ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
290/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 21 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH TƯ PHÁP TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt "Chương trình
Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-BTP
ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt
động ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 983/QĐ-BTP
ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch “Chuyển đổi
số Ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 2012/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê
duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Chương trình Chuyển
đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Kế hoạch hành động số
70/KH-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị
Quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định
hướng đến 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 133/KH-UBND
ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND
ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021- 2025, định hướng
đến năm 2030, với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát
Chuyển đổi số ngành Tư pháp là nhiệm
vụ quan trọng để góp phần hoàn thành mục tiêu chuyển đổi
số, phát triển chính quyền số tỉnh Thừa Thiên Huế, công sở số trong ngành Tư
pháp.
Trọng tâm của chuyển đổi số là phục
vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp và thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà
nước của ngành Tư pháp; là động lực để phát huy và phát triển đô thị Thừa Thiên
Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy
giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế (Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày
10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045).
2. Mục tiêu cụ
thể
Chủ động đẩy mạnh triển khai và tham
gia các chương trình nâng cao về nhận thức chuyển đổi số trong ngành Tư pháp,
phấn đấu đến năm 2030 đạt được các mục tiêu sau:
a) Chuyển đổi số ngành hướng đến hoàn
thiện chính quyền điện tử và xây dựng Chính quyền số
- 100% hồ sơ công việc của ngành Tư
pháp được xử lý trên môi trường mạng (trừ các thông tin bí mật nhà nước).
- 100% hoạt động quản lý nhà nước từ
Sở Tư pháp đến các phòng Tư pháp cấp huyện, tư pháp cấp xã được xử lý trên môi
trường mạng và sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số (trừ hoạt động thuộc phạm
vi bí mật nhà nước).
- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm
cả thiết bị di động; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Triển khai hệ thống phòng họp số
(gồm ứng dụng họp thông minh và giải pháp họp trực tuyến).
- Triển khai số hóa 1.401.524 dữ liệu
hộ tịch tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 1977 đến trước ngày 01/02/2018 vào cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử quốc gia và của tỉnh hoàn thành vào năm 2023 (theo Quyết
định số 1836/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
chủ trương đầu tư Dự án Số hóa dữ liệu từ sổ hộ tịch giấy vào cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử toàn quốc tại tỉnh Thừa Thiên Huế).
- Triển khai Xây dựng Hệ thống Quản
lý công chứng, chứng thực và ngăn ngừa thất thu thuế tỉnh Thừa Thiên Huế theo
nội dung chỉ đạo tại Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 17/7/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt Đề án chống thất thu thuế trong giao dịch chuyển nhượng bất
động sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
- 100% đơn thư khiếu nại, phản ảnh và
kiến nghị đủ điều kiện xử lý, giải quyết được cập nhật trên Hệ thống quản lý
công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, kiến nghị, phản ảnh.
- 100% công chức, viên chức được
trang bị máy tính, kết nối mạng, cài đặt phần mềm bảo mật
để phục vụ công vụ.
- 100% công chức, viên chức được
trang bị chữ ký số.
- 100% lãnh đạo cấp phòng trở lên
được trang bị thiết bị ký số bằng SIM điện thoại di động.
- 100% báo cáo định kỳ (trừ các thông
tin bí mật nhà nước) được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống báo cáo số của tỉnh,
Hệ thống báo cáo chuyên ngành Tư pháp và Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia,
phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- Hướng đến Chính quyền số với mục
tiêu “4 không” (làm việc không giấy tờ; họp không tập trung; dịch
vụ công không gặp mặt; thanh toán không tiền mặt) và “1 có” (dữ liệu có
chuyển đổi số).
b) Chuyển đổi số ngành hướng đến xây
dựng Xã hội số
- 100% công chức, viên chức ngành Tư
pháp cài phần mềm Hue-S và triển khai các hoạt động công vụ trên nền tảng Hue-S.
- 100% các thông tin chỉ đạo, điều
hành của ngành Tư pháp được đăng tải, phổ biến qua trang Thông tin điện tử của
Sở (trừ các thông tin bí mật nhà nước).
- 100% phản ánh, góp ý của người dân
liên quan đến ngành tư pháp thông qua ứng dụng Hue-S được xử lý đúng quy định.
