BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 5 năm 2021
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ CỔ PHẦN HÓA CỦA DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ 100% VỐN ĐIỀU LỆ CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành
công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước
đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và
quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh
nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp
nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước
đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:
a) Trình tự, thủ tục, phương thức bán cổ phần lần đầu
và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa; gắn đăng ký đấu giá cổ phần với
đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch cổ phần trúng đấu giá của các đối tượng thực
hiện cổ phần hóa theo quy định tại Điều 2 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước
đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 126/2017/NĐ-CP), khoản 1 Điều 1
Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và
Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài
sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 140/2020/NĐ-CP);
b) Quyết toán, xử lý số dư Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp tại các công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty nhà
nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con tại thời điểm ngày 31
tháng 12 năm 2017.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các doanh nghiệp quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, khoản 1 Điều
1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP (sau đây gọi là doanh nghiệp cổ phần hóa),
bao gồm:
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
(sau đây gọi là doanh nghiệp cấp I), bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh
tế, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ -
công ty con; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
doanh nghiệp cấp I đầu tư 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là doanh nghiệp cấp
II).
b) Cơ quan đại diện chủ sở hữu và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 2
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. “Bán cổ phần lần đầu” là việc các doanh nghiệp cổ
phần hóa bán cổ phần theo các hình thức quy định tại Thông tư này để chuyển đổi
thành công ty cổ phần.
2. Cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công là cuộc
đấu giá thuộc một trong những trường hợp sau:
a) Không có nhà đầu tư đăng ký tham gia;
b) Chỉ có 01 nhà đầu tư đăng ký tham gia;
c) Tất cả các nhà đầu tư không nộp phiếu tham dự đấu
giá;
d) Tất cả các nhà đầu tư trúng đấu giá trong cuộc đấu
giá công khai nhưng từ chối mua.
3. Tổ chức bảo lãnh phát hành là một hoặc một nhóm
các công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành
cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
4. Tiền đặt cọc là một khoản tiền ứng trước của nhà
đầu tư tham gia mua cổ phần để đảm bảo quyền mua cổ phần.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. ĐỐI TƯỢNG MUA VA GIÁ BÁN CỔ PHẦN
Điều 3. Đối tượng mua cổ phần
1. Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP
là các tổ chức, cá nhân, bao gồm cả người lao động và người quản lý doanh nghiệp
trong doanh nghiệp cổ phần hóa.
2. Nhà đầu tư chiến lược là nhà đầu tư trong nước
và nhà đầu tư nước ngoài, đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
3. Các đối tượng theo quy định tại Điều
42 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, khoản 21 Điều 1 Nghị định số
140/2020/NĐ-CP.
4. Tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp cổ phần hóa
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 33 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP. Tổ chức công đoàn ủy quyền cho người có thẩm quyền của tổ
chức công đoàn tại doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện các thủ tục liên quan đến
việc mua cổ phần.
Điều 4. Giá bán cổ phần lần đầu
1. Giá bán cổ phần cho các nhà
đầu tư qua đấu giá là giá nhà đầu tư đặt mua tại cuộc đấu giá và được xác định
là trúng đấu giá theo kết quả đấu giá quy định tại khoản 5
Điều 6 Thông tư này. Trường hợp bán cổ phần theo hình thức bảo lãnh phát
hành thì giá bảo lãnh phát hành không thấp hơn giá khởi điểm được phê duyệt
trong phương án cổ phần hóa.
2. Giá bán cổ phần ưu đãi cho
các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 42 Nghị định
số 126/2017/NĐ-CP như sau:
a) Giá bán cổ phần cho đối tượng quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 42 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP được
xác định bằng 60% giá trị một (01) cổ phần tính theo mệnh giá (10.000 đồng/cổ
phần);
b) Giá bán cổ phần cho đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP là giá khởi điểm
được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt trong phương án cổ phần hóa.
3. Giá bán cổ phần ưu đãi cho tổ
chức công đoàn tại doanh nghiệp cổ phần hóa bằng mệnh giá (10.000 đồng/cổ phần).
4. Giá bán cổ phần cho nhà đầu
tư chiến lược:
a) Trường hợp đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược
thì giá bán là giá đặt mua được xác định là trúng đấu giá theo nguyên tắc lựa
chọn nhà đầu tư có giá đặt mua từ cao xuống thấp cho đủ số lượng cổ phần bán ra
của cuộc đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược và không thấp hơn giá đấu thành
công bình quân của cuộc đấu giá công khai ra công chúng.
Trường hợp cuộc đấu giá công khai ra công chúng
không thành công thì giá bán cho nhà đầu tư chiến lược không thấp hơn giá khởi
điểm của cuộc đấu giá công khai ra công chúng.
Trường hợp cuộc đấu giá công khai ra công chúng chỉ
có một (01) nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần thì giá bán cho nhà đầu tư chiến lược
không thấp hơn giá đã thỏa thuận với nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần của cuộc đấu
giá công khai ra công chúng.
b) Trường hợp có từ hai (02) nhà đầu tư chiến lược
trở lên đăng ký mua cổ phần với khối lượng đăng ký mua bằng hoặc nhỏ hơn số cổ
phần dự kiến bán cho nhà đầu tư chiến lược theo phương án cổ phần hóa đã được
phê duyệt hoặc chỉ có một (01) nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua cổ phần thì
giá bán thỏa thuận với từng nhà đầu tư không thấp hơn giá đấu thành công bình
quân của cuộc đấu giá công khai ra công chúng.
Trường hợp cuộc đấu giá công khai ra công chúng
không thành công thì giá bán thỏa thuận cho nhà đầu tư chiến lược không thấp
hơn giá khởi điểm của cuộc đấu giá công khai ra công chúng.
Trường hợp cuộc đấu giá công khai ra công chúng chỉ
có một (01) nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần thì giá bán thỏa thuận cho nhà đầu
tư chiến lược không thấp hơn giá đã thỏa thuận với nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần
của cuộc đấu giá công khai ra công chúng.
Mục 2. TỔ CHỨC BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
Điều 5. Bán cổ phần lần đầu
1. Căn cứ phương án cổ phần hóa được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt (theo Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư
này, bao gồm cả bản Tiếng Anh), Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp cổ
phần hóa triển khai phương án bán cổ phần lần đầu theo các phương thức đã được
phê duyệt trong phương án cổ phần hóa, trong đó:
a) Phương thức bán đấu giá được áp dụng trong các
trường hợp:
- Bán đấu giá công khai ra công chúng, bao gồm cả số
lượng cổ phần người lao động, tổ chức công đoàn trong doanh nghiệp từ chối mua
và số cổ phần nhà đầu tư chiến lược không đăng ký mua hết số cổ phần chào bán
theo phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt;
- Bán đấu giá cho nhà đầu tư chiến lược trong trường
hợp có từ hai (02) nhà đầu tư chiến lược đáp ứng tiêu chí lựa chọn thực hiện
đăng ký mua cổ phần và tổng số cổ phần các nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua lớn
hơn số cổ phần dự kiến bán cho nhà đầu tư chiến lược theo phương án cổ phần hóa
đã được phê duyệt.
b) Phương thức thỏa thuận trực tiếp được áp dụng
trong các trường hợp sau:
- Bán cho nhà đầu tư chiến lược trong trường hợp chỉ
có một (01) nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua cổ phần; hoặc các nhà đầu tư chiến
lược đăng ký mua cổ phần với số lượng bằng hoặc nhỏ hơn số lượng cổ phần dự kiến
bán cho nhà đầu tư chiến lược theo phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt;
- Bán cho các nhà đầu tư số cổ phần không bán hết
theo quy định tại khoản 4 Điều 37 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP,
khoản 19 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP;
- Bán cho người lao động và tổ chức công đoàn.
c) Phương thức bảo lãnh phát hành được áp dụng khi
bán cổ phần lần đầu của doanh nghiệp cổ phần hóa;
d) Phương thức dựng sổ (Book - Building) thực hiện
theo Thông tư số 21/2019/TT-BTC ngày 11 tháng 04 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng
sổ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
2. Trong thời hạn bốn (04) tháng kể từ ngày phương
án cổ phần hóa được phê duyệt, doanh nghiệp cổ phần hóa phải hoàn thành việc
bán cổ phần theo các phương thức đã được phê duyệt. Trường hợp điều chỉnh
phương án cổ phần hóa theo quy định tại khoản 3 Điều này thì thời hạn doanh
nghiệp cổ phần hóa phải hoàn thành việc bán cổ phần được tính từ ngày quyết định
điều chỉnh phương án cổ phần hóa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP và điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định số
140/2020/NĐ-CP. Trong đó:
a) Việc lựa chọn và tổ chức đăng ký mua cổ phần của
các nhà đầu tư chiến lược được thực hiện trước thời điểm công bố thông tin bán
đấu giá công khai theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;
b) Trường hợp nhà đầu tư chiến lược không đăng ký
mua hết số cổ phần chào bán, Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa quyết định điều chỉnh chuyển số cổ phần
nhà đầu tư chiến lược không đăng ký mua hết thành số cổ phần bán đấu giá công
khai ra công chúng trong phương án cổ phần hóa.
Điều 6. Phương thức đấu giá
công khai ra công chúng
1. Nguyên tắc chung:
a) Khi doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký bán đấu giá
cổ phần lần đầu qua Tổ chức thực hiện bán đấu giá phải đồng thời thực hiện việc
đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch cổ phần trên thị trường giao dịch của các
công ty đại chúng chưa niêm yết (UpCom). Sau khi doanh nghiệp cổ phần hóa chuyển
đổi thành công ty cổ phần, việc đăng ký niêm yết chứng khoán của công ty cổ phần
thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
b) Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam (hoặc Tổng
công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam sau khi được thành lập và đi vào
hoạt động) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội thực hiện đăng ký, lưu ký và đăng
ký giao dịch cho số cổ phần trúng đấu giá đã được thanh toán. Số cổ phần bán đấu
giá cho nhà đầu tư chiến lược và số cổ phần bán thỏa thuận, bán theo phương thức
bảo lãnh phát hành theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9
Thông tư này được đăng ký, lưu ký theo hướng dẫn của Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch bổ sung trên thị trường chứng khoán theo
quy định của pháp luật về chứng khoán;
c) Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện
đăng ký số cổ phần trúng đấu giá đã được thanh toán và lưu ký cổ phần vào tài
khoản lưu ký của nhà đầu tư theo thông tin do Tổ chức thực hiện bán đấu giá
cung cấp.
2. Tổ chức bán đấu giá cổ phần:
a) Việc bán đấu giá công khai ra công chúng thực hiện
tại Sở giao dịch chứng khoán. Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa có khối lượng
cổ phần bán ra có tổng mệnh giá dưới 10 tỷ đồng thì cơ quan đại diện chủ sở hữu
có thể xem xét, quyết định tổ chức đấu giá tại công ty chứng khoán hoặc trung
tâm dịch vụ, doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về đấu
giá tài sản (sau đây gọi tắt là tổ chức trung gian);
b) Địa điểm tổ chức bán đấu giá được quy định trong
Quy chế bán đấu giá cổ phần.
3. Chuẩn bị đấu giá:
a) Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần ban hành
Quyết định thành lập Hội đồng bán đấu giá cổ phần và ban hành Quy chế bán đấu
giá cổ phần theo quy định; Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần là Trưởng Ban
chỉ đạo cổ phần hóa hoặc thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa do Trưởng ban chỉ đạo
cổ phần hóa ủy quyền bằng văn bản;
b) Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần công bố
thông tin về doanh nghiệp theo Phụ lục số 2 ban hành
kèm theo Thông tư này và thông tin bán đấu giá cổ phần theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này trước khi tổ
chức đấu giá tối thiểu là một (01) tháng.
Đối với các doanh nghiệp bán đấu giá cổ phần tại
các Sở giao dịch chứng khoán, khi công bố thông tin theo Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này phải bao gồm cả bản
Tiếng Anh;
c) Ban chỉ đạo cổ phần hóa phối hợp với Tổ chức thực
hiện bán đấu giá thuyết trình về doanh nghiệp cổ phần hóa cho các nhà đầu tư (nếu
cần).
4. Thực hiện đấu giá:
a) Trong thời hạn quy định tại Quy chế bán đấu giá,
các nhà đầu tư đăng ký khối lượng mua và nộp tiền đặt cọc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này; Nhà đầu tư được Tổ chức thực
hiện bán đấu giá cung cấp Phiếu tham dự đấu giá (ban hành kèm theo Quy chế mẫu
về bán đấu giá cổ phần ra công chúng).
Đối với nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP;
b) Trong thời hạn quy định trong Quy chế bán đấu
giá, các nhà đầu tư ghi các thông tin theo yêu cầu tại Phiếu tham dự đấu giá,
bao gồm cả giá đặt mua (giá đấu) và gửi cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá bằng
cách:
- Bỏ phiếu trực tiếp tại tổ chức trung gian (nếu đấu
giá do tổ chức trung gian thực hiện) và bỏ phiếu trực tiếp tại các đại lý đấu
giá (nếu do Sở giao dịch chứng khoán tổ chức đấu giá);
- Bỏ phiếu qua đường bưu điện theo quy định tại Quy
chế bán đấu giá cổ phần.
5. Xác định kết quả đấu giá:
a) Việc xác định kết quả đấu giá được thực hiện
theo nguyên tắc lựa chọn giá đặt mua từ cao xuống thấp cho đủ số lượng cổ phần
chào bán nhưng không thấp hơn giá khởi điểm. Tại mức giá trúng đấu giá thấp nhất,
trường hợp các nhà đầu tư (kể cả nhà đầu tư nước ngoài) cùng đặt mức giá bằng
nhau, nhưng số cổ phần còn lại ít hơn tổng số cổ phần các nhà đầu tư này đăng
ký mua tại mức giá trúng đấu giá thấp nhất thì số cổ phần của từng nhà đầu tư
được mua xác định như sau:
Số cổ phần nhà đầu
tư được mua
|
=
|
Số cổ phần còn lại
chào bán
|
x
|
Số cổ phần từng
nhà đầu tư đăng ký mua
|
Tổng số cổ phần
các nhà đầu tư đăng ký mua
|
Trường hợp có quy định tỷ lệ tối đa số cổ phần nhà
đầu tư nước ngoài được mua thì việc xác định kết quả đấu giá thực hiện theo
nguyên tắc trên nhưng số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được mua không vượt quá
tỷ lệ tối đa theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Kết thúc cuộc đấu giá, căn cứ kết quả đấu giá, Tổ
chức thực hiện bán đấu giá, Hội đồng đấu giá, đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa
và đại diện doanh nghiệp cổ phần hóa lập và đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu
giá công khai theo Phụ lục số 6 ban hành kèm theo
Thông tư này;
c) Trong thời gian tối đa ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày lập Biên bản xác định kết quả đấu giá cổ phần, Ban chỉ đạo cổ phần hóa
và Tổ chức thực hiện bán đấu giá phối hợp công bố kết quả đấu giá cổ phần.
6. Trường hợp cuộc đấu giá bán cổ phần không thành
công:
a) Trường hợp không có nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần
của cuộc đấu giá:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn đăng ký tham dự đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm thông
báo cho Ban Chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa về cuộc đấu giá không
thành công. Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định
điều chỉnh lại cơ cấu vốn điều lệ, mức vốn điều lệ và thực hiện chuyển nhượng vốn
theo quy định sau khi doanh nghiệp đã hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần;
b) Trường hợp chỉ có một (01) nhà đầu tư đăng ký
mua cổ phần của cuộc đấu giá, doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện theo quy định
tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này;
c) Trường hợp tất cả các nhà đầu tư trúng đấu giá
trong cuộc đấu giá đều từ chối mua:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn thanh toán tiền mua cổ phần, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm
thông báo cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa về kết quả cuộc
đấu giá. Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu để thực hiện
theo quy định tại điểm a khoản này;
d) Trường hợp tất cả các nhà đầu tư không nộp phiếu
tham dự đấu giá:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn nộp phiếu tham dự đấu giá mua cổ phần, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có
trách nhiệm thông báo cho Ban Chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa về
cuộc đấu giá không thành công. Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện
chủ sở hữu để thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
7. Nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc nếu
vi phạm Quy chế bán đấu giá, bao gồm: trả giá thấp hơn so với giá khởi điểm; từ
bỏ quyền mua cổ phần đối với số cổ phần đã trúng đấu giá và các trường hợp vi
phạm khác theo quy định tại Quy chế bán đấu giá.
8. Đăng ký, lưu ký cổ phần
trúng đấu giá tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch tại
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội:
a) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày hết
hạn thanh toán tiền mua cổ phần trúng đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có
văn bản gửi Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch chứng khoán
Hà Nội thông báo kết quả bán đấu giá cổ phần, trong đó bao gồm giá đấu thành
công bình quân kèm theo danh sách người sở hữu cổ phần trúng đấu giá đã được
thanh toán. Danh sách người sở hữu cổ phần trúng đấu giá phải có đầy đủ thông
tin về họ tên, số đăng ký sở hữu, địa chỉ, tài khoản lưu ký, số lượng cổ phần sở
hữu;
b) Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam có trách
nhiệm cấp mã giao dịch cổ phần cho doanh nghiệp cổ phần hóa trên cơ sở đề xuất
của doanh nghiệp tại Đơn đăng ký đấu giá bán cổ phần và đưa cổ phần vào giao dịch
trên hệ thống giao dịch UpCom theo Phụ lục số 5 kèm
theo Thông tư này. Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đưa cổ phần vào giao dịch
trên hệ thống giao dịch UpCom trong thời hạn tối đa chín mươi (90) ngày kể từ
ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trúng đấu giá.
Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước thời hạn phải đăng ký giao dịch nêu trên,
doanh nghiệp cổ phần hóa có văn bản thông báo cho Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp. Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đưa cổ phần vào giao dịch trên
hệ thống giao dịch UpCom trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo của doanh nghiệp cổ phần hóa.
Giá tham chiếu cho ngày giao dịch đầu tiên trên hệ
thống giao dịch UpCom được xác định trên cơ sở giá đấu thành công bình quân của
cuộc đấu giá công khai;
c) Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết
tại Sở giao dịch chứng khoán, doanh nghiệp cổ phần hóa phải nộp hồ sơ niêm yết
cho Sở giao dịch chứng khoán để thực hiện niêm yết theo quy định của pháp luật
về chứng khoán.
Điều 7. Phương thức bảo lãnh
phát hành
1. Trong thời gian hai mươi (20) ngày kể từ ngày
phương án cổ phần hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ban chỉ đạo cổ phần hóa
thỏa thuận với tổ chức bảo lãnh phát hành về số lượng cổ phần và giá bảo lãnh
phát hành để báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt trong thời hạn tối
đa mười (10) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban chỉ đạo cổ phần hóa.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cổ
phần hóa thực hiện ký hợp đồng với tổ chức bảo lãnh phát hành trong thời gian tối
đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt.
3. Tổ chức bảo lãnh phát hành thực hiện phân phối,
bán số lượng cổ phần cam kết bảo lãnh theo quy định tại hợp đồng bảo lãnh. Trường
hợp không bán hết cổ phần, Tổ chức bảo lãnh phát hành có trách nhiệm mua hết số
cổ phần còn lại theo giá bảo lãnh đã cam kết trong hợp đồng bảo lãnh.
4. Tổ chức bảo lãnh phát hành được hưởng phí bảo
lãnh theo thỏa thuận giữa Ban chỉ đạo cổ phần hóa và tổ chức bảo lãnh nhưng
không vượt khung quy định của Bộ Tài chính về phí bảo lãnh. Mức phí bảo lãnh phải
được quy định tại hợp đồng bảo lãnh và được tính trong chi phí cổ phần hóa.
5. Đồng tiền bảo lãnh quy định trong hợp đồng bảo
lãnh và thanh toán là đồng Việt Nam.
6. Kết thúc quá trình phân phối, bán cổ phần, Ban
chỉ đạo cổ phần hóa phối hợp cùng doanh nghiệp và tổ chức bảo lãnh phát hành kiểm
tra, rà soát nội dung hợp đồng bảo lãnh phát hành để thanh lý hợp đồng theo thời
gian quy định tại Hợp đồng bảo lãnh phát hành.
Điều 8. Phương thức thỏa thuận
trực tiếp
1. Bán thỏa thuận cho người lao động, người quản lý
doanh nghiệp và tổ chức công đoàn:
a) Trong thời gian mười lăm (15) ngày kể từ ngày
phương án cổ phần hóa được phê duyệt, Ban chỉ đạo cổ phần hóa phối hợp với
doanh nghiệp cổ phần hóa hoàn thành việc bán cổ phần cho người lao động, người
quản lý doanh nghiệp và tổ chức công đoàn theo phương án cổ phần hóa đã được
phê duyệt;
b) Số lượng cổ phần người lao động, người quản lý
doanh nghiệp và tổ chức công đoàn từ chối mua theo phương án cổ phần hóa, Ban
chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định bổ sung vào
số lượng cổ phần bán đấu giá công khai ra công chúng.
2. Bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư chiến lược:
a) Trong thời gian mười lăm (15) ngày kể từ ngày hết
hạn thanh toán tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc bán đấu giá công khai, Ban chỉ
đạo cổ phần hóa phối hợp với doanh nghiệp cổ phần hóa tiến hành thỏa thuận với
các nhà đầu tư chiến lược về giá bán cổ phần của số cổ phần đã đăng ký mua, báo
cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt trong thời gian tối đa mười (10) ngày
kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban chỉ đạo cổ phần hóa;
b) Căn cứ kết quả thỏa thuận bán cổ phần cho nhà đầu
tư chiến lược, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp và nhà đầu tư chiến
lược ký hợp đồng mua/bán cổ phần trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt kết quả thỏa thuận bán cổ phần cho
nhà đầu tư chiến lược.
