ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/2019/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 28 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính
nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số: 22/TTr-VPUB ngày 28/8/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ
báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm 04
chương, 15 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
08 tháng 9 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP; (báo cáo)
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị ngành dọc trên địa bàn tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐ, các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, TTPVHCC. ĐDM
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này điều chỉnh:
a) Nguyên tắc, thẩm quyền ban hành và
nội dung chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trong việc thực
hiện công tác báo cáo định kỳ giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và
giữa cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức, cá nhân liên quan trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận;
b) Chế độ báo cáo định kỳ chưa được
quy định tại văn bản của cơ quan Trung ương.
c) Các yêu cầu đối với việc ban hành
chế độ báo cáo định kỳ;
d) Quyền và trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong việc thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ.
2. Quy định này không điều chỉnh:
a) Chế độ báo cáo định kỳ được quy định
tại văn bản của cơ quan Trung ương.
b) Chế độ báo cáo chuyên đề theo quy định
tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ;
c) Chế độ báo cáo đột xuất theo quy định
tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ;
d) Chế độ báo cáo thống kê theo quy định
của pháp luật về thống kê;
đ) Chế độ báo cáo mật theo quy định của
pháp luật về bí mật nhà nước;
e) Chế độ báo cáo trong nội bộ từng
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở, Ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn; cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến
việc ban hành và thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ do cơ quan thuộc khoản 1 Điều này ban
hành.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Báo cáo là một loại văn bản hành
chính (gồm văn bản giấy và văn bản điện tử) của cơ quan, tổ chức, cá nhân để thể
hiện tình hình, kết quả thực hiện công việc nhằm giúp cho cơ quan, người có thẩm
quyền có thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, điều hành và ban hành các
quyết định quản lý phù hợp.
2. Chế độ báo cáo trong hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước là những yêu cầu cụ thể về việc thực hiện báo
cáo do cơ quan, người có thẩm quyền trong hệ thống hành chính nhà nước ban hành
và bắt buộc các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan phải
thực hiện.
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo là
khoảng thời gian tính từ thời điểm bắt đầu lấy số liệu của kỳ báo cáo đến thời
điểm kết thúc việc lấy số liệu để thực hiện việc xây dựng báo cáo.
4. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
thực hiện chế độ báo cáo do cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh ban
hành là các đối tượng phải thực hiện chế độ báo cáo theo quy định mà không phải
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chế độ
báo cáo định kỳ
Chế độ báo cáo định kỳ là chế độ báo
cáo được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin tổng hợp của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh, được thực hiện theo một chu kỳ xác định và lặp lại nhiều lần.
Chương II
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Mục 1. NGUYÊN TẮC,
THẨM QUYỀN BAN HÀNH VÀ NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 5. Nguyên tắc
chung về việc ban hành chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh
1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời,
chính xác, đầy đủ, phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, người có thẩm quyền; đồng thời,
phục vụ Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện chế độ
báo cáo đối với Hội đồng nhân dân cùng cấp.
2. Nội dung chế độ báo cáo phù hợp với
quy định tại các văn bản do Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan, người có thẩm
quyền thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh ban hành.
3. Chế độ báo cáo chỉ được ban hành
khi thật sự cần thiết để phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ
quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh.
4. Chế độ báo cáo phải phù hợp về thẩm
quyền ban hành và đối tượng yêu cầu báo cáo, bảo đảm rõ ràng, thống nhất, đồng
bộ, khả thi và không trùng lắp với chế độ báo cáo khác. Giảm tối đa yêu cầu về
tần suất báo cáo nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân lực trong thực hiện chế
độ báo cáo.
5. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng
bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để bảo đảm thuận lợi
cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chuyển dần từ báo cáo bằng văn bản giấy
sang báo cáo điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện chế độ báo
cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
Điều 6. Thẩm quyền
ban hành chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chế
độ báo cáo định kỳ yêu cầu các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện,
thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện.
2. Các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh không được ban hành chế độ báo cáo định kỳ yêu cầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương thực hiện. Trên cơ sở chế độ báo cáo định kỳ do Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định; các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đảm bảo theo quy định.
