.........................................................................................................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
..........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
..............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày...
tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm ….) ................
- Nơi làm việc lần 2: ..........................................................................................................
+ Địa điểm làm việc:
..........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
..............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày ...
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...) …………
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
...............................................................................
+ Địa điểm làm việc:
..........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
..............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày ...
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...) ………………..
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan
những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức) xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(2), (3) Không áp dụng đối với trường
hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
II. Thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
1. Thủ tục Cấp
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm
việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử
dụng lao động thì người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động nộp hồ sơ đến
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội theo thẩm quyền (Qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) nơi người lao
động nước ngoài dự kiến làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc (tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc trong thời hạn 03 ngày làm
việc (tại Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép lao động, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
in và phát hành thống nhất (nội dung của giấy phép lao động theo Mẫu số 12/PLI
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP). Trường hợp không cấp
giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài làm
việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng
lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản
theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho
người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng
lao động đã ký kết theo yêu cầu đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh theo thẩm quyền. Hợp đồng lao động là
bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích
theo quy định;
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của
tỉnh.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao
động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy
khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt
Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến
ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp
hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp
hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ
sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật
và một số nghề, công việc được quy định như sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý,
giám đốc điều hành;
+ Giấy tờ chứng minh là chuyên gia,
lao động kỹ thuật gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ
thuật;
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của
cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp
cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác
nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu
lạc bộ thuộc Liên đoàn bóng đá Việt Nam;
+ Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và
được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với
phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay
do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
+ Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng
tàu bay.
+ Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước
ngoài;
+ Giấy công nhận thành tích cao trong
lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc tối
thiểu một trong các bằng cấp như: Bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn
Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng
huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá
trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện viên tương
đương của nước ngoài được AFC công nhận;
+ Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp
đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục
đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm
ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngay nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn
giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người
lao động nước ngoài:
- Đối với người lao động nước ngoài
di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài
cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên
lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh
nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12
tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước ngoài
vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương
mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo
dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa
đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài
nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa
đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại
tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước ngoài
chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để đàm phán
cung cấp dịch vụ.
- Đối với người lao động nước ngoài làm
việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được
phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của
tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài
là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật thì phải có
văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước
ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
đối với một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với người lao động nước ngoài
đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho
người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc
ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm:
giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện
đang làm việc, các giấy tờ quy định tại điểm 1, 5, 6, 7, 8 nêu trên và bản sao
có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Đối với người lao động nước ngoài
đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc
hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động
theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại điểm 1, 4,
5, 6, 7 và 8 nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy
phép lao động đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực
các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định tại các điểm 2,
3, 4, 6 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước
ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước
ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo
quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có
trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh
tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp
đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư
nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt
Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động
nước ngoài đến làm việc theo hình
thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp và y tế; nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lao động.
1.8. Phí, lệ phí: 600.000 đồng/giấy phép
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật,
tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y
tế;
- Không phải là người đang trong thời
gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
- Theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày
28/5/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày
14/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ
sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu điều
kiện và căn cứ pháp lý.
Mẫu số
11/PLI
TÊN
DOANH NGHIỆP/
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
V/v
cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài
nhà nước/tổ chức) ...................................................................................................................
3. Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………người
Trong đó số người lao động nước ngoài
đang làm việc là: ………người
4. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………………… 6. Email
(nếu có) ..............................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
............................................................................
Cơ quan cấp: …………………………. Có giá trị đến
ngày: ................................................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
.......................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ
chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): .....
.........................................................................................................................................
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị
trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số ……..
(ngày ... tháng ... năm...) của …………., (tên doanh nghiệp/tổ
chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa):
..................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………. 11. Giới tính (Nam/Nữ) .....................
12. Quốc tịch:
...................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại
quốc tế số: ..................................................................
Cơ quan cấp: ………………………….. Có giá trị
đến ngày: ...............................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu
có): ...................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ..............................................................................
16. Địa điểm làm việc:
.......................................................................................................
17. Vị trí công việc:
...........................................................................................................
18. Chức danh công việc:
..................................................................................................
19. Hình thức làm việc:
......................................................................................................
20. Mức lương: ………………………………………. VNĐ.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày...
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...): .............
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động:
.........................................................................
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với
trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ...............
.........................................................................................................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
..........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
..............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày...
tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm ….) .................
- Nơi làm việc lần 2:
...........................................................................................................
+ Địa điểm làm việc:
..........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
..............................................................................................................
+ Chức danh công việc: ....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày ...
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...) …………
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
...............................................................................
+ Địa điểm làm việc:
..........................................................................................................
+ Vị trí công việc: ..............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày ...
