|
BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 526/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Việc làm và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, CVL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
526/QĐ-LĐTBXH ngày 6 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Lao
động
-
Thương
binh
và
Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
|
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
A. Thủ tục hành chính
cấp trung ương
|
|
1
|
Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
Lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1
|
Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
Lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính
|
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
|
1
|
1.000124
|
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao
động nước ngoài
|
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước
ngoài
tại Việt Nam
|
Lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Cục Việc làm)
|
|
2
|
2.000233
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam
|
|
3
|
2.000227
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
|
4
|
1.000121
|
Xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép
lao động
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1
|
1.000105
|
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao
động nước ngoài
|
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
Lao động nước ngoài làm
việc tại
Việt
Nam
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
|
2
|
2.000205
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
3
|
2.000192
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
|
4
|
1.000459
|
Xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép
lao động
|
|
5
|
2.000219
|
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công
việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Tên thủ tục: “Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam”
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày
giấy phép lao
động
hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm) gia
hạn
giấy phép lao
động.
Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối
với người lao
động
nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài
được gia
hạn
giấy phép lao
động
thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài
phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật
lao
động
Việt Nam
trước
ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người
sử dụng lao
động
phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm). Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
1.2. Cách thức thực hiện: Người nộp hồ sơ nộp
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công
trực tuyến (nếu có) tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài;
5. Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm
quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ
ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe
theo
quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế;
7. Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài
chứng minh
người
lao
động
nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được
cấp bao
gồm:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có
văn bản của doanh
nghiệp
nước ngoài cử sang
làm
việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã được doanh
nghiệp
nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước ngoài thực
hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo
dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác
phía Việt Nam
và
phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải
có hợp đồng cung
cấp
dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và
văn bản chứng minh
người
lao
động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không
có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước ngoài chào
bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài
vào Việt Nam
để
đàm phán cung
cấp
dịch vụ.
- Đối với người lao động nước ngoài làm
việc cho
tổ
chức phi
chính
phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt
động theo
quy định
của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử
người lao
động
nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động và giấy
phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy
định
của pháp luật.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải
có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước
ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại
Việt Nam
và
phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
8. Giấy tờ quy định tại các điểm 3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc
bản sao
có
chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ
trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài
liên quan
đều
là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị -
xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật
nhưng do
Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh,
thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhành tại tỉnh,
thành phố khác;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
tại Việt Nam
cấp
giấy đăng ký theo
quy định
của pháp luật Việt Nam.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị gia hạn giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người
lao
động
nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 5 ngày nhưng
không quá 45
ngày.
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài.
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài
tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được
cấp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020
của
Chính phủ quy
định
về lao
động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Tên thủ tục: “Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam”
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày
giấy phép lao
động
hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã
cấp giấy phép lao
động
đó.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường
hợp không gia
hạn
giấy phép lao
động
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối
với người lao
động
nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài
được gia
hạn
giấy phép lao
động
thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài
phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật
lao
động
Việt Nam
trước
ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người
sử dụng lao
động
phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Hợp
đồng lao
động
là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
1.2. Cách thức thực hiện: Người nộp hồ sơ nộp
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công
trực tuyến (nếu có) tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài;
5. Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm
quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ
ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe
theo
quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế;
7. Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài
tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được
cấp như sau:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có
văn bản của doanh
nghiệp
nước ngoài cử sang
làm
việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã được doanh
nghiệp
nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước ngoài thực
hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo
dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác
phía Việt Nam
và
phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải
có hợp đồng cung
cấp
dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và
văn bản chứng minh
người
lao
động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không
có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước ngoài chào
bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài
vào Việt Nam
để
đàm phán cung
cấp
dịch vụ.
- Đối với người lao động nước ngoài làm
việc cho
tổ
chức phi
chính
phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt
động theo
quy định
của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử
người lao
động
nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động và giấy
phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy
định
của pháp luật.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải
có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước
ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại
Việt Nam
và
phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
8. Giấy tờ quy định tại các điểm 3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc
bản sao
có
chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ
trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài
liên quan
đều
là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh,
thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh,
thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ
quan
có
thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp
tác kinh
doanh hoặc
của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh
doanh theo quy định
của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị -
xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan
chuyên
môn thuộc Ủy ban
nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam
cấp
giấy đăng ký theo
quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan
chuyên
môn thuộc Ủy ban
nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước
ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài
đến làm việc theo
hình
thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo
dục nghề nghiệp và y tế; nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài.