Điều 7. Nội dung
chế độ báo cáo định kỳ
Nội dung chế độ báo cáo định kỳ bao gồm
các thành phần sau:
1. Tên báo cáo;
2. Nội dung yêu cầu báo cáo;
3. Đối tượng thực hiện báo cáo;
4. Cơ quan nhận báo cáo;
5. Phương thức gửi, nhận báo cáo;
6. Thời hạn gửi báo cáo;
7. Tần suất thực hiện báo cáo;
8. Thời gian chốt số liệu báo cáo;
9. Mẫu đề cương báo cáo;
10. Biểu mẫu số liệu báo cáo;
11. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo
cáo.
Mục 2. YÊU CẦU ĐỐI
VỚI VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 8. Yêu cầu
chung về việc ban hành chế độ báo cáo
1. Tên báo cáo
Tên báo cáo phải bảo đảm rõ ràng, ngắn
gọn và thể hiện được bao quát nội dung, phạm vi yêu cầu báo cáo.
2. Nội dung yêu cầu báo cáo
Nội dung yêu cầu báo cáo phải bảo đảm
cung cấp những thông tin cần thiết nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều
hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền; đồng thời, nội dung
yêu cầu báo cáo phải rõ ràng, dễ hiểu, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện
báo cáo.
Tùy từng trường hợp cụ thể, nội dung
yêu cầu báo cáo có thể chỉ có phần lời văn, chỉ có phần số liệu hoặc bao gồm cả
phần lời văn và phần số liệu.
3. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ
quan nhận báo cáo
a) Chế độ báo cáo phải xác định rõ đối
tượng thực hiện báo cáo (bao gồm cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức, cá nhân)
và xác định cụ thể tên cơ quan nhận báo cáo;
b) Việc quy định đối tượng thực hiện
báo cáo phải bảo đảm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đối tượng thực hiện
báo cáo.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo
Báo cáo được thể hiện dưới hình thức
văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Tùy theo điều kiện thực tế và yêu cầu của cơ
quan ban hành chế độ báo cáo, báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Gửi qua Fax;
đ) Gửi qua hệ thống thư điện tử;
đ) Gửi qua hệ thống phần mềm thông
tin báo cáo chuyên dùng.
e) Các phương thức khác theo quy định
của pháp luật.
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo và
thời hạn gửi báo cáo
a) Thời gian chốt số liệu báo cáo được
xác định dựa trên nhu cầu thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và đặc
thù của ngành, lĩnh vực quản lý. Thời gian chốt số liệu báo cáo phải thống nhất
với thời gian chốt số liệu của các chế độ báo cáo khác trong cùng ngành, lĩnh vực
để tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện báo cáo;
b) Thời hạn gửi báo cáo được xác định
căn cứ vào đối tượng thực hiện báo cáo, nội dung báo cáo và thời điểm kết thúc
việc lấy số liệu báo cáo, nhưng phải bảo đảm thời gian không ít hơn 01 ngày làm
việc tính từ thời điểm kết thúc việc lấy số liệu báo cáo đến thời hạn gửi báo
cáo hoặc ước tính thời gian từ khi nhận được báo cáo để tổng hợp đến thời gian
hoàn thành báo cáo và gửi đi.
Thời hạn gửi báo cáo định kỳ đối với trường
hợp báo cáo phức tạp, có nhiều đối tượng thực hiện và phải tổng hợp qua nhiều
cơ quan, nhiều cấp khác nhau thì quy định rõ thời hạn đối với từng đối tượng, từng
cấp báo cáo đó.
6. Tần suất thực hiện báo cáo
a) Quy định về tần suất thực hiện báo
cáo phải hợp lý, phù hợp với tính chất, mục đích và yêu cầu quản lý, chỉ đạo,
điều hành;
b) Thực hiện lồng ghép các nội dung
báo cáo, bảo đảm chỉ yêu cầu báo cáo một lần trong một kỳ báo cáo đối với các nội
dung thuộc cùng ngành, lĩnh vực quản lý.