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...) …………
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan
những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức) xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(2), (3) Không áp dụng đối với trường
hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
2. Thủ tục Cấp
lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động nộp
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền (Qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh).
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép lao động, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh hoặc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền cấp lại giấy phép lao động.
Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định;
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của
tỉnh.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã
được cấp:
- Trường hợp giấy phép lao động bị mất
thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp thay đổi nội dung ghi
trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
5. Giấy tờ quy định tại điểm 3 và 4
nêu trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp bị mất, nếu của
nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh
sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên
quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của
pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có
trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh
tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp
đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước
ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng
ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt
Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động
nước ngoài đến làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa
thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật,
văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; nhà cung cấp dịch vụ
theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài.
2.8. Phí, lệ phí: 450.000 đồng/giấy phép.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài đã được
cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị
mất;
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị
hỏng;
- Thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ
chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày
28/5/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về việc phân cấp, ủy quyền cho
Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày
14/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ
sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu điều
kiện và căn cứ pháp lý.
Mẫu số
11/PLI
TÊN
DOANH NGHIỆP/
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
V/v
cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài
nhà nước/tổ chức)
...................................................................................................................
3. Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………người
Trong đó số người lao động nước ngoài
đang làm việc là: ………người
4. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………………… 6. Email
(nếu có) ..............................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
............................................................................
Cơ quan cấp: …………………………. Có giá trị đến
ngày: ................................................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
.......................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ
chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): .....
.........................................................................................................................................
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị
trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số ……..
(ngày ... tháng ... năm...) của …………., (tên doanh nghiệp/tổ
chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa):
.................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………. 11. Giới tính (Nam/Nữ) ...................
12. Quốc tịch:
...................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại
quốc tế số: ................................................................
Cơ quan cấp: ………………………….. Có giá trị
đến ngày: .............................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu
có): .................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:
............................................................................
16. Địa điểm làm việc:
......................................................................................................
17. Vị trí công việc: ...........................................................................................................
18. Chức danh công việc:
.................................................................................................
19. Hình thức làm việc:
.....................................................................................................
20. Mức lương: ………………………………………. VNĐ.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày...
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...): ............
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động:
........................................................................
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với
trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ..............
.........................................................................................................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
..........................................................................................................
+ Vị trí công việc: ..............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày...
tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm ….) .................
- Nơi làm việc lần 2:
...........................................................................................................
+ Địa điểm làm việc:
..........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
..............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày ...
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
..............................................................................
+ Địa điểm làm việc:
..........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
..............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày ...
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...) ………….
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan
những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức) xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(2), (3) Không áp dụng đối với trường
hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
3. Thủ tục Xác
nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động đề
nghị Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh hoặc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội theo thẩm quyền quan Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi người
lao động nước ngoài dự kiến làm việc
xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước
ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc (tại Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh) hoặc 05 ngày làm việc (tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép
lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp
không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích
theo quy định;
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của
tỉnh.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của
nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày
ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp
hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn
giá trị theo quy định của pháp luật.
5. Các giấy tờ để chứng minh người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
6. Các giấy tờ quy định tại điểm 2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc
có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có
trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh
tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp
đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư
nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt
Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động
nước ngoài đến làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa
thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật,
văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; nhà cung cấp dịch vụ
theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận người lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp
giấy phép lao động theo Mẫu số 9/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài thuộc một
trong các trường hợp sau:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án
hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính
phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3
tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh
hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt
Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Trường hợp theo quy định của điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ
chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối;
giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư
vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công
tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện
chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định
hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt
động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức của nước
ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi
quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở,
tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận
quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của
pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại
các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc
cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận
người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Trường hợp không phải làm thủ tục xác
nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải
báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự
kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử
dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất
3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt
Nam, bao gồm:
- Một số trường hợp không phải làm thủ
tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03
tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
+ Là luật sư nước ngoài đã được cấp
giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
+ Người nước ngoài kết hôn với người
Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu
công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
+ Là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng
trở lên.
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí
nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian
làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện
nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
và tuyển dụng, quản lý lao động Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày
28/5/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về việc phân cấp, ủy quyền cho
Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ
sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu điều
kiện và căn cứ pháp lý.
Mẫu số
09/PLI
TÊN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
V/v
xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài
nhà nước/tổ chức ....................................................................................................................
3. Tổng số người lao động đang làm việc
tại doanh nghiệp, tổ chức: …….người
Trong đó số người lao động nước ngoài
đang làm việc là: ……….người
4. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………………………… 6.
Email (nếu có) ....................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
............................................................................
Cơ quan cấp: …………………………….. Có giá trị
đến ngày: ............................................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
.......................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ
chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): .....
.........................................................................................................................................
