|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Trúc
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2013/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày 11
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH
MỨC KỸ THUẬT VÀ SUẤT ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN LÂM SINH TRỒNG RỪNG ĐẶC DỤNG, TRỒNG RỪNG
PHÒNG HỘ THUỘC KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011-2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ các Nghị định Chính phủ: số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03/3/2006 về việc thi hành Luật Bảo vệ phát triển rừng; số 66/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số
60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn
2011-2015; số 57/QĐ- TTg ngày 09/01/2012 về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
giai đoạn 2011-2020; số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 về việc ban hành Quy chế
quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
ngày 01/02/2013 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn quản lý, sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2011/TT-BNN ngày
21/10/2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số
nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo
Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày
06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức
kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (tại Tờ trình số 166/TTr-SNN ngày 11/10/2013), kèm theo ý kiến của
Thường trực HĐND Tỉnh (tại Văn bản số 253/HĐND, ngày 21/11/2013), ý kiến
thẩm định của Sở Tư pháp (tại Báo cáo thẩm định số 1420/BC-STP, ngày
06/12/2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt định mức kỹ thuật và suất
đầu tư cho các dự án lâm sinh trồng rừng đặc dụng, trồng rừng phòng hộ thuộc Kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
như sau:
1. Định mức kỹ thuật áp dụng
a) Trồng thuần loại cây gỗ lớn: Các loài sao, dầu,
lim xanh…
b) Trồng thuần loại cây mọc nhanh: Các loài keo.
c) Trồng hỗn giao theo hàng: Cây gỗ lớn và cây mọc
nhanh.
d) Thời gian đầu tư: 04 năm (01 năm trồng + 03 năm
chăm sóc).
2. Dự toán suất đầu tư bằng tiền
a) Cây gỗ lớn: Tổng dự toán bình quân: 28.000.000 đồng/ha.
- Ngân sách Trung ương: 15.000.000 đồng/ha. Trong
đó: Chi phí trực tiếp trồng rừng và chăm sóc: 13.636.000 đồng/ha (phần giống
chiếm tỷ lệ 10%) + Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn 10%.
- Ngân sách địa phương: 13 triệu đồng/ha. Trong đó:
Chi phí trực tiếp trồng rừng và chăm sóc: 11,817 triệu đồng/ha + Chi phí quản
lý dự án và chi phí tư vấn 10%.
b) Cây mọc nhanh: Tổng dự toán bình quân:
28.000.000 đồng/ha.
- Ngân sách Trung ương: 15.000.000 đồng. Trong đó:
Chi phí trực tiếp trồng rừng và chăm sóc: 13.636.000 đồng/ha (phần giống chiếm
tỷ lệ 10%) + Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn 10%.
- Ngân sách địa phương: 13 triệu đồng/ha. Trong đó:
Chi phí trực tiếp trồng rừng và chăm sóc: 11,817 triệu đồng/ha + Chi phí quản
lý dự án và chi phí tư vấn 10%.
c) Cây gỗ lớn và cây mọc nhanh: Tổng dự toán bình
quân: 29.000.000 đồng/ha.
- Ngân sách Trung ương: 15.000.000 đồng/ha. Trong
đó: Chi phí trực tiếp trồng rừng và chăm sóc: 13.636.000 đồng/ha (phần giống
chiếm tỷ lệ 10%) + Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn 10%.
- Ngân sách địa phương: 14 triệu đồng/ha. Trong đó:
Chi phí trực tiếp trồng rừng và chăm sóc: 12,727 triệu đồng/ha + Chi phí quản
lý dự án và chi phí tư vấn 10%.
3. Quy đổi suất đầu tư bằng tiền sang nhân công
a) Cây gỗ lớn: Tổng công đầu tư bình quân 187,29
công/ha/04 năm.