7. Mẫu đề cương báo cáo
a) Đối với phần lời văn trong báo
cáo, chế độ báo cáo phải quy định mẫu đề cương để hướng dẫn thực hiện. Mẫu đề
cương báo cáo nêu rõ kết cấu các thông tin chủ yếu về: Tình hình thực hiện; kết
quả đạt được; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế; phương hướng
nhiệm vụ; đề xuất, kiến nghị;
b) Nếu chế độ báo cáo áp dụng cho nhiều
loại đối tượng thực hiện với nội dung yêu cầu báo cáo khác nhau thì cơ quan ban
hành chế độ báo cáo phải có hướng dẫn cụ thể hoặc thiết kế mẫu đề cương phù hợp
với từng đối tượng báo cáo.
8. Biểu mẫu số liệu báo cáo
a) Trường hợp báo cáo yêu cầu phải có
phần số liệu thì cơ quan ban hành chế độ báo cáo phải có hướng dẫn về biểu mẫu
số liệu để bảo đảm thực hiện thống nhất, thuận tiện cho công tác tổng hợp, phân
tích;
b) Nếu chế độ báo cáo áp dụng cho nhiều
loại đối tượng thực hiện với các yêu cầu về số liệu khác nhau thì cơ quan ban
hành chế độ báo cáo phải có hướng dẫn cụ thể hoặc thiết kế biểu mẫu số liệu báo
cáo phù hợp với từng đối tượng báo cáo;
c) Biểu mẫu số liệu phải có ký hiệu biểu
để thuận tiện cho việc theo dõi, đối chiếu. Ký hiệu biểu bao gồm cả chữ và số.
Phần số được ghi theo thứ tự 001, 002, 003...; phần chữ được ghi viết tắt bằng
chữ in hoa phù hợp với ngành, lĩnh vực báo cáo, loại báo cáo và kỳ báo cáo.
9. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo
cáo
Đối với các chế độ báo cáo phức tạp,
có nhiều đối tượng thực hiện và phải tổng hợp qua nhiều cơ quan trung gian khác
nhau thì cơ quan ban hành chế độ báo cáo phải hướng dẫn quy trình thực hiện,
trong đó nêu rõ thời gian chốt số liệu báo cáo thống nhất chung cho các đối tượng;
mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu và thời hạn gửi báo cáo phù hợp với từng đối tượng
thực hiện.
Điều 9. Yêu cầu đối
với việc ban hành chế độ báo cáo định kỳ
1. Chế độ báo cáo định kỳ của các cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phải được quy định tại văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chế độ báo cáo định kỳ được ban
hành phải bao gồm tối thiểu các nội dung thành phần nêu tại các khoản 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 7, đồng thời đáp ứng các yêu cầu tương ứng nêu tại Điều
8 Quy định này, trừ trường hợp có quy định khác tại các văn bản của Hội đồng
nhân dân tỉnh và cơ quan, người có thẩm quyền thuộc hệ thống hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Các loại
chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh
1. Báo cáo đổi mới nếp sống văn hóa,
văn minh đô thị
a) Nội dung yêu cầu báo cáo:
Báo cáo ngắn gọn về tình hình triển
khai và kết quả đạt được về nhận thức và hành động trong cán bộ, công chức,
viên chức và nhân dân trong ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật, xây dựng
văn hóa giao tiếp, ứng xử văn minh nơi công cộng, góp phần xây dựng và giữ gìn
Ninh Thuận ngày càng xanh - sạch - đẹp.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở,
Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Công an tỉnh; đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng một trong các phương thức
sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm điện
tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản mềm
điện tử gửi qua địa chỉ thư điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Gửi qua Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (TD. Office) (kèm theo bản mềm điện tử);
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
25 của tháng cuối kỳ báo cáo.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 04 lần/năm
(quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm).
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo quý I: Tính từ ngày 15 của
tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
- Báo cáo 6 tháng: Thời gian chốt số
liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được
tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo 9 tháng: Thời gian chốt số
liệu 9 tháng được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 9 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng
12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
2. Báo cáo kết quả thực hiện kinh tế
- xã hội miền núi
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo
về tình hình phát triển kinh tế - xã hội miền núi trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Ủy
ban nhân dân các xã, huyện trên địa bàn tỉnh.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Ban Dân tộc
tỉnh (trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh).