3. Bán thỏa thuận trong trường hợp chỉ có một (01)
nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần của cuộc đấu giá công khai:
a) Ban chỉ đạo cổ phần hóa thực hiện thỏa thuận bán
cổ phần cho nhà đầu tư đã đăng ký mua cổ phần với giá bán không thấp hơn giá khởi
điểm với khối lượng đã đăng ký mua hợp lệ;
b) Căn cứ kết quả thỏa thuận bán cổ phần cho nhà đầu
tư, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp và nhà đầu tư hoàn tất việc ký
hợp đồng mua/bán cổ phần trong thời hạn tối đa năm (05) ngày kể từ ngày thống
nhất về giá bán và khối lượng cổ phần bán thỏa thuận cho nhà đầu tư;
c) Đối với số cổ phần chưa bán được, Ban chỉ đạo cổ
phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định điều chỉnh lại cơ cấu vốn
điều lệ, mức vốn điều lệ.
4. Bán thỏa thuận đối với số cổ phần chưa bán hết của
cuộc đấu giá công khai ra công chúng (bao gồm cả số cổ phần các nhà đầu tư đã
trúng đấu giá nhưng từ chối mua):
a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày
hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần theo Quy chế bán đấu giá cổ phần, căn cứ số
lượng cổ phần không bán hết của cuộc đấu giá công khai, Ban chỉ đạo cổ phần hóa
thông báo đến các nhà đầu tư đã tham gia đấu giá hợp lệ (đã đăng ký nhưng chưa
mua được) để thỏa thuận bán cổ phần theo đúng khối lượng đã đăng ký nhưng chưa
mua được và mức giá đã đặt mua tại phiên đấu giá theo nguyên tắc lựa chọn giá
thỏa thuận từ mức giá đã trả cao nhất xuống thấp của cuộc đấu giá đã công bố
cho đủ số lượng cổ phần còn phải bán.
Căn cứ kết quả thỏa thuận bán cổ phần với các nhà đầu
tư đã tham dự đấu giá, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp và nhà đầu
tư hoàn tất việc ký hợp đồng mua/bán cổ phần trong thời hạn hai mươi (20) ngày
kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc đấu giá công
khai;
b) Trường hợp không bán hết số cổ phần cho các nhà
đầu tư sau khi đã bán thỏa thuận theo quy định tại điểm a khoản này:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn thanh toán tiền mua cổ phần theo hợp đồng mua/bán cổ phần đã ký kết, căn cứ
số lượng cổ phần không bán hết, Ban chỉ đạo cổ phần hóa tiếp tục thông báo đến
các nhà đầu tư đã trúng đấu giá trong cuộc đấu giá công khai (không bao gồm các
nhà đầu tư đã trúng đấu giá nhưng từ chối mua) để thỏa thuận bán cổ phần theo mức
giá đã đặt mua tại phiên đấu giá của từng nhà đầu tư theo nguyên tắc lựa chọn
giá thỏa thuận từ mức giá đã trả cao nhất xuống thấp của cuộc đấu giá đã công bố
cho đủ số lượng cổ phần còn phải bán.
Căn cứ kết quả thỏa thuận bán cổ phần với các nhà đầu
tư đã tham dự đấu giá, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp và nhà đầu
tư hoàn tất việc ký hợp đồng mua/bán cổ phần trong thời hạn mười (10) ngày kể từ
ngày nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần;
c) Trường hợp không bán hết số cổ phần theo quy định
tại điểm b khoản này, Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu
quyết định điều chỉnh lại cơ cấu vốn điều lệ, mức vốn điều lệ.
Điều 9. Bán đấu giá giữa các
nhà đầu tư chiến lược
1. Trường hợp có từ hai (02) nhà đầu tư chiến lược
đáp ứng tiêu chí lựa chọn thực hiện đăng ký mua cổ phần và tổng số cổ phần các
nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua lớn hơn số cổ phần dự kiến bán cho nhà đầu tư
chiến lược theo phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt, Ban chỉ đạo cổ phần
hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu tổ chức bán đấu giá giữa các nhà đầu tư
chiến lược tại Sở giao dịch chứng khoán.
2. Giá khởi điểm bán đấu giá giữa các nhà đầu tư
chiến lược là giá đấu thành công bình quân của cuộc đấu giá công khai ra công
chúng hoặc giá đã thỏa thuận với nhà đầu tư trong trường hợp cuộc đấu giá công
khai chỉ có một (01) nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần hoặc giá khởi điểm của cuộc
đấu giá công khai trong trường hợp cuộc đấu giá công khai không thành công.
3. Nhà đầu tư chiến lược được lựa chọn các hình thức:
nộp tiền đặt cọc, ký quỹ hoặc có bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật với giá trị bằng 20% giá trị cổ phần
đăng ký mua theo giá khởi điểm của cuộc đấu giá công khai trong phương án cổ phần
hóa đã được phê duyệt. Nhà đầu tư chiến lược có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc
vào tài khoản tiền thu từ cổ phần của doanh nghiệp hoặc hoàn thành việc ký quỹ,
có bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong thời hạn
tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký mua cổ phần của nhà đầu
tư chiến lược.
4. Tổ chức thực hiện bán đấu giá ban hành Quyết định
thành lập Hội đồng bán đấu giá cổ phần và ban hành Quy chế bán đấu giá cổ phần
theo quy định. Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần là Trưởng Ban chỉ đạo cổ
phần hóa hoặc thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa do Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần
hóa ủy quyền bằng văn bản.
5. Xác định kết quả đấu giá:
a) Việc xác định kết quả đấu giá thực hiện theo quy
định tại điểm a khoản 5 Điều 6 Thông tư này;
b) Kết thúc phiên đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu
giá, Hội đồng đấu giá, đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa và đại diện doanh nghiệp
có trách nhiệm lập và đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu
tư chiến lược theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Ban chỉ đạo cổ phần hóa phối hợp với Sở giao dịch
chứng khoán công bố kết quả đấu giá ngay sau khi ký Biên bản xác định kết quả đấu
giá;
d) Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp cổ
phần hóa hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng
không trúng đấu giá theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10
Thông tư này.
6. Căn cứ kết quả bán đấu giá cổ phần cho nhà đầu
tư chiến lược, doanh nghiệp cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem
xét, hoàn tất ký hợp đồng cam kết chính thức với các nhà đầu tư chiến lược
trúng đấu giá trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày kể từ ngày công bố kết
quả đấu giá.
7. Doanh nghiệp cổ phần hóa có
trách nhiệm nộp tiền thu từ bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược về Quỹ hỗ trợ
sắp xếp và phát triển doanh nghiệp trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền của nhà đầu tư chiến lược.
Mục 3. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ CỔ PHẦN HÓA
Điều 10. Quản lý tiền đặt cọc
và thanh toán tiền mua cổ phần
1. Quản lý tiền đặt cọc:
a) Phương thức đấu giá:
- Nhà đầu tư có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc bằng
10% giá trị cổ phần đặt mua tính theo giá khởi điểm vào tài khoản của Tổ chức
thực hiện bán đấu giá tối thiểu năm (05) ngày làm việc trước ngày đấu giá theo
quy định tại Quy chế bán đấu giá. Trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư
chiến lược thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông
tư này;
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đặt cọc bằng ngoại
tệ chuyển khoản thì Tổ chức thực hiện bán đấu giá hoặc doanh nghiệp cổ phần hóa
(trong trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược) có trách nhiệm mở
tài khoản ngoại tệ riêng tại ngân hàng thương mại để xử lý theo quy định tại
khoản 2 Điều này.
Tỷ giá để tính giá trị đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ
của nhà đầu tư nước ngoài là tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi Tổ chức
thực hiện bán đấu giá hoặc doanh nghiệp cổ phần hóa (trong trường hợp bán đấu
giá giữa các nhà đầu tư chiến lược) mở tài khoản ngoại tệ và tại ngày nhà đầu
tư đặt cọc, ký quỹ theo quy định tại Quy chế bán đấu giá;
- Trong năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết
quả đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá hoặc doanh nghiệp cổ phần hóa (trong
trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược) có trách nhiệm thanh
toán hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư có tham gia đấu giá hợp lệ nhưng
không được mua cổ phần. Nhà đầu tư nước ngoài đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ được
hoàn trả bằng ngoại tệ;
b) Phương thức thỏa thuận trực tiếp:
- Trường hợp bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược
thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này;
- Trường hợp bán cổ phần cho nhà đầu tư thực hiện
mua cổ phần theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư
này, nhà đầu tư có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc cùng thời điểm đăng ký mua
cổ phần vào tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp bằng 10% giá trị
cổ phần đặt mua theo giá chào bán đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt;
- Trường hợp bán cổ phần cho nhà đầu tư thực hiện
mua cổ phần theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 8 Thông
tư này, nhà đầu tư có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc cùng thời điểm đăng ký
mua cổ phần vào tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp bằng 10% giá
trị cổ phần đặt mua theo giá bán quy định tại điểm a, điểm b
khoản 4 Điều 8 Thông tư này đối với từng nhà đầu tư;
- Trong năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
việc bán cổ phần theo phương thức thỏa thuận trực tiếp, doanh nghiệp cổ phần
hóa có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư đã đăng ký mua nhưng
không thỏa thuận thành công;
c) Phương thức bảo lãnh phát hành:
Tại thời điểm ký hợp đồng bảo lãnh phát hành, tổ chức
bảo lãnh phát hành nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị cổ phần bảo lãnh đã thỏa
thuận trong hợp đồng bảo lãnh phát hành vào tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của
doanh nghiệp.
2. Thanh toán tiền mua cổ phần:
a) Nhà đầu tư có trách nhiệm thanh toán tiền mua cổ
phần theo quy định sau:
- Phương thức đấu giá (bao gồm cả trường hợp đấu
giá giữa các nhà đầu tư chiến lược): Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày
công bố kết quả bán đấu giá cổ phần, các nhà đầu tư hoàn tất việc mua bán cổ phần
và chuyển tiền mua cổ phần vào tài khoản của Tổ chức thực hiện bán đấu giá (hoặc
tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp trong trường hợp đấu giá giữa
các nhà đầu tư chiến lược) theo quy định tại Quy chế bán đấu giá.
- Phương thức thỏa thuận trực tiếp:
Nhà đầu tư (kể cả nhà đầu tư chiến lược) thực hiện
thanh toán tiền mua cổ phần trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày ký hợp đồng mua/bán cổ phần.
- Phương thức bảo lãnh phát hành:
Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày hoàn tất
việc mua bán cổ phần theo hợp đồng bảo lãnh, Tổ chức bảo lãnh phát hành có
trách nhiệm chuyển tiền theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông
tư này.
b) Tiền đặt cọc bằng đồng Việt Nam được trừ vào tổng
số tiền phải thanh toán mua cổ phần. Trường hợp số tiền đặt cọc lớn hơn số tiền
phải thanh toán, nhà đầu tư được hoàn trả lại phần chênh lệch trong thời gian
ba (03) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn các nhà đầu tư thanh toán tiền
mua cổ phần.
Tiền đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ không được trừ
vào tổng số tiền các nhà đầu tư nước ngoài phải thanh toán. Tổ chức thực hiện
bán đấu giá/doanh nghiệp cổ phần hóa (trường hợp đặt cọc) hoặc tổ chức tín dụng
(trường hợp ký quỹ) sẽ hoàn trả cho nhà đầu tư nước ngoài trong thời gian ba
(03) ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư nước ngoài hoàn tất việc nộp tiền mua
số cổ phần trúng đấu giá bằng đồng Việt Nam vào tài khoản của Tổ chức thực hiện
bán đấu giá hoặc tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp cổ phần hóa
(trong trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược) theo quy định tại
Quy chế bán đấu giá;
c) Nếu quá thời hạn nộp tiền theo quy định tại điểm
a khoản này mà nhà đầu tư không nộp hoặc nộp không đủ so với số tiền phải thanh
toán mua cổ phần thì không phải trả lại nhà đầu tư số tiền đặt cọc, ký quỹ
tương ứng với số cổ phần không thanh toán. Tiền đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ
không phải hoàn trả cho nhà đầu tư nước ngoài được quy đổi sang đồng Việt Nam
theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi Tổ chức thực hiện bán đấu giá
hoặc doanh nghiệp cổ phần hóa (trong trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư
chiến lược) mở tài khoản tại ngày tổ chức thực hiện bán đấu giá chuyển tiền thu
từ bán cổ phần cho doanh nghiệp cổ phần hóa và Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển
doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 11 Thông
tư này.
Số cổ phần chưa được thanh toán được coi là số cổ
phần chưa bán hết và được xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều
8 Thông tư này.
3. Việc mua bán cổ phần được
thanh toán bằng đồng Việt Nam. Việc thanh toán thực hiện bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản.
Điều 11. Tiền thu từ bán cổ phần
1. Tiền thu từ bán đấu giá
công khai ra công chúng:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn nộp tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu
giá có trách nhiệm:
a) Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa là doanh nghiệp
cấp I:
Chuyển tiền thu từ bán cổ phần tương ứng các khoản:
kinh phí giải quyết chính sách lao động dôi dư; chi phí cổ phần hóa theo dự
toán đã xác định trong phương án cổ phần hóa; giá trị cổ phần phát hành thêm
tính theo mệnh giá (nếu phát hành thêm) và nghĩa vụ thuế (nếu có).
b) Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa là doanh nghiệp
cấp II:
- Chuyển tiền thu từ bán cổ phần cho doanh nghiệp cấp
II tương ứng các khoản: kinh phí giải quyết chính sách lao động dôi dư; chi phí
cổ phần hóa theo dự toán đã xác định trong phương án cổ phần hóa; giá trị cổ phần
phát hành thêm tính theo mệnh giá (nếu phát hành thêm) và nghĩa vụ thuế (nếu
có).
- Chuyển tiền thu từ bán cổ phần cho doanh nghiệp cấp
I giá trị sổ sách của số cổ phần bán ra tương ứng với vốn đầu tư của doanh nghiệp
cấp I tại doanh nghiệp cấp II.
c) Số tiền thu từ bán cổ phần còn lại chuyển về Quỹ
hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp (bao gồm cả tiền đặt cọc không phải
trả cho nhà đầu tư (nếu có)).
2. Tiền thu từ bảo lãnh phát hành:
Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày hoàn tất
việc mua bán cổ phần theo hợp đồng bảo lãnh, Tổ chức bảo lãnh phát hành có
trách nhiệm chuyển tiền thu từ bán cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp bán thỏa thuận
cho các nhà đầu tư, bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn, người lao động và
người quản lý doanh nghiệp, bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược thì Ban
chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp cổ phần hóa nộp tiền thu từ bán cổ phần
về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày hết hạn nộp tiền.
4. Trường hợp tổng số tiền thu từ bán cổ phần quy định
tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này thấp hơn tổng các khoản chi theo quy định
cho từng đối tượng cổ phần hóa quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này,
doanh nghiệp cổ phần hóa được giữ lại toàn bộ khoản tiền thu này để thực hiện
chi trả các khoản chi theo dự toán đã được duyệt và thực hiện quyết toán chính
thức tại thời điểm doanh nghiệp cổ phần hóa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp lần đầu.
Điều 12. Quyết toán tiền thu từ
cổ phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần
1. Tiền thu từ cổ phần hóa gồm các khoản sau:
a) Khoản chênh lệch tăng giữa giá trị phần vốn nhà
nước theo sổ sách kế toán tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp với mức vốn
điều lệ được xác định trong phương án cổ phần hóa được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
b) Tiền thu từ bán cổ phần, bao gồm cả tiền đặt cọc,
ký quỹ không phải trả lại nhà đầu tư theo quy định tại Thông tư này;
c) Khoản chênh lệch vốn nhà nước theo giá trị sổ
sách tăng từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm chính thức
chuyển thành công ty cổ phần;
d) Khoản lợi nhuận trích lập vào Quỹ đầu tư phát
triển theo quy định tại khoản 6 Điều 21 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP;
đ) Số dư còn lại của Quỹ thưởng người quản lý doanh
nghiệp, kiểm soát viên tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần
sau khi chi theo quy định (nếu có).
2. Tiền thu từ cổ phần hóa tại
thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần được xử lý theo quy định tại
khoản 2 Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, trong đó:
a) Trường hợp bán phần vốn nhà nước:
Số tiền thu từ cổ phần hóa được sử dụng để thanh
toán chi phí cổ phần hóa, chi giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư
theo quy định. Số còn lại (bao gồm cả chênh lệch giá bán cổ phần) được nộp về
Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp;
b) Trường hợp giữ nguyên phần vốn nhà nước, phát
hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ, số tiền thu từ cổ phần hóa được xử lý
như sau:
- Để lại doanh nghiệp phần giá trị tương ứng với số
cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh giá;
- Phần thặng dư vốn của số cổ phần phát hành thêm
được sử dụng để thanh toán chi phí cổ phần hóa và chi giải quyết chính sách đối
với lao động dôi dư, trong đó:
Phần thặng dư của
số cổ phần phát hành thêm
|
=
|
Số lượng cổ phần
phát hành thêm
|
x
|
Giá trúng đấu giá
- Giá khởi điểm
|
Số tiền còn lại của phần thặng dư vốn (nếu có) để lại
cho công ty cổ phần theo tỷ lệ tương ứng với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu
vốn điều lệ và nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp. Trong đó,
số tiền để lại cho công ty cổ phần theo tỷ lệ tương ứng với cổ phần phát hành
thêm trong cơ cấu vốn điều lệ (ký hiệu là A) được xác định như sau:
A
|
=
|
Số CP phát hành
thêm
|
x
|
Phần thặng dư của
số cổ phần phát hành thêm
|
-
|
Chi phí CPH theo
quyết toán của cơ quan có thẩm quyền
|
-
|
Chi giải quyết LĐ
dôi dư theo quyết toán của cơ quan có thẩm quyền
|
Tổng số CP theo
VĐL của công ty cổ phần
|
c) Trường hợp bán phần vốn nhà nước kết hợp phát
hành thêm (bao gồm cả trường hợp không bán hết số lượng cổ phần chào bán theo
quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP),
số tiền thu từ cổ phần hóa được xử lý như sau:
- Nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh
nghiệp phần giá trị bán cổ phần nhà nước (bao gồm cả chênh lệch giá bán cổ phần).
- Số tiền còn lại xử lý như quy định tại điểm b khoản
này.
3. Tại thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển
thành công ty cổ phần, trường hợp phát sinh chênh lệch giá trị thực tế phần vốn
nhà nước so với thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp thì phần chênh lệch này
được xử lý theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 21 Nghị định
số 126/2017/NĐ-CP.
4. Trường hợp tiền thực thu từ bán cổ phần ưu đãi
cho người lao động, tổ chức công đoàn, nhà đầu tư chiến lược và các nhà đầu tư
khác không đủ để bù đắp các chi phí liên quan (gồm: chi phí cổ phần hóa, chi hỗ
trợ giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư, chi ưu đãi cho người lao động)
theo quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện theo quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
5. Đối với cổ phần hóa doanh
nghiệp cấp II:
a) Trường hợp bán phần vốn đầu tư của doanh nghiệp
cấp I:
- Số tiền thu từ cổ phần hóa được sử dụng để hoàn
trả doanh nghiệp cấp I phần giá trị sổ sách của số cổ phần bán ra và số thuế phải
nộp theo quy định (nếu có). Số còn lại sau khi trừ chi phí cổ phần hóa và chi
giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư, doanh nghiệp nộp về Quỹ hỗ trợ sắp
xếp và phát triển doanh nghiệp.
- Trường hợp tiền thu từ cổ phần hóa không đủ bù đắp
các khoản chi theo quyết toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt (chi phí cổ phần
hóa, chi giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư) thì doanh nghiệp cấp I
bù đắp phần còn thiếu và được tính vào chi phí hoạt động tài chính của doanh
nghiệp cấp I. Khoản chi phí này không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế
thu nhập doanh nghiệp.
b) Trường hợp giữ nguyên phần vốn doanh nghiệp cấp
I đầu tư, phát hành thêm cổ phiếu, số tiền thu từ cổ phần hóa được xử lý như
sau:
- Để lại doanh nghiệp phần giá trị tương ứng với số
cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh giá và số thuế phải nộp theo quy định (nếu
có);
- Phần thặng dư vốn của số cổ phần phát hành thêm
được sử dụng để thanh toán chi phí cổ phần hóa, chi giải quyết chính sách đối với
lao động dôi dư. Số tiền còn lại của phần thặng dư vốn (nếu có) để lại cho công
ty cổ phần theo tỷ lệ tương ứng với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều
lệ, số tiền còn lại được nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
Phần thặng dư vốn của số cổ phần phát hành thêm và
số tiền để lại cho công ty cổ phần theo tỷ lệ tương ứng với cổ phần phát hành
thêm trong cơ cấu vốn điều lệ được xác định như quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này;
- Trường hợp tiền thu từ cổ phần hóa không đủ bù đắp
các khoản chi theo quyết toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt (chi phí cổ phần
hóa, chi giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư, giá trị ưu đãi bán cổ
phần cho người lao động) thì doanh nghiệp cấp I bù đắp phần còn thiếu và được
tính vào chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp cấp I. Khoản chi phí này
không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp;
c) Trường hợp bán bớt phần vốn đầu tư của doanh
nghiệp cấp I kết hợp phát hành thêm cổ phần, số tiền thu từ cổ phần hóa được xử
lý như sau:
- Hoàn trả doanh nghiệp cấp I phần giá trị sổ sách
của số cổ phần tương ứng với vốn đầu tư của doanh nghiệp cấp I bán ra và số thuế
phải nộp theo quy định (nếu có); số tiền còn lại xử lý như quy định tại điểm b
khoản này;
- Trường hợp tiền thu từ cổ phần hóa theo quyết
toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt không đủ bù đắp các khoản chi theo quy định
(hoàn trả doanh nghiệp cấp I phần giá trị sổ sách của số cổ phần tương ứng với
vốn đầu tư của doanh nghiệp cấp I bán ra và số thuế phải nộp theo quy định (nếu
có), chi phí cổ phần hóa, chi giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư,
giá trị ưu đãi bán cổ phần cho người lao động) thì doanh nghiệp cấp I bù đắp phần
còn thiếu và được tính vào chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp cấp I.