- 100% hồ sơ thủ tục của ngành Tư
pháp được số hóa cập nhật trên các Hệ thống chuyên ngành của Bộ Tư pháp, của
tỉnh.
c) Chuyển đổi số ngành hướng đến phát
triển Kinh tế số
- 100% công chức, viên chức, người
lao động không dùng tiền mặt trong thanh toán các dịch vụ giao dịch phổ biến
(điện, nước, viễn thông,...) thông qua ứng dụng Hue-S.
- 30% Tổ chức hành nghề trong lĩnh
vực Bổ trợ tư pháp tham gia cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
hoặc có áp dụng giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt thông qua ứng dụng
Hue-S.
II. NỘI DUNG,
GIẢI PHÁP
1. Chuyển đổi số
ngành hướng đến hoàn thiện chính quyền điện tử và xây dựng Chính quyền số, Công
sở số
- Xây dựng và hoàn thiện các quy chế
ứng dụng công nghệ thông tin, quy chế vận hành các hệ thống phần mềm chuyên ngành đảm bảo theo mục tiêu “4
không” “1 có”.
- Triển khai áp dụng Kiến trúc Chính
phủ điện tử Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh làm cơ sở cho việc phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng Đề án “Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật” trong giai
đoạn tiếp theo phù hợp với lộ trình chuyển đổi số của Chính phủ.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện kết nối Hệ thống Dịch vụ công của tỉnh với các phần mềm chuyên
ngành của Bộ Tư pháp qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu Bộ Tư pháp (LGSP).
- Thường xuyên tập huấn kiến thức cơ
bản về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước trên nền
tảng chuyển đổi số cho công chức, viên chức, người lao động.
- Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin đảm bảo đủ năng lực để vận hành Chính quyền
điện tử, Chính quyền số, Công sở số tại Sở Tư pháp và các đơn vị trực thuộc.
- Tăng cường tổ chức Hội nghị, Hội
thảo bằng hình thức trực tuyến.
- Nâng cấp, bổ sung, thay thế trang
thiết bị hạ tầng mạng, đảm bảo vận hành, kết nối thông suốt.
- Đưa và khai thác, sử dụng các sản
phẩm dịch vụ an toàn thông tin, có đầy đủ bản quyền.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông cấp phát chữ ký số cho 100% công chức, viên chức và cấp phát chữ ký số
qua SIM di động cho 100% lãnh đạo cấp Phòng trở lên để
triển khai hệ thống chữ ký số, chữ ký điện tử trong toàn ngành.
- Tiếp tục hoàn thành triển khai các dịch vụ công mức độ 4, thực hiện chuyển
đổi số qua các bước dịch vụ công trực tuyến.
- Tiếp tục duy trì cập nhật các văn
bản quy phạm pháp luật của tỉnh vào cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật
của Bộ Tư pháp.
- Tiếp tục phối hợp với Bảo hiểm xã
hội tỉnh duy trì kết nối liên thông cơ sở dữ liệu hộ tịch và cơ sở dữ liệu
ngành bảo hiểm để thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 6 tuổi.
- Rà soát, hoàn thiện và ban hành quy
định triển khai quy trình số trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
- Rà soát lại các hệ thống thông tin,
báo cáo, thống kê chuyên ngành của Bộ Tư pháp, của Trung ương để kế thừa dữ
liệu. Đối với các số liệu chưa có từ các hệ thống thông tin chuyên ngành thì
xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành.
- Số hóa, chuyển đổi số quy trình cập
nhật số liệu quản lý chỉ tiêu kinh tế xã hội ngành Tư pháp để hình thành báo
cáo số. Xây dựng quy định, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và
Truyền thông để xác định lộ trình triển khai phù hợp.
2. Chuyển đổi số
ngành hướng đến xây dựng Xã hội số
- Phát triển nền tảng tích hợp, kết
nối dữ liệu của ngành Tư pháp với các hệ thống, cơ sở dữ liệu trong tỉnh nhằm
chia sẻ dữ liệu, thông tin phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng đáp ứng yêu cầu
phát triển đô thị thông minh.