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được gửi đến Ban Dân tộc tỉnh bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm điện
tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản mềm
điện tử gửi qua địa chỉ thư điện tử của Ban Dân tộc tỉnh);
- Gửi qua Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (TD. Office) (kèm theo bản mềm điện tử);
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
10/01 năm sau.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo
cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
i) Biểu mẫu số liệu báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
3. Báo cáo kết quả chỉ đạo, điều hành
phát triển du lịch hàng năm và phương hướng năm tiếp theo (gộp chung từ 03 báo
cáo: Báo cáo năm môi trường du lịch sạch, Báo cáo thực hiện nhiệm vụ phát triển
du lịch và Báo cáo công tác quản lý hoạt động kinh doanh du lịch)
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo
về tình hình, kết quả chỉ đạo, điều hành phát triển du lịch hàng năm và phương
hướng năm tiếp theo.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở,
Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Báo Ninh Thuận; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Tỉnh đoàn; Ban
Quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa; Ban Quản lý Vườn quốc gia Phước Bình; Hiệp hội
du lịch tỉnh; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại, Xây dựng và Sản xuất Nam
Thành.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng một trong các phương thức
sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm điện
tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản mềm
điện tử gửi qua địa chỉ thư điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Gửi qua Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (TD. Office) (kèm theo bản mềm điện tử);
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
01/7 (đối với báo cáo 6 tháng); trước ngày 01/01 năm sau (đối với báo cáo năm).
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm
(06 tháng và hàng năm).
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Thời gian chốt số liệu
6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ
ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng
12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
4. Báo cáo tình hình phát triển kinh
tế tập thể, hợp tác xã
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo
về tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở,
Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm điện
tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản mềm
điện tử gửi qua địa chỉ thư điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư);
- Gửi qua Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (TD. Office) (kèm theo bản mềm điện tử);
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
01/7 (đối với báo cáo 6 tháng); ngày 01/01 năm sau (đối với báo cáo năm).
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm
(06 tháng và hàng năm).
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Thời gian chốt số
liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được
tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng
12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
5. Báo cáo tổng kết thực hiện chấn chỉnh
kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo
kết quả triển khai thực hiện công tác chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính tại
các cơ quan, đơn vị.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở,
Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo Ninh Thuận; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội vụ.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được gửi đến Sở Nội vụ bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm điện
tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản mềm
điện tử gửi qua địa chỉ thư điện tử của Sở Nội vụ);
- Gửi qua Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (TD. Office) (kèm theo bản mềm điện tử);
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
01/7 (đối với báo cáo 6 tháng); trước ngày 01/01 năm sau (đối với báo cáo năm).
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm
(06 tháng và hàng năm).
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Thời gian chốt số
liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được
tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng
12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện theo
mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
i) Biểu mẫu số liệu báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 07 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
6. Báo cáo công tác thi đua, khen thưởng
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo
tình hình, kết quả triển khai công tác thi đua, khen thưởng tại các cơ quan, đơn
vị.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở,
Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan Đảng, Đoàn thể tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; các khối thi
đua tỉnh.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội vụ.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được gửi đến Sở Nội vụ bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm điện
tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản mềm
điện tử gửi qua địa chỉ thư điện tử của Sở Nội vụ);
- Gửi qua Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (TD. Office) (kèm theo bản mềm điện tử);
đ) Thời hạn gửi báo cáo:
- Các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; các cơ quan Đảng, Đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố: chậm nhất ngày 20/11.
- Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh:
chậm nhất ngày 30/11.
- Các khối thi đua tỉnh: chậm nhất
ngày 10/12, riêng đối với các khối thi đua doanh nghiệp tỉnh chậm nhất ngày
15/12.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm
(hàng năm).
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 11 của kỳ báo
cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 08 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
i) Biểu mẫu số liệu báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 09 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
7. Báo cáo việc thực hiện tăng cường
công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo
tình hình, kết quả việc thực hiện tăng cường công tác phòng, chống tệ nạn mại
dâm.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở,
Ban, ngành thuộc tỉnh; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Báo
Ninh Thuận; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bằng một trong các phương
thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm điện
tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản mềm
điện tử gửi qua địa chỉ thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
- Gửi qua Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (TD. Office) (kèm theo bản mềm điện tử);
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
01/7 (đối với báo cáo 6 tháng); trước ngày 01/01 năm sau (đối với báo cáo năm).