Căn cứ văn bản số....(ngày ... tháng
... năm...) của... về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên
doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị ……… (2) xác nhận những người lao động nước ngoài
sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
...............................................................................................................................
9. Họ và tên:
.....................................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………….
11. Giới tính (Nam/Nữ): ......................
12. Quốc tịch: ………………………………………. 13. Số
hộ chiếu: .................................
14. Cơ quan cấp: ………………………………….. 15.
Có giá trị đến ngày: ......................
16. Vị trí công việc:
...........................................................................................................
17. Chức danh công việc:
.................................................................................................
18. Hình thức làm việc:
.....................................................................................................
19. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu
có): .................................................................
20. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:
............................................................................
21. Địa điểm làm việc: .......................................................................................................
22. Thời hạn làm việc: Từ (ngày...
tháng ... năm...)...đến (ngày... tháng ... năm...) ..........
23. Trường hợp lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại
Điều Nghị định số …….): ……………………………………..
24. Các giấy tờ chứng minh kèm theo
(liệt kê tên các giấy tờ): …………………………….
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục Báo
cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ
ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà
thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với
từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và gửi báo
cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội quan Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi người lao
động nước ngoài dự kiến làm việc.
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động (trừ nhà
thầu) gửi báo cáo giải trình thay đổi theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ít nhất 30
ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản
chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối
với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP .
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định;
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của
tỉnh.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu
số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc báo cáo
giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 07 ngày
làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; 03 ngày làm việc tại UBND tỉnh.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có
trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh
tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp
đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều
hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của
nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Một số trường hợp người lao động nước
ngoài không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài:
+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn
của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng
trở lên;
+ Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án
hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính
phủ nước ngoài tại Việt Nam.
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03
tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03
tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh
làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên
gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
+ Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung
ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
+ Người lao động nước ngoài vào Việt Nam
làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ
thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
+ Học sinh, sinh viên đang học tập tại
các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;
+ Có hộ chiếu công vụ vào làm việc
cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại;
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện
nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chấp thuận vị trí công việc sử dụng người
lao động nước ngoài của người sử dụng lao động.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu
số 01/PLI Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc báo cáo
giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động xác định được
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người
lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật lao động năm 2019.
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
* Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi,
bổ sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều
kiện, căn cứ pháp lý.
Mẫu số
01/PLI
TÊN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
V/v
giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
…………..(1)…………….
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên
doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm
việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc,
địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt
động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để
liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1
trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ
thuật).
- Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ
chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình v.v...)
- Số lượng (người):
- Thời hạn làm việc từ
(ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):
- Địa điểm làm việc (dự kiến):
- Hình thức làm việc (nêu rõ thuộc
hình thức làm việc):
- Lý do sử dụng người lao động nước
ngoài (tình hình sử dụng người lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị
trí công việc, chức danh công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm để thực
hiện công việc đó, lý do không tuyển người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài...):
2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt
kê giống mục 1 nêu trên)
3. Vị trí công việc... (nếu có) (liệt
kê giống mục 1 nêu trên)
Đề nghị.... (2) xem xét, thẩm định và
chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …………
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1), (2) Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
5. Thủ tục Đề nghị
tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao
động nước ngoài
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi tuyển người lao động
nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên
môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu
tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc
dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi
nhà thầu thực hiện gói thầu theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP .
Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh, bổ
sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác nhận phương án điều chỉnh,
bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động
Việt Nam cho nhà thầu hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác
để giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trong thời hạn tối
đa 02 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam
trở lên và tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới
500 người lao động Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới
100 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt
Nam được cho nhà thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc
nhà thầu được tuyển người lao động
nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam
theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
5.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến từ thứ hai đến thứ
sáu và sáng thứ bảy hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 08h00 -
11h00 và Chiều từ 13h30 - 16h30.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến
tuyển người lao động nước ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 02 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt
Nam trở lên và tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam
và 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài là nhà
thầu.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban dân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép nhà thầu được tuyển
người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động
Việt Nam.
5.8. Phí, lệ phí: Không có
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến
tuyển người lao động nước ngoài
theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc
điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số
05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Nhà thầu có trách nhiệm kê khai số
lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài
cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt
Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số
04/PLI
TÊN
NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
V/v
đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển
người lao động nước ngoài
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
Thông tin về nhà thầu gồm: tên nhà thầu,
địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện
thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
Để thực hiện gói thầu …………………….., nhà
thầu đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển
người lao động nước ngoài như sau:
(Nêu cụ thể từng vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), chức danh công
việc, số lượng (người), trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm,
thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố …………………… chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người
lao động Việt Nam cho theo các vị trí công việc nêu trên.
Trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……….
|
ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|