ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 660/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN
DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm
năm 2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
các Quyết định công bố thủ tục hành chính của Ủy ban Dân tộc đã ban hành trước
đây.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng
các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Các Thứ trưởng, PCN UBDT;
- Ban CCHC UBDT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, PC (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Đỗ Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
Tiếp công dân
|
Dân tộc
|
Ủy ban Dân tộc
|
2.
|
Giải quyết khiếu nại
|
Dân tộc
|
Ủy ban Dân tộc
|
3.
|
Giải quyết tố cáo
|
Dân tộc
|
Ủy ban Dân tộc
|
4.
|
Thi đua khen thưởng
|
Dân tộc
|
Ủy ban Dân tộc
|
5.
|
Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển
các dân tộc”
|
Dân tộc
|
Ủy ban Dân tộc
|
6.
|
Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng
dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015
|
Dân tộc
|
Ủy ban Dân tộc
|
7.
|
Cấp một số ấn phẩm báo, tạp
chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015
|
Dân tộc
|
Ủy ban Dân tộc
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
8.
|
Bình chọn, xét công nhận người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Dân tộc
|
UBND cấp xã
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
9.
|
Xác định đối tượng thụ hưởng chính
sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào
dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đbkk.
|
Dân tộc
|
UBND cấp huyện
|
IV
|
Thủ tục hành chính cấp
xã
|
10.
|
Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất đối
với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015
|
Dân tộc
|
UBND cấp xã
|
11.
|
Hỗ trợ giải quyết đất ở cho hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng Sông Cửu Long giai đoạn
2013-2015
|
Dân tộc
|
UBND cấp xã
|
12.
|
Cho vay vốn để chuộc lại đất sản xuất đã chuyển
nhượng, thế chấp đối với đồng bào DTTS nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng
Sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015
|
Dân tộc
|
UBND cấp xã
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
I. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1. Tiếp công dân
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân.
Người tiếp công dân yêu cầu công dân nêu rõ họ tên,
địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp ủy quyền thì yêu cầu xuất
trình giấy ủy quyền; trường hợp công dân là người dân tộc thiểu số không biết
tiếng Việt thì người tiếp công dân đề xuất lãnh đạo mời người phiên dịch.
Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu.
- Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp
công dân yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc; người tiếp công dân ghi
chép đầy đủ, chính xác nội dung công dân trình bày, sau đó đọc lại cho công dân
nghe, đề nghị công dân ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
- Trường hợp nhiều người cùng đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn
họ cử người đại diện để trình bày; người tiếp công dân ghi lại và yêu cầu người
đại diện ký hoặc điểm chỉ xác nhận.
- Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì
người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết tách riêng từng nội dung để gửi đến
đúng cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
- Công dân có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh nhưng nội dung không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị
công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung còn chưa rõ.
- Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do
công dân cung cấp và viết giấy biên nhận tài liệu theo Mẫu số 02-TCD ban hành kèm theo
Thông tư 01/2015/TT-UBDT ngày 23/7/2015 của Ủy ban Dân tộc.
Bước 3: Xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh tại địa điểm tiếp công dân.
- Trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Dân tộc thì người tiếp công dân trực
tiếp hướng dẫn công dân hoặc đề xuất với lãnh đạo xử lý đơn theo quy định.
- Trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Dân tộc thì người tiếp công dân tiếp nhận
đơn, đề xuất thụ lý giải quyết theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân trực tiếp đến địa điểm tiếp công dân của Ủy
ban Dân tộc.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc bản
ghi lời khiếu nại (có ký nhận hoặc điểm chỉ của công dân).
- Các văn bản, thông tin tài liệu, bằng chứng do
người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong giờ hành chính.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, tổ chức.
- Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Ủy
ban; Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III, Văn Phòng đại diện tại thành phố Hồ
Chí Minh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng Ủy ban, đơn
vị, cơ quan có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu; văn bản hướng dẫn;
văn bản chuyển đơn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Từ chối tiếp công dân trong những trường hợp sau:
- Vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp
luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn
bản nhưng vẫn tiếp tục khiếu nại, tố cáo kéo dài;
- Khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sau khi đã hướng dẫn, giải thích, trả lời theo
quy định;
- Những người đang trong tình trạng say do dùng chất
kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức,
điều khiển hành vi của mình;
- Người có hành vi vi phạm nội quy, quy chế tiếp
công dân;
- Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2011; Luật
Tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố
cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày
23/7/2015 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố
cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
2. Giải quyết khiếu nại
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân, cơ quan, tổ chức gửi đơn khiếu nại
và các tài liệu liên quan (nếu có) trực tiếp tại phòng tiếp công dân của Ủy ban
Dân tộc (người tiếp nhận đơn) hoặc qua dịch vụ bưu chính, qua hòm thư góp ý,
qua cơ quan đơn vị tổ chức khác chuyển đến theo quy định của pháp luật hoặc trực
tiếp gửi đơn tại Phòng tiếp công dân của Ủy ban Dân tộc (qua người tiếp nhận
đơn).
Bước 2: Người tiếp nhận đơn, vào sổ, phân loại đơn
theo nội dung, trình lãnh đạo xử lý.
- Nếu đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết thì lập
văn bản hướng dẫn công dân hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
và thông báo cho người khiếu nại biết.
- Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết thì thực hiện
theo bước 3
Bước 3: Thụ lý giải quyết đơn và thông báo cho người
khiếu nại, người bị khiếu nại biết.
Bước 4: Tiến hành thẩm tra, xác minh, kết luận giải
quyết khiếu nại.
Bước 5: Đại diện cơ quan giải quyết khiếu nại gặp gỡ,
đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Bước 6: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
Người giải quyết khiếu nại ra quyết định giải quyết
khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
b) Cách thức thực hiện:
- Công dân, cơ quan, tổ chức trực tiếp đến địa điểm
tiếp công dân của cơ quan Ủy ban Dân tộc.
- Công dân gửi đơn qua dịch vụ bưu chính, qua hòm
thư góp ý; cơ quan đơn vị tổ chức khác chuyển đến theo quy định của pháp luật.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại; giấy ủy
quyền khiếu nại (nếu có).
- Văn bản, tài liệu, báo cáo, trả lời, tường trình,
giải trình của các bên khiếu nại, bên bị khiếu nại (nếu có).
- Biên bản thẩm tra, xác minh, kết luận, kết quả
giám định, biên bản gặp gỡ, đối thoại.
- Quyết định giải quyết khiếu nại.
- Các văn bản, tài liệu, hiện vật khác có liên quan
đến nội dung khiếu nại được thu thập trong quá trình thụ lý, kết luận, giải quyết
vụ việc.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết đơn khiếu nại lần 01 không quá 45
ngày, ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, đối với vụ việc phức tạp thời hạn tối
đa 60 ngày kể từ ngày thụ lý. Thời hạn giải quyết đơn khiếu nại lần 2 không quá
60 ngày, ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, đối với vụ việc phức tạp thời hạn
tối đa là 70 ngày kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Ủy
ban hoặc Vụ, đơn vị được lãnh đạo Ủy ban Dân tộc giao thực hiện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến quá trình xác minh, giải quyết đơn khiếu nại của công
dân.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định giải quyết đơn khiếu nại.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp
pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà
mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại
diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều
5, Điều 6 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ.
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đơn
đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định
của Luật Khiếu nại.
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần
hai.
- Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý, giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Khiếu nại năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23/7/2015 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban
Dân tộc.
3. Giải quyết tố cáo
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân gửi đơn tố cáo và các tài liệu
liên quan (nếu có) trực tiếp tại địa điểm tiếp công dân của Ủy ban Dân tộc hoặc
qua dịch vụ bưu chính, qua hòm thư góp ý, qua cơ quan đơn vị tổ chức khác chuyển
đến theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người tiếp nhận đơn, vào sổ, phân loại đơn
theo nội dung, trình lão đạo xử lý.
- Nếu đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết thì lập
văn bản chuyển đơn tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho
người tố cáo biết, nếu có yêu cầu.
- Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết thì phải kiểm
tra, xác minh họ tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định thụ lý hoặc không
thụ lý theo quy định, thông báo lý do cho người tố cáo biết lý do không thụ lý,
nếu có yêu cầu.
Bước 3: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo.
Bước 4: Kết luận nội dung tố cáo.
Bước 5: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo.
Người giải quyết tố cáo phải căn cứ kết quả xác
minh, kết luận nội dung tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm;
áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử
lý theo quy định.
Bước 6: Công khai kết quả giải quyết tố cáo.
- Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử
lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
- Thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố
cáo nếu có yêu cầu của người tố cáo.
b) Cách thức thực hiện:
- Công dân trực tiếp đến địa điểm tiếp công dân của
cơ quan Ủy ban Dân tộc.
- Công dân gửi đơn qua dịch vụ bưu chính, qua hòm
thư góp ý; cơ quan đơn vị tổ chức khác chuyển đến theo quy định của pháp luật.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
- Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo.
- Biên bản xác minh, kết quả giám định, tài liệu,
chứng cứ thu thập được trong quá trình giải quyết.
- Văn bản giải trình của người bị tố cáo.
- Kết luận về nội dung tố cáo; văn bản kiến nghị biện
pháp xử lý.
- Quyết định xử lý.
- Các văn bản, tài liệu, hiện vật khác có liên quan
đến nội dung tố cáo được thu thập trong quá trình thụ lý, kết luận, giải quyết
tố cáo.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày kể từ ngày
thụ lý để giải quyết, đối với vụ việc phức tạp thì không quá 90 ngày kể từ ngày
thụ lý, giải quyết.
- Trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần không
quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp không quá 60 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Ủy
ban hoặc Vụ, đơn vị được lãnh đạo Ủy ban Dân tộc giao thực hiện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến quá trình xác minh, giải quyết tố cáo.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành
vi vi phạm bị tố cáo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt, ghi rõ ngày, tháng,
năm; địa chỉ của người tố cáo; cơ quan, tổ chức cá nhân bị tố cáo; nội dung tố
cáo, ký và ghi rõ họ tên.