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm
(06 tháng và hàng năm).
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Thời gian chốt số liệu
6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ
ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng
12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
i) Biểu mẫu số liệu báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
8. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
phát triển kinh tế biển
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo
kết quả triển khai thực hiện Đề án phát triển kinh tế biển tỉnh Ninh Thuận.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở,
Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện ven biển: Ninh
Hải, Ninh Phước, Thuận Bắc, Thuận Nam; Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm điện
tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản mềm
điện tử gửi qua địa chỉ thư điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư);
- Gửi qua Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (TD. Office) (kèm theo bản mềm điện tử);
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
01/7 (đối với báo cáo 6 tháng); trước ngày 01/01 năm sau (đối với báo cáo năm).
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm
(06 tháng và hàng năm).
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Thời gian chốt số
liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được
tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng
12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 12 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
9. Báo cáo việc triển khai Kế hoạch của
UBND tỉnh về tổ chức gặp mặt, tiếp xúc với doanh nghiệp định kỳ hàng tháng
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo
kết quả giải quyết các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp và kiến nghị, đề xuất
giải đáp từng vấn đề kiến nghị cụ thể của doanh nghiệp.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở,
Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm điện
tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản mềm
điện tử gửi qua địa chỉ thư điện tử của Sở Nội vụ);
- Gửi qua Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (TD. Office) (kèm theo bản mềm điện tử);
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
25 hàng tháng.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 12 lần/năm
(hàng tháng).
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính
từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 13 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
10. Báo cáo kết quả triển khai thực
hiện Chương trình hành động nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo
kết quả triển khai thực hiện Chương trình hành động nâng cao Chỉ số năng lực cạnh
tranh (PCI) của tỉnh (được ban hành theo Quyết định số 1683/QĐ-UBND ngày
29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở,
Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục thuế tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Báo Ninh Thuận; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm điện
tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản mềm
điện tử gửi qua địa chỉ thư điện tử của Sở Nội vụ);
- Gửi qua Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (TD. Office) (kèm theo bản mềm điện tử);
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
30/12 hàng năm.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm
(hàng năm).
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo
cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 14 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
11. Báo cáo tình hình quản lý trật tự
xây dựng, cấp phép xây dựng
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo
tình hình quản lý trật tự xây dựng, cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh (theo
Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây dựng.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được gửi đến Sở Xây dựng bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm điện
tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản mềm
điện tử gửi qua địa chỉ thư điện tử của Sở Xây dựng);
- Gửi qua Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (TD. Office) (kèm theo bản mềm điện tử);
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
25 hàng tháng (đối với báo cáo tháng); trước ngày 25 của tháng cuối quý thuộc kỳ
báo cáo (đối với báo cáo quý).
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 12 lần/năm
(hàng tháng và hàng quý).
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo tháng: Tính từ ngày 15
tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
- Báo cáo quý: Tính từ ngày 15 của
tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
i) Biểu mẫu số liệu báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 16 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
12. Báo cáo kết quả triển khai thực
hiện chương trình hành động về phát triển công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo
Kết quả triển khai thực hiện chương trình hành động thực hiện Quyết định số
300/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/10/2016 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XlIl và
Nghị quyết số 39/2017/NĐ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát
triển công nghiệp tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở,
Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo Ninh Thuận; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Công
Thương.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được gửi đến Sở Công Thương bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm điện
tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản mềm
điện tử gửi qua địa chỉ thư điện tử của Sở Nội vụ);
- Gửi qua Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (TD. Office) (kèm theo bản mềm điện tử);
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
01/7 (đối với báo cáo 6 tháng); trước ngày 01/01 năm sau (đối với báo cáo năm).
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm
(06 tháng và hàng năm).
