|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1610/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1610/QĐ-UBND
|
Phú
Thọ, ngày 07 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, CHUẨN HÓA VÀ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP, LÝ LỊCH TƯ PHÁP; DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 524/QĐ-BTP ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành
chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư
pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định
số 991/QĐ-BTP ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định
số 1050/QĐ-BTP ngày 23/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 15/TTr-STP ngày 29/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành,
chuẩn hóa và sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: công chứng, giám định tư
pháp, lý lịch tư pháp; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công
chứng, giám định tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ (Có
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 2332/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ công bố danh mục
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp; các thủ tục hành chính trong lĩnh vực công
chứng, giám định tư pháp tại danh mục kèm theo Quyết định số 1574/QĐ- UBND ngày
03/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực
tư pháp thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ngành, các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC -VPCP;
- CT, PCT Phan Trọng Tấn;
- CVP, PCVP (Ô.Bảo);
- VNPT Phú Thọ;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, NC1,2,3,4 (30b).
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Văn Quang
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, CHUẨN HÓA VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG CÁC LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG,
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP, LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Phú Thọ)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức/ Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Dịch vụ công trực tuyến
(mức độ)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH
VỰC CÔNG CHỨNG
|
1
|
Đăng ký
tập sự hành nghề công chứng
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Đăng ký tập sự hành nghề công chứng nộp qua bưu điện đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 4
|
-Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
2
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề
công chứng
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề
công chứng nộp qua bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 4
|
-Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư
số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự
hành nghề công chứng.
|
3
|
Thay đổi
nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng
khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ sơ đề nghị Thay đổi nơi tập sự hành nghề công
chứng từ tổ chức hành nghề công chứng
này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nộp qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 4
|
-Luật
Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư
số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự
hành nghề công chứng.
|
4
|
Thay đổi
nơi tập sự hành nghề công
chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác
|
- Đối với trường hợp: Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề
công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
- Đối với trường hợp đăng ký tập sự sau khi thay đổi nơi đã đăng ký
tập sự: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Thay đổi nơi tập sự
hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác nộp
qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi
bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 4
|
-Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư
số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự
hành nghề công chứng.
|
5
|
Chấm dứt
tập sự hành nghề công chứng
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 4
|
-Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư
số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự
hành nghề công chứng.
|
6
|
Đăng ký
tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
3.500.000 đồng
|
Mức độ 3
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư
số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự
hành nghề công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
7
|
Đăng ký
hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
Trong thời hạn 7 ngày làm viêc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Đăng ký hành nghề và
cấp Thẻ công chứng viên đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
100.000 đồng
|
Mức độ 3
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư
số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
8
|
Cấp lại
Thẻ công chứng viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Cấp lại Thẻ công
chứng viên gửi đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
100.000 đồng
|
Mức độ 3
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư
số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư
số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện
hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi,
bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
9
|
Xóa đăng
ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ
chức hành nghề công chứng
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Xóa đăng ký hành nghề
và thu hồi Thẻ công chứng viên trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành
nghề công chứng gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức
gửi bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 4
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư
số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
10
|
Thành
lập Văn phòng công chứng
|
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
.
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Thành lập Văn phòng
công chứng gửi đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư
số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
11
|
Đăng ký
hoạt động Văn phòng công chứng
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng gửi đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm
|
1.000.000 đồng
|
Mức độ 3
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư
số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
12
|
Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm
|
- 500.000 đồng/hồ sơ đối với trường
hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng công chứng;
- Không thu
phí đối với trường hợp ghi nhận nội dung thay đổi đăng ký hoạt động khi thay
đổi công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp
đồng.
|
Mức độ 3
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng
công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
13
|
Hợp nhất Văn
phòng công chứng
|
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , Sở Tư pháp lấy ý kiến
của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành
lập), trình UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản
có nêu rõ lý do.