Khoản chi phí này không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh
nghiệp;
d) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa
theo hình thức bán bớt phần vốn đầu tư của doanh nghiệp cấp I kết hợp phát hành
thêm cổ phiếu hoặc bán toàn bộ phần vốn đầu tư của doanh nghiệp cấp I kết hợp
phát hành thêm cổ phiếu thì số cổ phần đã bán được xác định là số cổ phần phát
hành thêm theo phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt, phần còn lại xác định
là số cổ phần bán bớt phần vốn đầu tư của doanh nghiệp cấp I. Số cổ phần bán ưu
đãi cho đối tượng quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 42
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP được xác định là số cổ phần bán phần vốn đầu tư
của doanh nghiệp cấp I. Số tiền thu từ cổ phần hóa trong trường hợp này xử lý
theo quy định tại điểm c khoản này.
6. Trong thời hạn chín mươi
(90) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu,
doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm tự xác định và nộp tiền thu từ cổ phần
hóa về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư
này.
7. Trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt
giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần
và quyết toán tiền thu từ cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm
nộp tiếp khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp quy định tại khoản 6 Điều
này (nếu có) về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
Điều 13. Chi phí cổ phần hóa
Chi phí cổ phần hóa thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và khoản 4
Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP, trong đó:
1. Chi phí cổ phần hóa là các khoản chi được xác định
từ thời điểm quyết định cổ phần hóa đến thời điểm bàn giao giữa doanh nghiệp cổ
phần hóa và công ty cổ phần.
2. Chi phí cổ phần hóa được thanh toán từ nguồn tiền
thu từ bán cổ phần theo quy định tại Điều 39 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP, khoản 20 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP
và quy định tại Thông tư này.
3. Đối với công ty nông, lâm nghiệp thực hiện cổ phần
hóa theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty nông, lâm nghiệp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), chi phí cổ
phần hóa thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản hướng dẫn có
liên quan.
Mục 4. QUYẾT TOÁN QUỸ HỖ TRỢ SẮP XẾP DOANH NGHIỆP
Điều 14. Quyết toán tiền thu về
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công
ty nhà nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con (sau đây gọi tắt
là công ty mẹ)
Công ty mẹ có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán Quỹ
hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017, báo cáo cơ
quan đại diện chủ sở hữu, trong đó:
1. Đối chiếu, xác nhận đầy đủ các khoản công nợ Quỹ
hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017.
2. Báo cáo quyết toán Quỹ hỗ
trợ sắp xếp doanh nghiệp phải phản ánh đầy đủ, trung thực số liệu về tình hình
thu chi, tình hình công nợ (bao gồm cả lãi chậm nộp) và những vấn đề còn tồn tại
trong công tác quản lý Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, trong đó tiền thu về Quỹ
hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại công ty mẹ trước ngày Nghị định số
126/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 01 năm 2018) được xử lý như
sau:
a) Tiền thu từ cổ phần hóa:
- Đối với doanh nghiệp cấp II đã chuyển thành công
ty cổ phần trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 nhưng chưa phê duyệt quyết toán vốn
tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần:
Căn cứ quy định của pháp luật tại thời điểm công ty
cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, cơ quan đại diện
chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp cấp II theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 45 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP), Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty của doanh nghiệp cấp I có trách nhiệm phê duyệt quyết toán số tiền
thu từ cổ phần hóa tại thời điểm công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp lần đầu;
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định công bố giá trị thực tế phần vốn của công ty mẹ tại thời điểm chính
thức chuyển thành công ty cổ phần, công ty mẹ chỉ đạo doanh nghiệp cấp II nộp số
tiền thu từ cổ phần hóa về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp. Trường
hợp tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp II không đủ để chi các khoản chi
theo quy định (bao gồm cả phần giá trị sổ sách của số cổ phần bán ra hoàn trả
công ty mẹ) thì công ty mẹ có trách nhiệm bù đắp phần còn thiếu và được tính
vào chi phí hoạt động tài chính của công ty mẹ. Khoản chi phí này không được
tính vào chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp cấp II đã chuyển thành công
ty cổ phần từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày Nghị định số 140/2020/NĐ-CP có
hiệu lực thi hành thì quyết toán số tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính
thức chuyển thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số
126/2017/NĐ-CP .
- Đối với doanh nghiệp cấp II đã được phê duyệt
phương án cổ phần hóa nhưng chưa chính thức chuyển thành công ty cổ phần trước
Nghị định số 140/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì quyết toán số tiền thu từ
cổ phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo quy định
tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP , Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại
Thông tư này.
b) Tiền thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi
khác:
Việc xác định tiền thu từ các hình thức sắp xếp
chuyển đổi khác của doanh nghiệp cấp II thực hiện theo quy định của pháp luật về
sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp. Doanh nghiệp cấp II có trách nhiệm nộp số tiền
thu từ các hình thức sắp xếp chuyển đổi khác (nếu còn) về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và
phát triển doanh nghiệp theo thời hạn quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng
Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
Điều 15. Xử lý Quỹ hỗ trợ sắp
xếp doanh nghiệp của công ty mẹ tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017
1. Công ty mẹ có trách nhiệm nộp toàn bộ số dư Quỹ
hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (bao gồm cả các khoản công nợ Quỹ chưa thu hồi được)
tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017 về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển
doanh nghiệp theo quy định tại khoản 7 Điều 48 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP và Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2017.
2. Số dư Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (bao gồm cả
các khoản công nợ Quỹ chưa thu hồi được) tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm
2017 nếu chưa thực hiện nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
trước ngày 30 tháng 6 năm 2018 thì công ty mẹ phải nộp thêm tiền lãi chậm nộp
theo quy định tại Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển
doanh nghiệp tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
3. Trong phạm vi năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
có quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt quyết toán Quỹ hỗ trợ sắp
xếp doanh nghiệp tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017, công ty mẹ có trách
nhiệm nộp bổ sung khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp về Quỹ hỗ trợ sắp
xếp và phát triển doanh nghiệp. Sau thời hạn này, công ty mẹ phải nộp thêm tiền
lãi chậm nộp khoản chênh lệch tăng thêm theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng
Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
4. Trường hợp số tiền phải nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp
và phát triển doanh nghiệp theo quyết toán của cơ quan đại diện chủ sở hữu thấp
hơn số doanh nghiệp tự xác định và đã nộp, cơ quan đại diện chủ sở hữu có công
văn gửi Bộ Tài chính đề nghị hoàn trả số tiền nộp thừa.
Bộ Tài chính quyết định xuất Quỹ hỗ trợ sắp xếp và
phát triển doanh nghiệp hoàn trả số tiền doanh nghiệp đã nộp thừa trong thời hạn
mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan (gồm:
công văn đề nghị hoàn trả tiền từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
của cơ quan đại diện chủ sở hữu; Ý kiến bằng văn bản của Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty của công ty mẹ tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, công
ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con; Chứng từ chứng minh số tiền doanh
nghiệp đã nộp tiền về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp).
Chương III
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách nhiệm của Ban
chỉ đạo cổ phần hóa
1. Trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án
cổ phần hóa quyết định tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược, số lượng cổ phần
và giá khởi điểm bán cổ phần.
2. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin liên quan đến cổ
phần hóa.
3. Thực hiện công bố, cung cấp cho Tổ chức thực hiện
bán đấu giá thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp trước khi bán cổ phần
theo quy định.
4. Đăng ký đấu giá:
a) Gửi đơn đăng ký bán đấu giá và các tài liệu liên
quan đến cổ phần hóa cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá theo mẫu và danh mục tài
liệu quy định tại Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư
này, đồng gửi Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán
Hà Nội để thực hiện đồng thời việc đăng ký bán đấu giá bán cổ phần với đăng ký
mã cổ phần, đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch số cổ phần trúng đấu giá;
b) Ký hợp đồng hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp cổ phần
hóa ký hợp đồng cung cấp dịch vụ đấu giá với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần.
5. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá để
công bố công khai cho các nhà đầu tư các thông tin liên quan đến doanh nghiệp
và cuộc đấu giá tối thiểu một (01) tháng trước ngày thực hiện đấu giá.
6. Giám sát việc bán đấu giá cổ phần khi doanh nghiệp
thực hiện bán tại các Sở giao dịch chứng khoán hoặc các tổ chức trung gian.
7. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho
đến khi công bố kết quả chính thức.
8. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá công
khai, Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo quy
định tại Thông tư này. Tổng hợp, báo cáo kết quả bán đấu giá cổ phần gửi cơ
quan đại diện chủ sở hữu.
9. Báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt
quyết toán cổ phần hóa và số tiền thu từ cổ phần hóa phải nộp.
10. Thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này và
quy định của pháp luật liên quan.
Điều 17. Trách nhiệm của doanh
nghiệp cổ phần hóa
1. Chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu, thông tin đầy
đủ, chính xác về doanh nghiệp (bao gồm cả phương án cổ phần hóa, dự thảo điều lệ
tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần) trước khi bán cổ phần theo quy định tại
Thông tư này.
2. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá công
khai, Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo quy
định tại Thông tư này.
3. Kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải
quyết toán chi phí cổ phần hóa và kinh phí hỗ trợ lao động dôi dư, báo cáo Ban
chỉ đạo cổ phần hóa trình cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định phê duyệt.
4. Nộp tiền thu từ cổ phần hóa theo quy định tại
Thông này. Trường hợp chậm nộp, doanh nghiệp cổ phần hóa phải nộp thêm tiền lãi
theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
5. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày
doanh nghiệp cổ phần hóa chính thức chuyển thành công ty cổ phần (được cấp Giấy
đăng ký doanh nghiệp), doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm đăng ký thông
tin chính thức với Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam theo quy định của pháp
luật về chứng khoán và hướng dẫn của Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam, bao
gồm: thông tin về tổ chức phát hành cổ phần; thông tin về cổ phần phát hành;
thông tin về danh sách tổ chức, cá nhân sở hữu cổ phần và số lượng cổ phần sở hữu,
bao gồm cả số cổ phần đã bán cho nhà đầu tư chiến lược, tổ chức công đoàn và
người lao động.
6. Nộp toàn bộ số dư dự phòng
bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng (đối với các hợp đồng đã ký,
thời gian bảo hành còn hiệu lực sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp lần đầu) không chi hết về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết thời hạn bảo hành theo hợp đồng.
7. Lập báo cáo tình hình nộp
tiền thu từ cổ phần hóa để công khai thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều
11 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và gửi về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp),
cơ quan đại diện chủ sở hữu như sau:
a) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc đợt chào bán cổ phần lần đầu, doanh nghiệp cổ phần hóa báo cáo
tình hình nộp tiền thu từ bán cổ phần theo Phụ lục số
10 kèm theo Thông tư này;
b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc thời hạn chín mươi (90) ngày doanh nghiệp phải tự xác định khoản phải
nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, doanh nghiệp
cổ phần hóa báo cáo tình hình nộp tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính
thức chuyển thành công ty cổ phần theo Phụ lục số 11
kèm theo Thông tư này;
c) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt quyết toán tiền thu từ cổ phần hóa, doanh
nghiệp cổ phần hóa báo cáo tình hình nộp tiền thu từ cổ phần hóa sau khi được
phê duyệt theo Phụ lục số 12 kèm theo Thông tư này.
8. Thực hiện công khai, minh bạch thông tin về cổ
phần hóa doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP .
9. Ký hợp đồng cung cấp dịch vụ đấu giá với Tổ chức
thực hiện bán đấu giá cổ phần theo ủy quyền của Ban chỉ đạo cổ phần hóa.
10. Khi có tổn thất xảy ra do vi phạm, không thực
hiện đúng các quy định tại Thông tư này thì doanh nghiệp cổ phần hóa và các cá
nhân có liên quan phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Trách nhiệm của Tổ chức
thực hiện bán đấu giá
1. Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp đầy đủ tài liệu,
thông tin về cổ phần hóa theo quy định.
2. Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng bán đấu
giá cổ phần.
3. Căn cứ Quy chế mẫu về bán đấu giá cổ phần ra
công chúng và Quy chế mẫu bán đấu giá cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược (Phụ lục số 8 và Phụ lục số 9
kèm theo Thông tư này) để xây dựng Quy chế bán đấu giá cổ phần theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 6 và khoản 4 Điều 9
Thông tư này.
4. Thông báo với Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và doanh
nghiệp thời gian, địa điểm tổ chức bán đấu giá.
5. Thông báo công khai tại doanh nghiệp, nơi bán đấu
giá, trên các phương tiện thông tin đại chúng (trên ba (03) số báo liên tiếp của
một (01) tờ báo phát hành trong toàn quốc và một (01) tờ báo địa phương nơi
doanh nghiệp có trụ sở chính) về các thông tin liên quan đến việc bán cổ phần
theo Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này (bao gồm cả
bản Tiếng Anh) trước ngày thực hiện đấu giá tối thiểu một (01) tháng.
6. Cung cấp cho các nhà đầu tư thông tin liên quan
đến doanh nghiệp cổ phần hóa theo Phụ lục số 2 kèm
theo Thông tư này (bao gồm cả bản Tiếng Anh), phương án cổ phần hóa, dự thảo điều
lệ của công ty cổ phần, đơn đăng ký tham gia mua cổ phần theo Phụ lục số 7a và Phụ lục số 7b
kèm theo Thông tư này (bao gồm cả bản Tiếng Anh) và các thông tin liên quan
khác đến cuộc đấu giá theo quy định;
Trường hợp thông tin công bố không chính xác, phản
ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp
cung cấp thì Tổ chức thực hiện bán đấu giá chịu trách nhiệm bồi thường theo quy
định của pháp luật.
7. Tiếp nhận đơn đăng ký tham gia đấu giá, kiểm tra
điều kiện tham dự đấu giá và phát phiếu tham dự đấu giá cho các nhà đầu tư có đủ
điều kiện;
Trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện tham dự đấu
giá thì Tổ chức thực hiện bán đấu giá phải thông báo và hoàn trả tiền đặt cọc
cho nhà đầu tư (nếu nhà đầu tư đã đặt cọc).
8. Phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan lập
và đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá công khai, Biên bản xác định kết
quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược, công bố kết quả đấu giá và thu tiền
mua cổ phần theo quy định.
9. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho
đến khi công bố kết quả chính thức. Chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả đấu
giá theo quy định.
10. Nộp tiền thu từ bán cổ phần của doanh nghiệp
theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp chậm nộp, Tổ chức thực hiện bán đấu
giá phải nộp thêm tiền lãi theo quy định tại khoản 3 Điều 39
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
Điều 19. Trách nhiệm của cơ
quan đại diện chủ sở hữu
1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa để triển khai việc
bán cổ phần và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa theo quy định tại Thông
tư này.
2. Kiểm tra, giám sát Ban chỉ đạo cổ phần hóa và
doanh nghiệp cổ phần hóa trong việc thực hiện bán cổ phần theo phương án đã được
duyệt và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa theo quy định.
3. Chỉ đạo, đôn đốc các doanh
nghiệp cổ phần hóa nộp tiền thu từ cổ phần hóa về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát
triển doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
4. Phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hóa, kinh
phí hỗ trợ lao động dôi dư và số tiền thu từ cổ phần hóa, đồng thời gửi về Bộ
Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
5. Chỉ đạo, đôn đốc các công ty mẹ thực hiện xử lý
số dư và quyết toán Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp theo Điều
14, Điều 15 Thông tư này.
6. Căn cứ báo cáo của công ty mẹ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này, cơ quan đại diện chủ sở hữu kiểm tra,
quyết toán Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại công ty mẹ tại thời điểm ngày 31
tháng 12 năm 2017 và gửi báo cáo về Bộ Tài chính.
7. Chỉ đạo người đại diện phần vốn nhà nước tại
công ty cổ phần (trường hợp còn vốn nhà nước) đôn đốc nộp số dư dự phòng bảo
hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng theo quy định tại khoản
6 Điều 17 Thông tư này.
Điều 20. Trách nhiệm của Hội đồng
thành viên, Chủ tịch công ty của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ
Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty của doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện quyền và trách nhiệm theo
quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
Trong đó:
1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa của doanh nghiệp
cấp II để triển khai việc bán cổ phần và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần
hóa theo quy định tại Thông tư này, ngoại trừ các doanh nghiệp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
2. Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần
hóa, kinh phí hỗ trợ lao động dôi dư và số tiền thu từ cổ phần hóa của doanh
nghiệp cấp II cổ phần hóa, ngoại trừ các đơn vị quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 45 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, đồng thời gửi về Bộ Tài
chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
3. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Ban chỉ đạo cổ phần
hóa và doanh nghiệp cấp II cổ phần hóa trong việc thực hiện bán cổ phần theo
phương án đã được duyệt và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa theo quy định.
4. Chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp
cấp II cổ phần hóa nộp tiền thu từ cổ phần hóa, bao gồm số dư dự phòng bảo hành
sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng theo quy định tại khoản
6 Điều 17 Thông tư này về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
theo quy định Thông tư này.
Điều 21. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các doanh nghiệp đã có quyết định phê duyệt
phương án cổ phần hóa của cấp có thẩm quyền trước ngày Nghị định số
126/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện bán cổ phần theo
phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt. Việc quản lý, quyết toán số tiền thu từ
cổ phần hóa tại thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP , Nghị định số
140/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Các doanh nghiệp đã hoàn tất việc bán cổ phần lần
đầu trước thời điểm Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán có hiệu lực thi hành:
a) Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng điều kiện niêm yết
theo quy định của pháp luật chứng khoán thì phải thực hiện niêm yết trong thời
hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
b) Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện
niêm yết nhưng đáp ứng điều kiện công ty đại chúng theo quy định của pháp luật
chứng khoán thì phải thực hiện đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom
theo quy định của pháp luật chứng khoán trong thời hạn quy định tại điểm a khoản
này. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện công ty đại chúng thì
không phải thực hiện đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom.
Điều 22. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2021 và thay thế các Thông tư của Bộ Tài chính: số 40/2018/TT-BTC
ngày 04 tháng 5 năm 2018 hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền
thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành
công ty cổ phần; số 34/2019/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 40/2018/TT-BTC .
2. Các doanh nghiệp cổ phần hóa, cơ quan đại diện
chủ sở hữu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức
thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
PHỤ
LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
BỘ (UBND, TĐKT,
TCT)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số : .../QĐ-...
|
..., ngày ...
tháng ... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt phương án cổ phần hóa (tên doanh
nghiệp)
BỘ TRƯỞNG BỘ
.../CHỦ TỊCH UBND.../...
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ...
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành
công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước
đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và
quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp.
Căn cứ Thông tư số .../2021/TT-BTC ngày ... của
Bộ Tài chính hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp và xử lý tài chính khi
chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 32/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản
lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ
chuyển đổi thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... của Bộ trưởng
Bộ ... /Chủ tịch Ủy ban nhân dân.../... về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp
(tên doanh nghiệp);
Theo đề nghị của Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa
doanh nghiệp (tên doanh nghiệp) với nội dung chính như sau:
1.1. Tên công ty cổ phần:
- Tên giao dịch quốc tế:
- Tên viết tắt:
- Trụ sở chính:
1.2. Công ty cổ phần có:
- Tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp.
- Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập.
- Có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng
theo quy định của pháp luật.
- Được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của công ty
cổ phần và Luật doanh nghiệp; được đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật.
1.3. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:
a) Vốn điều lệ: ... đồng; Mệnh giá một cổ phần là:
10.000 đồng;
b) Giá khởi điểm khi bán đấu giá công khai ra công
chúng: ... đồng
c) Cổ phần phát hành lần đầu: ... cổ phần, trong
đó:
+ Cổ phần nhà nước/cổ phần (tên doanh nghiệp cấp
I): ... cổ phần, chiếm ...% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh
nghiệp: ...cổ phần, chiếm ... % vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp:
...cổ phần, chiếm ...% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: ... cổ phần,
chiếm ... % vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư
thông thường: ... cổ phần, chiếm ... % vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán theo phương thức bảo lãnh phát
hành/phương thức dựng sổ: ... cổ phần, chiếm ... % vốn điều lệ (nếu có)
1.4. Phương án sử dụng đất của doanh nghiệp: (Theo
phương án sử dụng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định)
1.5. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số lao động tại thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp: ... người
- Tổng số lao động chuyển sang công ty cổ phần: ...
người.
- Tổng số lao động dôi dư: ... người.
1.6. Dự toán chi phí cổ phần hóa: ... đồng.
Tổng giám đốc/Giám đốc (tên doanh nghiệp) quyết định
và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế cần thiết phục vụ quá trình cổ phần
hóa công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.7. Dự toán kinh phí lao động dôi dư: ... đồng.
Việc quyết toán kinh phí lao động dôi dư thực hiện
theo quy định hiện hành.
Điều 2. Ban chỉ đạo cổ phần hóa có trách nhiệm
chỉ đạo (tên doanh nghiệp) tiến hành bán cổ phần theo quy định, thẩm tra và
trình Bộ trưởng.../Chủ tịch UBND.../... quyết định phê duyệt quyết toán chi phí
cổ phần hóa, kinh phí lao động dôi dư.
Tổng giám đốc/Giám đốc (tên doanh nghiệp) có trách
nhiệm điều hành, quản lý công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, vốn, lao
động... cho công ty cổ phần và chịu trách nhiệm về kết quả quả hoạt động kinh
doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký. Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hóa, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo ĐM&PTDN;
- Bộ Tài chính;
- Lưu: VT,...
|
BỘ TRƯỞNG
.../CHỦ TỊCH UBND .../...
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cổ phần hóa:
2. Ngành nghề kinh doanh:
3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:
4. Tổng số lao động tiếp tục chuyển sang công ty cổ
phần, trong đó:
- Số lao động có trình độ đại học và trên đại học:
- Số lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp:
- Số lao động đã được đào tạo qua các trường công
nhân kỹ thuật, dạy nghề:
- Số lao động chưa qua đào tạo:
5. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm
.../.../20...: ... đồng, trong đó: Giá trị phần vốn nhà nước/vốn của (tên doanh
nghiệp cấp I) tại doanh nghiệp là: ... đồng (kèm theo Biên bản xác định giá trị
doanh nghiệp)
6. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp (kèm theo Biểu
xác định giá trị tài sản):
- Tổng số diện tích đất đai doanh nghiệp đang sử dụng:
... m2, trong đó:
+ Diện tích đất thuê: ... m2, tại... (ghi
rõ đang sử dụng để làm gì)
+ Diện tích đất giao: ... m2, tại ... (ghi
rõ đang sử dụng để làm gì và giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh
nghiệp là bao nhiêu)
- Máy móc, thiết bị:
- Phương tiện vận tải:
7. Danh sách công ty mẹ và công ty con:
8. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hóa:
8.1. Tình hình hoạt động kinh doanh:
a. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm
(tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận)
b. Nguyên vật liệu
- Nguồn nguyên vật liệu;
- Sự ổn định của các nguồn cung cấp này;
- Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh
thu, lợi nhuận.
c. Chi phí sản xuất (cao hay thấp, có tính cạnh
tranh hay không?)
d. Trình độ công nghệ:
đ. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
(nếu có)
e. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng;
- Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty.
g. Hoạt động Marketing:
h. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế
và bản quyền
i. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được
ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực hiện, sản phẩm, đối tác trong hợp đồng)
8.2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hóa:
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 20...
|
Năm 20...
|
Năm 20....
|
1. Tổng giá trị tài sản
|
|
|
|
|
2. Vốn nhà nước theo sổ sách kế toán
|
|
|
|
|
3. Nợ vay ngắn hạn
Trong đó, nợ quá hạn
|
|
|
|
|
4. Nợ vay dài hạn
Trong đó, nợ quá hạn
|
|
|
|
|
5. Nợ phải thu khó đòi
|
|
|
|
|
6. Tổng số lao động
|
|
|
|
|
7. Tổng quỹ lương
|
|
|
|
|
8. Thu nhập bình quân 1 người/tháng
|
|
|
|
|
9. Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
10. Tổng chi phí
|
|
|
|
|
11. Lợi nhuận thực hiện
|
|
|
|
|
12. Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
13. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn nhà nước
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của
ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất)
8.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (nêu rõ những nhân tố tác động chính đến
tình hình kinh doanh của công ty trong năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh
doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên nhân)
9. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác
trong cùng ngành
- Vị thế của công ty trong ngành;
- Triển vọng phát triển của ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của
công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên
thế giới.
10. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của
doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa:
a. Một số thông tin chủ yếu về kế hoạch đầu tư và
chiến lược phát triển doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa
b. Hệ thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản
xuất kinh doanh trong 3 năm liền kề sau khi cổ phần hóa:
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 202...
|
Năm 202...
|
Năm 202...
|
1. Kế hoạch đầu tư XDCB:
- Công trình A
- Công trình B
|
|
|
|
|
2. Vốn điều lệ
|
|
|
|
|
3. Tổng số lao động
|
|
|
|
|
4. Tổng quỹ lương
|
|
|
|
|
5. Thu nhập bình quân 1 người/tháng
|
|
|
|
|
6. Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
7. Tổng chi phí
|
|
|
|
|
8. Lợi nhuận thực hiện
|
|
|
|
|
9. Tỷ lệ cổ tức
|
|
|
|
|
11. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ:
a. Vốn điều lệ: ... đồng (100%), trong đó:
- Giá trị cổ phần nhà nước/cổ phần (tên doanh nghiệp
cấp I) nắm giữ: ...%
- Giá trị cổ phần bán ưu đãi cho người lao động:
...%
- Giá trị cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại
doanh nghiệp: ...%
- Giá trị cổ phần bán cho các nhà đầu tư chiến lược:
...%
- Giá trị cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà
đầu tư thông thường: …%
(Đối với những lĩnh vực, ngành nghề, loại hình
doanh nghiệp mà Nhà nước có quy định số cổ phần tối đa nhà đầu tư nước ngoài được
mua thì ghi rõ tỷ lệ phần trăm nhà đầu tư nước ngoài được mua trong cơ cấu vốn
điều lệ)
b. Phương án tăng giảm vốn điều lệ sau khi chuyển
thành công ty cổ phần (nếu có)
12. Rủi ro dự kiến (theo đánh giá của doanh nghiệp
hoặc tổ chức tư vấn):
- Rủi ro về kinh tế
- Rủi ro về luật pháp
- Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động)
- Rủi ro của đợt chào bán
- Rủi ro khác
13. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần:
a. Phương thức bán (bao gồm cả số lượng cổ phần và
giá bán):
- Đối với người lao động:
- Đối với tổ chức công đoàn:
- Đối với nhà đầu tư chiến lược:
- Đối với nhà đầu tư tham dự đấu giá:
b. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán:
14. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa
15. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội
dung các thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa:
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN
BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ
LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
THÔNG TIN CHỦ YẾU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN
Thông tin của ...(tên doanh nghiệp)
thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng
1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cổ phần hóa:
2. Ngành nghề kinh doanh.
3. Vốn điều lệ: ... đồng; tương đương: ... cổ phần.
Trong đó:
- Cổ phần Nhà nước/cổ phần (tên doanh nghiệp cấp
I) nắm giữ: ... cổ phần
- Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: ...cổ
phần.
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động: ...cổ
phần.
- Cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh
nghiệp: ...cổ phần.
- Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu
tư thông thường: ...cổ phần.
- Cổ phần bán theo phương thức khác (bảo lãnh
phát hành; dựng sổ): ...cổ phần.
4. Giá khởi điểm.
5. Tên, địa chỉ tổ chức bán đấu giá.
6. Điều kiện tham dự đấu giá.
7. Thời gian và địa điểm phát đơn.
8. Thời gian, địa điểm nộp đơn và tiền đặt cọc.
9. Thời gian và địa điểm bán đấu giá.
PHỤ
LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...ngày ... tháng
... năm 202...
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ GIỮA CÁC NHÀ ĐẦU
TƯ CHIẾN LƯỢC
của Công ty...
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành
công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước
đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và
quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp.
Căn cứ Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ
Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần
hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần;
Căn cứ …..
I. Phương thức đấu giá (thông qua Sở giao dịch
chứng khoán)
II. Địa điểm đấu giá:
III. Giá khởi điểm:
IV. Thành phần tham gia đấu giá:
1. Hội đồng đấu giá
2. Đại diện Sở giao dịch chứng khoán:
3. Đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa:
4. Đại diện doanh nghiệp:
5. Các nhà đầu tư chiến lược tham gia đấu giá (danh
sách đính kèm)
V. Tình hình và kết quả đấu giá như sau:
1. Tổng số nhà đầu tư chiến lược tham dự:
2. Tổng số lượng cổ phần đăng ký mua hợp lệ:
3. Giá mua cao nhất:
4. Giá mua thấp nhất:
5. Giá đấu thành công bình quân:
Số TT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu hoặc ĐKKD
|
Số lượng cổ phần
đặt mua (1)
|
Mức giá đặt mua
(1)
|
Số lượng cổ phần
trúng đấu giá (2)
|
Giá trúng đấu
giá (2)
|
1
|
Nhà đầu tư A
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà đầu tư B
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà đầu tư C
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Kê toàn bộ danh sách nhà đầu tư tham gia đấu
giá (kể cả nhà đầu tư không trúng đấu giá) theo trình tự từ cao xuống thấp đối
với giá đặt mua.
(2) Chỉ kê những trường hợp trúng đấu giá.
VI. Nhận xét và kiến nghị:
……………………………………………………………………………………………..
Biên bản này được lập vào hồi... ngày ... tháng ...
năm ... tại ... và đã được các bên nhất trí thông qua./.
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN
BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN
HỘI ĐỒNG ĐẤU GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁN ĐẤU GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ
LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày ...tháng
... năm 202...
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN VÀ ĐƯA CỔ PHẦN VÀO
GIAO DỊCH TRÊN HỆ THỐNG GIAO DỊCH UPCOM
Kính gửi:
|
-... (Tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá)
- Sở giao dịch chứng khoán ...
- Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
|
Thực hiện Quyết định số ... ngày ... tháng...
năm...của ...về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa, Ban chỉ đạo cổ phần hóa của
(tên tổ chức phát hành) đăng ký thực hiện bán đấu giá cổ phần tại (Tên Tổ chức
thực hiện bán đấu giá), đăng ký cổ phần và đăng ký giao dịch cổ phần trên hệ thống
giao dịch UpCoM.
1. Thông tin về Tổ chức phát hành
- Tên giao dịch (đầy đủ):
- Tên Tiếng Anh:
- Tên viết tắt:
- Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản ... tại Ngân hàng:...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
…………..do: …………..cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ.... ngày ………..
2. Thông tin về việc tổ chức đấu giá bán cổ phần
- Số lượng cổ phần bán đấu giá: ……….
- Thời gian dự kiến tổ chức đấu giá: …………
3. Cổ phần đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch
trên hệ thống giao dịch UpCoM
- Đề xuất của công ty về mã cổ phần: ………….
Số lượng cổ phần đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch
trên hệ thống giao dịch UpCoM là số cổ phần trúng đấu giá đã hoàn tất nghĩa vụ
thanh toán.
Ban chỉ đạo cổ phần hóa đề nghị các đơn vị phối hợp
thực hiện./.
* Danh mục tài liệu đính kèm:
- Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp;
- Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa;
- Thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa (theo Phụ lục
số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC
ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính);
- Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty
cổ phần;
- Các tài liệu khác liên quan đến cổ phần hóa doanh
nghiệp (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu;
- Lưu: VT,.....
|
TRƯỞNG BAN
CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ
LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..ngày …. tháng …
năm 202...
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ CÔNG KHAI
của Công ty…….
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành
công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100%
vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng
vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử
dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp.
Căn cứ Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ
Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần
hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần;
Căn cứ ….
I. Phương thức đấu giá (thông qua Tổ chức
trung gian, Sở giao dịch chứng khoán)
II. Địa điểm đấu giá:
III. Giá khởi điểm:
IV. Thành phần tham gia đấu giá:
1. Hội đồng đấu giá
2. Đại diện Tổ chức thực hiện bán đấu giá:
3. Đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa:
4. Đại diện doanh nghiệp:
5. Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá (danh sách
đính kèm)
V. Tình hình và kết quả đấu giá như sau:
1. Tổng số người tham dự:
2. Tổng số lượng cổ phần đăng ký mua hợp lệ:
3. Giá mua cao nhất:
4. Giá mua thấp nhất:
5. Giá đấu thành công bình quân:
Số TT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu hoặc ĐKKD
|
Số lượng cổ phần
đặt mua (1)
|
Mức giá đặt mua
(1)
|
Số lượng cổ phần
trúng đấu giá (2)
|
Giá trúng đấu
giá (2)
|
1
|
Nhà đầu tư A
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà đầu tư B
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà đầu tư C
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Kê toàn bộ danh sách nhà đầu tư tham
gia đấu giá (kể cả nhà đầu tư không trúng đấu giá) theo trình tự từ cao xuống
thấp đối với giá đặt mua.
(2) Chỉ kê những trường hợp trúng đấu giá.
VI. Nhận xét và kiến nghị:
……………………………………………………………………………………………..
Biên bản này được lập vào hồi ….
ngày….tháng…..năm…. tại….. và đã được các bên nhất trí thông qua./.
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN
BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN
HỘI ĐỒNG ĐẤU GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁN ĐẤU GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ
LỤC SỐ 7a
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..ngày …. tháng …
năm 202...
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MUA CỔ PHẦN
(Đối với nhà đầu tư trong nước)
Kính gửi:………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân tham gia:
Địa chỉ:
Số CMND/CCCD/Số ĐKKD (đối với tổ chức):
|
|
Cấp ngày:
|
|
Cấp tại:
|
|
|
/ /
|
|
|
Tên người được ủy quyền (nếu có):
|
|
Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu:
|
|
|
|
Số tài khoản tiền (nếu có):
|
|
Chủ tài khoản
|
|
Ngân hàng:
|
|
|
|
|
|
(Số tài khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền
cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá)
Số tài khoản chứng khoán:
|
|
Mở tại công ty chứng khoán
|
|
|
|
(Số tài khoản này dùng để lưu ký chứng khoán
trong trường hợp nhà đầu tư trúng đấu giá và thanh toán. Trường hợp nhà đầu tư
chưa có tài khoản chứng khoán, công ty chứng khoán là đại lý đấu giá có trách
nhiệm mở tài khoản cho nhà đầu tư)
Số cổ phần đăng ký mua:
|
|
Bằng chữ:
|
|
|
|
Tổng số tiền đặt cọc:
|
|
Bằng chữ:
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu hồ sơ bán đấu giá cổ phần của
|
|
Tôi/chúng tôi tự nguyện tham dự cuộc đấu giá do Quý
Sở tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về đấu giá và kết quả đấu
giá do Quý Sở công bố.
Nếu vi phạm, tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN VIẾT ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ LỤC SỐ 7b
(Ban hành kèm
theo số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày …. tháng …
năm 202...
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MUA CỔ PHẦN
(Đối với nhà đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
………………………………………………..
Tên tổ chức, cá nhân tham
gia:
Quốc tịch
Địa chỉ:
Số hộ chiếu/Số ĐKKD (đối với tổ chức):
|
|
Cấp ngày:
|
|
Cấp tại:
|
|
|
/ /
|
|
|
Tên người được ủy quyền (nếu có):
|
|
Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu:
|
|
|
|
Số tài khoản tiền:
|
|
Chủ tài khoản
|
|
Ngân hàng:
|
|
|
|
|
|
(Số tài khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền
cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá)
Số tài khoản chứng khoán:
|
|
Mở tại công ty chứng khoán
|
|
|
|
(Số tài khoản này dùng để lưu ký chứng khoán
trong trường hợp NĐT trúng đấu giá và thanh toán. Trường hợp nhà đầu tư chưa có
tài khoản chứng khoán, công ty chứng khoán là đại lý đấu giá có trách nhiệm mở
tài khoản cho nhà đầu tư)
Số cổ phần đăng ký mua:
|
|
Bằng chữ:
|
|
|
|
Tổng số tiền đặt cọc:
|
|
Bằng chữ:
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu hồ sơ bán đấu giá cổ phần của
Tôi/chúng tôi tự nguyện tham dự cuộc đấu giá do Quý
Sở tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về đấu giá và kết quả đấu
giá do Quý Sở công bố.
Nếu vi phạm, tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật Việt Nam./.
Bản sao xác nhận ủy quyền gửi kèm □
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC CUNG
ỨNG DỊCH VỤ CUNG ỨNG
DỊCH VỤ THANH TOÁN
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN VIẾT ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ
LỤC SỐ 8
QUY CHẾ MẪU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN RA CÔNG CHÚNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này áp dụng đối với việc tổ chức bán đấu
giá cổ phần của doanh nghiệp ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) được thực hiện
qua ... (tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. Doanh nghiệp cổ phần hóa là ... (tên
doanh nghiệp cổ phần hóa).
2. Bán đấu giá cổ phần là hình thức bán cổ
phần của doanh nghiệp ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) công khai cho các đối
tượng có sự cạnh tranh về giá.
3. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ
thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 126/2017/NĐ-CP), khoản 3 Điều 1 Nghị định số
140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ; Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày
08/3/2018 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 140/2020/NĐ-CP).
4. Cơ quan quyết định cổ phần hóa là ....
(tên cơ quan có thẩm quyền quyết định cổ phần hóa).
5. Cơ quan đại diện chủ sở hữu là ... (tên
cơ quan đại diện chủ sở hữu).
6. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần là
... (tên tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần).
7. Tổ chức tư vấn bán cổ phần là ... (tên Tổ
chức tư vấn bán cổ phần).
8. Mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng.
9. Giá khởi điểm là mức giá ban đầu của một
cổ phần được chào bán ra bên ngoài do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định
nhưng không thấp hơn mệnh giá (10.000 đồng Việt Nam).
10. Bước giá là khoảng cách giá giữa các lần
đặt mua liên tiếp tính từ giá khởi điểm.
11. Bước khối lượng là khoảng cách giữa các
khối lượng đặt mua liên tiếp.
12. Giá đấu là các mức giá đặt mua cổ phần của
nhà đầu tư được ghi vào Phiếu tham dự đấu giá.
13. Tiền đặt cọc là một khoản tiền ứng trước
của nhà đầu tư tham gia mua cổ phần để đảm bảo quyền mua cổ phần.
14. Cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công
là cuộc đấu giá thuộc một trong những trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 2 Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17/05/2021 của Bộ Tài chính hướng
dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh
nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp
nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần (sau đây gọi
là Thông tư số 32/2021/TT-BTC), bao gồm những
trường hợp sau:
a) Không có nhà đầu tư đăng ký tham gia;
b) Chỉ có 01 nhà đầu tư đăng ký tham gia;
c) Tất cả các nhà đầu tư không nộp phiếu tham dự đấu
giá;
d) Tất cả các nhà đầu tư trúng đấu giá trong cuộc đấu
giá công khai nhưng từ chối mua.
15. Hội đồng bán đấu giá cổ phần là tổ chức
thực hiện chỉ đạo việc bán đấu giá cổ phần bao gồm: đại diện Ban chỉ đạo cổ phần
hóa doanh nghiệp, đại diện doanh nghiệp cổ phần hóa, đại diện Tổ chức thực hiện
bán đấu giá. Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần là Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần
hóa hoặc thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa do Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy
quyền bằng văn bản.
16. Đại lý đấu giá là các công ty chứng
khoán tham gia vào việc tổ chức đấu giá trên cơ sở hợp đồng đại lý với Sở giao
dịch chứng khoán ……… (tên SGDCK).
17. Nhập lệnh tại Sở giao dịch chứng khoán
là việc nhập các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu tư
vào hệ thống đấu giá trực tiếp tại trụ sở Sở giao dịch chứng khoán.
18. Nhập lệnh tại Đại lý đấu giá là việc nhập
các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu tư vào hệ thống đấu
giá trực tiếp tại trụ sở Đại lý đấu giá.
19. Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa là Đại lý
đấu giá đáp ứng đủ các điều kiện và được Sở giao dịch chứng khoán lựa chọn để
thực hiện việc nhập lệnh tại Đại lý đấu giá.
20. Ngày kết thúc cuộc đấu giá là ngày nhập
xong các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư vào hệ thống và đã
xác định được kết quả đấu giá.
21. Ngày kết thúc việc bán cổ phần là ngày
cuối cùng nhà đầu tư thanh toán tiền mua cổ phần theo thông báo của Tổ chức thực
hiện bán đấu giá cổ phần.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trách nhiệm và quyền
hạn của Ban chỉ đạo cổ phần hóa
1. Gửi Đơn đăng ký bán đấu giá và các tài liệu liên
quan đến cổ phần hóa cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần theo mẫu và danh
mục tài liệu quy định tại Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC, đồng
gửi Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội để
thực hiện đồng thời việc đăng ký bán đấu giá bán cổ phần với đăng ký mã cổ phần,
đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch số cổ phần trúng đấu giá;
2. Ký hợp đồng hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp cổ phần
hóa ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ đấu giá với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần;
3. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá cổ phần
và tham gia kiểm tra, giám sát việc bán đấu giá cổ phần theo Quy chế này và các
quy định hiện hành;
4. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin liên quan đến cổ
phần hóa. Thực hiện công bố, cung cấp cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá thông
tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp cổ phần hóa trước khi bán cổ phần theo
quy định. Trường hợp Ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền cho tổ chức tư vấn bán cổ
phần soạn thảo bản thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa thì tổ chức tư vấn phải
chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và đầy đủ của bản thông tin về
doanh nghiệp cổ phần hóa;
5. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần
công bố công khai cho nhà đầu tư thông tin liên quan đến doanh nghiệp và cuộc đấu
giá theo các nội dung tại khoản 2 Điều 9 Quy chế này;
6. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần
thuyết trình về doanh nghiệp cổ phần hóa cho các nhà đầu tư (nếu cần);
7. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho
đến khi công bố kết quả chính thức;
8. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá công
khai theo khoản 4 Điều 16 Quy chế này;
9. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá công
bố kết quả đấu giá cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu
giá hợp lệ nhưng không trúng đấu giá theo Quy chế này;
10. Tổng hợp, báo cáo kết quả bán đấu giá cổ phần gửi
Cơ quan đại diện chủ sở hữu;
11. Xử lý số lượng cổ phần không bán hết của cuộc đấu
giá bán cổ phần theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP , Nghị định số
140/2020/NĐ-CP và Thông tư số 32/2021/TT-BTC.
Điều 4. Trách nhiệm và quyền
hạn của Hội đồng bán đấu giá cổ phần
1. Hội đồng bán đấu giá cổ phần hoạt động và đưa ra
quyết định theo nguyên tắc đa số. Trong trường hợp số phiếu biểu quyết ngang
nhau, thì quyết định cuối cùng thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch hội đồng bán
đấu giá cổ phần. Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần thay mặt cho Hội đồng
bán giá đấu cổ phần ký các văn bản thuộc thẩm quyền.
2. Tổ chức chỉ đạo và tham gia kiểm tra, giám sát
hoạt động bán đấu giá cổ phần theo quy định;
3. Quyết định thành phần của Tiểu ban đấu giá khi Tổ
chức thực hiện bán đấu giá cổ phần lựa chọn phương thức nhập lệnh tại Đại lý đấu
giá;
4. Kiểm tra tính hợp lệ của các hòm phiếu và phiếu
tham dự đấu giá;
5. Xem xét xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế bán
đấu giá và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm;
6. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá công
khai theo khoản 4 Điều 16 Quy chế này;
Điều 5. Trách nhiệm và quyền
hạn của doanh nghiệp cổ phần hóa
1. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá cổ phần;
2. Cung cấp tài liệu, thông tin đầy đủ, chính xác về
doanh nghiệp (bao gồm cả phương án cổ phần hóa, dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt
động của công ty cổ phần) cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa trước khi bán cổ phần;
3. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần
công bố thông tin liên quan đến doanh nghiệp và cuộc đấu giá cổ phần trước khi
tổ chức đấu giá theo các nội dung tại khoản 2 Điều 9 Quy chế
này;
4. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá công
khai theo khoản 4 Điều 16 Quy chế này;
5. Lưu trữ Đơn đăng ký tham gia đấu giá mua cổ phần
và Phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu tư sau khi hoàn thành đợt đấu giá;
6. Thực hiện công bố công khai trên cổng thông tin
điện tử Chính phủ, đồng thời gửi về Bộ Tài chính, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát
triển doanh nghiệp để theo dõi theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP bao gồm:
- Lộ trình và tiến độ triển khai cổ phần hóa;
- Các thông tin về doanh nghiệp (trong đó có phương
án sử dụng đất đã được phê duyệt, các diện tích đất đang có tranh chấp cần tiếp
tục giải quyết - nếu có);
- Các vấn đề về xử lý tài chính trong quá trình cổ
phần hóa, phương pháp định giá và kết quả xác định giá trị doanh nghiệp;
- Phương án cổ phần hóa; tình hình và kết quả triển
khai phương án cổ phần hóa;
- Tình hình quản lý và sử dụng đất đai;
- Phương án sắp xếp và mua cổ phần của người lao động;
- Dự thảo điều lệ của doanh nghiệp theo quy định tại
Luật doanh nghiệp.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền
hạn của Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần
1. Yêu cầu Ban chỉ đạo cổ phần hóa cung cấp đầy đủ
các tài liệu, thông tin về cổ phần hóa theo quy định;
2. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá cổ phần;
3. Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng bán đấu
giá cổ phần và Quy chế bán đấu giá cổ phần;
4. Lựa chọn phương thức nhập lệnh (nhập lệnh tại Tổ
chức thực hiện bán đấu giá cổ phần hoặc nhập lệnh tại Đại lý đấu giá);
5. Thông báo việc đăng ký làm đại lý đấu giá cho
các công ty chứng khoán tối thiểu hai (02) ngày làm việc trước ngày thực hiện
công bố thông tin liên quan đến việc bán đấu giá theo quy định. Ký hợp đồng đại
lý đấu giá với Đại lý đấu giá;
6. Thông báo với Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh
nghiệp cổ phần hóa về thời gian, địa điểm tổ chức đấu giá;
7. Thực hiện thông báo và công bố thông tin theo Điều 9 Quy chế này, Trường hợp thông tin công bố không chính
xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Ban chỉ đạo cổ phần hóa và
doanh nghiệp cung cấp thì Tổ chức thực hiện bán đấu giá chịu trách nhiệm bồi
thường theo quy định của pháp luật;
8. Kiểm tra, giám sát việc công bố thông tin theo Điều 9 Quy chế này và các vấn đề khác liên quan đến việc bán đấu
giá cổ phần của các Đại lý đấu giá;
9. Tổng hợp, đối chiếu giữa kết quả đăng ký theo
báo cáo của các Đại lý đấu giá với số lượng đăng ký trên hệ thống sau khi kết
thúc thời hạn đăng ký của nhà đầu tư Thông báo công khai tại địa điểm tổ chức đấu
giá cổ phần về tổng số nhà đầu tư tham gia và tổng số cổ phần đăng ký mua (phân
theo tổ chức và cá nhân) chậm nhất hai (02) ngày làm việc trước ngày tổ chức đấu
giá;
10. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư
cho đến khi công bố kết quả đấu giá chính thức;
11. Tổ chức đấu giá và chịu trách nhiệm về việc xác
định kết quả đấu giá theo quy định;
12. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá theo khoản 4 Điều 16 Quy chế này;
13. Phối hợp với Ban chỉ đạo cổ phần hóa công bố kết
quả đấu giá cổ phần, hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ
nhưng không trúng đấu giá theo Quy chế này và thu tiền mua cổ phần theo quy định;
14. Gửi kết quả đấu giá cho các Đại lý đấu giá;
15. Chuyển tiền thu từ bán cổ phần và tiền đặt cọc
của nhà đầu tư tham gia đấu giá không hợp lệ (vi phạm Quy chế đấu giá) theo Điều 18, Điều 22 Quy chế này;
16. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ đăng ký tham gia đấu
giá của nhà đầu tư cho doanh nghiệp cổ phần hóa trong thời hạn mười (10) ngày kể
từ ngày kết thúc việc bán cổ phần;
17. Thông báo với Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt
Nam và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội kết quả bán đấu giá cổ phần theo quy định
tại điểm a khoản 8 Điều 6 Thông tư số 32/2021/TT-BTC;
18. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến đấu
giá bán cổ phần.
Điều 7. Trách nhiệm và quyền
hạn của Đại lý đấu giá
1. Ký hợp đồng đại lý đấu giá với Tổ chức thực hiện
bán đấu giá cổ phần;
2. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần
thực hiện thông báo và công bố thông tin theo Điều 9 Quy chế
này. Trường hợp thông tin công bố không chính xác, phản ánh sai lệch so với
thông tin, số liệu do Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần cung cấp thì đại lý
đấu giá phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật;
3. Cung cấp thông tin liên quan đến doanh nghiệp và
cuộc đấu giá, mẫu đơn đăng ký tham gia mua cổ phần cho nhà đầu tư theo Điều 9 Quy chế này;
4. Tiếp nhận Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần, nhận
tiền đặt cọc, kiểm tra điều kiện tham gia đấu giá, nhập các thông tin đăng ký
mua của các nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá của Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần và phát phiếu tham dự đấu giá cho các nhà đầu tư đáp ứng điều kiện tham
gia đấu giá theo Điều 10 Quy chế này. Trường hợp nhà đầu tư
không đủ điều kiện tham dự đấu giá thì Đại lý đấu giá phải thông báo và hoàn trả
tiền đặt cọc cho các nhà đầu tư (nếu nhà đầu tư đã đặt cọc);
5. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của
thông tin nhập vào hệ thống đấu giá theo hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của nhà
đầu tư;
6. Tổng hợp và báo cáo Tổ chức thực hiện bán đấu
giá cổ phần kết quả đăng ký của nhà đầu tư, chuyển tiền đặt cọc và danh sách
nhà đầu tư đăng ký tham dự đấu giá (theo mẫu do Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần ban hành) trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký
theo khoản 4 Điều 12 Quy chế này;
7. Giải thích những nội dung liên quan đến trình tự,
thủ tục đấu giá khi nhà đầu tư thắc mắc trong thời gian nhận phiếu tham dự đấu
giá;
8. Tiếp nhận Phiếu tham dự đấu giá của các nhà đầu
tư cụ thể như sau:
a) Trường hợp nhập lệnh tại Tổ chức thực hiện bán đấu
giá cổ phần:
- Đại lý đấu giá có trách nhiệm chuyển hòm phiếu
tham dự đấu giá của các nhà đầu tư đến Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần
theo khoản 4 Điều 14 Quy chế này. Hòm đựng phiếu tham dự đấu
giá phải được niêm phong trước sự chứng kiến của nhà đầu tư;
- Đại lý đấu giá chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà
đầu tư trong trường hợp Đại lý đấu giá không chuyển đủ phiếu tham dự đấu giá đến
Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần theo thời gian quy định, làm thất lạc phiếu
tham dự đấu giá hoặc trong những trường hợp khác do lỗi của Đại lý đấu giá.
b) Trường hợp nhập lệnh tại Đại lý đấu giá:
- Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa phải thành lập Tiểu
ban đấu giá. Tiểu ban đấu giá có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của Phiếu
tham dự đấu giá và giám sát việc nhập thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá hợp
lệ của nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá. Đối với những trường hợp phát sinh vướng
mắc, Tiểu ban đấu giá phải xin ý kiến của Hội đồng đấu giá cổ phần để giải quyết
kịp thời;
- Sau khi kết thúc việc nhập thông tin trên phiếu
tham dự đấu giá, Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa phải niêm phong hòm phiếu trước
sự chứng kiến của nhà đầu tư và chuyển hòm phiếu về Tổ chức thực hiện bán đấu
giá cổ phần. Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá được nhập vào hệ thống đấu giá;
- Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa chịu trách nhiệm
trực tiếp với nhà đầu tư trong trường hợp Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa không
nhập, không nhập đầy đủ, chính xác các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá vào
hệ thống đấu giá hoặc trong những trường hợp khác do lỗi của Đại lý đấu giá nhập
lệnh từ xa.
9. Thông báo và gửi kết quả đấu giá cho các nhà đầu
tư;
10. Hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu
giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần theo quy định;
11. Nhận tiền thanh toán mua cổ phần của nhà đầu tư
trúng đấu giá theo thời gian quy định;
12. Chuyển tiền thanh toán mua cổ phần và danh sách
nhà đầu tư trúng đấu giá nộp tiền thanh toán mua cổ phần cho Tổ chức thực hiện
bán đấu giá cổ phần;
13. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ đăng ký tham gia đấu
giá của nhà đầu tư cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần của nhà đầu
tư;
14. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan.
Điều 8. Trách nhiệm và quyền
hạn của nhà đầu tư tham gia đấu giá
1. Tiếp cận thông tin công bố về doanh nghiệp cổ phần
hóa và cuộc đấu giá theo quy định;
2. Gửi Đơn đăng ký tham gia đấu giá mua cổ phần cho
Đại lý đấu giá theo Phụ lục số 7a hoặc Phụ lục số 7b kèm theo Thông tư số
32/2021/TT-BTC và nhận Phiếu tham dự đấu giá theo mẫu tại Mẫu số 01 kèm theo
Quy chế này;
3. Nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị tổng số cổ phần
đăng ký mua tính theo giá khởi điểm;
4. Nộp Phiếu tham dự đấu giá theo quy định;
5. Nhận hoàn trả tiền đặt cọc theo quy định;
6. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua cổ phần
trúng đấu giá;
7. Tuân thủ các nội dung tại Quy chế đấu giá này;
8. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện quy định tại
Thông tư số 32/2021/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan khi tham
gia đấu giá mua cổ phần.
Điều 9. Công bố thông tin
1. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần phối hợp với
Ban chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa và Đại lý đấu giá thông báo về
việc bán đấu giá theo Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC (bao gồm
cả bản Tiếng Anh) trước ngày tổ chức đấu giá tối thiểu một (01) tháng. Việc
thông báo được thực hiện trên các phương tiện sau đây:
a) Ba (03) số liên tiếp của các báo: ... (nêu tên
các báo công bố);
b) Website của doanh nghiệp cổ phần hóa, Tổ chức thực
hiện bán đấu giá cổ phần, Đại lý đấu giá, Tổ chức tư vấn (nếu có): ... (nêu địa
chỉ website);
c) Cổng thông tin điện tử Chính phủ: ... (nêu địa
chỉ website);
2. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần phối hợp với
Ban chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa, Đại lý đấu giá công bố thông
tin liên quan đến doanh nghiệp cổ phần hóa và đợt đấu giá chậm nhất một (01)
tháng trước ngày thực hiện đấu giá, cụ thể:
a) Nội dung công bố thông tin bao gồm:
- Thông tin liên quan đến doanh nghiệp cổ phần hóa
theo Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC. Trường hợp bán đấu giá
qua Sở giao dịch chứng khoán, bản thông tin liên quan đến doanh nghiệp bao gồm
cả bản Tiếng Anh;
- Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa;
- Dự thảo điều lệ của công ty cổ phần;
- Mẫu đơn đăng ký tham gia mua cổ phần theo Phụ lục
số 7a, Phụ lục số 7b kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC (bao gồm cả bản Tiếng
Anh);
- Quy chế bán đấu giá cổ phần của doanh nghiệp;
- Các thông tin liên quan khác đến cuộc đấu giá
theo quy định.
b) Địa điểm công bố thông tin
- Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần: (tên tổ
chức thực hiện bán đấu giá cổ phần)
+ Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ);
+ Website: ... (tên website).
- Cơ quan đại diện Chủ sở hữu: ... (tên cơ quan
đại diện chủ sở hữu)
+ Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ);
+ Website: ... (tên website).
- Doanh nghiệp cổ phần hóa:
+ Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ);
+ Website: ... (tên website).
- Các Đại lý đấu giá nhận đăng ký nêu tại khoản 4 Điều 12 Quy chế này:
+ Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ);
+ Website: ... (tên website).
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ:
+ Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ);
+ Website: ... (tên website).
- Địa chỉ và tên các website công bố thông tin khác
(nếu có): ...
Điều 10. Đối tượng tham gia
đấu giá
1. Đối tượng tham gia đấu giá cổ phần bao gồm tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định
số 126/2017/NĐ-CP , khoản 3 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Đối với nhà đầu tư
trong nước:
- Đối với nhà đầu tư cá
nhân: Là công dân Việt Nam, có địa chỉ liên hệ, Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu, giấy tờ tùy thân hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự;
- Đối với nhà đầu tư tổ
chức: Là tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động theo luật
pháp Việt Nam; có tư cách pháp nhân (đối với các tổ chức kinh tế); có Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép hoạt động; có địa chỉ
liên hệ.
b) Đối với nhà đầu tư nước
ngoài: ngoài các quy định như đối với tổ chức và cá nhân trong nước, nhà đầu tư
nước ngoài phải tuân thủ các quy định sau:
- Mở một (01) tài khoản vốn
đầu tư gián tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép cung ứng dịch vụ
ngoại hối hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi
hoạt động liên quan đến mua cổ phần phải thông qua tài khoản này;
- Có Giấy chứng nhận mã số
giao dịch chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp (bản sao có
xác nhận của ngân hàng lưu ký hoặc công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư nước
ngoài mở tài khoản lưu ký);
- Tuân thủ quy định hiện
hành về góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp.
c) Các tổ chức tài chính
trung gian nhận ủy thác đầu tư: Trường hợp các tổ chức tài chính trung gian nhận
ủy thác đầu tư của cả nhà đầu tư trong nước và nước ngoài tổ chức nhận ủy thác
đầu tư có trách nhiệm tách biệt rõ số lượng nhà đầu tư, số cổ phần của từng nhà
đầu tư trong và ngoài nước đăng ký mua.
2. Những đối tượng không
được tham gia đấu giá mua cổ phần theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP , bao gồm các đối tượng sau:
a) Thành viên Ban chỉ đạo
cổ phần hóa doanh nghiệp Tổ giúp việc cổ phần hóa doanh nghiệp (trừ các thành
Viên là đại diện doanh nghiệp);
b) Các tổ chức tài chính
trung gian và các cá nhân thuộc các tổ chức này tham gia vào việc thực hiện tư
vấn cổ phần hóa, kiểm toán báo cáo tài chính và cơ quan kiểm toán xác định giá
trị doanh nghiệp (trừ các tổ chức bảo lãnh phát hành mua số cổ phần chưa phân
phối hết theo hợp đồng bảo lãnh);
c) Các công ty con, công
ty liên kết trong cùng Tập đoàn, Tổng công ty và tổ hợp công ty mẹ - công ty
con;
d) Tổ chức thực hiện bán
đấu giá cổ phần và các cá nhân thuộc tổ chức này có liên quan đến cuộc đấu giá;
đ) Người có liên quan
theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2020 của tổ chức và cá
nhân quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản này.
Điều
11. Các thông tin cơ bản về phương án bán cổ phần
Ban chỉ đạo cổ phần hóa
phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần xác định:
1. Số lượng cổ phần chào
bán:
2. Loại cổ phần chào bán:
...;
3. Mệnh giá: ...;
4. Giá khởi điểm: ...;
5. Bước giá: ...;
6. Bước khối lượng: ...;
7. Số lượng cổ phần đăng
ký mua tối thiểu: 100 cổ phần;
8. Số lượng cổ phần đăng
ký mua tối đa: ... (theo quy định của pháp luật hiện hành);
9. Số lượng cổ phần nhà đầu
tư nước ngoài được phép mua: ...;
10. Số mức giá: ...
Điều
12. Thủ tục đăng ký tham gia đấu giá và nộp tiền đặt cọc
1. Nhận Đơn đăng ký tham
gia mua cổ phần:
Nhà đầu tư nhận hoặc in mẫu
đơn đăng ký tham gia mua cổ phần tại các địa điểm và địa chỉ website nêu tại khoản 2 Điều 9 Quy chế này.
2. Nộp tiền đặt cọc:
a) Nhà đầu tư phải nộp tiền
đặt cọc bằng 10% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm bằng
đồng Việt Nam vào tài khoản của Đại lý đấu giá trước ... giờ ... phút ... ngày
... tháng ... năm ... (tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày thực hiện đấu
giá);
Tỷ giá để tính giá trị đặt
cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài là tỷ giá mua vào của ngân
hàng thương mại nơi Tổ chức thực hiện bán đấu giá mở tài khoản ngoại tệ và tại
ngày nhà đầu tư đặt cọc, ký quỹ;
b) Tiền đặt cọc không được
hưởng lãi.
3. Nộp Đơn đăng ký tham
gia đấu giá:
Nhà đầu tư điền đầy đủ
thông tin vào Đơn đăng ký tham mua cổ phần và nộp bản chính tại địa điểm làm thủ
tục đăng ký và xuất trình kèm theo các giấy tờ sau:
a) Đối với nhà đầu tư là
cá nhân trong nước:
- Chứng minh nhân dân/căn
cước công dân/hộ chiếu. Trường hợp nhận ủy quyền, phải có giấy ủy quyền theo
quy định của pháp luật hoặc theo mẫu tại Mẫu số 02 kèm theo Quy chế này, được
công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan công chứng, chứng thực có thẩm quyền,
kèm theo xuất trình chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người được
ủy quyền.
- Giấy nộp tiền hoặc giấy
chuyển tiền đặt cọc.
b) Đối với nhà đầu tư là
tổ chức trong nước:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ
khác tương đương;
- Giấy ủy quyền cho người
đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục kèm theo bản sao hợp lệ Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người nhận ủy quyền, trừ trường hợp người
làm thủ tục là người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy
chuyển tiền đặt cọc.
c) Đối với cá nhân và tổ
chức nước ngoài: Ngoài các quy định như đối với cá nhân và tổ chức trong nước
phải xuất trình:
- Giấy xác nhận mở tài
khoản vốn đầu tư gián tiếp tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy
định của pháp luật Việt Nam về ngoại hối;
- Giấy chứng nhận mã số
giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Thời gian, địa điểm
làm thủ tục đăng ký và đặt cọc
a) Thời gian làm thủ tục
đăng ký và đặt cọc: Từ...giờ...phút ngày...tháng....năm.... đến ....giờ ...
phút ngày...tháng....năm.... (tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức đấu
giá);
b) Địa điểm làm thủ tục
đăng ký, đặt cọc: Đại lý đấu giá (theo danh sách đính kèm) (nội dung bao gồm
tên, địa chỉ, số tài khoản nhận tiền đặt cọc);
c) Sau khi hoàn tất các
thủ tục đăng ký, nhà đầu tư được cấp Phiếu tham dự đấu giá.
5. Nhà đầu tư chỉ được sửa
đổi hoặc hủy đăng ký tham gia đấu giá trong thời hạn làm thủ tục đăng ký nêu
trên. Trường hợp hủy đăng ký tham gia đấu giá, nhà đầu tư phải làm đơn đề nghị
hủy đăng ký tham gia đấu giá gửi Đại lý đấu giá nơi nhà đầu tư đăng ký mua theo
Mẫu số 03 kèm theo Quy chế này.
Điều
13. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá
1. Nhà đầu tư điền khối
lượng, mức giá đấu và ký Phiếu tham dự đấu giá. Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ
là:
a) Phiếu do Đại lý đấu
giá cấp, có đóng dấu treo của nơi cấp phiếu và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ ràng
các thông tin theo quy định; phiếu không được tẩy, xóa hoặc rách nát; giá đặt
mua không thấp hơn giá khởi điểm và ghi đúng bước giá theo quy định; nếu có sự
khác nhau giữa số tiền đặt mua bằng số và số tiền đặt mua bằng chữ thì số tiền
đặt mua bằng chữ được xác định là có giá trị; tổng số cổ phần đặt mua tối đa bằng
mức đăng ký. Phiếu tham dự đấu giá phải được bỏ trong phong bì có chữ ký của
nhà đầu tư trên mép dán phong bì theo quy định.
b) Bỏ phiếu kín theo thời
hạn quy định như sau:
- Bỏ trực tiếp vào hòm
phiếu tại Đại lý đấu giá: Chậm nhất... giờ ... phút ngày ... tháng ... năm ...;
- Gửi bằng phương thức bảo
đảm đến Đại lý đấu giá: Chậm nhất... giờ ... phút ngày .. tháng ... năm ...;
- Thời điểm nhận phiếu được
tính là thời điểm Đại lý đấu giá ký nhận với nhà đầu tư hoặc bưu điện.
2. Trường hợp Phiếu tham
dự đấu giá bị rách nát, tẩy xóa, nhà đầu tư phải làm đơn theo mẫu tại Mẫu số 04
kèm theo Quy chế này để đề nghị Đại lý đấu giá nơi nhà đầu tư đăng ký mua đổi
phiếu mới sau khi đã nộp phiếu cũ.
3. Trường hợp mất Phiếu
tham dự đấu giá, nhà đầu tư phải làm đơn theo mẫu tại Mẫu số 04 kèm theo Quy chế
này để đề nghị Đại lý đấu giá nơi nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần cấp lại Phiếu
tham dự đấu giá mới. Phiếu tham dự đấu giá cũ coi như không còn giá trị.
Điều
14. Địa điểm và thời gian tổ chức cuộc đấu giá
1. Địa điểm tổ chức đấu
giá: ... (địa chỉ: ...);
2. Thời gian tổ chức đấu
giá: ... giờ ... phút ngày ... tháng ... năm ...;
3. Đại lý đấu giá có
trách nhiệm kết thúc nhận Phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư trước ... giờ
... phút ngày ... tháng ... năm ...;
4. Trường hợp nhập lệnh tại
Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần: Đại lý đấu giá chuyển hòm phiếu tham dự
đấu giá của nhà đầu tư về Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần trước thời gian
tổ chức đấu giá ít nhất 01 giờ. Trường hợp tổ chức đấu giá tại hai Sở giao dịch
chứng khoán thì phải nêu rõ danh sách đại lý đấu giá chuyển hòm phiếu tới từng
Sở giao dịch chứng khoán cụ thể.
5. Trường hợp nhập lệnh tại
Đại lý đấu giá: Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa không phải chuyển hòm phiếu tham
dự đấu giá của nhà đầu tư về Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần trước thời
gian tổ chức đấu giá. Đến thời gian tổ chức đấu giá, Đại lý đấu giá nhập các
thông tin trên phiếu tham dự đấu giá hợp lệ của nhà đầu tư vào hệ thống đấu
giá.
Điều
15. Xem xét các điều kiện để tổ chức cuộc đấu giá
1. Trước thời điểm tổ chức
đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần kiểm tra và xác định rõ:
a) Danh sách các nhà đầu
tư đủ điều kiện tham dự đấu giá;
b) Số lượng phiếu tham dự
đấu giá.
2. Cuộc đấu giá được tiến
hành khi có ít nhất hai (02) nhà đầu tư đủ điều kiện tham dự đấu giá. Nếu không
đủ điều kiện này thì không tổ chức đấu giá.
Điều
16. Thực hiện đấu giá
1. Tại thời điểm bắt đầu
mở hòm phiếu tham dự đấu giá, đại diện Hội đồng bán đấu giá công bố những thông
tin chủ yếu như:
a) Tên doanh nghiệp cổ phần
hóa, vốn điều lệ dự kiến, tổng số lượng cổ phần chào bán, số lượng cổ phần bán
đấu giá công khai, số lượng nhà đầu tư và số lượng cổ phần đăng ký mua;
b) Số lượng đại lý đấu
giá tham gia và số hòm phiếu nhận được;
c) Trình tự, thủ tục đấu
giá và nguyên tắc xác định quyền mua cổ phần theo giá đấu giá;
d) Giải thích về những vấn
đề mà nhà đầu tư hoặc các bên liên quan còn thắc mắc.
2. Nhập thông tin trên
Phiếu tham dự đấu giá:
a) Trường hợp nhập lệnh tại
Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần: đến thời điểm đấu giá, Tổ chức thực hiện
bán đấu giá cổ phần nhập thông tin trên phiếu tham dự đấu giá cổ phần hợp lệ của
nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá cổ phần;
b) Trường hợp nhập lệnh tạ
Đại lý đấu giá: đến thời điểm đấu giá, Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa nhập
thông tin trên phiếu tham dự đấu giá cổ phần hợp lệ của nhà đầu tư vào hệ thống
đấu giá cổ phần; Tiểu ban đấu giá xin ý kiến của Hội đồng đấu giá cổ phần đối với
những trường hợp phiếu tham dự đấu giá cổ phần không hợp lệ.
3. Xác định kết quả đấu
giá:
Kết quả đấu giá được xác
định theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư số 32/2021/TT-BTC,
trong đó:
a) Xác định theo giá đặt
mua từ cao xuống thấp cho đủ số lượng cổ phần chào bán nhưng không thấp hơn giá
khởi điểm. Giá bán là giá đấu thành công của từng nhà đầu tư. Nhà đầu tư trúng ở
mức giá nào thì mua cổ phần ở mức giá đó.
b) Tại mức giá trúng đấu
giá thấp nhất, trường hợp các nhà đầu tư (kể cả nhà đầu tư nước ngoài) cùng đặt
mức giá bằng nhau, nhưng tổng số cổ phần còn lại ít hơn tổng số cổ phần các nhà
đầu tư này đăng ký mua tại mức giá trúng thầu thấp nhất thì số cổ phần của từng
nhà đầu tư được mua xác định như sau:
Số cổ phần nhà đầu tư được mua
|
=
|
Số cổ phần còn lại chào bán
|
x
|
Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký mua
|
Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký mua
|
c) Trường hợp phát sinh cổ
phần lẻ, số cổ phần lẻ này được phân bổ cho nhà đầu tư có khối lượng đăng ký
mua lớn nhất tại mức giá đó.
d) Trường hợp có quy định
tỷ lệ tối đa số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được mua thì việc xác định kết quả
đấu giá thực hiện theo nguyên tắc trên nhưng số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài
được mua không vượt quá tỷ lệ tối đa theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Biên bản xác định kết
quả đấu giá
Kết thúc cuộc đấu giá,
căn cứ kết quả đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần có trách nhiệm lập
Biên bản xác định kết quả đấu giá theo Phụ lục số 6 kèm theo Thông tư số
32/2021/TT-BTC. Các thành viên trong Hội đồng bán đấu giá xem xét và và đồng ký
Biên bản xác định kết quả đấu giá.
Điều
17. Thông báo kết quả đấu giá
1. Trong thời gian tối đa
ba (03) ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản xác định kết quả đấu giá, Ban chỉ
đạo cổ phần hóa và Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần phối hợp công bố kết
quả đấu giá cổ phần trên các website của doanh nghiệp cổ phần hóa, Tổ chức thực
hiện bán đấu giá cổ phần, Đại lý đấu giá, Tổ chức tư vấn bán cổ phần (nếu có).
2. Tổ chức thực hiện bán
đấu giá cổ phần có trách nhiệm gửi kết quả đấu giá của nhà đầu tư cho các Đại
lý đấu giá trong vòng một (01) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày công bố kết
quả đấu giá.
3. Nhà đầu tư nhận kết quả
trực tiếp tại Đại lý đấu giá trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày
công bố kết quả đấu giá. Trường hợp nhà đầu tư đăng ký nhận kết quả qua đường
bưu điện (gửi bảo đảm), Đại lý đấu giá có trách nhiệm gửi kết quả đấu giá của
nhà đầu tư theo đường bưu điện (theo thông tin nhà đầu tư đã đăng ký) ngay
trong ngày làm việc tiếp theo (ngày làm việc thứ 05 kể từ ngày công bố kết quả
đấu giá).
Điều
18. Phương thức và địa điểm thanh toán tiền mua cổ phần
1. Căn cứ thông báo kết
quả đấu giá, nhà đầu tư trúng đấu giá mua cổ phần có trách nhiệm thanh toán tiền
mua cổ phần trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày công bố kết quả bán đấu
giá cổ phần.
2. Tiền đặt cọc bằng đồng
Việt Nam được trừ vào tổng số tiền phải thanh toán mua cổ phần. Trường hợp số
tiền đặt cọc lớn hơn số tiền phải thanh toán, nhà đầu tư được hoàn trả lại phần
chênh lệch trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn các
nhà đầu tư thanh toán tiền mua cổ phần.
Tiền đặt cọc, ký quỹ bằng
ngoại tệ không được trừ vào tổng số tiền các nhà đầu tư nước ngoài phải thanh
toán. Tổ chức thực hiện bán đấu giá hoặc tổ chức tín dụng (trường hợp ký quỹ)
hoàn trả cho nhà đầu tư nước ngoài sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn tất việc
nộp tiền mua số cổ phần trúng đấu giá bằng đồng Việt Nam vào tài khoản của Tổ
chức thực hiện bán đấu giá theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này;
3. Thanh toán tiền mua cổ
phần:
a) Thanh toán bằng đồng
Việt Nam theo hình thức nộp vào tài khoản của Đại lý đấu giá.
b) Đại lý đấu giá có trách
nhiệm gửi báo cáo và danh sách nộp tiền mua cổ phần của nhà đầu tư đồng thời
chuyển tiền mua cổ phần của nhà đầu tư về Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần
sau hai (02) ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn thanh toán mua cổ phần.
c) Tổ chức thực hiện bán
đấu giá cổ phần có trách nhiệm tổng hợp và chuyển toàn bộ tiền thu từ bán cổ phần
(bao gồm cả tiền đặt cọc không phải trả nhà đầu tư) về tài khoản của doanh nghiệp
cổ phần hóa và Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp tiền thanh toán mua cổ phần của nhà đầu
tư theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 32/2021/TT-BTC.
d) Trường hợp Đại lý đấu
giá chậm chuyển tiền thu từ bán cổ phần theo quy định thì phải trả lãi cho bên
bị chậm trả theo ngày trên số tiền chậm chuyển theo mức lãi suất tại Ngân hàng
nơi Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần mở tài khoản áp dụng trong trường hợp
các bên liên quan không có thỏa thuận khác.
đ) Trường hợp Tổ chức thực
hiện bán đấu giá cổ phần chậm chuyển tiền thu được từ bán đấu giá cổ phần theo
quy định thì phải trả lãi theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP .
Điều
19. Xử lý các trường hợp vi phạm
1. Những trường hợp sau
đây bị coi là vi phạm Quy chế bán đấu giá và nhà đầu tư không được nhận lại tiền
đặt cọc:
a) Không nộp Phiếu tham dự
đấu giá;
b) Phiếu tham dự đấu giá
không hợp lệ theo khoản 1 Điều 13 của Quy chế này;
c) Không ghi giá và/hoặc
khối lượng trên Phiếu tham dự đấu giá;
d) Đăng ký nhưng không đặt
mua (toàn bộ hoặc một phần), nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc tương ứng
với số cổ phần không đặt mua;
đ) Trả giá thấp hơn giá
khởi điểm;
e) Không thanh toán toàn
bộ hoặc một phần số cổ phần được quyền mua theo kết quả đấu giá, nhà đầu tư sẽ
không được nhận lại số tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần từ chối mua. Trong
trường hợp nhà đầu tư chỉ thanh toán một phần, số cổ phần trúng đấu giá của nhà
đầu tư sẽ được Hội đồng bán đấu giá cổ phần xét theo thứ tự mức giá đặt mua từ
cao xuống thấp trong các mức giá đặt mua của nhà đầu tư đó.
2. Hội đồng bán đấu giá cổ
phần có trách nhiệm xem xét, xử lý các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này
và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm.
Điều
20. Xử lý số cổ phần không bán hết của cuộc đấu giá công khai
1. Trường hợp không bán hết
số cổ phần chào bán của cuộc đấu giá công khai:
Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần, căn cứ số lượng cổ
phần không bán hết, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần thông báo cho Ban chỉ
đạo cổ phần hóa để xử lý theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số
140/2020/NĐ-CP và khoản 4 Điều 8 Thông tư số 32/2021/TT-BTC.
2. Trường hợp cuộc đấu
giá bán cổ phần không thành công:
Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày xác định cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công, Tổ
chức thực hiện bán đấu giá cổ phần thông báo cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa, doanh
nghiệp cổ phần hóa về cuộc đấu giá không thành công để xử lý theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư số 32/2021/TT-BTC.
Điều
21. Xử lý tiền đặt cọc
1. Tổ chức thực hiện bán
đấu giá cổ phần có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc của nhà đầu tư tham dự đấu
giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần cho các Đại lý đấu giá trong vòng ba
(03) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu giá.
2. Đại lý đấu giá có
trách nhiệm chuyển tiền đặt cọc cho nhà đầu tư có tham dự đấu giá hợp lệ nhưng
không được mua cổ phần trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết
quả đấu giá.
3. Nhà đầu tư nước ngoài
đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ được hoàn trả bằng ngoại tệ;
4. Đối với các nhà đầu tư
trúng đấu giá thì khoản tiền đặt cọc được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Quy chế này. Trường hợp tiền đặt cọc tham dự đấu
giá của nhà đầu tư lớn hơn tiền thanh toán mua cổ phần trúng đấu giá, nhà đầu
tư phải có văn bản gửi Đại lý đấu giá trước thời hạn hết hạn thanh toán tiền
mua cổ phần trong trường hợp muốn từ chối mua cổ phần.
5. Đối với khoản tiền đặt
cọc không phải hoàn trả do nhà đầu tư vi phạm quy chế đấu giá theo khoản 1 Điều 19 Quy chế này, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần chuyển tiền theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số
32/2021/TT-BTC.
Điều
22. Các quy định khác
1. Mọi thắc mắc của nhà đầu
tư (nếu có) về trình tự, thủ tục đấu giá phải được nêu lên và giải quyết trong
cuộc đấu giá. Hội đồng bán đấu giá cổ phần không chịu trách nhiệm đối với các
thắc mắc của nhà đầu tư sau khi cuộc đấu giá kết thúc.
2. Tổ chức thực hiện bán
đấu giá cổ phần, Đại lý đấu giá không chịu trách nhiệm về giá trị của cổ phần
bán đấu giá, trừ trường hợp không thông báo đầy đủ, chính xác những thông tin
do Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ phần hóa cung cấp.
Điều
23. Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
……….
|
Người có thẩm
quyền ban hành quy chế
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01 - Phiếu tham dự đấu giá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
..........., ngày tháng
năm 20
Mẫu số: ....... (Do Hội đồng đấu giá cấp)
PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ
Kính gửi: Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần
Tên tổ chức hoặc cá
nhân:...................................................................................................
Số ĐKKD/CMND/CCCD/Hộ chiếu
... Ngày cấp ... Nơi cấp ...
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện thoại:...............................................................................................
/Fax:.....................
Số tài khoản:
....................................................................... Mở tại
.....................................
Số cổ phần đăng ký
mua:......................................................................................................
Giá khởi điểm:.......................................................................................................................
Ngày tổ chức đấu
giá:..........................................................................................................
Số tiền đặt cọc đã nộp:...........................................
(Bằng chữ:....... )
Ngày thanh
toán:..................................................................................................................
Ngày trả tiền đặt cọc:...........................................................................................................
Sau khi nghiên cứu kỹ hồ
sơ và Quy chế bán đấu giá cổ phần của......, tôi/chúng tôi đồng ý đấu giá mua cổ
phần đã đăng ký với mức giá như sau:
STT lệnh
|
Mức giá đặt mua
|
Khối lượng cổ phần đặt mua
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
1
|
|
|
|
2...
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Ký, đóng dấu (đối với tổ chức), ghi
họ tên)
|
Mẫu số 02 - Giấy ủy quyền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
,
ngày
tháng năm
20
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: Hội đồng bán đấu giá cổ phần .....
Tên tổ chức hoặc cá
nhân:......................................................................................................
Số ĐKKD/CMND/CCCD/Hộ chiếu
... Ngày cấp ... Nơi cấp ...
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................
Fax:...............................................
Do không có điều kiện
tham dự trực tiếp đấu giá cổ phần tại ... được tổ chức vào ngày ..., nay tôi:
ỦY QUYỀN CHO:
Ông
(Bà):...............................................................................................................................
CMND/CCCD/Hộ chiếu ...
Ngày cấp ... Nơi cấp ...
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................
Fax:...........................................
Thay mặt tôi tham gia đấu
giá cổ phần của ..., bao gồm các công việc sau:
1. Làm thủ tục đăng ký
tham gia đấu giá (điền thông tin và ký nhận vào đơn, nộp tiền đặt cọc và nộp hồ
sơ đăng ký tham gia mua cổ phần).
2. Ghi giá, khối lượng,
ký nhận vào phiếu tham gia đấu giá và trực tiếp tham gia phiên đấu giá.
Ông (Bà) ... có nghĩa vụ
thực hiện đúng các quy định về đấu giá của Công ty..., không được ủy quyền cho
người khác và có trách nhiệm thông báo lại kết quả đấu giá cho người ủy quyền.
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN
(ký, họ tên)
|
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG, XÃ HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM
QUYỀN
(trường hợp người ủy quyền là cá
nhân)
|
Mẫu số 03 - Đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia đấu giá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
,
ngày
tháng năm
20
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ
Kính gửi: Đại lý đấu giá Công ty chứng khoán .....
Tên tổ chức hoặc cá
nhân:..................................................................................................
Số ĐKKD/CMND/CCCD/Hộ chiếu..................................
Ngày cấp.............. Nơi cấp..........
Mã số nhà đầu
tư:................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện thoại:..................................................................
Fax:....................................................
Tôi đã thực hiện đăng ký
tham gia đấu giá cổ phần của Công ty ... tại ...Nay chúng tôi/tôi đề nghị hủy
đăng ký tham gia đấu giá cổ phần của Công ty ... với lý do: ...
Tôi xin chân thành cảm
ơn./.
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Ký, đóng dấu (đối với tổ chức), ghi
họ tên)
|
Mẫu số 04 - Đơn đề nghị cấp lại phiếu tham dự đấu giá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
, ngày
tháng
năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ
Kính gửi: Đại lý đấu giá Công ty chứng khoán...
Tên tổ chức/cá
nhân:..........................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/số
ĐKKD:................... Ngày cấp.................... Nơi cấp............
Mã số nhà đầu
tư................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:....................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................................................................
Số tài khoản:.................................................
Mở tại...........................................................
Ngày... chúng tôi/tôi đã
nộp đơn đăng ký tham gia đấu giá cổ phần Công ty....................
Với số lượng:.......................................
(Viết bằng chữ:..................................................... )
Và đã đặt cọc số tiền:
.................................. (Viết bằng chữ.................................
) tương đương 10% giá trị đăng ký theo giá khởi điểm.
Tại.........................................................................................
Nay chúng tôi/tôi đề nghị
được cấp lại Phiếu tham dự đấu giá, lý do:
□ Phiếu tham dự đấu giá bị
rách nát, tẩy xóa,...(đính kèm theo đơn này)
□ Mất phiếu tham dự đã cấp
Trường hợp phát sinh
tranh chấp liên quan đến Phiếu tham dự đấu giá của chúng tôi/tôi thì chúng
tôi/tôi sẽ có trách nhiệm chứng minh và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật. Chúng tôi/tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Ký, đóng dấu (đối với tổ chức), ghi
họ tên)
|
______________________
Phần dành cho Đại lý đấu
giá/Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần:
Xác nhận đã nhận đơn đề nghị
của nhà đầu tư:.........................................................
Số CMND/Căn cước công
dân/(ĐKKD)................. vào lúc....... giờ......
ngày.............................
NHÂN VIÊN GIAO DỊCH
(Ký, ghi họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 9
QUY CHẾ MẪU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ
PHẦN GIỮA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này áp dụng đối với
việc tổ chức bán đấu giá cổ phần của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) giữa
các nhà đầu tư chiến lược được thực hiện qua ... (tên Sở Giao dịch chứng khoán)
sau khi bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp cổ phần
hóa là ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa).
2. Nhà đầu tư chiến lược là tổ chức trong và ngoài nước theo quy định tại khoản 3
Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển
doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh
nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần (sau đây gọi là
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP) đã được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày
16/11/2017 của Chính phủ; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính
phủ và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ (sau đây gọi là
Nghị định số 140/2020/NĐ-CP);
3. Bán đấu giá cổ phần
giữa các nhà đầu tư chiến lược là việc bán
cổ phần của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) cho các nhà đầu tư chiến lược có
sự cạnh tranh về giá.
4. Cơ quan quyết định cổ
phần hóa là ... (tên cơ quan có thẩm quyền
quyết định cổ phần hóa).
5. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu là ... (tên cơ quan đại diện chủ sở
hữu).
6. Tổ chức thực hiện
bán đấu giá cổ phần là ... (tên Sở Giao dịch
chứng khoán).
7. Tổ chức tư vấn bán
cổ phần là ... (tên tổ chức tư vấn bán cổ
phần).
8. Hội đồng bán đấu
giá cổ phần là tổ chức thực hiện chỉ đạo
việc bán đấu giá cổ phần bao gồm: đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp,
đại diện doanh nghiệp cổ phần hóa, đại diện Tổ chức thực hiện bán đấu giá. Chủ
tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần là Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa hoặc thành
viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa do Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền bằng
văn bản.
9. Mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng.
10. Giá khởi điểm bán
đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược là
là mức giá ban đầu của một cổ phần được chào bán ra bên ngoài do cơ quan đại diện
chủ sở hữu quyết định nhưng không thấp hơn mệnh giá (10.000 đồng Việt Nam).
11. Bước giá là khoảng cách giá giữa các lần đặt mua liên tiếp kể từ
giá khởi điểm.
12. Bước khối lượng là khoảng cách giữa các khối lượng đặt mua liên tiếp.
13. Giá đấu là các mức giá đặt mua cổ phần của nhà đầu tư được ghi vào
Phiếu tham dự đấu giá.
14. Ngày kết thúc cuộc
đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tư chiến lược là ngày nhập xong các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá
của nhà đầu tư chiến lược vào hệ thống và xác định được kết quả đấu giá.
15. Ngày kết thúc việc
bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược là
ngày cuối cùng nhà đầu tư chiến lược thanh toán tiền mua cổ phần.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
3. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban chỉ đạo cổ phần hóa
1. Gửi Đơn đăng ký tổ chức
bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược cho Sở giao dịch chứng khoán kèm
theo Quyết định phê duyệt danh sách các nhà đầu tư chiến lược đủ điều kiện tham
gia mua cổ phần và các tài liệu liên quan đến việc chào bán cổ phần cho nhà đầu
tư chiến lược;
2. Ký hợp đồng hoặc ủy
quyền cho doanh nghiệp cổ phần hóa ký hợp đồng cung cấp dịch vụ đấu giá với Sở
giao dịch chứng khoán;
3. Cử đại diện tham gia Hội
đồng bán đấu giá cổ phần và tham gia kiểm tra, giám sát việc bán đấu giá cổ phần
theo Quy chế này và các quy định hiện hành;
4. Kiểm tra, hoàn tất các
thông tin liên quan đến cổ phần hóa và việc chào bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến
lược. Trường hợp Ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền cho tổ chức tư vấn bán cổ phần
soạn thảo các tài liệu công bố thông tin thì tổ chức tư vấn phải chịu trách nhiệm
liên đới về tính chính xác và đầy đủ của tài liệu công bố thông tin;
5. Phối hợp với Sở giao dịch
chứng khoán công bố thông tin theo Điều 8 Quy chế này;
6. Phối hợp với Sở giao dịch
chứng khoán thuyết trình về doanh nghiệp cổ phần hóa cho các nhà đầu tư (nếu cần);
7. Giữ bí mật về giá đặt
mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức;
8. Đồng ký Biên bản xác định
kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo khoản 4 Điều
15 Quy chế này;
9. Phối hợp với Sở giao dịch
chứng khoán công bố kết quả đấu giá ngay sau khi ký Biên bản xác định kết quả đấu
giá;
10. Chỉ đạo doanh nghiệp
cổ phần hóa hoàn trả tiền đặt cọc hoặc thực hiện các thủ tục để giải tỏa ký quỹ,
bảo lãnh cho nhà đầu tư tham gia đấu giá hợp lệ nhưng không trúng đấu giá theo
Quy chế này;
11. Tổng hợp, báo cáo kết
quả bán đấu giá cổ phần gửi Cơ quan đại diện chủ sở hữu theo quy định.
Điều
4. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng bán đấu giá cổ phần
1. Hội đồng bán đấu giá
hoạt động và đưa ra quyết định theo nguyên tắc đa số. Trong trường hợp số phiếu
biểu quyết ngang nhau, thì quyết định cuối cùng thuộc về bên có ý kiến của Chủ
tịch hội đồng bán đấu giá. Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần thay mặt cho Hội
đồng bán đấu giá cổ phần ký các văn bản thuộc thẩm quyền.
2. Tổ chức chỉ đạo và
tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động bán đấu giá cổ phần theo quy định;
3. Kiểm tra tính hợp lệ của
hòm phiếu và phiếu tham dự đấu giá;
4. Xem xét xử lý các trường
hợp vi phạm Quy chế bán đấu giá và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ
vi phạm;
5. Đồng ký Biên bản xác định
kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược khoản 4 Điều 15
Quy chế này.
Điều
5. Trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp cổ phần hóa
1. Cử đại diện tham gia Hội
đồng bán đấu giá cổ phần;
2. Cung cấp tài liệu,
thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp và các nội dung liên quan đến việc
chào bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa trước
khi bán cổ phần;
3. Nhận tiền đặt cọc, thư
xác nhận của tổ chức tín dụng về việc nhà đầu tư ký quỹ hoặc có bảo lãnh để đảm
bảo thực hiện quyền mua cổ phần theo quy định tại khoản 3 Điều
9 Thông tư số 32/2021/TT-BTC;
4. Thực hiện công bố
thông tin theo Điều 8 Quy chế này;
5. Đồng ký Biên bản xác định
kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo khoản 4 Điều
15 Quy chế này;
6. Lưu trữ Đơn đăng ký
tham gia mua cổ phần và Phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu tư chiến lược
sau khi hoàn thành đợt đấu giá;
7. Hoàn trả tiền đặt cọc,
thực hiện các thủ tục để giải tỏa ký quỹ, bảo lãnh cho nhà đầu tư tham gia đấu
giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần theo quy định;
8. Nhận tiền thanh toán
mua cổ phần của nhà đầu tư chiến lược trúng đấu giá theo Điều
17 Quy chế này. Tổng hợp và báo cáo kết quả thanh toán mua cổ phần của nhà
đầu tư cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa theo quy định;
9. Chuyển tiền thu từ việc
bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh
nghiệp theo quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư số
32/2021/TT-BTC;
10. Báo cáo Cơ quan đại
diện chủ sở hữu xem xét, hoàn tất ký hợp đồng cam kết chính thức với các nhà đầu
tư chiến lược trúng đấu giá trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày kể từ ngày
công bố kết quả đấu giá;
Điều
6. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở giao dịch chứng khoán
1. Yêu cầu Ban chỉ đạo cổ
phần hóa cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về cổ phần hóa và việc bán đấu
giá cổ phần giữa các nhà đầu tư chiến lược theo quy định;
2. Cử đại diện tham gia Hội
đồng bán đấu giá cổ phần;
3. Ban hành Quyết định
thành lập Hội đồng bán đấu giá cổ phần và Quy chế bán đấu giá cổ phần;
4. Thông báo với Ban chỉ
đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ phần hóa về thời gian, địa điểm tổ chức bán
đấu giá;
5. Thực hiện thông báo và
công bố thông tin theo Điều 8 Quy chế này. Trường hợp thông
tin công bố không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Ban
chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cung cấp thì Sở giao dịch chứng khoán chịu
trách nhiệm bồi thường theo quy định pháp luật;
6. Tiếp nhận Đơn đăng ký
tham gia mua cổ phần theo danh sách nhà đầu tư chiến lược được Cơ quan đại diện
chủ sở hữu phê duyệt, kiểm tra thủ tục đăng ký tham gia đấu giá, nhập các thông
tin đăng ký mua của nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá và phát Phiếu tham dự đấu
giá cho các nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư không đáp ứng thủ tục đăng ký
tham gia đấu giá, Sở giao dịch chứng khoán phải thông báo cho nhà đầu tư và
doanh nghiệp cổ phần hóa;
7. Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, đầy đủ của thông tin nhập vào hệ thống đấu giá theo hồ sơ đăng
ký tham gia đấu giá của nhà đầu tư;
8. Tiếp nhận phiếu tham dự
đấu giá của các nhà đầu tư;
9. Giải thích những nội
dung liên quan đến trình tự, thủ tục đấu giá khi nhà đầu tư thắc mắc trong thời
gian nhận phiếu tham dự đấu giá;
10. Thông báo công khai tại
trụ sở và công bố thông tin trên website của Sở giao dịch chứng khoán về tổng số
nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá và tổng số cổ phần đăng ký mua chậm nhất
hai (02) ngày làm việc trước ngày tổ chức đấu giá;
11. Tổ chức thực hiện việc
đấu giá và chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả đấu giá theo quy định;
12. Đồng ký Biên bản xác
định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo khoản
4 Điều 15 Quy chế này;
13. Phối hợp với Ban chỉ
đạo cổ phần hóa công bố kết quả đấu giá cổ phần ngay sau khi ký Biên bản xác định
kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược;
14. Giữ bí mật về giá đặt
mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức;
15. Thông báo và gửi kết
quả đấu giá cho nhà đầu tư chiến lược theo Điều 16 Quy chế này;
16. Chuyển giao toàn bộ hồ
sơ đăng ký tham gia đấu giá của nhà đầu tư cho doanh nghiệp cổ phần hóa trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc bán cổ phần cho nhà đầu
tư chiến lược;
17. Thực hiện các hoạt động
khác có liên quan đến đấu giá bán cổ phần.
Điều
7. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà đầu tư tham gia đấu giá
1. Tiếp cận thông tin
công bố về doanh nghiệp cổ phần hóa và việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược
theo quy định;
2. Gửi Đơn đăng ký tham
gia mua cổ phần cho Sở giao dịch chứng khoán theo mẫu tại Phụ lục số 7a hoặc Phụ
lục số 7b kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC và nhận Phiếu tham dự đấu giá
theo Mẫu số 01 kèm theo Quy chế này;
3. Thực hiện một trong
các hình thức nộp tiền đặt cọc, ký quỹ hoặc có bảo lãnh của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định pháp luật với giá trị bằng 20% giá
trị cổ phần đăng ký mua theo giá khởi điểm trong phương án cổ phần hóa đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn đăng ký mua cổ phần của nhà đầu tư chiến lược để đảm bảo thực hiện
quyền mua cổ phần theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số
32/2021/TT-BTC;
4. Nộp Phiếu tham dự đấu
giá theo quy định;
5. Nhận hoàn trả tiền đặt
cọc từ doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc đề nghị doanh nghiệp thực hiện các thủ tục
để giải tỏa ký quỹ, bảo lãnh trong trường hợp nhà đầu tư ký quỹ hoặc có bảo
lãnh của tổ chức tín dụng theo quy định;
6. Thanh toán đầy đủ,
đúng hạn tiền mua cổ phần trúng đấu giá;
7. Tuân thủ các nội dung
tại Quy chế đấu giá này.
8. Nhà đầu tư nước ngoài
thực hiện quy định tại Thông tư số 32/2021/TT-BTC và các quy định của pháp luật
có liên quan khi tham gia đấu giá mua cổ phần.
Điều
8. Công bố thông tin về việc bán đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tư chiến lược
1. Ban chỉ đạo cổ phần
hóa phối hợp với doanh nghiệp cổ phần hóa thông báo tới các nhà đầu tư chiến lược
đủ điều kiện tham gia mua cổ phần về kế hoạch tổ chức bán đấu giá giữa các nhà
đầu tư chiến lược trước khi tổ chức đấu giá tối thiểu một (1) tháng.
2. Sở giao dịch chứng
khoán phối hợp với Ban chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa công bố
thông tin liên quan đến đến doanh nghiệp cổ phần hóa và việc bán đấu giá giữa
các nhà đầu tư chiến lược chậm nhất một (1) tháng trước ngày tổ chức đấu giá, cụ
thể:
a) Nội dung công bố thông
tin bao gồm:
- Thông tin liên quan đến
doanh nghiệp cổ phần hóa theo Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC,
bao gồm cả bản tiếng Anh;
- Quyết định phê duyệt
phương án cổ phần hóa;
- Dự thảo điều lệ của
công ty cổ phần;
- Mẫu Đơn đăng ký tham
gia mua cổ phần theo Phụ lục số 7a, Phụ lục số 7b kèm theo Thông tư số
32/2021/TT-BTC, bao gồm cả bản tiếng Anh
- Quy chế bán đấu giá cổ
phần giữa các nhà đầu tư chiến lược;
- Các thông tin liên quan
khác đến cuộc đấu giá theo quy định.
b) Địa điểm công bố thông
tin:
- Sở giao dịch chứng
khoán: ... (tên Sở Giao dịch chứng khoán)
+ Địa chỉ: ... (nêu địa
chỉ);
+ Website: ... (tên
website).
- Cơ quan đại diện chủ sở
hữu: ... (tên cơ quan đại diện chủ sở hữu)
+ Địa chỉ: ... (nêu địa
chỉ);
+ Website: ... (tên
website).
- Doanh nghiệp cổ phần
hóa: ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa)
+ Địa chỉ: ... (nêu địa
chỉ);
+ Website: ... (tên
website).
- Cổng thông tin điện tử
Chính phủ:
+ Địa chỉ:... (nêu địa chỉ);
+ Website:... (tên
website).
- Địa chỉ và tên các
website công bố thông tin khác (nếu có): ....
Điều
9. Đối tượng tham gia đấu giá
1. Đối tượng tham gia đấu
giá cổ phần bao gồm các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định tại khoản 3
Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP , khoản 3 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP
và đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có tên trong danh sách
các nhà đầu tư chiến lược đủ điều kiện tham gia mua cổ phần đã được cơ quan đại
diện chủ sở hữu phê duyệt;
b) Đối với nhà đầu tư
trong nước: là các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động
theo pháp luật Việt Nam; có tư cách pháp nhân; có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép hoạt động; có địa chỉ liên hệ cụ thể, rõ
ràng. Nếu người đại diện tham gia đấu giá không phải là người đại diện theo
pháp luật thì phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Quy chế này;
c) Đối với nhà đầu tư nước
ngoài: ngoài các quy định như đối với pháp nhân trong nước, nhà đầu tư nước
ngoài phải tuân thủ các quy định sau:
- Mở một (01) tài khoản vốn
đầu tư gián tiếp bằng đồng Việt Nam tại các ngân hàng được phép cung ứng dịch vụ
ngoại hối hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi
hoạt động liên quan đến mua cổ phần phải thông qua tài khoản này;
- Có Giấy chứng nhận mã số
giao dịch chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp (bản sao có
xác nhận của ngân hàng lưu ký hoặc công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư nước
ngoài mở tài khoản lưu ký);
- Tuân thủ quy định hiện
hành về góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp.
2. Những đối tượng không
được tham gia đấu giá mua cổ phần theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP , bao gồm:
a) Thành viên Ban chỉ đạo
cổ phần hóa doanh nghiệp, Tổ giúp việc cổ phần hóa doanh nghiệp (trừ các thành
viên là đại diện doanh nghiệp);
b) Các tổ chức tài chính
trung gian và các cá nhân thuộc các tổ chức này tham gia vào việc thực hiện tư
vấn cổ phần hóa, kiểm toán báo cáo tài chính và cơ quan kiểm toán xác định giá
trị doanh nghiệp (trừ các tổ chức bảo lãnh phát hành mua số cổ phần chưa phân
phối hết theo hợp đồng bảo lãnh);
c) Các công ty con, công
ty liên kết trong cùng Tập đoàn, Tổng công ty và tổ hợp công ty mẹ - công ty
con;
d) Sở giao dịch chứng
khoán và các cá nhân thuộc tổ chức này có liên quan đến cuộc đấu giá;
đ) Người có liên quan
theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2020 của tổ chức và cá
nhân quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản này.
Điều
10. Các thông tin cơ bản về phương án bán cổ phần
Ban chỉ đạo cổ phần hóa
phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán xác định:
1. Số lượng cổ phần đấu
giá: ... cổ phần;
2. Mệnh giá: 10.000 (mười
nghìn) đồng/cổ phần;
3. Giá khởi điểm:... đồng/cổ
phần;
4. Bước giá:... đồng;
5. Bước khối lượng: ...;
6. Số lượng cổ phần nhà đầu
tư nước ngoài được phép mua:...;
7. Số mức giá: ....
Điều
11. Thủ tục đăng ký tham gia đấu giá
1. Nhận Đơn đăng ký tham gia
mua cổ phần: Nhà đầu tư nhận hoặc in mẫu đơn đăng ký tham gia mua cổ phần tại
các địa điểm và địa chỉ website nêu tại khoản 2 Điều 8 Quy chế
này.
2. Nộp Đơn đăng ký tham
gia mua cổ phần:
Nhà đầu tư điền đầy đủ
thông tin vào Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần và nộp bản chính tại địa điểm
làm thủ tục đăng ký và xuất trình kèm theo các giấy tờ sau:
a) Đối với nhà đầu tư là
tổ chức trong nước:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác tương đương;
- Giấy ủy quyền cho người
đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục kèm theo bản sao hợp lệ Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân Hộ chiếu của người nhận ủy quyền, trừ trường hợp người
làm thủ tục là đại diện theo pháp luật của tổ chức.
b) Đối với nhà đầu tư là
tổ chức nước ngoài: Ngoài các quy định như đối với tổ chức trong nước phải xuất
trình:
- Giấy xác nhận mở tài
khoản vốn đầu tư gián tiếp tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy
định của pháp luật Việt Nam về ngoại hối;
- Giấy chứng nhận mã số
giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Nộp tiền đặt cọc, ký
quỹ
a) Nhà đầu tư phải nộp tiền
đặt cọc bằng 20% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm của
cuộc đấu giá công khai trong phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt vào tài
khoản tiền thu từ cổ phần của doanh nghiệp hoặc hoàn thành việc ký quỹ, có bảo
lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước ...giờ...phút
ngày...tháng...năm...(tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký
mua cổ phần của nhà đầu tư chiến lược);
Tỷ giá để tính giá trị đặt
cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài là tỷ giá mua vào của ngân
hàng thương mại nơi doanh nghiệp cổ phần hóa mở tài khoản ngoại tệ và tại ngày
nhà đầu tư đặt cọc, ký quỹ;
b) Tiền đặt cọc không được
hưởng lãi.
4. Thời gian, địa điểm
làm thủ tục đăng ký
a) Thời gian làm thủ tục
đăng ký: Từ ... giờ ... phút ngày ... tháng ... năm ... đến ... giờ ... phút
ngày ... tháng ... năm ...;
b) Địa điểm làm thủ tục
đăng ký: ... (nội dung bao gồm tên, địa chỉ của Sở giao dịch chứng khoán);
c) Sau khi hoàn tất các
thủ tục đăng ký, nhà đầu tư được cấp Phiếu tham dự đấu giá.
4. Nhà đầu tư chỉ được sửa
đổi thông tin đăng ký tham gia đấu giá trong thời hạn làm thủ tục đăng ký nêu
trên. Trường hợp sửa đổi thông tin, nhà đầu tư phải làm Đơn đề nghị theo Mẫu số
03 Quy chế này gửi Sở giao dịch chứng khoán.
Điều
12. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá
1. Nhà đầu tư điền khối
lượng, mức giá đấu và ký Phiếu tham dự đấu giá. Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ
là:
a) Phiếu do Sở giao dịch
chứng khoán cấp, có đóng dấu treo của Sở giao dịch chứng khoán và đảm bảo điền
đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định; phiếu không được tẩy, xoá hoặc
rách, nát; giá đặt mua không thấp hơn giá khởi điểm và ghi đúng bước giá theo
quy định; nếu có sự khác nhau giữa số tiền đặt mua bằng số và số tiền đặt mua bằng
chữ thì số tiền đặt mua bằng chữ được xác định là có giá trị; tổng số cổ phần đặt
mua phải bằng khối lượng đã đăng ký. Phiếu tham dự đấu giá phải được bỏ trong
phong bì có chữ ký của nhà đầu tư trên mép dán phong bì theo quy định.
b) Bỏ phiếu kín theo thời
hạn quy định như sau:
- Bỏ trực tiếp vào hòm
phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán: Chậm nhất... giờ ... phút ngày ... tháng
... năm ...;
- Gửi bằng phương thức bảo
đảm đến Sở giao dịch chứng khoán: Chậm nhất... giờ ... phút ngày ... tháng ...
năm ...;
- Thời điểm nhận phiếu được
tính là thời điểm Sở giao dịch chứng khoán ký nhận với nhà đầu tư hoặc bưu điện.
2. Trường hợp Phiếu tham
dự đấu giá bị rách nát, tẩy xoá hoặc nhà đầu tư mất Phiếu tham dự đấu giá: Nhà
đầu tư phải làm Đơn đề nghị cấp lại Phiếu tham dự đấu giá theo Mẫu số 04 Quy chế
này để đề nghị Sở giao dịch chứng khoán cấp lại Phiếu tham dự đấu giá mới. Phiếu
tham dự đấu giá cũ coi như không còn giá trị.
Điều
13. Địa điểm và thời gian tổ chức đấu giá
1. Địa điểm tổ chức đấu
giá: ... (tên Sở Giao dịch chứng khoán), địa chỉ: ...;
2. Thời gian tổ chức đấu
giá: ... giờ ... phút ngày ... tháng ... năm ....
Điều
14. Xem xét điều kiện tổ chức đấu giá
1. Trước thời điểm tổ chức
đấu giá, Sở giao dịch chứng khoán kiểm tra và xác định rõ:
a) Danh sách nhà đầu tư nộp
phiếu tham dự đấu giá;
b) Số lượng phiếu tham dự
đấu giá.
2. Cuộc đấu giá được tiến
hành khi có ít nhất hai (02) nhà đầu tư đủ điều kiện tham gia đấu giá. Nếu
không đủ điều kiện này thì không tổ chức đấu giá.
Điều
15. Thực hiện đấu giá
1. Tại thời điểm bắt đầu
mở hòm Phiếu tham dự đấu giá, đại diện Hội đồng bán đấu giá công bố những thông
tin chủ yếu như:
a) Tên doanh nghiệp cổ phần
hóa, vốn điều lệ dự kiến, kết quả bán đấu giá cổ phần công khai, số lượng cổ phần
bán đấu giá giữa nhà đầu tư chiến lược, số lượng nhà đầu tư và số lượng cổ phần
đăng ký mua;
b) Trình tự, thủ tục đấu
giá và nguyên tắc xác định quyền mua cổ phần theo giá đấu;
c) Giải thích về những vấn
đề mà nhà đầu tư hoặc các bên liên quan còn thắc mắc.
2. Nhập thông tin trên
Phiếu tham dự đấu giá: Đến thời điểm đấu giá, Sở giao dịch chứng khoán nhập
thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá cổ phần hợp lệ của nhà đầu tư vào hệ thống
đấu giá cổ phần.
3. Xác định kết quả đấu
giá
Kết quả đấu giá được xác
định theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 9 Thông tư số
32/2021/TT-BTC như sau:
a) Xác định theo giá đặt
mua từ cao xuống thấp cho đủ số lượng cổ phần chào bán nhưng không thấp hơn giá
khởi điểm. Giá bán là giá đấu thành công của từng nhà đầu tư. Nhà đầu tư trúng ở
mức giá nào thì mua cổ phần ở mức giá đó.
b) Tại mức giá trúng đấu
giá thấp nhất, trường hợp các nhà đầu tư (kể cả nhà đầu tư nước ngoài) cùng đặt
mức giá bằng nhau, nhưng số cổ phần còn lại ít hơn tổng số cổ phần các nhà đầu
tư này đăng ký mua tại mức giá trúng đấu giá thấp nhất thì số cổ phần của từng
nhà đầu tư được mua xác định như sau:
Số cổ phần nhà đầu tư được mua
|
=
|
Số cổ phần còn lại chào bán
|
x
|
Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký mua
|
Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký mua
|
Trường hợp phát sinh số cổ
phần lẻ, số cổ phần lẻ này được phân bổ cho nhà đầu tư có khối lượng đăng ký
mua lớn nhất tại mức giá đó.
c) Trường hợp có quy định
tỷ lệ tối đa số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được mua thì việc xác định kết quả
đấu giá thực hiện theo nguyên tắc trên nhưng số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài
được mua không vượt quá tỷ lệ tối đa theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Biên bản xác định kết
quả đấu giá
Kết thúc cuộc đấu giá,
căn cứ kết quả đấu giá Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm lập Biên bản xác
định kết quả đấu giá theo mẫu tại Phụ lục số 4 kèm theo Thông tư số
32/2021/TT-BTC. Các thành viên Hội đồng bán đấu giá xem xét và đồng ký Biên bản
xác định kết quả đấu giá.
Điều
16. Thông báo kết quả đấu giá
1. Ban chỉ đạo cổ phần
hóa phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán công bố kết quả đấu giá ngay sau khi
ký Biên bản xác định kết quả đấu giá và thông báo trên các website của doanh nghiệp
cổ phần hóa, Sở giao dịch chứng khoán, Tổ chức tư vấn bán cổ phần (nếu có).
2. Nhà đầu tư nhận kết quả
trực tiếp tại Sở giao dịch chứng khoán trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc phiên đấu giá. Trường hợp nhà đầu tư đăng ký nhận kết quả qua đường
bưu điện (gửi bảo đảm), Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm gửi kết quả đấu
giá của nhà đầu tư theo đường bưu điện (theo thông tin nhà đầu tư đã đăng ký)
trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu giá.
Điều
17. Phương thức và địa điểm thanh toán tiền mua cổ phần
1. Căn cứ vào thông báo kết
quả đấu giá, nhà đầu tư trúng đấu giá mua cổ phần có trách nhiệm thanh toán tiền
mua cổ phần trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày công bố kết quả đấu giá cổ
phần.
2. Tiền đặt cọc bằng đồng
Việt Nam được trừ vào tổng số tiền phải thanh toán mua cổ phần. Trường hợp số
tiền đặt cọc lớn hơn số tiền phải thanh toán, nhà đầu tư được hoàn trả lại phần
chênh lệch trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn các
nhà đầu tư thanh toán tiền mua cổ phần.
Tiền đặt cọc, ký quỹ bằng
ngoại tệ không được trừ vào tổng số tiền các nhà đầu tư nước ngoài phải thanh
toán. Tổ chức thực hiện bán đấu giá/doanh nghiệp cổ phần hóa (trường hợp đặt cọc)
hoặc tổ chức tín dụng (trường hợp ký quỹ) sẽ hoàn trả cho nhà đầu tư nước ngoài
sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn tất việc nộp tiền mua số cổ phần trúng đấu
giá bằng đồng Việt Nam vào tài khoản của tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp
cổ phần hóa theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
3. Thanh toán tiền mua cổ
phần:
Thanh toán bằng đồng Việt
Nam theo hình thức nộp vào tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp
theo thông tin như sau:
- Tên tài khoản:....;
- Số tài khoản:........................
;
- Tại Ngân
hàng:............................. ;
- Nội dung nộp tiền/chuyển
tiền: ....;
4. Doanh nghiệp cổ phần
hóa chuyển tiền thu từ việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược về Quỹ hỗ trợ
sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định.
Điều
18. Xử lý các trường hợp vi phạm
1. Những trường hợp sau
đây bị coi là vi phạm Quy chế bán đấu giá và nhà đầu tư không được hoàn trả tiền
đặt cọc hoặc doanh nghiệp yêu cầu tổ chức tín dụng nhận ký quỹ, nhận bảo lãnh
thực hiện nghĩa vụ thanh toán số tiền đảm bảo thực hiện quyền mua cổ phần tương
ứng:
a) Không nộp Phiếu tham dự
đấu giá;
b) Phiếu tham dự đấu giá
không hợp lệ theo khoản 1 Điều 12 Quy chế này;
c) Không ghi giá và/hoặc
khối lượng trên Phiếu tham dự đấu giá;
d) Đăng ký nhưng không đặt
mua;
đ) Trả giá thấp hơn so với
giá khởi điểm;
e) Không thanh toán toàn
bộ hoặc một phần số cổ phần được quyền mua theo kết quả đấu giá, nhà đầu tư sẽ
không được hoàn trả tiền đặt cọc hoặc doanh nghiệp yêu cầu tổ chức tín dụng nhận
ký quỹ, nhận bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ thanh toán số tiền đảm bảo thực hiện
quyền mua cổ phần tương ứng với số cổ phần từ chối mua. Trong trường hợp nhà đầu
tư chỉ thanh toán một phần, số cổ phần trúng đấu giá của nhà đầu tư sẽ được Hội
đồng bán đấu giá cổ phần xét theo thứ tự mức giá đặt mua từ cao xuống thấp
trong các mức giá đặt mua của nhà đầu tư đó.
2. Hội đồng bán đấu giá cổ
phần có trách nhiệm xem xét xử lý các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này
và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm.
Điều
19. Xử lý số cổ phần không bán hết trong cuộc đấu giá
1. Trường hợp không bán hết
số cổ phần chào bán của cuộc đấu giá
Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày xác định số cổ phần không bán hết, Sở giao dịch chứng
khoán phối hợp với doanh nghiệp cổ phần hóa thông báo cho Ban chỉ đạo cổ phần
hóa để báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý.
2. Trường hợp cuộc đấu
giá bán cổ phần không thành công
Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày xác định cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công, Sở
giao dịch chứng khoán phối hợp với doanh nghiệp cổ phần hóa thông báo cho Ban
chỉ đạo cổ phần hóa để báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý.
Điều
20. Xử lý tiền đặt cọc và các khoản ký quỹ, bảo lãnh để đảm bảo thực hiện quyền
mua cổ phần
1. Doanh nghiệp cổ phần
hóa có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc hoặc thực hiện các thủ tục để giải tỏa
ký quỹ, bảo lãnh cho nhà đầu tư cho nhà đầu tư có tham gia đấu giá hợp lệ nhưng
không được mua cổ phần trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố
kết quả đấu giá.
2. Nhà đầu tư nước ngoài
đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ được hoàn trả bằng ngoại tệ;
3. Đối với các nhà đầu tư
trúng đấu giá thì khoản tiền đặt cọc được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy chế này. Trường hợp tiền đặt cọc tham dự đấu
giá của nhà đầu tư lớn hơn tiền thanh toán mua cổ phần trúng đấu giá, nhà đầu
tư phải có văn bản gửi Sở Giao dịch chứng khoán và doanh nghiệp cổ phần hóa trước
thời hạn hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trong trường hợp muốn từ chối mua
cổ phần.
4. Đối với khoản tiền đặt
cọc không phải hoàn trả do nhà đầu tư vi phạm quy chế đấu giá theo khoản 1 Điều 18 Quy chế này, doanh nghiệp cổ phần hóa chuyển
tiền theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số
32/2021/TT-BTC.
Điều
21. Các quy định khác
1. Mọi thắc mắc của nhà đầu
tư về trình tự, thủ tục bán đấu giá cổ phần (nếu có) phải được nêu lên và giải
quyết trong cuộc đấu giá. Hội đồng đấu giá không chịu trách nhiệm đối với các
thắc mắc của nhà đầu tư sau khi cuộc đấu giá kết thúc.
2. Sở giao dịch chứng
khoán không chịu trách nhiệm về giá trị của cổ phần bán đấu giá, trừ trường hợp
không thông báo đầy đủ, chính xác những thông tin do Ban chỉ đạo cổ phần hóa và
doanh nghiệp cổ phần hóa cung cấp.
Điều
25. Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
….
….
|
Người có thẩm quyền ban hành quy chế
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01 - Phiếu tham dự đấu giá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
...., ngày... tháng... năm ...
Mã số:... (Do Hội đồng bán đấu giá cổ phần cấp)
PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ
Kính gửi: Sở giao dịch chứng khoán ... (tên Sở Giao dịch chứng
khoán)
Tên tổ chức:.......................................................................................................................
Số ĐKKD:
...............................Ngày cấp: .................. Nơi cấp:.........................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................
Fax:.....................................................
Số tài khoản:..............................................................................
Mở.. tại:..........................
Số cổ phần đăng ký
mua:..................................................................................................
Giá khởi điểm:...................................................................................................................
Ngày tổ chức đấu
giá:........................................................................................................
Số tiền đặt cọc đã nộp:
…………………………………. (Bằng chữ: ...... ) hoặc thông tin liên quan đến việc ký quỹ, có
bảo lãnh của tổ chức tín dụng: …….. (giá trị khoản ký quỹ, bảo lãnh; thời hạn
hiệu lực)
Ngày đặt cọc/ký quỹ/bảo
lãnh:...............................................................................................
Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và Quy chế bán đấu giá
cổ phần giữa các nhà đầu tư chiến lược của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa),
... (tên tổ chức tham gia đấu giá) đồng ý đấu giá mua cổ phần đã đăng ký với mức
giá như sau:
STT lệnh
|
Mức giá đặt mua
|
Khối lượng cổ phần đặt mua
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
|
1...
|
|
|
|
2...
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
TÊN TỔ CHỨC
THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Người đại diện ký, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 02 - Giấy ủy quyền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ngày... tháng... năm...
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: Hội đồng bán đấu giá cổ phần cho nhà đầu tư chiến
lược của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) tại... (tên Sở Giao dịch chứng
khoán)
Tên tổ chức:.........................................................................................................................
Số
ĐKKD:............................................ Ngày... cấp:........................
Nơi cấp:......................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại:............................................................
Fax:........................................................
Người đại diện:....................................................................................................................
CMND/CCCD/Hộ chiếu:.................................
Ngày cấp:....................... Nơi cấp:...............
Do không có điều kiện
tham gia trực tiếp đấu giá cổ phần của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) được
tổ chức vào ngày ... tại... (tên Sở Giao dịch chứng khoán), nay tôi:
ỦY QUYỀN CHO
Ông(Bà):...............................................................................................................................
CMND/CCCD/Hộ chiếu:.................................
Ngày... cấp:....................... Nơi cấp: ............
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện thoại:.................................................................
Fax:....................................................
Thay mặt tôi tham gia đấu
giá cổ phần của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa), bao gồm các công việc sau:
1. Làm thủ tục đăng ký
tham gia đấu giá (điền thông tin và ký nhận vào Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần,
nộp tiền đặt cọc/ký quỹ/bảo lãnh và nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá).
2. Ghi giá, khối lượng,
ký nhận vào Phiếu tham dự đấu giá và trực tiếp tham gia phiên đấu giá.
Ông
(Bà)....................................................... có nghĩa vụ thực hiện
đúng các quy định về đấu giá của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa), không được
ủy quyền cho người khác và có trách nhiệm thông báo lại kết quả đấu giá cho người
ủy quyền.
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN
(ký, họ tên)
|
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 03 - Đơn đề nghị sửa đổi thông tin đăng ký tham gia
đấu giá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
...., ngày... tháng... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ
Kính gửi: Sở giao dịch chứng khoán ... (tên Sở Giao dịch chứng
khoán)
Tên tổ chức:.........................................................................................................................
Số ĐKKD:..........................................
Ngày cấp:.................................... Nơi cấp:...............
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện thoại:............................................................................
Fax:.........................................
(Tên tổ chức tham gia đấu
giá) đã thực hiện đăng ký tham gia đấu giá cổ phần của ... (tên doanh nghiệp cổ
phần hóa) tại... (tên Sở Giao dịch chứng khoán).
Nay (tên tổ chức tham gia
đấu giá) đề nghị sửa đổi thông tin đăng ký tham gia đấu giá như sau:
Lý do sửa đổi........................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn./.
|
TÊN TỔ CHỨC
THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Người đại diện ký, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 04 - Đơn đề nghị cấp lại phiếu tham dự đấu giá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
, ngày
tháng
năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ
Kính gửi: Đại lý đấu giá Công ty chứng khoán...
Tên tổ chức/cá
nhân:...........................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/số
ĐKKD:................... Ngày cấp..................... Nơi cấp............
Mã số nhà đầu
tư.................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:.....................................................................................................................
Điện thoại:............................................................................................................................
Số tài khoản:.................................................
Mở tại............................................................
Ngày... chúng tôi/tôi đã
nộp đơn đăng ký tham gia đấu giá cổ phần Công ty......................
Với số lượng:..........................................
(Viết bằng chữ:................................................. )
Và đã đặt cọc số tiền:
................................... (Viết bằng chữ................................
)... tương đương 20% giá trị đăng ký theo giá khởi điểm.
Tại.........................................................................................
Nay chúng tôi/tôi đề nghị
được cấp lại Phiếu tham dự đấu giá, lý do:
□ Phiếu tham dự đấu giá bị
rách nát, tẩy xóa,...(đính kèm theo đơn này)
□ Mất phiếu tham dự đã cấp
Trường hợp phát sinh
tranh chấp liên quan đến Phiếu tham dự đấu giá của chúng tôi/tôi thì chúng
tôi/tôi sẽ có trách nhiệm chứng minh và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật. Chúng tôi/tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
|
TÊN TỔ CHỨC THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Ký đóng dấu (đối với tổ chức), ghi họ
tên)
|
_____________________
Phần dành cho Đại lý đấu
giá/Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần:
Xác nhận đã nhận đơn đề
nghị của nhà đầu tư:.........................................................
Số CMND/Căn cước công
dân/(ĐKKD)................. vào lúc....... giờ.....
ngày.............................
NHÂN VIÊN GIAO DỊCH
(Ký, ghi họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 10
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính)
Bộ, ngành, UBND các tỉnh ….
Tên doanh nghiệp cấp I ….
Tên doanh nghiệp cấp II (đối với CPH doanh nghiệp cấp II):…
|
|
TÌNH HÌNH NỘP TIỀN THU TỪ BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
(Sau khi kết thúc đợt chào bán cổ phần lần đầu)
A. Một số thông tin về
doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp:..................
2. Địa chỉ:...............
3. Điện thoại:........... 4. Fax:........................................
5. Giấy đăng ký doanh
nghiệp số:....... Ngày..........
6. Số tài khoản:.....................
tại Ngân hàng....
7. Mã số thuế: .....
8. Quyết định phê duyệt
phương án CPH của cấp có thẩm quyền: số .... ngày… tháng....năm….
9. Vốn điều lệ theo
phương án CPH được cấp có thẩm quyền phê duyệt: ...... đồng, trong đó: vốn nhà
nước/vốn của (tên doanh nghiệp cấp I) góp tại doanh nghiệp cấp II: đồng (chiếm
....% vốn điều lệ)
B. Tiền thu từ bán cổ
phần lần đầu của doanh nghiệp nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo (ngày...)
Đơn vị: đồng
TT
|
Nội dung
|
Ngày hết hạn DN phải nộp tiền về Quỹ theo
quy định
|
Số phải nộp
|
Số đã nộp
|
Ngày nộp tiền về Quỹ
|
Số còn phải nộp
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Nợ gốc
|
Lãi chậm nộp
|
Tổng số
|
Nợ gốc
|
Lãi chậm nộp
|
Tổng số
|
Nợ gốc
|
Lãi chậm nộp
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13=9-6
|
14
|
I
|
Tổng
số tiền phải nộp sau khi bán cổ phần lần đầu (1+2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phần
chênh lệch giữa giá trị phần vốn nhà nước theo sổ sách kế toán tại doanh nghiệp
với mức vốn điều lệ xác định theo quyết định phương án CPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phải nộp
từ bán cổ phần lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bán đấu
giá công khai (sau khi trừ dự toán chi phí CPH, dự toán kinh phí lao động dôi
dư)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Bán
theo phương thức bảo lãnh phát hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Bán cho
nhà đầu tư chiến lược
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Bán cổ
phần cho người lao động, tổ chức công đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Bán thỏa
thuận cho các nhà đầu tư khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Bán
theo phương thức dựng sổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các
khoản dự kiến hoàn trả doanh nghiệp theo quy định:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giá trị
tương ứng với số cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phần thặng
dư vốn tương ứng với số cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ để lại
cho doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hoàn trả
doanh nghiệp cấp I theo giá trị sổ sách và thuế phải nộp - nếu có (đối với
CPH doanh nghiệp cấp II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi
phí cổ phần hóa và kinh phí lao động dôi dư:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí
cổ phần hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh
phí lao động dôi dư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
- DN báo cáo đầy đủ các thông tin nêu tại Mục A
và Mục B
- Ngày hết hạn DN phải nộp tiền về Quỹ (cột 3)
nêu tại Phụ lục này thực hiện theo thời hạn quy định tại Thông tư này.
- Cột (5) và cột (8): Lãi chậm nộp tính đến thời
điểm doanh nghiệp báo cáo;
- Chỉ tiêu chi phí CPH và kinh phí lao động dôi
dự theo phương án CPH đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và điền vào cột 4
"Tổng số"
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày…tháng…năm…
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 11
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính)
Bộ, ngành, UBND các tỉnh ….
Tên doanh nghiệp cấp I ….
Tên doanh nghiệp cấp II (đối với CPH doanh nghiệp cấp II):………..
|
|
TÌNH HÌNH NỘP TIỀN THU TỪ
CỔ PHẦN HÓA TẠI THỜI ĐIỂM CHÍNH THỨC CHUYỂN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
(Theo số liệu doanh nghiệp tự xác định)
A. Một số thông tin về
doanh nghiệp (Công ty cổ phần):
1. Tên doanh nghiệp:.......................
...................................................................................
2. Địa chỉ:.....................................................
3.... Điện thoại:...............................................
4. Fax:
....................................................................
5. Giấy đăng ký doanh
nghiệp (cấp lần đầu) số:............ Ngày............
6. Số tài khoản:
............................................. tại Ngân hàng
...............................................
7. Mã số thuế:.........................
8. Vốn điều lệ tại Giấy
đăng ký doanh nghiệp:.......... đồng, trong đó: vốn nhà nước/vốn của (tên doanh
nghiệp cấp I) tại doanh nghiệp cấp II: .... đồng (chiếm ....% vốn điều lệ).
B. Tiền thu từ cổ phần
hóa tại thời điểm DN được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu nộp
về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo
(ngày...)
Đơn vị: đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Ngày DN thực hiện nộp tiền về Quỹ
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Nợ gốc
|
Lãi chậm nộp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Tổng số tiền phải nộp
sau khi bán cổ phần lần đầu
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng số tiền phải nộp
về Quỹ tại thời điểm CTCP có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu (tạm
xác định theo Khoản 6 Điều 12 Thông tư số 32/2021/TT-BTC)
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng số tiền doanh
nghiệp phải nộp về Quỹ (I+II)
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các khoản hoàn trả
doanh nghiệp theo quy định, trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Giá trị tương ứng với số
cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh giá
|
|
|
|
|
|
2
|
Phần thặng dư vốn tương
ứng với số cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ để lại cho doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
3
|
Hoàn trả doanh nghiệp cấp
I theo giá trị sổ sách và thuế phải nộp - nếu có (đối với CPH doanh nghiệp cấp
II)
|
|
|
|
|
|
V
|
Số tiền doanh nghiệp
đã nộp về Quỹ
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng nội
dung nộp tiền về Quỹ)
|
|
|
|
|
|
VI
|
Số tiền DN còn phải nộp
về Quỹ (III-IV-V):
|
|
|
|
|
|
VII
|
Chi phí cổ phần hóa
và kinh phí lao động dôi dư:
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí cổ phần hóa
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí lao động dôi
dư
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Chỉ tiêu "Tổng số tiền phải nộp sau khi
bán cổ phần lần đầu" lấy theo số liệu tại Mục I cột 4 Phụ lục 10.
- Trường hợp tại thời điểm báo cáo Phụ lục 11,
DN chưa thực hiện báo cáo theo Phụ lục 10 thì đồng thời phải lập báo cáo theo cả
Phụ lục 10 và Phụ lục 11
- Chỉ tiêu chi phí cổ phần hóa và kinh phí lao động
dôi dư: theo số liệu thực tế DN đã chi trả (riêng kinh phí lao động dôi dư báo
cáo trên cơ sở quyết định của cấp thẩm quyền phê duyệt phương án lao động dôi
dư) và 2 chỉ tiêu này điền vào Cột 3.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày…tháng…năm…
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 12
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính)
Bộ, ngành, UBND các tỉnh ….
Tên doanh nghiệp cấp I ….
Tên doanh nghiệp cấp II (đối với CPH doanh nghiệp cấp II):....
|
|
TÌNH HÌNH NỘP TIỀN THU TỪ CỔ PHẦN HÓA SAU KHI CƠ
QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN TẠI THỜI ĐIỂM CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP LẦN ĐẦU
A. Một số thông tin về doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp:.......................
2. Địa chỉ: ...................... 3. Điện thoại:.............................................................
4: Fax:
…………………………….........................................................................
5. Số tài khoản: ......................tại Ngân
hàng .............................................
6. Mã số thuế: ….
7. Vốn điều lệ theo Giấy đăng ký doanh nghiệp:
..... đồng, trong đó: vốn nhà nước/vốn của (tên doanh nghiệp cấp I) tại doanh
nghiệp cấp II: …. đồng (chiếm ....% vốn điều lệ).
8. Quyết định phê duyệt quyết toán vốn tại thời điểm
chính thức chuyển thành công ty cổ phần của cấp có thẩm quyền: số
...ngày…tháng....năm.... của (tên cơ quan phê duyệt)
B. Tiền thu từ cổ phần hóa của DN với Quỹ hỗ trợ
sắp xếp và phát triển doanh nghiệp (Quỹ) tại thời điểm báo cáo (ngày...)
Đơn vị: đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Ngày hết hạn DN phải nộp tiền về Quỹ theo quy định
|
Ngày DN thực hiện nộp tiền về Quỹ
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Nợ gốc
|
Lãi chậm nộp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
I
|
Tổng số tiền phải nộp
sau khi bán cổ phần lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phần chênh lệch giữa
giá trị phần vốn nhà nước theo sổ sách kế toán tại doanh nghiệp với mức vốn
điều lệ xác định theo quyết định phương án CPH
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phải nộp từ bán cổ phần
lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bán đấu giá công khai
(sau khi trừ chi phí CPH, kinh phí lao động dôi dư theo quyết toán của cấp có
thẩm quyền)
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Bảo lãnh phát hành
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Bán cổ phần cho người
lao động
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Bán cổ phần cho tổ chức
công đoàn
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Bán thỏa thuận cho các
nhà đầu tư khác
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Bán theo phương thức dựng
sổ
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số tiền phải nộp về
Quỹ tại thời điểm CTCP có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu theo
quyết toán của cấp có thẩm quyền
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng số tiền phải nộp
về Quỹ (III=I+II):
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, chênh lệch
tăng thêm so với số doanh nghiệp tự xác định
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các khoản phải hoàn
trả lại cho doanh nghiệp theo quy định, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giá trị tương ứng với số
cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh giá
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phần thặng dư vốn tương
ứng với số cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ để lại cho doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hoàn trả doanh nghiệp cấp
I theo giá trị sổ sách và thuế phải nộp - nếu có (đối với CPH doanh nghiệp cấp
II)
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Số tiền doanh nghiệp
đã nộp về Quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng nội
dung nộp tiền về Quỹ)
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Số tiền còn phải nộp
về Quỹ (VI=III-IV-V)
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Chi phí cổ phần hóa
và kinh phí lao động dôi dư:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí cổ phần hóa
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí lao động dôi
dư
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Chỉ tiêu "Chi phí cổ phần hóa và kinh phí
lao động dôi dư" theo quyết toán của cấp có thẩm quyền và điền vào Cột 3
"Tổng số"
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày…tháng…năm…
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, đóng dấu)
|