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Thời gian chốt số
liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được
tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng
12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
13. Báo cáo kết quả thực hiện công
tác dân vận vùng đồng bào dân tộc miền núi
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo
kết quả thực hiện công tác dân vận vùng đồng bào dân tộc miền núi, giai đoạn
2016-2020 (theo Kế hoạch số 335/KH-UBND ngày 08/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở,
Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ
Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Ban Dân tộc
(trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh).
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được gửi đến Ban Dân tộc bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm điện
tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản mềm
điện tử gửi qua địa chỉ thư điện tử của Sở Nội vụ);
- Gửi qua Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc (TD. Office) (kèm theo bản mềm điện tử);
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
01/01 năm sau.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm
(hàng năm).
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo
cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 18 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
Chương III
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 11. Trách
nhiệm công khai, chia sẻ thông tin báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện cung cấp, chia sẻ và công khai thông
tin báo cáo theo quy định tại Điều 9, Điều 17 Luật tiếp cận thông tin.
2. Đầu mối quản lý, lưu trữ, chia sẻ
thông tin báo cáo như sau:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin báo cáo do các cơ
quan hành chính nhà nước cấp tỉnh ban hành;
b) Văn phòng cấp ủy và Chính quyền hoặc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giúp Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố quản lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin báo cáo do
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện, thành phố ban hành;
c) Công chức văn phòng - thống kê của
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn giúp Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn ban hành.
Điều 12. Trách
nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức và cá nhân, tổ chức có
liên quan trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng
quy trình, thời hạn của chế độ báo cáo.
2. Các thông tin, số liệu báo cáo phải
bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế.
3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo
khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu
báo cáo do mình cung cấp.
4. Người ký báo cáo phải đúng thẩm
quyền, phù hợp với báo cáo định kỳ và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
cá nhân báo cáo.
5. Bố trí cán bộ, công chức, viên chức
có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác báo cáo.
6. Cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ,
công chức và cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại Quy định này tùy
theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách
nhiệm của các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Đối với các chế độ báo cáo định kỳ
được quy định tại Quy định này; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm thường xuyên chỉ đạo rà soát chế độ báo cáo để đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước
trên địa bàn tỉnh, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số
09/2019/NĐ-CP .
2. Đối với chế độ báo cáo định kỳ
chưa được quy định tại Quy định này nhưng đáp ứng quy định pháp luật về chế độ
báo cáo định kỳ và cần thiết ban hành để phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
chỉ đạo rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể đối với từng chế
độ báo cáo định kỳ đảm bảo tuân thủ theo nội dung Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Tránh
nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 15. Trách
nhiệm thi hành
Các Sở, Ban, ngành, địa phương và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này; trường hợp .có khó
khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ
LỤC
(kèm
theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 28/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận)
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VÀ BIỂU MẪU SỐ LIỆU
BÁO CÁO
Mẫu số 01
|
Đề cương Báo cáo đổi mới nếp sống
văn hóa, văn minh đô thị
|
Mẫu số 02
|
Đề cương Báo cáo kết quả thực hiện kinh
tế - xã hội miền núi
|
Mẫu số 03
|
Biểu mẫu số liệu Báo cáo kết quả thực
hiện kinh tế - xã hội miền núi
|
Mẫu số 04
|
Đề cương Báo cáo kết quả chỉ đạo,
điều hành phát triển du lịch hàng năm và phương hướng năm tiếp theo
|
Mẫu số 05
|
Đề cương Báo
cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
Mẫu số 06
|
Đề cương Báo cáo tổng kết thực hiện
chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Mẫu số 07
|
Biểu mẫu số liệu Báo cáo tổng kết
thực hiện chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan đơn vị trên
địa bàn tỉnh
|
Mẫu số 08
|
Đề cương Báo
cáo công tác thi đua, khen thưởng
|
Mẫu số 09
|
Biểu mẫu số liệu Báo cáo công tác
thi đua, khen thưởng
|
Mẫu số 10
|
Đề cương Báo cáo việc thực hiện tăng
cường công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm
|
Mẫu số 11
|
Biểu mẫu số liệu Báo cáo việc thực
hiện tăng cường công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm
|
Mẫu số 12
|
Đề cương Báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện phát triển kinh tế biển
|
Mẫu số 13
|
Đề cương Báo cáo việc triển khai Kế
hoạch của UBND tỉnh về tổ chức gặp mặt, tiếp xúc với doanh nghiệp
định kỳ hàng tháng
|
Mẫu số 14
|
Đề cương Báo cáo kết quả triển khai
thực hiện Chương trình hành động nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của
tỉnh
|
Mẫu số 15
|
Đề cương Báo cáo tình hình quản lý trật tự xây dựng, cấp phép xây dựng
|
Mẫu số 16
|
Biểu mẫu số liệu Báo cáo tình hình
quản lý trật tự xây dựng, cấp phép xây dựng
|
Mẫu số 17
|
Đề cương Báo cáo kết quả triển khai
thực hiện chương trình hành động về phát triển công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
|
Mẫu số 18
|
Đề cương Báo cáo kết quả thực hiện
công tác dân vận vùng đồng bào dân tộc miền núi
|
Mẫu số 01. Đề cương Báo cáo đổi mới nếp sống văn hóa, văn minh đô thị
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
II. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP (8 nhiệm vụ)
1. Nhiệm vụ
a) Nội dung tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức các tầng lớp nhân dân về văn hóa, văn minh đô thị.