- Việc tố cáo không thuộc các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố
cáo; Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23/7/2015 của Ủy ban Dân tộc quy định về
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy
ban Dân tộc.
4. Thi đua khen thưởng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định,
nộp tại Phòng Thi đua - Khen thưởng; Trưởng phòng thi đua, khen thưởng xem xét
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận, nếu chưa
đúng và đủ thì hướng dẫn cho đối tượng đề nghị khen thưởng hoàn chỉnh.
Bước 2: Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tổng hợp, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tại cuộc họp
Hội đồng xét thi đua, khen thưởng.
Bước 3: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (sau đây gọi
tắt là HĐTĐKT) họp, xét và tổng hợp kết quả trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét
quyết định.
Bước 4: Khi có Quyết định khen thưởng của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, tổ chức trao theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy
ban Dân tộc gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng do Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị ký;
- Báo cáo tổng kết công tác Thi đua, Khen thưởng của
đơn vị. Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng của: Tập thể (đối với đề nghị tặng
cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm trở lên), của cá nhân (đối với đề
nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm trở
lên) được thủ trưởng cơ quan, đơn vị nhận xét, ký xác nhận;
- Báo cáo tóm tắt về nội dung đề tài, sáng kiến,
kinh nghiệm, các giải pháp trong công tác và quản lý của cá nhân đề nghị xét tặng;
- Biên bản họp bình xét danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng của HĐTĐKT hoặc biên bản họp liên tịch chính quyền, cấp ủy, công
đoàn (đối với các Vụ, đơn vị không có HĐTĐKT;
- Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng, kèm theo Tờ trình và văn bản đề nghị;
- Bảng chấm điểm thi đua (có mẫu kèm theo văn bản
hướng dẫn tổng kết công tác thi đua khen thưởng hàng năm của Ủy ban Dân tộc).
Thành phần hồ sơ đối với cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng do Thủ trưởng cơ
quan công tác dân tộc cấp tỉnh ký;
- Báo cáo tổng kết công tác Thi đua, Khen thưởng của
cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng của: Tập
thể (đối với đề nghị tặng cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm), trường
hợp đề nghị xét tặng Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc phải có ý kiến xác nhận của
Thường trực HĐTĐKT cấp tỉnh đạt tập thể lao động xuất sắc; của cá nhân (đối với
đề nghị tặng danh hiệu Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm) được thủ trưởng cơ
quan, đơn vị nhận xét, ký xác nhận.;
- Biên bản họp bình xét danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng của HĐTĐKT hoặc biên bản họp liên tịch chính quyền, cấp ủy, công
đoàn (đối với các cơ quan, đơn vị không có HĐTĐKT);
- Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng, kèm theo Tờ trình và văn bản đề nghị.
Thành phần hồ sơ đề nghị xét tặng Bằng khen của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm cho cá nhân, tập thể người nước ngoài gồm:
- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể nước
ngoài do các Vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng lập;
- Tờ trình đề nghị khen thưởng cho cá nhân, tập thể
nước ngoài do Thủ trưởng các Vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng lập.
Tùy điều kiện cụ thể (số lượng khen thưởng ít) thì
báo cáo và tờ trình có thể lồng ghép thành một văn bản.
Thành phần hồ sơ đối với cá nhân, tập thể ngoài
hệ thống cơ quan công tác dân tộc gồm:
- Đối với các cá nhân, tập thể tại cơ quan, ban,
ngành đoàn thể ở Trung ương:
+ Văn bản đề nghị khen thưởng của cơ quan chủ quản
(Bộ, ngành);
+ Báo cáo tóm tắt thành tích có xác nhận của cơ
quan chủ quản (Bộ, ngành).
- Đối với các cá nhân, tập thể tại địa phương:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan công tác
dân tộc cấp tỉnh;
- Báo cáo tóm tắt thành tích có xác nhận của cơ
quan công tác dân tộc cấp tỉnh.
Thành phần hồ sơ đối với một số trường hợp khác:
- Thành phần hồ sơ đối với thi đua theo đợt, theo
chuyên đề sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
- Thành phần hồ sơ theo thủ tục đơn giản áp dụng
trong trường hợp: Khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên
khích lệ cá nhân, tập thể lập được công trạng, thành tích xuất sắc đột xuất
trong công tác, lao động, học tập gồm:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của cấp trình khen
kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng;
+ Bản tóm tắt thành tích của cấp quản lý trực tiếp
ghi rõ hành động, thành tích, công trạng của cá nhân, tập thể để khen thưởng
theo thủ tục đơn giản.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng định kỳ của
mỗi đợt xét khen thưởng là 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng đột xuất
là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
(TTHC): Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc;
- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được Ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ủy ban Dân tộc;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy
ban (Phòng Thi đua - Khen thưởng);
- Cơ quan phối hợp: Không có.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành
chính; Văn bản hiệp y.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 1:
Tờ trình đề nghị xét khen thưởng (sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ
thống Cơ quan công tác Dân tộc).
- Mẫu số 2:
Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (sử dụng cho tất cả các cơ quan,
đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc).
- Mẫu 3:
Biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng hoặc Liên tịch (sử dụng cho tất cả
các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc).
- Mẫu số 4:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc, Bằng khen của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
chính trị hàng năm (1)
- Mẫu số 5:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Chiến sỹ thi đua cơ sở, Chiến sỹ thi đua
cấp bộ và Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban cho cá nhân có thành tích
thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
- Mẫu số 6:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban cho tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc đột xuất.
- Mẫu số 7:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng thi đua theo đợt hoặc theo chuyên đề cho
tập thể, cá nhân.
- Mẫu số 8:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ
lãnh đạo có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan, đoàn thể.
- Mẫu số 9:
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động cho tập thể
có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1)
- Mẫu số 10:
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá
nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1)
- Mẫu số 11:
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị,
Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban cho tập thể, cá nhân người nước ngoài.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là những cá nhân, tập thể: Trong hệ thống cơ quan
công tác dân tộc; trong các cơ quan Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác
dân tộc; người Việt Nam ở trong và ngoài nước, cá nhân tập thể người nước ngoài
có thành tích, công lao xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp công tác dân tộc, phục
vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng ở vùng dân tộc và
miền núi.
- Tại thời điểm xét danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng: Cá nhân (hoặc tập thể có cá nhân) đang trong quá trình bị kiểm
tra, thanh tra, tạm giam, tạm giữ hoặc đang xem xét kỷ luật thì chưa được xem
xét. Khi có kết luận kiểm tra, thanh tra, xem xét kỷ luật sẽ được xem xét lại
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua, Khen thưởng, ngày 26/11/2003 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 9/5/2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban
Dân tộc;
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy
ban Dân tộc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công
tác dân tộc.
PHỤ LỤC I
Các biểu mẫu của
thủ tục hành chính số 4, mục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân
tộc)
Mẫu số 1: Tờ trình đề nghị xét khen thưởng (sử
dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ:…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TTr…..
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Về việc đề nghị xét khen thưởng ….(1)……
Kính
gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-UBDT ngày tháng năm
2011 hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc; Văn bản số
…./UBDT-….. ngày …/…./…… của …….;
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày …
tháng … năm …..) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (hoặc Liên tịch) về
việc bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng năm 201…..;
… (tên đơn vị) … đề nghị Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban xét, tặng (hoặc xét, trình cấp có thẩm quyền - đối với khen
cao) xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân như sau:
1. Danh hiệu thi đua năm ……..
(2):
a) Tập thể: Đề nghị xét tặng danh
hiệu: ...(ghi rõ danh hiệu đề nghị-nếu có: Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi
đua của Ủy ban Dân tộc; hoặc TTLĐXS; TTLĐTT) cho …. (tên đơn vị) …
b) Cá nhân (chỉ sử dụng cho
các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban): ghi theo từng loại danh hiệu (CSTĐ
toàn quốc: … số … đ/c; CSTĐ cấp Bộ: … số … đ/c; CSTĐ cơ sở: … số … đ/c; LĐTT: …
số … đ/c).
2. Hình thức khen thưởng
(2) (ghi cụ thể từng hình thức, số lượng đề nghị khen thưởng-nếu
có: Huân chương …; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Bằng khen của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban):
Ví dụ:
a) Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban:
- Tập thể ……. (tên đơn vị):
- Cá nhân: ….. (số người) ……….
b) …………………………….
(có danh sách tập thể, cá nhân đề
nghị khen thưởng và hồ sơ kèm theo) (2)
…. (tên đơn vị) … kính đề nghị Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực HĐTĐKTUBDT;
- Lưu: VT, …
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) ghi rõ hình thức khen thưởng: Thường
xuyên năm ….; Đợt thi đua … (hoặc Chuyên đề); Đột xuất; Cống hiến; Đối ngoại;
Hoặc Huân, huy chương, Bằng khen của Bộ trưởng, B. khen của Thủ tướng CP …
(2) Có loại nào (Danh hiệu thi
đua; Hình thức khen thưởng): Ghi (Trình) loại đó;
(3) Trường hợp đề nghị khen
thưởng cấp Nhà nước (CSTĐ toàn quốc, Cờ thi đua của Chính phủ, Huân chương …)
thì có thể không cần lập bảng danh sách riêng, mà đưa ngay danh sách cụ thể vào
tờ trình).
Mẫu số 2: Danh sách tập
thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị
thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ:…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm ……
|
DANH SÁCH CÁC TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
CỦA …………… (ghi rõ tên cơ quan, đơn vị) ……. NĂM ……
(Kèm
theo Tờ trình số ……/TTr-… ngày …. tháng … năm ….)