1.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp lại
giấy phép lao
động
theo
mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người
lao
động
nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 5 ngày nhưng
không quá 45
ngày.
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài.
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài
tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được
cấp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Tên thủ tục: “Báo
cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài”.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày
dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà
thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng
được và gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
theo
Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm) theo
Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày
dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bước 2: trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có
văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài
đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
1.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp báo
cáo giải trình trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc
nộp hồ sơ qua
dịch
vụ công trực tuyến (nếu có) tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài theo
Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc báo cáo
giải trình thay
đổi
nhu
cầu
sử dụng người lao
động
nước ngoài theo
Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị -
xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật
do
Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh,
thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhành tại tỉnh,
thành phố khác;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
tại Việt Nam
cấp
giấy đăng ký theo
quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Một số trường hợp người lao động nước ngoài
không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài:
+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu
hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản
trị của công ty
cổ
phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm
chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước
ngoài tại Việt Nam.
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực
hiện chào bán dịch vụ.
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý
những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng
hoặc có nguy
cơ
ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện
đang ở Việt Nam
không
xử lý được.
+ Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh
ký kết theo
quy định
của pháp luật;
+ Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị
trí chuyên gia,
nhà
quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không
quá 03
lần
trong
01 năm.
+ Học sinh, sinh viên đang học tập tại
các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt
Nam;
học
viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;
+ Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước
ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy
định
tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấp thuận vị
trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo giải
trình về nhu
cầu
sử dụng người lao
động
nước ngoài theo
Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài theo
Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người
sử dụng lao
động
xác định được nhu
cầu
sử dụng người lao
động
nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng
được.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020
của
Chính phủ quy
định
về lao
động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ
sung về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thời gian thực hiện, thành
phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, căn cứ pháp lý.
2. Thủ tục: “Cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ
ngày người lao
động
nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm) cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
theo
mẫu
do
Bộ
Lao
động
-
Thương
binh
và
Xã hội in
và
phát hành thống nhất (nội dung của giấy phép lao động theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP). Trường hợp
không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối
với người lao
động
nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi được cấp giấy
phép lao
động
thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài
phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật
lao
động
Việt Nam
trước
ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Người
sử dụng lao
động
phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm). Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
2.2. Cách thức thực hiện: Người nộp hồ sơ nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công
trực tuyến (nếu có) tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm
quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ
ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe
theo
quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài
không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình
phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm
hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài
không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình
phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm
hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý,
giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số
nghề, công việc được quy định như sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám
đốc điều hành;
- Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật gồm:
văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước
ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng
đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá
nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng
ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn bóng đá
Việt Nam;
- Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam
cấp
hoặc do
cơ
quan
có
thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam
công
nhận đối với phi
công
nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải
cấp cho
tiếp
viên hàng không;
- Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo
dưỡng tàu bay
do cơ
quan
có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối
với người lao
động
nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận
giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam
cấp
cho
thuyền
viên nước ngoài;
- Giấy công nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn
hóa, Thể thao
và
Du
lịch
xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp
như: Bằng B
huấn
luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn
luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện
viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ
bằng cấp huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
- Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp
ứng quy
định
về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức
hoạt động của trung
tâm
ngoại ngữ, tin
học
do
Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước
ngoài:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có
văn bản của doanh
nghiệp
nước ngoài cử sang
làm
việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã được doanh
nghiệp
nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước ngoài vào
Việt Nam
để
thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo
dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác
phía Việt Nam
và
phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải
có hợp đồng cung
cấp
dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn
bản chứng minh
người
lao
động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không
có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước ngoài chào
bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài
vào Việt Nam
để
đàm phán cung
cấp
dịch vụ.