Hạng mục
|
Công TW
|
Công NST
|
Tổng
|
1. Chi phí Trồng và chăm sóc
|
91,21
|
79,05
|
170,26
|
- Trồng rừng và giống
|
57,77
|
32,38
|
90,15
|
- Chăm sóc rừng
|
33,44
|
46,66
|
80,11
|
+ Năm 2
|
13,38
|
23,28
|
36,66
|
+ Năm 3
|
13,38
|
16,41
|
29,79
|
+ Năm 4
|
6,689
|
6,977
|
13,67
|
2. Chi phí quản lý 2,125%
|
1,94
|
1,68
|
3,62
|
3. Chi phí tư vấn 7,875%
|
7,18
|
6,23
|
13,41
|
Tổng cộng
|
100,34
|
86,96
|
187,29
|
b) Cây mọc nhanh: Tổng công đầu tư bình quân:
187,29 công/ha/04 năm.
Hạng mục
|
Công TW
|
Công NST
|
Tổng
|
1. Chi phí Trồng và chăm sóc
|
91,21
|
79,05
|
170,26
|
- Trồng rừng và giống
|
57,77
|
40,12
|
97,89
|
- Chăm sóc rừng
|
33,44
|
38,93
|
72,37
|
+ Năm 2
|
13,38
|
16,41
|
29,79
|
+ Năm 3
|
13,38
|
16,41
|
29,79
|
+ Năm 4
|
6,689
|
6,114
|
12,80
|
2. Chi phí quản lý 2,125%
|
1,94
|
1,68
|
3,62
|
3. Chi phí tư vấn 7,875%
|
7,18
|
6,23
|
13,41
|
Tổng cộng
|
100,34
|
86,96
|
187,29
|
c) Cây gỗ lớn + cây mọc nhanh: Tổng công đầu tư
bình quân: 193,98 công/ha/4 năm.
Hạng mục
|
Công TW
|
Công NST
|
Tổng
|
1. Chi phí trồng và chăm sóc
|
91,21
|
85,13
|
176,35
|
- Trồng rừng và giống
|
57,77
|
44,46
|
102,23
|
- Chăm sóc rừng
|
33,44
|
40,68
|
74,12
|
+ Năm 2
|
13,38
|
19,57
|
32,94
|
+ Năm 3
|
13,38
|
15,00
|
28,37
|
+ Năm 4
|
6,689
|
6,114
|
12,80
|
2. Chi phí quản lý 2,125%
|
1,94
|
1,81
|
3,75
|
3. Chi phí tư vấn 7,875%
|
7,18
|
6,70
|
13,89
|
Tổng cộng
|
100,34
|
93,64
|
193,98
|
Đơn giá nhân công trồng rừng: (2,56+0,3) x 1.150.000/22
ngày = 149.500 đồng/công tại thời điểm hiện tại.
d) Lý do quy đổi suất đầu tư bằng tiền sang công:
Việc quy đổi suất đầu tư sang công vì các chi phí vật
tư chỉ áp dụng cho sản xuất cây con nhưng chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu giá
thành. Còn lại là chi phí nhân công là chính. Do đó việc quy đổi này tạo điều
kiện thuận lợi cho việc điều chỉnh khi thay đổi mức lương tối thiểu.
4. Nguồn vốn đầu tư
- Ngân sách Trung ương: Từ Kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng hiện tại là 15 triệu đồng/ha/4 năm. Khi có sự điều chỉnh tăng nguồn
vốn này sẽ giảm tương ứng nguồn hỗ trợ của địa phương.
- Ngân sách địa phương, được cân đối từ các nguồn:
Bán gỗ khai thác rừng trồng sau khi trừ chi phí phần phải nộp ngân sách Nhà nước,
kinh phí đền bù các công trình có liên quan đến rừng và các nguồn thu khác của
các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ. Trường hợp hàng năm, kinh phí từ các
nguồn này không đủ hỗ trợ suất đầu tư, đề nghị cân đối giảm diện tích trồng rừng,
để đảm bảo rừng trồng đạt chất lượng, hiệu quả.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND Tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày
ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Trúc
|
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt định mức kỹ thuật và suất đầu tư cho dự án lâm sinh trồng rừng đặc dụng, trồng rừng phòng hộ thuộc Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND ngày 11/12/2013 phê duyệt định mức kỹ thuật và suất đầu tư cho dự án lâm sinh trồng rừng đặc dụng, trồng rừng phòng hộ thuộc Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
6.888
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|