b) Nâng cao chất lượng các hoạt động
văn hóa, thể thao
c) Về trật tự an
toàn giao thông:
d) Về trật tự an
toàn xã hội:
e) Trật tự mỹ quan đô thị:
g) Công tác vệ sinh môi trường:
h) Quảng cáo, phát tờ rơi sai quy định,
gây mất mỹ quan đô thị
i) Giải quyết triệt để, tiến tới chấm
dứt hành vi lang thang xin ăn
2. Giải pháp (03 giải pháp)
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo:
b) Công tác tuyên truyền, vận động:
c) Công tác thanh tra, kiểm tra, xử
lý vi phạm:
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
3. Nguyên nhân khó khăn
V. PHƯƠNG HƯỚNG
VI. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Mẫu số 02. Đề cương Báo cáo kết quả thực hiện kinh tế - xã hội miền núi
I. Đặc điểm tình hình
1. Điều kiện tự nhiên (Vị trí địa
lý, đất đai, khí hậu, tài nguyên);
2. Điều kiện kinh tế - xã hội (Dân
số, lao động; tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo...).
II. Công tác chỉ đạo, điều hành và
tổ chức triển khai thực hiện
1. Tình hình lãnh, chỉ đạo triển khai
thực hiện Quyết định số 71/2016/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND tỉnh ban hành
Đề án phát triển kinh tế-xã hội miền núi giai đoạn 2016-2020, trong đó tập
trung vào việc phổ biến, quán triệt, ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành và triển
khai; công tác theo dõi, đánh giá thực hiện Đề án.
2. Đánh giá kết quả hạn chế, khó
khăn, nguyên nhân.
III. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu chủ yếu
1. Về kinh tế:
- Số lượng Dự án nông nghiệp công nghệ
cao.
- Số lượng cụm công nghiệp được hình
thành.
- Số thôn, xã xây dựng làng nghề.
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Thu nhập bình quân người/năm.
2. Về xã hội:
- Tổng số người giải quyết việc làm mới.
- Số hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Số trường đạt chuẩn quốc gia.
- Số trạm y tế có bác sĩ làm việc.
- Số lượng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn miền núi.
3. Về môi trường:
- Độ che phủ rừng.
- Số hộ dân cư nông thôn miền núi sử
dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
4. Về quốc phòng
- an ninh:
- Số lượng giao quân.
- Số xã đạt vững mạnh về quốc phòng -
an ninh.
- Tỷ lệ dân quân tự vệ.
IV. Kết quả đạt được các lĩnh vực
1. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
a) Về
sản xuất nông nghiệp:
- Về trồng trọt.
- Về chăn nuôi.
b) Kinh tế vườn, kinh tế trang trại.
- Kinh tế vườn.
- Kinh tế trang trại.
c) Lâm nghiệp.
2. Về xây dựng nông thôn mới.
3. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch.
a) Về công nghiệp:
- Hình thành các cụm công nghiệp.