- Đối với người lao động nước ngoài làm
việc cho
tổ
chức phi
chính
phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt
động theo
quy định
của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử
người lao
động
nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hình thức hợp
đồng lao
động
và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài,
tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật
thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước
ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt
Nam
và
phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với
một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với người lao động nước ngoài đã được
cấp giấy phép lao
động,
đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở
cùng vị trí 15
công
việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó
về việc người lao
động
hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại điểm 1, 5, 6, 7, 8 nêu trên và bản
sao
có
chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Đối với người lao động nước ngoài đã được
cấp giấy phép lao
động
và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc
hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật
nhưng không thay
đổi
người sử dụng lao
động
thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại điểm 1, 4, 5, 6,
7 và
8
nêu
trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy
phép lao
động
đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:
Các
giấy tờ quy
định
tại các điểm 2,
3, 4, 6 và
8
nêu
trên là 01
bản
gốc hoặc bản sao
có
chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành
viên hoặc theo
nguyên
tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và
chứng thực theo
quy định
của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật
nhưng do
Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh,
thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh,
thành phố khác;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
tại Việt Nam
cấp
giấy đăng ký theo
quy định
của pháp luật Việt Nam.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp
giấy phép lao
động
theo
mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm
việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình
phạt hoặc chưa được xoá án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm
hình sự theo
quy định
của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020
của
Chính phủ quy
định
về lao
động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi,
bổ sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu
điều kiện và căn cứ pháp lý.
3. Tên thủ tục: “Cấp
lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Cục Việc làm) cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép
lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Người nộp hồ sơ nộp
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực
tuyến (nếu có) tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
+ Trường hợp giấy phép lao động còn thời
hạn bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi
người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải
có các giấy tờ chứng minh.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài.
5. Giấy tờ quy định tại điểm 3 và 4 nêu trên là bản
gốc hoặc bản sao
có
chứng thực trừ trường hợp bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh
sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài
liên quan
đều
là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị -
xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật
nhưng do
Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh,
thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhành tại tỉnh,
thành phố khác;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
tại Việt Nam
cấp
giấy đăng ký theo
quy định
của pháp luật Việt Nam.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại giấy
phép lao
động
cho
người
lao
động
nước ngoài.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp lại
giấy phép lao
động
theo
mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người
lao
động
nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất;
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
- Thay đổi họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm
làm việc ghi
trong giấy
phép lao
động
còn thời hạn.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020
của
Chính phủ quy
định
về lao
động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ
sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu điều
kiện và căn cứ pháp lý.
4. Thủ tục: “Xác nhận người lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động”.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Cục Việc làm) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc
xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp
giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI
Phụ lục I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua
dịch
vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có) tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm
quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ
ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe
theo
quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài.
4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
5. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
6. Các giấy tờ quy định tại điểm 2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc
bản sao
có
chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và
có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài
liên quan
đều
là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị -
xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật
nhưng do
Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh,
thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhành tại tỉnh,
thành phố khác;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
tại Việt Nam
cấp
giấy đăng ký theo
quy định
của pháp luật Việt Nam.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị xác
nhận người lao
động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 9/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người
lao
động
nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm
chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước
ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố,
tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng
hoặc có nguy
cơ
ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện
đang ở Việt Nam
không
xử lý được.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc
phạm vi
11 ngành
dịch vụ trong
biểu
cam
kết
dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân
phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa
giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về
chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên
cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện
chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo
quy định
hay
thỏa
thuận trong
các
điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam
và
nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động
thông tin,
báo
chí tại Việt Nam
theo quy định
của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy,
nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc
Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định
mà Việt Nam
đã
ký kết, tham
gia.
- Tình nguyện viên.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh
ký kết theo
quy định
của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại
các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt
Nam;
học
viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài
vào Việt Nam
để
giảng dạy, nghiên cứu.
Trường
hợp không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên,
tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước
ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ
ngày người lao
động
nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, bao gồm:
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực
hiện chào bán dịch vụ;
+ Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư
tại Việt Nam
theo quy định
của Luật Luật sư;
+ Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh
thổ Việt Nam;
+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu
hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản
trị của công ty
cổ
phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia
hoặc
lao
động
kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không
quá 03
lần
trong
01 năm;
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước
ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy
định
tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020
của
Chính phủ quy
định
về lao
động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi,
bổ sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu điều
kiện và căn cứ pháp lý.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Tên thủ tục: “Báo
cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài”.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng
người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm
xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công
việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và gửi báo cáo giải trình về
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Trong
quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì
người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình thay đổi theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người
lao động nước ngoài.
- Bước 2: trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không
chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công
việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
1.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động
nộp báo cáo giải trình trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ
qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có) tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo giải trình nhu
cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc báo
cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh,
thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh,
thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ
quan
có
thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp
tác kinh
doanh hoặc
của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh
doanh theo quy định
của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị -
xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan
chuyên
môn thuộc Ủy ban
nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam
cấp
giấy đăng ký theo
quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan
chuyên
môn thuộc Ủy ban
nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Một số trường hợp người lao động nước ngoài
không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài:
+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu
hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản
trị của công ty
cổ
phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm
chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước
ngoài tại Việt Nam.
