|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 967/QĐ-UBND 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính giải quyết khiếu nại Phú Yên
Số hiệu:
|
967/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Hữu Thế
|
Ngày ban hành:
|
14/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
967/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 14 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI,
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 278/TTr-TTr ngày 07/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 10 thủ
tục hành chính gồm: Lĩnh vực giải quyết khiếu nại 02 thủ tục, giải quyết
tố cáo 01 thủ tục, tiếp công dân 01 thủ tục, xử lý đơn 01 thủ tục, phòng chống
tham nhũng 05 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi
bỏ 10 thủ tục gồm: Lĩnh vực giải quyết khiếu nại 02 thủ tục, giải quyết tố cáo
01 thủ tục, tiếp công dân 01 thủ tục, xử lý đơn 01 thủ tục, phòng chống tham
nhũng 05 thủ tục tại Quyết định số 1915/QĐ-UBND
ngày 15/8/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NCKi.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, TIẾP CÔNG
DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 967 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Yên)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu
nại
|
01
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Thanh tra huyện,
Trụ sở Ban tiếp công dân huyện, gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo
đường bưu điện
|
Không
|
- Luật khiếu nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại.
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh
tra Chính phủ.
|
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y
theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ
|
02
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết
khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Thanh tra huyện,
Trụ sở Ban tiếp công dân huyện, gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo
đường bưu điện
|
Không
|
- Luật khiếu nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại.
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh
tra Chính phủ.
|
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y
theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ
|
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
01
|
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không
quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Thanh tra huyện,
Trụ sở Ban tiếp công dân huyện, gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo
đường bưu điện
|
Không
|
- Luật tố cáo 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo.
- Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y
theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ
|
III. Lĩnh vực tiếp công dân
|
01
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách
nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra, các phòng ban chuyên môn trực
thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật tố cáo
năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tiếp công dân.
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy
trình tiếp công dân.
|
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y
theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ
|
IV. Lĩnh vực xử lý đơn
|
01
|
Xử lý đơn tại
cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Thanh tra huyện,
Trụ sở Ban tiếp công dân huyện, gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo
đường bưu điện.
|
Không
|
- Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011, Luật tiếp công dân
năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
|
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y
theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ
|
V. Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng
|
1
|
Thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm;
việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12
hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31
tháng 03 của năm sau.
|
Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật phòng chống tham nhũng số 55/2005/QH 11, Nghị định
số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản,
thu nhập.
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013
của Thanh tra Chính phủ.
|
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y
theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ
|
2
|
Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian
từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật phòng chống tham nhũng.
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013
của Thanh tra Chính phủ
|
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y
theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ
|
3
|
Xác minh tài sản, thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp
thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Cơ quan thanh tra cấp huyện
|
Không
|
- Luật phòng chống tham nhũng, Nghị định số 78/2013/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013
của Thanh tra Chính phủ.
|
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y
theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ
|
4
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình:
05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình (Mẫu số 02, 03 ban hành kèm
theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
|
Cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách nhiệm
thực hiện việc giải trình
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y
theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ
|
5
|
Thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ
ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức
tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc
giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn
bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách nhiệm
thực hiện việc giải trình
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y
theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ:
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu
nại
|
1
|
T-PYE-274939-T
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Được công bố tại Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 15/8/2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên
|
2
|
T-PYE-274940-T
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
1
|
T-PYE-274941-T
|
Giải quyết tố cáo
|
III. Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
T-PYE-274942-T
|
Tiếp công dân
|
IV. Lĩnh vực xử lý đơn
|
1
|
T-PYE-274943-T
|
Xử lý đơn
|
V. Lĩnh vực phòng, chống tham
nhũng
|
1
|
T-PYE-274944-T
|
Thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
2
|
T-PYE-274945-T
|
Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
3
|
T-PYE-274946-T
|
Xác minh tài sản, thu nhập
|
4
|
T-PYE-274947-T
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
5
|
T-PYE-274948-T
|
Thực hiện việc giải trình
|
Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 967/QĐ-UBND ngày 14/05/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
1.161
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|