Số TT
|
Danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng
Tên đơn vị; Họ
và tên cá nhân
|
Chức vụ
(đối với cá nhân)
|
Tỷ lệ phiếu bầu
(%)
|
A
|
DANH HIỆU THI ĐUA
|
|
|
TẬP THỂ
|
… (ghi cụ thể danh hiệu thi đua đề nghị: TTLĐTT;
TTLĐXS; Cờ thi đua của UBDT, Cờ thi đua của CP) …..
|
|
|
CÁ NHÂN
|
(đối với các Vụ, đơn vị thuộc UB)
|
|
|
I
|
Chiến sỹ thi đua toàn quốc
|
|
|
.1..
|
Ông (bà) …
|
……………
|
|
II
|
Chiến sỹ thi đua cấp bộ
|
|
|
1
|
Ông (bà) …
|
……………
|
|
III
|
Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
|
|
1
|
Ông (bà) …
|
……………
|
|
…
|
Ông (bà) …
|
……………
|
|
IV
|
Lao động tiên tiến (LĐTT)
|
|
|
1
|
Ông (bà) …
|
……………
|
|
.2..
|
Ông (bà) …
|
……………
|
|
V
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
1
|
Ông (bà) …
|
… (lý do) …
|
|
B
|
HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG: … (ghi cụ thể từng
hình thức đề nghị khen thưởng - nếu có đối với: Tập thể; Cá nhân)
|
|
|
I
|
Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UB:
|
|
|
TẬP THỂ
|
… (tên cơ quan, đơn vị) …
|
|
|
CÁ NHÂN
|
|
|
|
1
|
Ông (bà) …………….
|
……………
|
|
Tổng số Cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động: … (số người)…..
Người lập biểu
(ĐT liên hệ)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chỉ kê khai những
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (nếu có) tương ứng với Tờ trình của
đơn vị đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm xét khen thưởng theo thẩm quyền.
Mẫu số
3: Biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng hoặc Liên tịch (sử
dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ:…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-HĐTĐKT
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG (hoặc
liên tịch)
Về
việc xét đề nghị khen thưởng …(1)…
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……, tại
… (địa danh) …………… HĐTĐKT (hoặc Liên tịch) … (tên cơ quan, đơn vị) … đã tiến
hành cuộc họp: Xét khen thưởng … (1)… cho các cá nhân và tập thể
thuộc đơn vị.
I. Thành phần tham dự cuộc họp
Có mặt: ………/……. thành viên Hội đồng,
gồm:
1. Chủ trì cuộc họp: Ông (Bà)
……………………….., Chức vụ: …………………………….
2. Thư ký cuộc họp: Ông (Bà)
……………………….., chức vụ: Thư ký Hội đồng.
3. Ông (bà): …………………………………………., Chức
vụ ………………………………..
Vắng mặt (lý do) …../…… thành viên
Hội đồng, gồm: ………………………………………..
II. Nội dung, kết quả cuộc họp:
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-UBDT ngày tháng năm 2011 hướng dẫn công tác
Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc; Công văn số …….. ngày … tháng … năm
….. của ……..
Sau khi nghe Thường trực Hội đồng
(hoặc Liên tịch) báo cáo kết quả bình bầu khen thưởng của … (các phòng ban trực
thuộc hoặc tại cuộc họp toàn thể) … đơn vị, Hội đồng (hoặc liên tịch) đã thảo
luận và thống nhất kết luận: Đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét khen thưởng
cho các cá nhân, tập thể như sau (2):
STT
|
Danh hiệu thi đua,
Hình thức khen thưởng; Họ, tên cá nhân/ tập thể
|
Chức vụ (đối với
cá nhân)
|
Tỉ lệ phiếu bầu
(%)
|
A
|
DANH HIỆU THI ĐUA
|
………………….
|
……………
|
TẬP THỂ
|
………………….
|
………………….
|
……………
|
CÁ NHÂN
|
|
|
|
………..
|
Ông (Bà) ………….
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ….. giờ
…… phút, ngày … tháng … năm ….; Biên bản đã được đọc lại, các thành viên tham dự
cuộc họp nhất trí thông qua và ký tên (3).
Thư ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ hình thức khen
thưởng: Thường xuyên năm …; Đợt thi đua … (hoặc Chuyên đề); Đột xuất; Cống hiến;
Đối ngoại; Hoặc Huân, huy chương, Bằng khen của BT, BK của TTg, Kỷ niệm chương
của UBDT.
(2): Trường hợp số lượng đề
nghị khen thưởng nhiều thì lập Bảng danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo Biên
bản, Tờ trình - không đưa vào biểu nêu trên).
(3): Trường hợp họp Liên tịch
thì phải có đầy đủ chữ ký của các thành phần đại diện tham dự.
Mẫu số
4: Báo cáo thành tích đề
nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi
đua của Chính phủ; Cờ thi đua của UBDT, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm cho
tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị hàng
năm (1)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ:…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)
Tên
đơn vị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình
đơn vị:
1- Đặc điểm, tình hình
- Quá trình thành lập, địa điểm trụ
sở chính;
- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng,
ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ
cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ …); các tổ chức đảng, đoàn thể;
những đặc điểm chính của cơ quan, đơn vị, những thuận lợi, khó khăn trong thực
hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật chất: (3).
2- Chức năng, nhiệm vụ được giao
(ngắn gọn, rõ ràng)
II- Thành tích đạt được:
1- Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan đơn vị và đối tượng, tiêu chuẩn khen
thưởng quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ; Thông tư số /2011/TT-UBDT ngày
/6/2011 của Ủy ban Dân tộc.
Nội dung báo cáo nêu rõ thành tích
xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về số lượng, chất
lượng, hiệu quả công tác so với định mức, kế hoạch giao; so với các năm trước
hoặc so với lần khen thưởng trước đây. Trường hợp có bảng chấm điểm thi đua, cần
nêu kết quả số điểm tự chấm/số điểm chuẩn, việc đổi mới công tác quản lý, cải
cách hành chính, các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc
ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Cơ quan
làm công tác dân tộc… (4).
2- Những biện pháp trong tổ chức
thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã
được áp dụng trong thực tiễn công tác.
3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5)
4- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời
gian tới (nêu ngắn, gọn):
III- Các hình thức khen thưởng
đã được ghi nhận (6).
- ……….
- ……….
Thủ trưởng đơn
vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận (7)
(Ký, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Báo cáo thành tích của
tập thể: 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối
với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân
chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối
với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 02 năm đối với bằng khen của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua
cơ quan Ủy ban Dân tộc, Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến.
(2): Ghi rõ hình thức đề
nghị khen thưởng.
(3): Đối với đơn vị sự nghiệp
có thu cần nêu tình hình tài chính: Tổng số thu chi; cơ sở vật chất …
(4): Tùy theo tiêu chuẩn của
hình thức đề nghị khen thưởng, chức năng nhiệm vụ của đơn vị: Phần này cần nêu các
tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh
với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với các đơn vị quản lý nhà
nước: kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính về chuyên môn, về tham mưu cho lãnh
đạo, tổng số các Đề án, Chương trình, các văn bản đã xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền ban hành; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học,
chất lượng, hiệu quả (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội), …
- Đối với Trường Cán bộ Dân tộc: tổng
số học sinh, sinh viên; chất lượng và kết quả học tập; số đề tài nghiên cứu, cải
tiến phương pháp giảng dạy cho học sinh, sinh viên và học viên là người dân tộc
thiểu số …
(5): Việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống
cán bộ, công chức viên chức, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt
động xã hội, từ thiện …
(6): Nêu các danh hiệu thi
đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cấp có thẩm quyền tặng thưởng
hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, cấp ký quyết định)
trong thời hạn của báo cáo tại ghi chú (1).
(7) Xác nhận:
- Đối với cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh là: Nhận xét, xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh;
- Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy
ban là: Xác nhận của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách.
Mẫu số
5: Báo cáo thành tích đề
nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ
thi đua toàn quốc, Chiến sỹ thi đua cơ sở, Chiến sỹ thi đua cấp bộ và Bằng khen
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban cho cá nhân có thành tích thực
hiện nhiệm vụ chính trị (1).
TÊN ĐƠN VỊ
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…(2)
Họ
tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
- Họ và tên:
Bí danh (nếu có):
Giới tính:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán (3):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
II- Thành tích đạt được:
1- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
1- Sơ lược thành tích của đơn vị (4):
2- Thành tích đạt được của cá nhân
(5):
III- Các hình thức đã được khen
thưởng: (6):
Danh hiệu thi đua,
Hình thức khen thưởng
|
Số Quyết định,
ngày, tháng, năm
|
- Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
|
………
|
|
- Bằng khen của Bộ, ngành TW, Tỉnh …
|
|
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
|
|
- Huân chương …………..:
|
|
- Các hình thức khen thưởng khác: ………
|
|
Thủ trưởng đơn
vị xác nhận, đề nghị
(Ký, đóng dấu)
|
Người báo cáo
thành tích
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị cấp trên trực tiếp xác nhận (7)
(Ký, đóng dấu)
|
|
Ghi chú:
(1): Báo cáo thành tích 05 năm
trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua Ngành Tư pháp; 02 năm đối với bằng
khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban.
(2): Ghi rõ hình thức đề
nghị khen thưởng.
(3): Đơn vị hành chính: xã
(phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố
trực thuộc Trung ương).
(4): Đối với cá nhân là thủ
trưởng cơ quan, đơn vị: Nêu tóm tắt khái quát thành tích trong việc thực hiện
nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước
thời điểm đề nghị). Ví dụ: Xem tại Ghi chú (4) mẫu số 4 - phụ lục của Thông tư
này.
(5): Nêu thành tích cá nhân
trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về số lượng, chất
lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; kết quả cụ thể trong lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện các nhiệm vụ (nếu là lãnh đạo); Các biện pháp đổi mới công tác quản lý, những
sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng
dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; Việc thực hiện chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng
cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên;
vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham
gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).
(6): Kê khai các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định,
ngày, tháng, năm, cấp ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận
danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao
động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ …
- Đối với đề nghị phong tặng danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số Quyết định, ngày,
tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi
đua cấp bộ (Ủy ban Dân tộc), ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” và
06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến
kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu,
là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học (kèm theo giấy chứng nhận, xác nhận
của HĐKHSK UBDT).