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực
hiện chào bán dịch vụ.
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý
những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng
hoặc có nguy
cơ
ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện
đang ở Việt Nam
không
xử lý được.
+ Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh
ký kết theo
quy định
của pháp luật;
+ Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị
trí chuyên gia,
nhà
quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không
quá 03
lần
trong
01 năm.
+ Học sinh, sinh viên đang học tập tại
các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt
Nam;
học
viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;
+ Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước
ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy
định
tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban dân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấp thuận vị
trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo giải
trình về nhu
cầu
sử dụng người lao
động
nước ngoài theo
Mẫu số 01/PLI Phụ lục
II
ban hành
kèm theo
Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP hoặc báo cáo giải
trình thay
đổi
nhu
cầu
sử dụng người lao
động
nước ngoài theo
Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người
sử dụng lao
động
xác định được nhu
cầu
sử dụng người lao
động
nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng
được.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020
của
Chính phủ quy
định
về lao
động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ
sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều
kiện, căn cứ pháp lý.
2. Thủ tục: “Cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người
lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì
người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất (nội dung của giấy phép lao
động theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối
với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp
giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải
ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt
Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Người
sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có
chứng thực.
2.2. Cách thức thực hiện: Người nộp hồ sơ nộp
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực
tuyến (nếu có) tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ
quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá
trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ
hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài
không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình
phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm
hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài
không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình
phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm
hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý,
giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số
nghề, công việc được quy định như sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám
đốc điều hành;
+ Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật
gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước
ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng
đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá
nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng
ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn bóng đá
Việt Nam;
+ Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam
cấp
hoặc do
cơ
quan
có
thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam
công
nhận đối với phi
công
nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải
cấp cho
tiếp
viên hàng không;
+ Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo
dưỡng tàu bay
do cơ
quan
có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối
với người lao
động
nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
+ Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận
giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam
cấp
cho
thuyền
viên nước ngoài;
+ Giấy công nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn
hóa, Thể thao
và
Du
lịch
xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp
như: Bằng B
huấn
luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn
luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện
viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ
bằng cấp huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
+ Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp
ứng quy
định
về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức
hoạt động của trung
tâm
ngoại ngữ, tin
học
do
Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước
ngoài:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có
văn bản của doanh
nghiệp
nước ngoài cử sang
làm
việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã được doanh
nghiệp
nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước ngoài vào
Việt Nam
để
thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo
dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác
phía Việt Nam
và
phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải
có hợp đồng cung
cấp
dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và
văn bản chứng minh
người
lao
động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không
có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước ngoài chào
bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài
vào Việt Nam
để
đàm phán cung
cấp
dịch vụ.
- Đối với người lao động nước ngoài làm
việc cho
tổ
chức phi
chính
phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt
động theo
quy định
của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật
thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước
ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại
Việt Nam
và
phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với
một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với người lao động nước ngoài đã được
cấp giấy phép lao
động,
đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở
cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó
về việc người lao
động
hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại điểm 1, 5, 6, 7, 8 nêu trên và bản
sao
có
chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Đối với người lao động nước ngoài đã được
cấp giấy phép lao
động
và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc
hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật
nhưng không thay
đổi
người sử dụng lao
động
thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại điểm 1, 4, 5, 6,
7 và
8
nêu
trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực
giấy phép lao
động
đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:
Các
giấy tờ quy
định
tại các điểm 2,
3, 4, 6 và
8
nêu
trên là 01
bản
gốc hoặc bản sao
có
chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành
viên hoặc theo
nguyên
tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và
chứng thực theo
quy định
của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh,
thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh,
thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ
quan
có
thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp
tác kinh
doanh hoặc
của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh
doanh theo quy định
của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị -
xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan
chuyên
môn thuộc Ủy ban
nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam
cấp
giấy đăng ký theo
quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan
chuyên
môn thuộc Ủy ban
nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước
ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài
đến làm việc theo
hình
thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo
dục nghề nghiệp và y tế; nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
2.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp
giấy phép lao
động
theo
mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm
việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình
phạt hoặc chưa được xoá án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm
hình sự theo
quy định
của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020
của
Chính phủ quy
định
về lao
động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ
sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu điều
kiện và căn cứ pháp lý.