- Nghiên cứu phát triển các giải pháp
khai thác, chia sẻ dữ liệu ngành Tư pháp trên nền tảng di
động, thiết bị thông minh nhằm mở rộng khả năng tương tác, tiếp cận của công dân,
tổ chức và doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Nghị
định 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ
về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
3. Chuyển đổi số
ngành hướng đến phát triển Kinh tế số
- Tổ chức triển khai giải pháp thanh
toán không dùng tiền mặt trong thanh toán chi phí liên quan qua phần mềm Hue-S
tại các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực Bổ trợ tư pháp trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực
tuyến đối với các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp, hoạt động kinh
doanh.
- Tăng cường chỉ đạo, tuyên truyền
công chức, viên chức, người lao động không dùng tiền mặt trong
thanh toán các dịch vụ giao dịch phổ biến (điện, nước, viễn thông,...) thông
qua ứng dụng Hue-S.
4. Nguồn nhân
lực đảm bảo triển khai
- Tăng cường các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan và các đơn
vị trực thuộc Sở Tư pháp.
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi
trường làm việc thuận lợi để thu hút được cán bộ chuyên trách công nghệ thông
tin có trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Biểu dương, khen thưởng các tổ
chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong ngành Tư pháp.
III. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước bao
gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển của ngành tư pháp.
- Kinh phí từ các dự án, thực hiện
theo hình thức hợp tác công tư, tài trợ, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy
theo từng nhiệm vụ cụ thể.
- Nguồn xã hội hóa.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo
xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số và đô thị thông minh tỉnh Thừa
Thiên Huế
Chỉ đạo công tác chuyển đổi số ngành
Tư pháp giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030.
2. Sở Tư pháp
- Căn cứ nhiệm vụ được giao, hằng năm
Sở Tư pháp lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
và đề xuất các giải pháp, nhiệm vụ mới gửi Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Phối hợp, hỗ trợ việc triển khai
của nội dung trong Kế hoạch.
- Đưa nội dung của ngành Tư pháp vào
trong Đề án tổng thể chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 định hướng 2030 của tỉnh.
- Tăng cường tuyên truyền các nội
dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi số của tỉnh, của ngành Tư
pháp.
3. Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí
thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham
mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện theo
quy định.
4. Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
các đơn vị có trách nhiệm phối hợp thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý.
Trên đây là Kế hoạch “Triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số ngành Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu thấy cần sửa đổi,
bổ sung những nội dung cụ thể, các đơn vị liên quan báo
cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TX và TP Huế;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 290/KH-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2021 của UBND
tỉnh)
STT
|
Tên
nhiệm vụ, đề án, dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian dự kiến thực hiện
|
Kinh
phí dự kiến
|
Nguồn
kinh phí dự kiến
|
I
|
Nâng cao nhận thức và kiến tạo
cải cách thể chế đáp ứng cho chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, áp dụng hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật,
định mức kinh tế kỹ thuật bảo đảm chuyển đổi số ngành Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
Cục
CNTT - Bộ Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
-
|
|
2
|
Xây dựng các quy chế, hướng dẫn áp
dụng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Chương trình, Kế hoạch Chuyển
đổi số ngành Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
Cục
CNTT - Bộ Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
-
|
|
3
|
Rà soát, hoàn thiện và ban hành quy
định triển khai quy trình số trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở
Tư pháp
|
Cục
CNTT - Bộ Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
-
|
|
4
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tuyên
truyền, truyền thông, nâng cao nhận thức ứng dụng công nghệ thông tin, Kiến
trúc chính quyền điện tử của Bộ Tư pháp, của tỉnh và Chuyển đổi số, chính phủ
số, công sở số
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
|
II
|
Phát triển hạ tầng, nền tảng số
và an toàn an ninh mạng
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai, ứng dụng Thẻ điện tử
công chức, viên chức và người lao động trong công tác quản lý nhân sự,...