- Đối với Báo cáo đề nghị phong tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến, đề
tài khoa học được cấp có thẩm quyền công nhận.
(7): Thủ trưởng đơn vị cấp
trên trực tiếp xác nhận:
- Đối với đề nghị tặng thưởng Huân
chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, CSTĐ toàn quốc: Là xác nhận của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban;
- Đối với đề nghị tặng thưởng
CSTĐCS, CSTĐ cấp Bộ, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm: Là xác nhận của Thủ
trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban;
- Đối với cá nhân thuộc cơ quan
công tác dân tộc cấp tỉnh (khi đề nghị tặng bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm):
Là xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (nếu là cán bộ thuộc đơn vị); Là xác
nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh (nếu là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị).
Mẫu số
6: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương,
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ………..
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)…(1)
Về thành tích xuất sắc đột xuất trong…
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:
- Đối với tập thể đơn vị: ghi sơ
lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: họ và
tên (bí danh), giới tính, ngày tháng năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề
nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác…
II- Thành tích đạt được:
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung
thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong công tác, lao động, học tập;
phòng, chống tội phạm; phòng chống bão lụt; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản
của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân…)
Thủ trưởng đơn
vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận (3)
(Ký, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn
vị (2)
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Ghi hình thức đề nghị
khen thưởng.
(2): Đối với cá nhân: ký,
ghi rõ họ, tên và thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị ký, đóng dấu (nếu có).
(3): - Đối với “Tập thể”:
Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban là xác nhận của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách; Cơ quan
công tác Dân tộc cấp tỉnh là: Nhận xét, xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh;
- Đối với “Cá nhân”: Đề nghị tặng
thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, CSTĐ toàn quốc: Là xác
nhận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban; đề nghị tặng thưởng CSTĐCS, CSTĐ cấp Bộ,
Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm: Là xác nhận của Thủ trưởng các Vụ, đơn vị
thuộc Ủy ban;
- Đối với cá nhân thuộc cơ quan
công tác dân tộc cấp tỉnh (khi đề nghị tặng bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm):
Là xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (nếu là cán bộ thuộc đơn vị); Là xác
nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh (nếu là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị).
Mẫu số
7: Báo cáo thành tích đề
nghị tặng thưởng thi đua theo đợt hoặc theo chuyên đề cho tập thể, cá nhân.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…(1)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình
đơn vị:
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm
thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: họ và
tên (bí danh - nếu có), giới tính, ngày tháng năm sinh; quê quán; nơi thường trú;
nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác…
II- Thành tích đạt được:
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào
mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu, định mức về năng suất, chất lượng, hiệu quả…đã
được đăng ký trong đợt phát động thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được
thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi
đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua…
Thủ trưởng đơn
vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận (3)
(Ký, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn
vị (2)
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Ghi hình thức đề nghị
khen thưởng. Chỉ áp dụng đối với các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban; trường hợp đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị
Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ hoặc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
(2): Đối với cá nhân: ký và
ghi rõ họ, tên.
(3): - Đối với “Tập thể”:
Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban là xác nhận của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách; Cơ quan
công tác Dân tộc cấp tỉnh là: Nhận xét, xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh;
- Đối với “Cá nhân” thuộc Ủy ban:
Đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, CSTĐ toàn
quốc: Là xác nhận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban; đề nghị tặng thưởng CSTĐCS,
CSTĐ cấp Bộ, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm: Là xác nhận của Thủ trưởng các
Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban;
- Đối với “Cá nhân” thuộc Cơ quan
công tác Dân tộc cấp tỉnh (khi đề nghị tặng bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm):
Là xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (nếu là cán bộ thuộc đơn vị); Là xác
nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh (nếu là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị).
Mẫu số
8: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc
truy tặng) Huân chương cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến trong các tổ
chức, cơ quan, đoàn thể.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh
(thành phố), ngày … tháng … năm ……
BÁO
CÁO
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG……….(1)
I- Sơ lược lý lịch cá nhân:
- Họ và tên:
Bí danh (2):
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán (3):
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện
nay (hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (ghi
chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công
tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II- Tóm tắt quá trình công tác:
Nêu quá trình tham gia cách mạng,
các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến
khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác (4).
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (Đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng giữ
chức vụ
|
Ghi chú
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
III- Các hình thức khen thưởng
đã được ghi nhận (5):
IV- Kỷ luật (6)
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị quản lý cán bộ (7)
(Ký, đóng dấu)
|
Người báo cáo
(8)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Ghi hình thức đề nghị
khen thưởng.
(2): Trường hợp có nhiều bí
danh thì chỉ ghi bí danh thường dùng.
(3): Đơn vị hành chính: xã (phường,
thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc
Trung ương) theo địa danh mới.
(4): Đối với trường hợp đã
nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến
khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
Đánh giá tóm tắt thành tích đạt được
của đơn vị quản lý trong quá trình công tác đối với cá nhân được đề nghị
khen thưởng.
(5): Nêu các hình thức khen
thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng
(ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, cấp ký quyết định).
(6): Ghi rõ hình thức kỷ luật
từ cảnh cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
(7): Đối với cán bộ đã nghỉ
hưu, trước khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
(8): Đối với cán bộ đã từ
trần: Cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) có trách
nhiệm báo cáo, kê khai tóm tắt quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người
tóm tắt quá trình công tác).
Mẫu số
9: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu
Anh hùng Lao động cho tập thể có thành tích đặc biệt
xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG THỜI KỲ
ĐỔI MỚI
Tên
đơn vị đề nghị: (ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình
đơn vị:
1. Đặc điểm, tình hình:
- Quá trình thành lập:
- Địa điểm trụ sở chính:
- Cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn
vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên và chất lượng đội ngũ cán bộ,
nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ….); tổ chức Đảng, đoàn thể;
- Cơ sở vật chất (2).
- Tổ chức Đảng, đoàn thể ..
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
của địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong
thực hiện nhiệm vụ.
2. Chức năng, nhiệm vụ chính được
giao hoặc đảm nhận.
II- Thành tích đạt được:
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập
thành tích đặc biệt xuất sắc trong giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội…) (3).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt
thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sản xuất (4).
3. Các nhiệm vụ khác (5).
III. Các hình thức đã được khen
thưởng (6):
Thủ trưởng đơn
vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận (7)
(Ký, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Báo cáo thành tích của
tập thể 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc,
đột xuất hoặc thành tích đặc biệt khác).
(2): Đối với đơn vị sự nghiệp
có thu cần nêu tình hình tài chính: Tổng số thu chi; cơ sở vật chất…
(3): Nêu rõ nội dung thành
tích đạt được theo quy định tại khoản 2, Điều 44 Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
Thống kê việc thực hiện các chỉ
tiêu, định mức, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm
trước), VDụ:
- Các tiêu chí cơ bản đối với trường
học như: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp
quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số giáo viên giỏi cấp quận
(huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số đề tài, sáng kiến cải tiến công
tác giảng dạy…
- Đối với đơn vị sản xuất kinh
doanh: tổng sản lượng doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất,
thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà
nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục thuế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động…?
(4): Nêu các phương pháp để
đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành
chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học… mang lại hiệu quả cao về
kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền
công nhận.
(5): Việc chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; công tác an
toàn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường; phòng, chống tham nhũng, lãng phí;
phòng chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện…
(6): Nêu các hình thức khen
thưởng (từ bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng
(ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, cấp ký quyết định).
(7) Xác nhận:
- Đối với cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh là: Nhận xét, xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh;
- Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy
ban là: Xác nhận của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách.
Mẫu số
10: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng)
danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc
biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1)
TÊN ĐƠN VỊ
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG THỜI KỲ ĐỔI
MỚI
Họ
tên, bí danh, giới tính, chức vụ, đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ không viết tắt)
I. Sơ lược đặc điểm cá nhân:
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày tháng năm sinh:
- Quê quán (2):
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc
trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công
tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ
trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao:
II. Thành tích đạt được:
1. Những thành tích đặc biệt xuất
sắc trong lao động sáng tạo, trong công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ
gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội…) (3).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt
thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (4).
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác (5).
III. Các hình thức khen thưởng
(6):
Xác nhận của thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người báo cáo
(7)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị cấp trên trực tiếp xác nhận (8)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Báo cáo thành
tích của cá nhân 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột
xuất).
(2): Đơn vị hành chính: xã (phường,
thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc
trung ương) theo địa danh mới.
(3): Nêu rõ nội dung
thành tích đạt được theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ:
Đối với cá nhân là lãnh đạo đơn vị:
Cần nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản
trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá
nhân đối với tập thể).
(4): Nêu các biện pháp
để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà nước,
cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu
quả kinh tế, xã hội có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương
được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
(5): Gương mẫu trong việc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và
các quy định nơi cư trú; phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn
hóa; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng
phí và các hoạt động xã hội, từ thiện…
(6): Nêu các hình thức khen
thưởng (từ bằng khen, danh hiệu CSTĐ cơ sở trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ,
ban ngành, đoàn thể ở Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng
thưởng hoặc phong tặng trong 10 năm (ghi rõ quyết định, ngày, tháng, năm, cấp
ký quyết định).
(7): Đối với cá nhân đã hy
sinh (từ trần): Cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ trước khi từ trần có trách nhiệm
báo cáo, kê khai tóm tắt thành tích trong quá trình công tác của đối tượng đề
nghị khen thưởng (ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo).
(8): Thủ trưởng đơn vị cấp
trên trực tiếp xác nhận:
- Đối với cá nhân thuộc cơ quan Ủy
ban Dân tộc: Là xác nhận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban.
- Đối với cá nhân thuộc cơ quan
công tác dân tộc cấp tỉnh: Là xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh.
Mẫu số
11: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân
chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban cho tập thể,
cá nhân người nước ngoài.
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…(1)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I. Sơ lược đặc điểm, tình hình:
- Đối với tập thể ghi rõ trụ sở
chính tại Việt Nam (nếu đơn vị, cá nhân làm việc tại Việt Nam). Cơ sở thành lập,
cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và
tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn…
II. Thành tích đạt được:
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được
trong công tác, sản xuất; những đóng góp của tập thể, cá nhân đối với sự nghiệp
xây dựng, phát triển công tác dân tộc hoặc đối với đất nước Việt Nam (2).
- Việc chấp hành chính sách pháp
luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ
môi trường, tôn trọng phong tục tập quán…) và các hoạt động từ thiện nhân đạo…
- Những đóng góp trong việc xây dựng,
củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước trên thế giới…
III. Các hình thức khen thưởng
đã được Nhà nước Việt Nam tặng thưởng (3):
…………………………
Thủ trưởng đơn vị
phối hợp xác nhận (5)
(ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện đơn vị
(4)
(ký tên, đóng dấu)
Hoặc người B/C (ký tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi hình thức đề nghị
khen thưởng. Đối với đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu
nghị, Huân chương Lao động chỉ xét, khi cá nhân người nước ngoài kết thúc nhiệm
kỳ hoặc kết thúc giai đoạn công tác tại Việt Nam.
(2): Đối với công ty 100% vốn
nước ngoài, công ty liên doanh cần thống kê kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh 03 năm, 05 năm (tùy theo hình thức khen thưởng);
(3): Nêu các hình thức khen
thưởng (từ bằng khen trở lên) đã được các Bộ, ngành, Nhà nước Việt Nam tặng thưởng
trong thời hạn báo cáo (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm, cấp ký Quyết định).
(4): Đơn vị là: Tập thể người
nước ngoài;
(5): Xác nhận của Thủ trưởng
Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban; Trường hợp người Báo cáo (4) là các Vụ, đơn vị phối hợp
(không phải là cá nhân người nước ngoài) thì là xác nhận của Lãnh đạo Ủy ban phụ
trách.
5. Xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc”
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định,
nộp tại Phòng Thi đua - Khen thưởng; Trưởng phòng thi đua, khen thưởng xem xét
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận, nếu chưa
đúng và đủ thì hướng dẫn cho đối tượng đề nghị khen thưởng hoàn chỉnh.
Bước 2: Thường trực Hội đồng Thi đua - khen thưởng
tổng hợp, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tại cuộc họp
Hội đồng TĐKT.
Trường hợp đề nghị xét tặng đột xuất, Thường trực Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Ủy ban Dân tộc báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
xem xét quyết định.
Bước 3: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng họp xét đề
nghị, tổng hợp kết quả trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét quyết định.
Bước 4: Khi có Quyết định tặng Kỷ niệm chương của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban, tổ chức trao cho cá nhân theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình (hoặc văn bản) đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương;
- Bảng tổng hợp danh sách trích ngang các cá nhân
được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương;
- Biên bản họp HĐTĐKT (hoặc Liên tịch): Áp dụng đối
với cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn xét tặng Kỷ niệm chương: Theo định kỳ là
12 ngày làm việc, theo đề nghị đột xuất là 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc;
- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được Ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ủy ban Dân tộc;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy
ban (Phòng Thi đua - Khen thưởng);
- Cơ quan phối hợp: Không có.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 12:
Tờ trình đề nghị tặng kỷ niệm chương (sử dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc hệ
thống cơ quan công tác dân tộc);
- Mẫu số
12a: Văn bản đề nghị tặng kỷ niệm chương (sử dụng cho các Bộ, ban, ngành,
cơ quan Trung ương, các Tổng Công ty, doanh nghiệp... ngoài hệ thống cơ quan
công tác dân tộc);
- Mẫu 3:
Biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng hoặc Liên tịch (đối với các cơ quan,
đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
- Mẫu số 13:
Tổng hợp danh sách cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (sử dụng cho các cơ
quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc);
- Mẫu số
13a: Tổng hợp danh sách cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (sử dụng
cho các Bộ, ban ngành, đoàn thể Trung ương - ngoài hệ thống cơ quan công tác
dân tộc).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là những cá nhân: Trong hệ thống cơ quan công tác
dân tộc; trong các cơ quan Nhà nước có liên quan đến trực tiếp đến sự nghiệp
xóa đói giảm nghèo, giữ gìn khối đại đoàn kết các dân tộc; người Việt Nam ở
trong và ngoài nước, cá nhân người nước ngoài có thành tích, công lao xuất sắc,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi.
- Là người dân tộc thiểu số được Nhà nước phong tặng
danh hiệu: Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới,
Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ nhân nhân
dân;
- Người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu
số, doanh nhân, Nghệ sỹ, Nghệ nhân có thành tích xuất sắc đóng góp vào sự phát
triển kinh tế, xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự xã hội
trong cộng đồng dân cư;
- Tại thời điểm xét tặng Kỷ niệm chương: Cá nhân đã
bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc đang trong thời gian xem xét kỷ luật thì không
được xét tặng.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua, Khen thưởng, ngày 26/11/2003 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 9/5/2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban
Dân tộc;
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy
ban Dân tộc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công
tác dân tộc.
PHỤ LỤC II
Các biểu mẫu của
thủ tục hành chính số 5, mục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc)
Mẫu số 12: Tờ trình đề nghị tặng kỷ niệm
chương (sử dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác
Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./-TTr-TĐKT
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm 201…
|
TỜ TRÌNH
Về
việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc”
Kính
gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-UBDT ngày tháng năm 2011 hướng dẫn công tác
Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc; Văn bản số …./UBDT-….. ngày …tháng … năm
…… của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Biên bản cuộc họp (ngày …
tháng … năm …..) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (hoặc Liên tịch) về
việc xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương ………….
… (tên đơn vị) … kính đề nghị Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các
Dân tộc” cho các cá nhân thuộc đơn vị như sau:
Tổng số: …... cá nhân; trong đó:
1. Trong hệ thống cơ quan công tác
dân tộc:
a, Đang công tác (trong ngành):
…….. cá nhân;
b, Đã nghỉ hưu (trong ngành): ……..
cá nhân;
2. Ngoài hệ thống cơ quan công tác
dân tộc: ……… cá nhân.
…. (tên đơn vị) … trình Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban xem xét quyết định.
(có
bảng tổng hợp danh sách trích ngang kèm theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
Thủ trưởng đơn
vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
12a: Văn bản đề nghị tặng
kỷ niệm chương (Sử dụng cho các Bộ, ban, ngành, cơ quan Trung ương, các
Tổng công ty, doanh nghiệp … ngoài hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./......-TĐKT
V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc”
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm 201…
|
Kính
gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số /2011/TT-UBDT
ngày tháng năm 2011 hướng dẫn công tác Thi đua, Khen
thưởng của Ủy ban Dân tộc; Văn bản số …./UBDT-….. ngày … tháng … năm …… của Ủy
ban Dân tộc;
Căn cứ Biên bản cuộc họp (ngày …
tháng … năm …..) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng về việc xét đề nghị tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc”.
… (tên cơ quan, đơn vị) … kính đề
nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét, tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân thuộc
… (tên cơ quan, đơn vị) … như sau:
Tổng số: …….. cá nhân; trong đó:
a, Đang công tác: …….. cá nhân;
b, Đã nghỉ hưu: …….. cá nhân.
…. (tên cơ quan, đơn vị) … trình Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét quyết định.
(có
bảng tổng hợp danh sách trích ngang kèm theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
Thủ trưởng đơn
vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13: Tổng hợp danh sách cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương
(Sử
dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc)
Cơ quan cấp trên …
Tên Đơn vị………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm 201…
|
BẢNG
TỔNG HỢP DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ
NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(Kèm
theo Tờ trình số …./….. ngày ..... tháng ….. năm ……)
TT
|
Họ và tên
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ, đ.vị
công tác
(Hoặc địa chỉ thường trú: đối với trường hợp ngoài ngành nhưng không rõ
cơ quan quản lý)
|
Tóm tắt thành
tích
(Cán bộ trong ngành DT: Kê khai rõ các Quyết định số, ngày, tháng, năm … được
khen thưởng các loại: CSTĐ cấp Bộ, Bằng khen của BT, CN; Bằng khen của TTg;
Huân chương)
|
Số năm công tác
trong ngành DT
|
Số năm công tác
ngoài ngành
|
Tổng số năm
công tác được quy đổi
|
Ghi chú
|
A
|
Trong ngành Dân tộc
(c.quan c.tác dân tộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đã nghỉ hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Ngoài ngành Dân tộc (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: .(số
người) …
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Kê khai
theo thứ tự: Cán bộ các Sở, Ban, ngành của tỉnh trước; sau đó đến các đối tượng
còn lại quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Người lập biểu
(ĐT liên hệ)
|
Thủ trưởng đơn
vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13a: Tổng hợp danh sách cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương
(Sử
dụng cho các Bộ, ban ngành, đoàn thể Trung ương - ngoài hệ thống cơ quan công
tác dân tộc)
Cơ quan cấp trên …
Tên Đơn vị………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm 201…
|
BẢNG
TỔNG HỢP DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ
NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(Kèm
theo Văn bản số …./….. ngày ..... tháng ….. năm ……)
TT
|
Họ và tên
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Tóm tắt thành
tích
(Chỉ kê khai các Quyết định: số, ngày, tháng, năm … được tặng Bằng khen của
cơ quan quản lý)
|
Ghi chú
|
A
|
Đang công tác
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đã nghỉ hưu
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số ...
(số người) …
|
x
|
x
|
|
|
|
Người lập biểu
(ĐT liên hệ)
|
Thủ trưởng đơn
vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
6. Xác định thôn đặc biệt
khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015
a) Trình tự thực hiện
Các bước tiến hành ở thôn:
Bước 1: Trưởng thôn tổ chức họp phổ biến các tiêu
chí thôn ĐBKK và thông tin về các số liệu, chỉ tiêu thực tế của thôn theo từng
tiêu chí; tổng hợp kết quả xác định thôn thuộc diện ĐBKK hay không thuộc diện
ĐBKK theo Mẫu biểu số 01 kèm theo
Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ;
Bước 2: Họp thôn lấy ý kiến thông qua các số liệu,
chỉ tiêu thực tế của thôn và kết quả đối chiếu với từng tiêu chí quy định tại
Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg để xác định thôn thuộc diện ĐBKK hay không thuộc
diện ĐBKK. Kết quả xác định thôn thuộc diện ĐBKK hay không thuộc diện ĐBKK chỉ
được thông qua khi có ít nhất 2/3 đại diện các hộ gia đình trong thôn tham gia
cuộc họp và trên 50% số người dự họp biểu quyết đồng ý;
Bước 3: Trưởng thôn làm văn bản gửi Chủ tịch UBND
xã về kết quả xác định thôn kèm theo Biên bản họp thôn có chữ ký của Trưởng
thôn và người ghi Biên bản.
Thời gian hoàn thành tất cả các bước ở thôn không
quá 15 ngày làm việc.
Các bước tiến hành ở cấp xã:
Bước 1: UBND cấp xã tổng hợp kết quả xác định các thôn
trong xã. Căn cứ vào các số liệu, tài liệu liên quan của xã, đối chiếu với các
chỉ tiêu trong từng tiêu chí quy định tại Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg , UBND xã
xác định xã thuộc khu vực I, II hoặc III theo Mẫu biểu số 02 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-UBDT ;
Bước 2: UBND cấp xã tổ chức họp thông qua kết quả
xác định thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II hoặc III. Thành phần tham gia cuộc họp
gồm đại diện: Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam xã, các tổ chức chính trị xã hội và tất cả các Trưởng thôn trong xã. Kết quả
xác định thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II hoặc III chỉ được thông qua khi có
ít nhất 2/3 thành viên tham gia cuộc họp và trên 50% tổng số đại biểu tham dự đồng
ý bằng hình thức biểu quyết;
Bước 3: Chủ tịch UBND xã làm tờ trình gửi UBND cấp
huyện về kết quả xác định thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II hoặc III; gửi kèm
Biên bản họp của xã có chữ ký của: Đảng ủy, UBND, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, đại diện Trưởng thôn và danh sách thôn ĐBKK của xã (Mẫu biểu số 03 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-UBDT).
Thời gian hoàn thành tất cả các bước ở cấp xã không
quá 15 ngày làm việc.
Các bước tiến hành ở cấp huyện:
Bước 1: Chủ tịch UBND huyện ra quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn giúp Chủ tịch UBND huyện xét duyệt thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực
I, II, III. Thành phần Hội đồng tư vấn gồm có: Một đồng chí Phó Chủ tịch UBND
huyện làm Chủ tịch Hội đồng, thành viên là đại diện các phòng chuyên môn liên
quan của UBND huyện, mời đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam huyện tham gia;
Bước 2: Hội đồng tư vấn huyện căn cứ vào tình hình
thực tế của từng thôn, xã, đối chiếu với các tiêu chí thôn ĐBKK, tiêu chí xác định
xã tại Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg để giúp Chủ tịch UBND huyện xét duyệt thôn
ĐBKK của từng xã và xếp các xã vào từng khu vực;
Bước 3: Chủ tịch UBND huyện trình UBND tỉnh kết quả
xét duyệt thôn ĐBKK và danh sách xã thuộc khu vực I, II, III của huyện theo Mẫu biểu số 04, số 05 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-UBDT và Biên bản họp Hội đồng tư vấn cấp huyện.
Thời gian hoàn thành tất cả các bước xét duyệt thôn
ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II, III ở cấp huyện không quá 15 ngày làm việc.
Các bước tiến hành ở cấp tỉnh:
Bước 1: Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn xét duyệt thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II, III. Thành phần Hội
đồng tư vấn cấp tỉnh gồm: Một đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Chủ tịch Hội
đồng, lãnh đạo Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng,
thành viên là đại diện các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông và Vận
tải, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa - Thể thao và
Du lịch và một số sở, ngành liên quan. Mời đại diện Thường trực Hội đồng nhân
dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh
tham gia;
Bước 2: Hội đồng tư vấn cấp tỉnh căn cứ báo cáo kết
quả xét duyệt của Chủ tịch UBND các huyện và tình hình cụ thể của địa phương,
trên cơ sở các tiêu chí quy định tại Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng
7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ rà soát, xét duyệt các thôn ĐBKK và các xã
thuộc khu vực I, II, III;
Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh làm văn bản gửi Ủy ban
Dân tộc đề nghị phê duyệt danh sách thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II, III theo
Mẫu biểu số 04, số 05 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-UBDT và Biên bản họp Hội đồng tư vấn cấp tỉnh.
Thời gian hoàn thành tất cả các bước xét duyệt thôn
ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II, III ở cấp tỉnh không quá 20 ngày làm việc.
Riêng rà soát, xác định thôn ĐBKK, xã thuộc vùng
dân tộc và miền núi lần đầu theo tiêu chí quy định tại Quyết định số
30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ hoàn thành, gửi
Ủy ban Dân tộc trước ngày 30 tháng 03 năm 2013.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua thư điện tử;
- Nộp trực tiếp tại Trụ sở Ủy ban Dân tộc.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản của UBND tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc đề nghị
phê duyệt kết quả xác định thôn ĐBKK và xã thuộc khu vực I, II, III;
- Danh sách thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II, III
theo mẫu biểu số 04 và Mẫu biểu số 05 (gửi kèm file điện tử
định dạng Microsoft Office Excel, cỡ chữ 14, phông chữ Times New Roman theo địa
chỉ Email: [email protected]);
- Biên bản họp Hội đồng tư vấn cấp tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với hoạt động rà soát, bổ sung thôn ĐBKK, xã
khu vực I, II, III: Thời gian hoàn thành tất cả các bước xét duyệt ở Trung ương
không quá 30 ngày làm việc đối với những hồ sơ hợp lệ.
- Đối với rà soát, xác định thôn ĐBKK, xã thuộc
vùng dân tộc và miền núi lần đầu theo tiêu chí quy định tại Quyết định số
30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ hoàn thành, phê
duyệt trước ngày 30 tháng 7 năm 2013.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc;
- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Vụ Chính sách Dân tộc
của Ủy ban Dân tộc, UBND cấp xã, UBND cấp huyện, UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Vụ/đơn vị thuộc Ủy
ban và một số Vụ/đơn vị thuộc các Bộ, ngành liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu biểu (nếu có):
Gồm 05 biểu mẫu (ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-UBDT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và
miền núi giai đoạn 2012-2015 có đủ các điều kiện quy định tại Điều 2, Điều 3
Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Việc xác định được tiến hành theo đúng quy trình,
thủ tục quy định tại Điều 5, Điều 7 Thông tư số 01/2012/TT-UBDT , đảm bảo công
khai, dân chủ, đúng đối tượng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã
thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;
- Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm
2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
30/2012/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn
đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.
7. Cấp một số ấn phẩm báo,
tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn
2012-2015
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ
Đối với những đối tượng thuộc các ban, ngành, huyện,
xã, thôn bản, các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, người có uy tín trên
địa bàn được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 Điều 3 của Thông tư liên tịch
số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc
- Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch (sau đây gọi
là Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL):
- Các cơ quan, đơn vị có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ
sung làm đơn đề nghị cấp ấn phẩm báo, tạp chí (không thu tiền) kèm theo danh
sách (mẫu ban hành theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL),
gửi cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh để tổng hợp.
- Bổ sung các văn bản, tài liệu chứng minh sự điều
chỉnh, thay đổi về số lượng, đối tượng thuộc diện được cấp ấn phẩm báo, tạp chí
(nếu có).
- Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp danh
sách đối tượng (rà soát, điều chỉnh, bổ sung) theo quy định và các tài liệu
liên quan (nếu có), gửi UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Đối với những đối tượng là các trường học được quy
định tại Khoản 8 Điều 3 Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL:
- Các trường có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung
làm đơn đề nghị cấp ấn phẩm báo, tạp chí (không thu tiền) kèm theo danh sách (mẫu
ban hành theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL), gửi Bộ
Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.
- Bổ sung các văn bản, tài liệu chứng minh sự điều
chỉnh, thay đổi về số lượng, đối tượng thuộc diện được cấp ấn phẩm báo, tạp chí
(nếu có).
Đối với các đồn, trạm, đội công tác biên phòng, đội
công tác 123 (Bộ Quốc Phòng) được quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư liên tịch
số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL:
- Các đồn, trạm, đội công tác biên phòng, đội công
tác 123 có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung làm đơn đề nghị cấp ấn phẩm báo, tạp
chí (không thu tiền) kèm theo danh sách (mẫu ban hành theo Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL), gửi Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng để tổng hợp.
- Bổ sung các văn bản, tài liệu chứng minh sự điều
chỉnh, thay đổi về số lượng, đối tượng thuộc diện được cấp ấn phẩm báo, tạp chí
(nếu có).
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra thẩm định hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Chủ tịch UBND tỉnh ký gửi Ủy ban Dân
tộc theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Thời gian thực hiện: Giờ hành chính các ngày làm việc,
trước 25 tháng 11 hàng năm.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tổng hợp danh sách, làm văn bản gửi Ủy
ban Dân tộc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
Thời gian thực hiện: Giờ hành chính các ngày làm việc,
trước 25 tháng 11 hàng năm.
- Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng kiểm tra, thẩm định
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tổng hợp danh sách, làm văn bản gửi
Ủy ban Dân tộc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Thời gian thực hiện: Giờ hành chính các ngày làm việc,
trước 25 tháng 11 hàng năm.