3. Tên thủ tục: “Cấp
lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động
nộp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến (nếu có) tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn
thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
- Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận
của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động
thì phải có các giấy tờ chứng minh.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài.
5. Giấy tờ quy định tại điểm 3 và 4 nêu trên là bản
gốc hoặc bản sao
có
chứng thực trừ trường hợp bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh
sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài
liên quan
đều
là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh,
thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh,
thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ
quan
có
thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp
tác kinh
doanh hoặc
của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh
doanh theo quy định
của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị -
xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan
chuyên
môn thuộc Ủy ban
nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam
cấp
giấy đăng ký theo
quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan
chuyên
môn thuộc Ủy ban
nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước
ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài
đến làm việc theo
hình
thức
thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo
dục nghề nghiệp và y tế; nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại giấy
phép lao
động
cho
người
lao
động
nước ngoài.
3.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp lại
giấy phép lao
động
theo
mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người
lao
động
nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất;
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng;
- Thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm
làm việc ghi
trong giấy
phép lao
động
còn thời hạn.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020
của
Chính phủ quy
định
về lao
động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ
sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu điều
kiện và căn cứ pháp lý.
4. Thủ tục: “Xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động”.
4.1. Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người
lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không xác nhận thì
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công
trực tuyến (nếu có) tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm
quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ
ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe
theo
quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài.
4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
5. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
6. Các giấy tờ quy định tại điểm 2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc
bản sao
có
chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và
có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài
liên quan
đều
là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành
phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành
phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ
quan
có
thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp
tác kinh
doanh hoặc
của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh
doanh theo quy định
của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị -
xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan
chuyên
môn thuộc Ủy ban
nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam
cấp
giấy đăng ký theo
quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan
chuyên
môn thuộc Ủy ban
nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước
ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài
đến làm việc theo
hình
thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo
dục nghề nghiệp và y tế; nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
4.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị xác
nhận người lao
động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 9/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người
lao
động
nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm
chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước
ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố,
tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng
hoặc có nguy
cơ
ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện
đang ở Việt Nam
không
xử lý được.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc
phạm vi
11 ngành
dịch vụ trong
biểu
cam
kết
dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân
phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa
giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về
chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên
cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện
chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo
quy định
hay
thỏa
thuận trong
các
điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam
và
nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động
thông tin,
báo
chí tại Việt Nam
theo quy định
của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy,
nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc
Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định
mà Việt Nam
đã
ký kết, tham
gia.
- Tình nguyện viên.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh
ký kết theo
quy định
của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại
các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt
Nam;
học
viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài
vào Việt Nam
để
giảng dạy, nghiên cứu.
Trường
hợp không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
người lao
động
nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc
tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày
bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài
dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, bao gồm:
- Một số trường hợp không phải làm thủ tục xác nhận không
thuộc diện cấp giấy phép lao động:
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực
hiện chào bán dịch vụ;
+ Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật
sư tại Việt Nam
theo quy định
của Luật Luật sư;
+ Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh
thổ Việt Nam;
+ Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu
hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
+ Là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản
trị của công ty
cổ
phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia
hoặc
lao
động
kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không
quá 03
lần
trong
01 năm;
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước
ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy
định
tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020
của
Chính phủ quy
định
về lao
động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ
sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu điều
kiện và căn cứ pháp lý.
5. Tên thủ tục: “Đề nghị tuyển người lao
động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài”.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi tuyển người lao động nước
ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ,
năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài
cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị
tuyển người lao
động
Việt Nam
vào
các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói
thầu theo
Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
Trường
hợp có nhu
cầu
điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư
phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử
dụng của nhà thầu theo Mẫu số 05/PLI
Phụ lục I
ban hành
kèm theo
Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu hoặc
phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác để giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trong thời hạn tối đa
02
tháng
kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và tối
đa 01
tháng
kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam mà không giới
thiệu hoặc cung
ứng
người lao
động
Việt Nam
được
cho
nhà
thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không
tuyển được người lao động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
5.2. Cách thức thực hiện: Nhà thầu đề nghị tuyển
người lao
động
Việt Nam
vào
các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp qua dịch vụ công
trực tuyến (nếu có) với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
nhà thầu thực hiện gói thầu.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đề nghị tuyển
người lao
động
Việt Nam
vào
các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
theo
Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài theo
Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 02 tháng kể từ
ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và tối
đa 01
tháng
kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài
là nhà thầu.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban dân dân cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép nhà thầu
được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không
tuyển được người lao động Việt Nam.
