ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 947/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC
XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1216/QĐ-BTTTT ngày 05/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1653/TTr-STTTT ngày 10/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ Danh mục thủ tục
hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội
dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính để niêm yết, công khai thực
hiện.
2. Thực hiện rà soát quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt để sửa đổi, bổ sung đảm bảo theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2023
đến hết ngày 31/12/2023.
Kể từ ngày 01/01/2024 trở đi,
các thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định
số 1378/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông và Quyết định sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, PCT Nguyễn Long Biên;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT.CNTT và TT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, VXNV;
- Lưu: VT, PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH
NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 947/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
15 (mười lăm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 44, đường 16/4, phường Tấn Tài, thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh
Ninh Thuận
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu
để cấp giấy phép:
- Tài liệu in trên giấy:
7.500 đồng/trang quy chuẩn;
- Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 3.000 đồng/phút;
- Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
|
Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
2
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
15 (mười lăm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Như trên-
|
25.000 đồng/hồ sơ
|
- Như trên-
|
Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
I. Lĩnh
vực xuất bản
1. Cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Sở
và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo
tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận; Số 44, Đường 16/4, TP. Phan
Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua mạng Internet: Nộp
qua cổng dịch vụ công trực tuyến phải có chứng thư số của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ; nộp qua email
phải là bản quét (scan) từ bản giấy có định dạng không cho phép can thiệp, sửa
đổi có chữ ký, đóng dấu như bản giấy và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng
thông tin điện tử của Sở.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu
in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại
trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết
bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp
tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện
tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt
có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các
đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc
cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng,
chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải
có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức
- Doanh nghiệp tại địa phương
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Lệ phí: Phí thẩm định
nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy:
7.500 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
Áp dụng kể từ ngày
01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, theo quy định tại Thông tư số
44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp
giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
|
Mẫu
số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……(nếu có)
|
………, ngày …… tháng
…… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính
gửi: .....................................................................1
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép xuất bản: .................................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đối
với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự nghiệp công lập);
Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)2
Cơ quan cấp………………………………..ngày,
tháng, năm cấp……………………
3. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................................
Số
fax:.....................................................................................................................
Email: .....................................................................................................................
4. Tên tài liệu:....................................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch
từ tiếng nước ngoài):........................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):.........................................................................
6. Hình thức tài liệu:
..........................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):…………Phụ bản (nếu có): ...................................
8. Khuôn khổ (định dạng):..................
cm. Số lượng in: ........................................... bản
9. Ngữ xuất bản:
................................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
...................................................................................................
11. Mục đích xuất bản:
......................................................................................................
12. Phạm vi sử dụng và hình thức
phát hành: ...................................................................
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
......................................................................................
…………………………………………………………………………………............
14. Kèm theo đơn này gồm
:………………………………………………………….3
Chúng tôi cam kết thực hiện
đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài
liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp
luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4
|
|
____________________
1 Cơ quan, tổ chức ở
trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành -
Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
sở tại;
2 Trường hợp cơ quan,
tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải nộp
một trong các loại giấy quy định tại mục này.
3 Ghi rõ trong đơn
các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT .
4 Phần này áp dụng đối
với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề.
II. Lĩnh
vực phát hành xuất bản phẩm
1. Cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân
Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh đến Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc
nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận; Số 44, Đường 16/4, TP. Phan
Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua Cổng dịch vụ công:
Nộp qua Cổng dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến phải tuân thủ các quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
Lệ phí: 25.000 đồng/hồ
sơ áp dụng kể từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, theo quy định tại
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 30);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh (Mẫu số 31).
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ
lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
|
Mẫu
số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........
(nếu có)
|
...... ,
ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính
gửi:.................................................................(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép:
..................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):..........................................................
Số điện thoại: .............................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất
bản phẩm nước ngoài,...............................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề
nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:...........................................................................................
2. Tổng số bản:
..................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
...........................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):.........................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
...................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
..............................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá
nhân............................................... xin cam kết thực hiện đúng
các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành, Sở .................................................. xem xét, cấp
giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
____________________
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận
đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở
Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn
đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác
và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở
nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu
số 31
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC XUẤT BẢN
PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh,
ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây
được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../
ngày.....tháng.....năm..........
____________________
Chú thích: (1) Danh mục phải
được Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu
và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên Cổng
Thông tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại CXBIPH hoặc Sở)