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; Các đơn vị liên quan
|
2021
-2025
|
Theo
kế hoạch của UBND tỉnh
|
|
2
|
Phát triển các nền tảng ứng dụng,
di động cung cấp các dịch vụ, xử lý, tư vấn, khai thác dữ liệu thông tin
ngành Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
Cục
CNTT - Bộ Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
2023
- 2030
|
Theo
chương trình, kế hoạch của Bộ Tư pháp
|
|
3
|
Triển khai chữ ký số 100% cho các
phòng, đơn vị trực thuộc, công chức, viên chức của Sở.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
2021
-2022
|
Theo
kế hoạch của UBND tỉnh
|
|
4
|
Triển khai 100% cán bộ lãnh đạo cấp
Phòng trở lên được cấp phát chữ ký số qua SIM di động.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
2021
- 2022
|
Theo
kế hoạch của UBND tỉnh
|
|
III
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
|
1
|
Thường xuyên bồi dưỡng, tập huấn
công chức, viên chức, người lao động trong ngành Tư pháp đảm bảo chuẩn năng
lực về công nghệ thông tin, năng lực làm việc trong môi trường chuyển đổi số
|
Sở
Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021
-2025
|
|
|
IV
|
Phát triển chính phủ số
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành triển khai các dịch vụ
công mức độ 4, thực hiện chuyển đổi số qua các bước dịch vụ công trực tuyến.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021
- 2030
|
-
|
|
2
|
Duy trì kết nối liên thông cơ sở dữ
liệu hộ tịch và cơ sở dữ liệu ngành bảo hiểm để thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y
tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
|
Sở
Tư pháp
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh; các đơn vị liên quan
|
2021
- 2023
|
-
|
|
3
|
Kết nối liên thông cơ sở dữ liệu hộ
tịch và cơ sở dữ liệu ngành y tế để quản lý Hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Sở
Tư pháp
|
Sở Y
tế; các đơn vị liên quan
|
2021
- 2023
|
|
|
4
|
Triển khai dự án số hóa dữ liệu hộ
tịch từ số 4 hộ tịch giấy vào cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc tại
tỉnh Thừa Thiên Huế (theo Quyết định số 1836/QĐ-UBND ngày 28/7/2021)
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan
|
2021
- 2023
|
26.000
|
|
5
|
Triển khai dự án Xây dựng Hệ thống
Quản lý công chứng, chứng thực và ngăn ngừa thất thu thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
(theo Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 17/7/2020)
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan
|
2021
-2023
|
3000
|
|
6
|
Triển khai các dự án xây dựng CSDL
chuyên ngành thuộc lĩnh vực Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
Theo
chương trình, kế hoạch của Bộ Tư pháp/ Kế hoạch của UBND tỉnh
|
|
7
|
Rà soát lại các hệ thống thông tin,
báo cáo, thống kê chuyên ngành của Bộ Tư pháp, của Trung ương để kế thừa dữ
liệu. Đối với các số liệu chưa có từ các hệ thống thông tin chuyên ngành thì
xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống thông tin chuyên
ngành.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021
-2025
|
-
|
|
V
|
Phát triển kinh tế số
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức triển khai giải pháp thanh
toán không dùng tiền mặt trong thanh toán chi phí liên quan qua phần mềm
Hue-S tại các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực Bổ trợ tư pháp trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Tổ chức hành nghề công chứng
|
Hàng
năm
|
-
|
|
2
|
Đẩy mạnh triển khai dịch vụ công
trực tuyến đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Tư pháp liên quan đến doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
-
|
|
3
|
Tăng cường chỉ đạo, tuyên truyền công chức, viên chức, người lao động không dùng tiền mặt trong
thanh toán các dịch vụ giao dịch phổ biến (điện, nước, viễn thông,...) thông
qua ứng dụng Hue-S.
|
Sở
Tư pháp
|
- Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Sau
khi ứng dụng Hue-S tích hợp với các Ngân hàng
|
-
|
|
VI
|
Phát triển xã hội số
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển nền tảng tích hợp, kết
nối dữ liệu của ngành Tư pháp với các hệ thống, cơ sở dữ liệu trong tỉnh nhằm chia sẻ dữ liệu, thông tin phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng đáp
ứng yêu cầu phát triển đô thị thông minh.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
2021
- 2030
|
-
|
|
2
|
Nghiên cứu phát triển các giải pháp khai thác, chia sẻ dữ liệu ngành Tư pháp trên nền
tảng di động, thiết bị thông minh nhàm mở rộng khả năng tương tác, tiếp cận
của công dân, tổ chức.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
2021
- 2030
|
-
|
|
3
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Nghị định 45/2020/NĐ-CP .
|
Văn
phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
2021
- 2030
|
Theo
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
|