5.8. Phí, lệ phí: Không có
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị tuyển
người lao
động
Việt Nam
vào
các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
theo
Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng
người lao
động
nước ngoài theo
Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Nhà
thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn,
kinh
nghiệm
của người lao
động
nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị
tuyển người lao
động
Việt Nam
vào
các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói
thầu.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020
của
Chính phủ quy
định
về lao
động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ
sung trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ
khai, yêu cầu điều kiện và căn cứ pháp lý.
Mẫu số 01/PLI
Kính
gửi: ……………..(1)……………..
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại
hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp,
tổ chức,
trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email,
website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt
động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần
thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình nhu
cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc 1:
(Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên
gia/lao động kỹ thuật).
- Chức danh công việc:
(do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình
v.v...)
- Số lượng (người):
- Thời hạn làm việc từ
(ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):
- Địa điểm làm việc (dự
kiến):
- Hình thức làm việc
(nêu rõ thuộc hình thức làm việc):
- Lý do sử dụng người
lao động nước ngoài (tình hình sử dụng người lao động nước ngoài hiện nay (nếu
có), mô tả vị trí công việc, chức danh công việc và yêu cầu về trình độ và kinh
nghiệm để thực hiện công việc đó, lý do không tuyển người Việt Nam vào vị trí
dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài...):
2. Vị trí công việc 2:
(nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
3. Vị trí công việc...
(nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
Đề nghị .... (2)
xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm
ơn./.
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1), (2)
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố....
Mẫu số 02/PLI
Kính
gửi: ……………....(1)………………..
Căn cứ văn bản số…. (ngày/tháng/năm)
của…… (2) về việc thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động
nước ngoài và nhu cầu thực tế của (tên doanh nghiệp/tổ chức).
Thông tin về doanh
nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng
số lao động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước
ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của
giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ
của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình thay
đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng
(người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã được chấp thuận:
……………………………………..
2. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng
(người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm) hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý
do vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có)
…………………………………………………………………
3. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng
(người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc, lý do sử dụng người
lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình, sử dụng người lao
động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí công việc và yêu cầu về trình
độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam
vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài...).
Đề nghị .... (3) xem
xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
|
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-
Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1), (2),
(3) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố…
Mẫu số 03/PLI
Kính
gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)
Theo đề nghị tại văn
bản số.... (ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức) và ý kiến chấp thuận
của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………. (nếu có),... (2) thông báo về những vị
trí công việc mà (tên doanh nghiệp/tổ chức) được sử dụng người lao động nước
ngoài như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công
việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
2. Vị trí công việc
(nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công
việc; số lượng (người): ………………………………………………………………..
Lý do:
…………………………………………………………………………………………..
2. Vị trí công việc
(nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng (người): …………………………………………………………..
Lý do:
…………………………………………………………………………………………..
(Tên doanh nghiệp/tổ
chức) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.
|
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-
Lưu: ………..
|
………….(3)……….
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1), (2) Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
(3) Cục trưởng/Chủ
tịch UBND cấp tỉnh.
Mẫu số 04/PLI
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố...
Thông tin về nhà thầu
gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu
mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi
nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép
thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
Để thực hiện gói thầu
……………………….., nhà thầu đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công
việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài như sau:
(Nêu cụ thể từng vị trí
công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), chức
danh công việc, số lượng (người), trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương,
địa điểm, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố……………………………. chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan
giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho theo các vị trí công việc nêu
trên.
Trân trọng cảm ơn!
|
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-
Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN NHÀ
THẦU
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05/PLI
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
Căn cứ văn bản đề nghị
số …………………….. (ngày/tháng/năm), văn bản số ……………….. (ngày/tháng/năm) của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về việc được tuyển người lao động nước
ngoài vào các vị trí không tuyển được người lao động Việt Nam (nếu có) và nhu
cầu thực tế của nhà thầu.
(Thông tin về nhà thầu
gồm: địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch,
số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn
phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian
thực hiện gói thầu).
(Tên nhà thầu) đề nghị
điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng
(người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc đã được chấp thuận: …………………………………………………………
2. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng
(người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý do vị trí công việc
đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có): ………………………………………………………………………………….
3. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng
(người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài
(có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay
(nếu có), mô tả vị trí công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của
người nước ngoài…..).