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ sơ đề nghị Hợp nhất Văn phòng công chứng gửi đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư
số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
14
|
Đăng ký
hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng hợp nhất đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm
|
1.000.000 đồng
|
Mức độ 3
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
15
|
Sáp nhập
Văn phòng công chứng
|
- Trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của
tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập),
trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Sáp nhập Văn phòng công chứng gửi đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư
số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
16
|
Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông
qua hình thức gửi bảo đảm
|
500.000 đồng
|
Mức độ 3
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư
số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
17
|
Chuyển
nhượng Văn phòng công chứng
|
- Trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của
tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập),
trình Uỷ ban nhân dâncấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng
Văn phòng công chứng; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích:
Hồ sơ đề nghị Chuyển nhượng Văn phòng công
chứng gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo
đảm
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư
số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
18
|
Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
Hồ sơ đề nghị Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển
nhượng gửi đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm
|
500.000 đồng
|
Mức độ 3
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư
số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
19
|
Thành
lập Hội công chứng viên
|
- Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Đề án thành lập Hội công chứng viên,
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên;
- Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
ra Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên; trường hợp từ chối thì
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
Hồ sơ
đề nghị Thành lập Hội công chứng viên gửi đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm
|
Không
|
Mức độ 4
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
|
II. LĨNH
VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
1
|
Cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp
|
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp nộp qua bưu điện đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
- Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư
số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
2
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
|
Trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp nộp qua bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật giám
định tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp;
- Thông tư
số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư phápquy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
3
|
Miễn
nhiệm giám định viên tư pháp
|
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp nộp qua bưu điện đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 4
|
- Luật giám
định tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
|
4
|
Cấp phép
thành lập văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời hạn 45
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa cỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp nộp qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 4
|
Luật Giám
định tư pháp năm 2012.
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
giám định tư pháp.
- Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
|
5
|
Đăng ký
hoạt động văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp nộp qua bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật Giám
định tư pháp năm 2012.
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
giám định tư pháp.
- Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
|
6
|
Thay
đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời
hạn 34 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư
pháp nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình
thức gửi bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật Giám
định tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
giám định tư pháp.
- Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Quyết
định 3071/QĐ-UBND ngày 24/11/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp (Rút từ
45 ngày còn 34 ngày)
|
7
|
Chuyển
đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời
hạn 17 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp nộp qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật Giám
định tư pháp năm 2012.
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
giám định tư pháp.
- Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
|
8
|
Cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay
đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành
viên hợp danhcủa Văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời
hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị cấp lại Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư
pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo
pháp luật, danh sách thành viên hợp danhcủa Văn phòng giám định tư pháp nộp
qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi
bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật Giám
định tư pháp năm 2012.
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
giám định tư pháp.
- Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
|
9
|
Cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy
đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất
|
Trong thời
hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ
sơ đề nghị Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp
trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất nộp qua bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật Giám
định tư pháp năm 2012.
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
giám định tư pháp.
- Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
|
III.
LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP
|
1
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu
hợp lệ.
Trường hợp
người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở
nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không
quá 15 ngày
|
1. Trực
Tiếp:
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số
398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210
2222 555
2. Trực
tuyến:
Địa chỉ
truy cập:
http://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch
vụ Bưu chính công ích
- Hồ sơ yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công thông qua hình thức gửi bảo đảm.
|
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000, đồng
/lần/người.
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên,
người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc
chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là
100.000, đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo
quy định tại Luật Người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo theo quy định tại
Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ; người
cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu
theo quy định của pháp luật.
Trường hợp
người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần
yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 03 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu
thêm 5.000 đồng/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý
lịch tư pháp..
|
Mức độ 4
|
-
Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
-Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số
51/2019/QH14.
-
Luật Căn cước công dân năm 2014.