Bước 3: Thông báo đối tượng
- Ủy ban Dân tộc kiểm tra rà soát, tổng hợp, thông
báo đối tượng được cấp ấn phẩm báo, tạp chí theo Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày
28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ, gửi Công ty Phát hành báo chí Trung ương
(làm căn cứ để phát hành) và gửi cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh (làm căn cứ
để kiểm tra, giám sát).
- Thời gian thực hiện: Giờ hành chính các ngày làm
việc trong tháng 12 hàng năm.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị
điều chỉnh, bổ sung đối tượng cấp ấn phẩm báo, tạp chí (không thu tiền);
- Danh sách (theo mẫu) của Chủ tịch UBND cấp tỉnh,
thủ trưởng cơ quan liên quan;
- Văn bản, tài liệu chứng minh sự điều chỉnh, thay
đổi về số lượng, đối tượng thuộc diện được cấp ấn phẩm báo, tạp chí (nếu có).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ và trong tháng 12 hàng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc
- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân tỉnh,
các Bộ, ngành liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Danh sách phê duyệt.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Gồm 01 biểu mẫu (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Là các cơ quan, đơn vị, tổ chức, trường học, địa
phương (xã, thôn) và cá nhân thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc
biệt khó khăn quy định tại Điều 2 của Quyết định số 2472/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
- Việc xác định được tiến hành theo quy trình, thủ
tục quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL ,
đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc
thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015;
Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28
tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC III
Các biểu mẫu của
thủ tục hành chính số 7, mục I
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL
ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG CẤP (KHÔNG THU TIỀN) ẤN PHẨM BÁO, TẠP CHÍ
Tên cơ quan/tổ
chức
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
Đề nghị điều chỉnh, bổ sung đối tượng cấp (không thu tiền) ấn phẩm báo, tạp
chí
|
…….,
ngày …… tháng …..năm ……
|
Kính
gửi: ………………………………………………………
Căn cứ Quyết định số 2472/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm
báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai
đoạn 2012-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày
28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ...,
Tên cơ quan/tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp
(không thu tiền) ấn phẩm báo, tạp chí cho những đối tượng theo danh sách sau
đây:
Số TT
|
Đối tượng (tên
đầy đủ, không viết tắt của tổ chức; họ và tên chính xác của cá nhân)
|
Địa chỉ (thôn, xã,
huyện, tỉnh hoặc tương đương
|
Tên ấn phẩm báo,
tạp chí đề nghị cấp
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Thông tin chi tiết từng đối tượng
kèm theo)
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng cơ
quan/tổ chức
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Bình chọn, xét công nhận
người có uy tín
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản hướng dẫn của Cơ
quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã chỉ đạo các thôn
tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban
Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn) do Trưởng
ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng một trong
hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định).
Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường
hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu
trên, nếu không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy tín);
Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị
gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc
và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số). Thời gian thực hiện bình chọn người
có uy tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của
thôn và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
Bước 2: Rà soát kết quả bình chọn người có uy tín
UBND xã kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người
có uy tín của các thôn trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản gửi UBND huyện
kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các thôn
(theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các thôn và hoàn thành trước ngày 10 tháng
02 hằng năm.
Bước 3: Tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy
tín
UBND huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã; lập
01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kèm
theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của huyện.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hằng
năm.
Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ, trình và phê duyệt danh
sách người có uy tín
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kiểm tra, tổng hợp
đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ
trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014), văn bản đề nghị
của các huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh. Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các huyện
và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách người
có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời gian hoàn thành trước
ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định
phê duyệt và danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc
và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện tử theo địa chỉ:
[email protected]) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị
phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014)
do cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt;
- Văn bản và các tài liệu liên quan của các huyện đề
nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh
sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Yêu cầu:
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở
vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn,
bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối đại
đoàn kết dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ,
dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với
đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc;
có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định,
được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo;
Điều kiện:
- Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu
trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình chọn, xét công
nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp thôn không đủ điều kiện nhưng cần bình
chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn hơn một người có
uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới,
xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân
(UBND) huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan
Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình
chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các thôn quy định tại điểm b khoản
2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh
không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
18/2011/QĐ-TTg ;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số.
PHỤ LỤC IV
Các biểu mẫu của
thủ tục hành chính số 1, mục II
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
Biểu mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên
thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN
BẢN HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm ….,
tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn……. xã ……. tổ chức Hội nghị
liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………….
Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên,
chức danh): ………………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS
trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận
người có uy tín của thôn năm ……………….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp
thống nhất:
- Ông (bà): ……………………….. năm sinh
……….. dân tộc ……. đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng số phiếu
(hoặc tổng số người) ……* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn
……….. năm ………;
- Ông (bà): ………………… năm sinh ……..
dân tộc …… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số phiếu (hoặc tổng
số người) ……* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ………. năm
………**
Biên bản được các thành viên tham
dự họp thống nhất với ….% đại biểu dự họp tán thành và lập biên bản thành 02 bản
có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Cuộc họp
kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết
giơ tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không
tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai
trò đại diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu
phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được
bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp
tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng
người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn thứ
2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu mẫu 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN
TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… ngày
….. tháng …….. năm …… tại UBND xã ………huyện ………… tỉnh (thành phố)…………………………………….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ……………………… Chủ
tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà)
…………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã
…………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của
xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra,
rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn
trong xã năm …….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn
người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng
dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành
của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận
người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả
bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự
họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện
đề nghị công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm
……. (theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống
nhất lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01
bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ………% đại
biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
TỔNG
HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA
CÁC THÔN TRONG XÃ NĂM ….
(Kèm
theo Biên bản họp UBND xã……... ngày ……. tháng……. năm……..)
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết quả kiểm
tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
Đủ điều kiện
|
Không đủ điều
kiện
|
Lý do*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu mẫu 03
UBND TỈNH.........
TỔNG
HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ......
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND.... ngày …. tháng ….. năm…… của
UBND tỉnh ...............)
Số TT
|
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
(thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu Hứa X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma A Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vàng Văn T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bàn Hữu P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM. UBND TỈNH…….
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản,
làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu
khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14),
(15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín
Biểu mẫu 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên
thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN
BẢN HỌP LIÊN NGÀNH THÔN ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày …….. tháng ……. năm
….., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn …… xã …… tổ chức Hội
nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): …………….. Trưởng
ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên,
chức danh): ……………………………………………………………….
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS
trong thôn (ghi rõ họ, tên): số lượng tối thiểu 03 (ba) hộ gia
đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị đưa ra khỏi danh
sách người có uy tín của thôn năm ………
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Căn cứ tình hình thực tế và kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm …….. đối với:
- Ông (bà): …………………. năm sinh …….
dân tộc ………. với …… số phiếu/tổng số phiếu ……. = .....% *
- Lý do (nêu cụ thể lý do
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
............................
……………………………………………………………………………………………………………
Các thành viên tham dự họp thống
nhất thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được …....% đại biểu
dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …..giờ ……. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Đại biểu đại diện hộ gia đình
trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám
sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội nghị
liên ngành thôn.
Biểu mẫu 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……
Hôm nay, vào hồi …… giờ ……. ngày
……. tháng …… năm ……. tại UBND xã …………. huyện ………………………………………………………………………..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ………………….. Chủ
tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà)
………………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của
xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Họp xem
xét đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số năm …….
3. Kết quả:
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và
Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Biên bản
họp liên ngành của thôn gửi UBND xã đề nghị xem xét đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm …..
Sau khi kiểm tra, xem xét đề nghị
của thôn ……., cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND huyện xem xét đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……. đối với các
trường hợp sau:
- Ông (bà): ………………………năm sinh …….
dân tộc ……… với ….… số phiếu/tổng số phiếu …….. = ……%. Lý do (nêu cụ thể
lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
…………………………………………………………………………;
- Ông (bà): ………………………. năm sinh
………. dân tộc ………… với …….. số phiếu/tổng số phiếu ……… = ……. %. Lý do (nêu
cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
…………………………………………………………..;
Các thành viên tham dự họp đã thống
nhất và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã,
01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ……..% đại
biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
III. Thủ tục hành chính cấp
huyện
1. Xác định đối tượng thụ
hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho
hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đbkk.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng thôn tổ chức họp mời đại diện tất cả
các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách của thôn có trong danh sách hộ
nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã trong thời
gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận chỉ đạo của xã.
Các thôn đăng ký với trưởng thôn nhu cầu hưởng
chính sách hỗ trợ; trưởng thôn lập danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn
thành trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thôn tổ chức họp thông báo về nội dung
chính sách và chỉ đạo của xã.
Bước 2: Trưởng thôn tổ chức họp thôn bình xét công
khai có đại diện của các tổ chức chính trị - xã hội tại thôn, đại diện một số
gia đình có trong danh sách; trưởng thôn lập hồ sơ (gồm biên bản họp bình xét
và danh sách theo thứ tự ưu tiên những hộ thuộc diện gia đình chính sách, hộ
khó khăn hơn) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 2 ngày làm
việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp hồ
sơ của các thôn, tổ chức kiểm tra quy trình bình xét ở thôn; lập danh sách thứ
tự ưu tiên tại xã có xác nhận của chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; lập 02 bộ hồ
sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho Cơ quan công tác dân
tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời
gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các
thôn.
Bước 4: Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện rà soát,
tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp nhu cầu của các xã, lập hồ
sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách của từng xã chi tiết đến từng hộ, từng
thôn) gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã.
Bước 5: Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp,
tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh sách đối tượng
thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg , đồng thời lập Đề án gửi Ủy ban
Dân tộc kiểm tra. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ của cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị phê duyệt đối tượng thụ hưởng
chính sách;
- Danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết
định 755/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
37 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg .