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố ……………………… chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan
giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho ……………. theo các vị trí công
việc nêu trên.
Trân trọng cảm ơn!
|
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-
Lưu: …..
|
XÁC NHẬN CỦA
CHỦ ĐẦU TƯ
|
ĐẠI DIỆN NHÀ
THẦU
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06/PLl
Kính
gửi: (Tên nhà thầu)
Theo đề nghị tại văn
bản số….(ngày/tháng/năm) của (tên nhà thầu) và báo cáo của (tên cơ quan, tổ
chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố chỉ đạo giới thiệu cung ứng
người lao động Việt Nam cho nhà thầu), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố………………. thông báo về những vị trí công việc mà (tên nhà thầu) được tuyển
người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao
động Việt Nam như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công
việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
2. Vị trí công việc
(nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công
việc; số lượng (người): ……………………………………………………………….
Lý do:
………………………………………………………………………………………….
2. Vị trí công việc
(nếu có)(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng (người): ………………………………………………………….
Lý do:
…………………………………………………………………………………………...
(Tên nhà thầu) có trách
nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam./.
|
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-
Lưu: ………..
|
TM. UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ....
CHỦ
TỊCH
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09/PLI
Kính
gửi: ……………..(1)…………..
1. Tên doanh nghiệp/tổ
chức: ………………………………………………………………
2. Loại hình doanh
nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh
nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức …………………………………………….
3. Tổng số người lao
động đang làm việc
tại doanh nghiệp, tổ chức: …………..người
Trong đó số người lao
động nước ngoài đang làm việc là: ………………………người
4. Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại:
…………………………………………6. Email (nếu có) ……………………
7. Giấy phép kinh doanh
(hoạt động) số: ……………………………………………………
Cơ quan cấp:
....……………………………… Có giá trị đến ngày: …………………………
Lĩnh vực kinh doanh
(hoạt động): ……………………………………………………………
8. Người nộp hồ sơ của
doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
……………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản
số....(ngày ... tháng ... năm...) của… về việc chấp thuận sử dụng người lao
động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị ……… (2) xác nhận những
người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
9. Họ và tên:
……………………………………………………………………………………
10. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………… 11. Giới tính (Nam/Nữ): ………………
12. Quốc tịch:
…………………………… 13. Số hộ chiếu: …………………………………
14. Cơ quan cấp:
…………………………… 15. Có giá trị đến ngày: …………………….
16. Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………….
17. Chức danh công
việc: …………………………………………………………………….
18. Hình thức làm việc:
………………………………………………………………………..
19. Trình độ chuyên môn
(tay nghề) (nếu có): ……………………………………………..
20. Làm việc tại doanh
nghiệp/tổ chức: …………………………………………………….
21. Địa điểm làm việc:
………………………………………………………………………..
22. Thời hạn làm việc:
Từ (ngày... tháng ... năm...)…đến (ngày... tháng ... năm...)…..
23. Trường hợp lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào
quy định tại Điều Nghị định số……………): …………………………………..
24. Các giấy tờ chứng
minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ): ………………………..
Xin trân trọng cảm ơn!
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1), (2)
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và
xã hội tỉnh, thành phố...
Mẫu số 10/PLI
|
………….(1)…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY XÁC NHẬN
KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
CERTIFICATION
OF EXEMPTION FROM WORK PERMIT
Số:
No:
|
1.
Họ và tên
(chữ in hoa): …………………..
|
2. Giới tính: Nam ……… Nữ: …………
|
|
Full name (in
capital letters)
|
Sex
|
Male
|
Female
|
3. Ngày, tháng, năm
sinh: ………………………………………………………………….
Date of birth (day/month/year)
|
4. Quốc tịch: ………………………………….
|
Số
hộ chiếu: …………………………….
|
|
Nationality
|
Passport number
|
5. Làm việc tại doanh
nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………
Working at
enterprise/organization
6. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………..
Working place
7. Vị trí công
việc: ……………………………………………………………………………
Job assignment
8. Chức danh công việc:
…………………………………………………………………….
Job title
9. Hình thức làm
việc: ……………………………………………………………………….
Working form
|
10.
Thời gian làm việc:
|
từ ngày...
tháng....năm ....
|
đến
ngày … tháng....năm....
|
|
Period of work
|
from (day/month/year)
|
to (day/month/year)
|
Xác nhận không thuộc
diện cấp giấy phép lao động, lý do: …………………………….
Reasons for exempted
work permit
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
|
……………,
ngày..... tháng .... năm....