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
- Nghị định
số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Thông tư
số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư
liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012
của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao
đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư
số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư
số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp.
|
2
|
Thủ tục
cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị-xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài
|
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là
công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước
ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên
xoá án tích thì thời hạn không qua 15 ngày làm việc.
|
Sở Tư pháp
tỉnh Phú Thọ,
Số 408 đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 0210. 3844. 057
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật Lý
lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
- Nghị định
số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Thông tư
số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư
liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012
của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao
đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư
số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư
số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp.
|
3
|
Thủ tục
cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công
dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là
công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước
ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên
xoá án tích thì thời hạn không qua 15 ngày làm việc.
|
Sở Tư pháp
tỉnh Phú Thọ,
Số 408 đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 0210. 3844. 057
Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng
có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các
hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật Lý
lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
- Nghị định
số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Thông tư
số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư
liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012
của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao
đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư
số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư
số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Phú Thọ)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I.
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
|
1
|
Tạm ngừng tập sự hành nghề công
chứng
|
Lý do bãi bỏ thủ tục hành chính: Các thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số 2007/QĐ-BTP ngày 26/9/2016
và Quyết định số 711/QĐ-BTP ngày 23/5/2017.Tuy nhiên, theo quy định tại Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính thì
các thủ tục này không còn đáp ứng đủ điều kiện của thủ tục hành chính, vì vậy
được đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính;một số thủ tục hành chính được
ghép lại; 02 thủ tục (thủ tục số 1.003191 và số 1.003138) do thời hạn chuyển
đổi loại hình Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 79 Luật Công chứng
năm 2014 đã được thực hiện xong từ ngày 01/01/2017, vì vậy 02 thủ tục hành
chinh này trên thực tế sẽ không xảy ra nữa.
|
2
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng công
chứng (trường hợp tự chấm dứt)
|
3
|
Thu hồi Quyết định cho phép thành
lập Văn phòng công chứng
|
4
|
Chuyển đổi Văn phòng công chứng do
một công chứng viên thành lập
|
5
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
|
6
|
Từ chối hướng dẫn tập sự (trường
hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện
hướng dẫn tập sự)
|
7
|
Đăng ký tập sự hành nghề công
chứng trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành
nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
8
|
Thay đổi công chứng viên hướng dẫn
tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi
|
9
|
Công chứng bản dịch
|
10
|
Công chứng hợp đồng, giao dịch
soạn thảo sẵn
|
11
|
Công chứng hợp đồng, giao dịch do
công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
|
12
|
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
13
|
Công chứng hợp đồng thế chấp bất
động sản
|
14
|
Công chứng di chúc
|
15
|
Công chứng văn bản thỏa thuận phân
chia di sản
|
16
|
Công chứng văn bản khai nhận di
sản
|
17
|
Công chứng văn bản từ chối nhận di
sản
|
18
|
Công chứng hợp đồng ủy quyền
|
19
|
Nhận lưu giữ di chúc
|
20
|
Cấp bản sao văn bản công chứng
|
21
|
Xóa đăng ký hành nghề của công
chứng viên
|
|
22
|
Thay đổi công chứng viên hướng dẫn
tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng
hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể
|
II. LĨNH VỰC
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
1
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng giám định tư pháp
|
Lý do bãi bỏ thủ tục hành chính: Các thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số 2007/QĐ-BTP ngày 26/9/2016
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong các lĩnh
vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài
sản, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. Tuy nhiên, theo quy định
tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 07/8/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính thì các thủ tục này không đáp ứng đủ điều kiện của thủ tục hành
chính, vì vậy được đưa ra khỏi Danh mục thủ tục hành chính.
|
2
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám
định tư pháp trường hợp Văn phòng giám định tư pháp chấm dứt hoạt động do bị
thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
|
3
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám
định tư pháp trường hợp Văn phòng giám định tư pháp tự chấm dứt hoạt động
|
4
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp
|
Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, chuẩn hóa và sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực công chứng, giám định tư pháp, lý lịch tư pháp; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng, giám định tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1610/QĐ-UBND ngày 07/07/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, chuẩn hóa và sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực công chứng, giám định tư pháp, lý lịch tư pháp; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng, giám định tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ
5.177
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|