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc
chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg , ngày 30 tháng
01 năm 2011 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận
nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết định 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi
hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản
xuất theo hạn mức bình quân chung do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quy định, có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính
sách được nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt;
Đối với các địa phương có quy định chuẩn nghèo cao
hơn quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp
quyết định việc vận dụng chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ; kinh phí thực hiện do ngân sách địa phương đảm bảo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc
biệt khó khăn;
- Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở
xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
IV. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Phê duyệt đối tượng vay
vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn
2012-2015
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hàng năm, ngay sau khi có kết quả phê duyệt
danh sách hộ nghèo, Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo các thôn tổ chức cho hộ dân
tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đăng ký vay vốn. Các hộ thuộc đối tượng thực hiện
đăng ký vay vốn tại thôn, bản kèm theo phương án sử dụng vốn. Thời gian hoàn
thành: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chỉ đạo của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Bước 2: Trưởng thôn tập hợp danh sách đăng ký vay vốn;
chủ trì, phối hợp với đại diện các tổ chức chính trị - xã hội tại thôn, có sự
tham gia của đại diện một số hộ gia đình trong danh sách tổ chức họp bình xét,
phân loại các hộ thuộc đối tượng được vay vốn, ưu tiên những hộ khó khăn hơn và
những hộ chưa được vay theo Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân
tộc thiểu số đặc biệt khó khăn (sau đây gọi tắt là Quyết định số
32/2007/QĐ-TTg) được vay vốn trước. Việc họp bình xét được lập thành biên bản,
có chữ ký xác nhận của trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các tổ chức chính
trị - xã hội tại thôn. Thời gian hoàn thành: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày
các hộ đăng ký vay vốn.
Bước 3: Trưởng thôn lập danh sách hộ đề nghị được
vay vốn theo thứ tự ưu tiên đã họp bình xét tại khoản 2 Điều này, kèm theo Biên
bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Thời gian hoàn thành:
Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày họp bình xét.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, tổng hợp,
xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn
theo thứ tự ưu tiên của xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Thời
gian hoàn thành: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các thôn.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết
định phê duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được vay vốn
theo thứ tự ưu tiên; chuyển danh sách sang Ngân hàng Chính sách xã hội để tiến
hành cho vay theo đúng thứ tự ưu tiên tại danh sách và tuân thủ quy trình, thủ
tục do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định. Đồng thời gửi danh sách đã phê duyệt
cho Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo tới các hộ được xét cho vay vốn. Thời
gian xem xét phê duyệt là 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các xã, phường,
thị trấn.
Các hộ có trong danh sách đã được phê duyệt liên hệ
trực tiếp với tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn nơi cư trú để làm thủ tục vay vốn.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Phương án sử dụng vốn do hộ gia đình lập, có chữ
ký, hoặc điểm chỉ của chủ hộ.
- Biên bản họp thôn có chữ ký xác nhận của Trưởng
thôn, đại diện hộ gia đình và các Tổ chức Chính trị - xã hội tại thôn.
- Danh sách hộ đề nghị được vay vốn do trưởng thôn
lập kèm theo biên bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
- Bản tổng hợp xác nhận danh sách các hộ dân tộc
thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên của xã,
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu số
đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Hộ dân tộc thiểu số thuộc đối tượng được vay vốn
theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6 năm 2013 của
Ủy ban Dân tộc phải có các tiêu chí sau:
- Cư trú hợp pháp, ổn định ở các xã, phường, thị trấn
thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007,
Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 30/6/2009, Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày
01/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định bổ sung danh mục các đơn vị
hành chính thuộc vùng khó khăn của Thủ tướng Chính phủ; trường hợp không xác định
được nơi cư trú của hộ thì nơi cư trú của hộ là nơi hộ đang sinh sống và có xác
nhận của công an xã, phường, thị trấn.
- Là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định tại Quyết
định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, có mức thu nhập
bình quân từ 200.000đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông thôn và từ
250.000đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị.
Đối với các địa phương tự cân đối được ngân sách mà
có quy định riêng về chuẩn nghèo ở mức cao hơn, thì áp dụng tiêu chí hộ có mức
thu nhập bình quân đầu người hàng tháng từ 50% trở xuống theo chuẩn nghèo của địa
phương đó quy định.
- Có phương án sử dụng vốn vay do chủ hộ lập, có chữ
ký (hoặc điểm chỉ) của chủ hộ; trường hợp những hộ không tự lập được
phương án thì một trong các tổ chức chính trị - xã hội của thôn, bản, buôn, làng,
ấp, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
hướng dẫn, cùng với hộ để lập phương án.
Việc xét duyệt đối tượng vay vốn được tiến hành
theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6 năm 2013,
đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chính sách cho vay vốn phát triển
sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015.
Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6 năm
2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
54/QĐ-TTg ngày 4 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ./.
2. Thủ tục hỗ trợ giải quyết
đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng
sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng thôn, bản, ấp và tương đương (sau
đây gọi chung là ấp) tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo của ấp có trong danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội dung
chính sách và chỉ đạo của xã trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được chỉ đạo của xã;
Các hộ không có đất ở đăng ký với trưởng ấp nhu cầu
hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng ấp lập danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn
thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ấp tổ chức họp thông báo về nội dung
chính sách và chỉ đạo của xã.
Bước 2: Trưởng ấp phối hợp với đại diện các tổ chức
chính trị - xã hội ấp, cán bộ địa chính xã kiểm tra thực trạng đất ở của các hộ
đăng ký, lập biên bản kiểm tra và tổ chức họp bình xét. Trưởng ấp cử người ghi
biên bản họp, có chữ ký xác nhận của trưởng ấp, của đại diện các tổ chức chính
trị - xã hội ấp, kèm theo danh sách hộ đã được bình xét theo thứ tự ưu tiên; lập
tài liệu (gồm biên bản họp bình xét và danh sách) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian hoàn thành trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn
đăng ký.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, tổng hợp
tài liệu của các ấp và đối chiếu với các tiêu chí về đối tượng thụ hưởng quy định
tại Điều 2 Thông tư 03/2013/TT-UBDT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc, lập danh sách theo thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã; lập 02 bộ tài liệu (gồm văn bản đề nghị kèm theo
danh sách) gửi 01 bộ cho cơ quan công tác Dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết
công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu hợp lệ của các ấp.
Bước 4: Cơ quan công tác Dân tộc cấp huyện rà soát,
tổng hợp hồ sơ của các xã, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở theo
thứ tự ưu tiên trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
của các xã.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt danh sách đối tượng thụ
hưởng chính sách;
- Bảng tổng hợp danh sách đối tượng thụ hưởng chính
sách do cơ quan công tác dân tộc cấp huyện lập.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân xã
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng
chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở theo thứ tự ưu tiên.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc
chồng là người dân tộc thiểu số), đời sống khó khăn, được xác định theo tiêu
chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn
2011-2015, cư trú ổn định, hợp pháp tại 13 tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long,
có trong danh sách hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý lập, xác nhận tại
thời điểm điều tra xác định hộ được hưởng chính sách mà chưa có đất ở, không có
đất sản xuất, chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về đất ở, có
nhu cầu về vốn để tạo việc làm, tăng thu nhập cho gia đình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ giải quyết
đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó
khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015;
- Thông tư số 03/2013/TT-UBDT ngày 28 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
29/2013/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thủ tục cho vay vốn để
chuộc lại đất sản xuất đã chuyển nhượng, thế chấp đối với đồng bào dân tộc thiểu
số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 - 2015
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng ấp tổ chức họp mời đại diện tất cả
các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách của ấp, thông báo về nội dung chính
sách và chỉ đạo của xã trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ
đạo của xã;
Hộ có nhu cầu vay vốn làm đơn gửi trưởng ấp và
trình bày rõ việc đã chuyển nhượng, thế chấp đất trước đây, nguyện vọng tiếp tục
có đất để sản xuất, nêu rõ sẽ chuộc lại đất hoặc được bà con thân tộc nhượng
bán, số tiền cần vay và cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích. Thời gian nhận
đơn là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của trưởng ấp.
Bước 2: Trưởng ấp tiếp nhận đơn, tổng hợp danh sách
các hộ có đơn đăng ký, chủ trì tổ chức họp ấp có sự tham gia của cán bộ địa
chính xã, các tổ chức chính trị - xã hội ấp. Hộ được xét cho vay vốn phải được
trên 1/2 số người dự họp biểu quyết nhất trí. Trưởng ấp cử người ghi biên bản
có ký xác nhận của trưởng ấp, đại diện các tổ chức chính trị - xã hội ấp; lập
tài liệu (gồm biên bản họp kèm danh sách và đơn của các hộ được xét cho vay vốn)
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày hết thời hạn nộp đơn đăng ký của các hộ;
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp hồ sơ của
các ấp, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp tổ chức kiểm tra
thực tế và họp bình xét từng trường hợp; lập biên bản họp bình xét và danh sách
hộ được thụ hưởng chính sách, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội xã; lập 02 bộ tài liệu (gồm văn bản
đề nghị, biên bản họp bình xét và danh sách) gửi 01 bộ cho cơ quan công tác Dân
tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã. Thời
gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu hợp lệ của
các ấp.
Bước 4: Cơ quan công tác Dân tộc cấp huyện rà soát,
tổng hợp hồ sơ của các xã, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định
phê duyệt danh sách các hộ được vay vốn. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt danh sách đối tượng thụ
hưởng chính sách;
- Bảng tổng hợp danh sách đối tượng thụ hưởng chính
sách do cơ quan công tác dân tộc cấp huyện lập.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân xã
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt danh sách các hộ được vay vốn
theo thứ tự ưu tiên.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc
chồng là người dân tộc thiểu số), đời sống khó khăn, được xác định theo tiêu
chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn
2011-2015, cư trú ổn định, hợp pháp tại 13 tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long,
có trong danh sách hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý lập, xác nhận tại
thời điểm điều tra xác định hộ được hưởng chính sách mà chưa có đất ở, không có
đất sản xuất, chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về đất ở, có
nhu cầu về vốn để tạo việc làm, tăng thu nhập cho gia đình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ giải quyết
đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó
khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015;
- Thông tư số 03/2013/TT-UBDT ngày 28 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
29/2013/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ./.