……….(2)………
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố…
(2) Cục trưởng Cục việc
làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
Mẫu số 11/PLI
Kính
gửi: ……………(1)……………..
1. Tên doanh nghiệp/tổ
chức: ………………………………………………………………
2. Loại hình doanh
nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)…………………………………………….
3. Tổng số người lao
động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………….người
Trong đó số người lao
động nước ngoài đang làm việc là: ………………………người
4. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại:
………………………………… 6. Email (nếu có) ……………………………
7. Giấy phép kinh doanh
(hoạt động) số: ……………………………………………………
Cơ quan cấp:
…………………………… Có giá trị đến ngày: ……………………………..
Lĩnh vực kinh doanh
(hoạt động): …………………………………………………………….
8. Người nộp hồ sơ của
doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): …………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ văn bản thông
báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày
... tháng ... năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp
lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in
hoa): …………………………………………………………………….
10. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) ……………………….
12. Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………
13. Hộ chiếu/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế số: ……………………………………………..
Cơ quan cấp: ……………… Có
giá trị đến ngày: ……………………………………………
14. Trình độ chuyên môn
(tay nghề) (nếu có): ………………………………………………
15. Làm việc tại doanh
nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………
16. Địa điểm làm việc:
………………………………………………………………………….
17. Vị trí công việc:
……………………………………………………………………………..
18. Chức danh công
việc: ……………………………………………………………………..
19. Hình thức làm việc:
………………………………………………………………………..
20. Mức lương:
…………………………………VNĐ.
21. Thời hạn làm việc
từ (ngày… tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
……..………………………………………………………………………………………………
22. Nơi đăng ký nhận
giấy phép lao động: ……………………………………………………
23. Lý do đề nghị (chỉ
áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):
………………..…………………………………………………………………………………….
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO
TẠO (2)
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
II. QUÁ TRÌNH LÀM
VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………………….
+ Vị trí công việc:
………………………………………………………………………………..
+ Chức danh công việc:
………………………………………………………………………..
+ Thời hạn làm việc từ
(ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)…………..
- Nơi làm việc lần 2:
…………………………………………………………………………….
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………………….
+ Vị trí công việc:
………………………………………………………………………………..
+ Chức danh công việc:
………………………………………………………………………..
+ Thời hạn làm việc từ
(ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..
- Nơi làm việc cuối
cùng hoặc hiện tại: ………………………………………………………..
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………………….
+ Vị trí công việc:
………………………………………………………………………………..
+ Chức danh công việc:
………………………………………………………………………..
+ Thời hạn làm việc từ
(ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..
(Doanh nghiệp/tổ chức)
xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh
nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố …..
(2), (3) Không áp dụng
đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
Mẫu
số 12/PLI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
--------------------

GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
WORK
PERMIT
Số:
No:
|
|
|
Ảnh
màu 4 cm x 6
cm
Colour
photo
|
GIẤY
PHÉP LAO ĐỘNG
WORK
PERMIT
Số:
No:
|
8. Chức danh công việc: ………………………………
Job
title
9. Thời hạn làm việc
từ ngày... tháng...
năm... đến ngày... tháng...
năm...
|
|
|
Period
of work from (day/month/year)
|
to
(day/month/year)
|
|
|
1. Họ và tên (chữ in
hoa): ………………………
Full
name (in capital letters)
|
10. Tình trạng giấy
phép lao động:
Work
permit status
|
|
|
2. Giới tính:
Nam ………………… Nữ: ……………………….
|
Cấp mới □
New
issuance
|
Cấp lại □
Re-issuance
|
Gia hạn □
Ex-issuance
|
|
|
Sex
|
Male
|
Female
|
|
Ngày...
tháng… năm...
……(1)…..
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature
and stamp)
|
|
|
3. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………..
Date
of birth (day/month/year)
4. Quốc tịch hiện
nay: ………………… Số hộ chiếu ……………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nationality
|
Passport
number
|
|
|
|
5. Làm việc tại doanh
nghiệp/tổ chức: ………………………………..
Working
at enterprise/organization
6. Địa điểm làm
việc: ……………………………
Working
place
|
|
|
|
7. Vị trí công việc:
Job
assignment
|
Nhà quản lý □
Manager
|
Giám đốc điều hành □
Excutive
|
|
|
|
|
Chuyên gia □
Expert
|
Lao động kỹ
thuật □
Technical
worker
|
|
|
|
Trong đó, hình thức
làm việc: ………………………………………………
In
which, working form
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Cục
trưởng Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố….