|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 53/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính văn hóa Sở Văn hóa Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
53/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 06 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
tại Tờ trình số 5998/TTr-SVHTT ngày 19 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 19 thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Văn hóa và Thể thao, gồm: 05 thủ tục hành chính mới, 08 thủ tục hành chính
thay thế, 06 thủ tục hành chính bãi bỏ (trong đó 04 thủ tục hành chính bãi bỏ
do được thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ nội
dung công bố cho các thủ tục hành chính sau:
Thủ tục hành chính có thứ tự III.1, III.2 ban hành
kèm theo Quyết định số 3992/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
Thủ tục hành chính có thứ tự A.IV.1, B.I.3, B.I.4,
C.I.1 ban hành kèm theo Quyết định số 5032/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ
Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thành phố Thủ Đức; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các tổ chức
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP: Cục Kiểm soát TTHC;
- TTUB: CT;
- VPUB; CVP, PCVP/VX;
- TT Công báo; TT Tin học;
- Lưu: VT, KSTT/L
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
A1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm tiếp
nhận
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1.
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức
|
Không
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm
2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
|
2.
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện
|
15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận
được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo
được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.
|
Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức
|
Không
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm
2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Quyết định số
3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
3.
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa
hàng năm
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức
|
Không
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
|
4.
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua khen
thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết quả Hội đồng thi đua khen thưởng, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tặng
Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
|
Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức
|
Không
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
|
A2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm tiếp
nhận
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1.
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã
|
15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận
được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ
chức lễ hội theo nội dung thông báo
|
Ủy ban nhân dân
phường, xã, thị trấn
|
Không
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm
2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
- Quyết định số 3506/QĐ-VHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
B1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1.
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke cấp tỉnh
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
theo quy định.
|
Sở Văn hóa và Thể
thao, 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1
|
- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Nghị định 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của
Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường.
- Quyết định số 3506/QĐ- BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
|
2.
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Văn hóa và Thể
thao, 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1
|
- Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu
không quá 12.000.000 đồng/ giấy phép/ lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu
là 500.000 đồng/giấy
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
Điều chỉnh thành phần hồ sơ như sau: Đơn đề nghị
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP).
|
3.
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
theo quy định
|
Sở Văn hóa và Thể
thao, 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1
|
15.000.000 đồng/giấy
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường.
- Quyết định số 3506/QĐ- BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
|
4.
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Văn hóa và Thể
thao, 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1
|
Trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Quyết định số 3506/QĐ- BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
Điều chỉnh thành phần hồ sơ như sau: Đơn đề nghị
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP).
|
5.
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Sở Văn hóa và Thể
thao - 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1
|
Không
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm
2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
- Quyết định số 3506/QĐ- BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
1. Cơ quan tiếp nhận: Sở Văn hóa và Thể thao.
2. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị tổ chức lễ hội gửi hồ sơ đăng ký đến Sở
Văn hóa và Thể thao trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 30 ngày.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm thẩm định nội dung
và trình Ủy ban nhân dân Thành phố văn bản chấp thuận.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại
Điều 10 Nghị định số 110/2018/NĐ-CP , Sở Văn hóa và Thể thao phải có văn bản
thông báo những nội dung cần bổ sung. Đơn vị tổ chức lễ hội bổ sung hồ sơ và
thực hiện lại trình tự đăng ký theo quy định.
|
6.
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, nếu
không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội
dung đã thông báo
|
Sở Văn hóa và Thể
thao - 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1
|
Không
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm
2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
- Quyết định số 3506/QĐ- BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
1. Cơ quan tiếp nhận: Sở Văn hóa và Thể thao.
2. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị tổ chức lễ hội truyền thống, lễ hội văn
hóa, lễ hội ngành nghề cấp tỉnh được tổ chức hàng năm phải gửi văn bản thông
báo đến Sở Văn hóa và Thể thao trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20
ngày.
- Trong thời hạn 15 ngày, Sở Văn hóa và Thể thao
chuyển văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân Thành phố, nếu không có ý kiến
trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông
báo. Trường hợp không đồng ý với nội dung thông báo, Sở Văn hóa và Thể thao
trình Ủy ban nhân dân Thành phố văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
B2 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm tiếp
nhận
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1.
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng
năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân
phường, xã, thị trấn
|
Không
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
|
2.
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị tặng Giấy khen
|
Ủy ban nhân dân
phường, xã, thị trấn
|
Không
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
C1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1.
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
(Được thay thế bởi Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh và Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh)
|
2.
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
(Được thay thế bởi Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường và Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường)
|
3.
|
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức Lễ hội
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm
2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
(Được thay thế bởi thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội
cấp tỉnh và thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh)
|
C2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1.
|
Thủ tục công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
Thông tư số 05/2019/TT-BVHTTDL ngày 17 tháng 7
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bãi bỏ toàn bộ một số
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (trong đó bãi bỏ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng
10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa” và tương đương).
|
2.
|
Thủ tục công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương
đương
|
C3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1.
|
Thủ tục công nhận “Gia đình văn hóa”
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
(Được thay thế bởi Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia
đình văn hóa hàng năm và thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa)
|
Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 53/QĐ-UBND ngày 06/01/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
2.149
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|