- Ngành công nghiệp khai khoáng và sản
xuất vật liệu xây dựng.
- Ngành sản xuất và phân phối điện...
b) Về tiểu thủ công nghiệp:
- Các ngành nghề truyền thống, sản xuất
hàng thủ công mỹ nghệ gắn các làng nghề, tổ sản xuất...
- Gắn phát triển làng nghề với phát
triển du lịch...
c) Thương mại - dịch vụ và du lịch.
- Về du lịch: (Các loại hình du lịch
cộng đồng; du lịch sinh thái; du lịch nghỉ dưỡng; các điểm tham quan du lịch; gắn
du lịch văn hóa, tham quan cuộc sống của các làng người dân tộc Chăm,
Raglai...).
- Thương mại - dịch vụ: (Các ngành
dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp, vận tải, kinh doanh xăng dầu; các hoạt
động thương mại phục vụ đời sống của dân cư, phục vụ cho hoạt động thu mua chế
biến nông, lâm sản và tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp, cung cấp nguyên liệu
và tiêu thụ các sản phẩm thủ công mỹ nghệ; xây dựng, hình thành chợ liên xã;
đưa hàng Việt về nông thôn miền núi, tổ chức các phiên chợ hàng Việt, tham gia
hội chợ triển lãm thương mại để quảng bá các sản phẩm đặc thù miền núi...).
4. Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào
tạo nguồn nhân lực, nâng cao dân trí; chăm lo sức khỏe nhân dân và giữ gìn bản
sắc văn hóa dân tộc.
a) Về
Giáo dục - Đào tạo.
b) Về y tế và chăm sóc sức khỏe
nhân dân.
c) Về văn hóa, thể dục thể thao,
phát thanh truyền hình.
5. Các chính sách an sinh xã hội và
giảm nghèo bền vững.
6. Kết quả thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội miền núi (các công trình, dự án theo Biểu
mẫu 3).
a) Về
giao thông.
b) Về
thủy lợi.
c) Về hạ tầng giáo dục, y tế, văn
hóa...
7. Về quốc phòng
- an ninh.
V. Đánh giá chung
1. Kết quả đạt được.
2. Tồn tại, hạn chế.
3. Nguyên nhân khó khăn, hạn chế.
a) Nguyên nhân khách quan.
b) Nguyên nhân chủ quan.
4. Một số bài học kinh nghiệm.
5. Kiến nghị, đề xuất.
VI. Mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp thực hiện trong thời gian tới
1. Mục tiêu và một số chỉ tiêu chủ yếu
đến năm 2020.
2. Một số nhiệm vụ trọng tâm.
3. Các nhóm giải pháp chủ yếu.
Mẫu số 03. Biểu mẫu số liệu Báo cáo kết quả thực hiện kinh tế - xã hội
miền núi
Biểu
mẫu 01. Tổng hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo xã miền núi năm …..
(Áp
dụng cho UBND xã, huyện)
STT
|
Tên huyện, xã
|
Hộ hành chính cuối năm ....
|
Hộ nghèo cuối năm ....
|
Hộ cận nghèo cuối năm ....
|
Hộ
|
Khẩu
|
Trong đó: DTTS
|
Hộ
|
Khẩu
|
Trong đó: DTTS
|
Hộ
|
Khẩu
|
Trong đó: DTTS
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
I
|
Huyện Ninh
Sơn (07/08 xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Lâm Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Lương Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Quảng Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Mỹ Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Nhơn Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Hòa Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Ma Nới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Bác Ái (09/09
xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Xã Phước Đại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xã Phước Thắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Xã Phước Chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Xã Phước Tiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Xã Phước Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Xã Phước Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Xã Phước Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Xã Phước Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Xã Phước Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Thuận
Nam (04/08 xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Xã Phước Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Xã Nhị Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Xã Phước Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Phước Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện Thuận
Bắc (05/06 xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Xã Công Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Xã Lợi Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Xã Phước Chiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Xã Phước Kháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Xã Bắc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Huyện Ninh
Phước (01/09 xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Xã Phước Vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Huyện Ninh Hải
(01/09 xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Xã Vĩnh Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 02. Kết quả thực hiện
một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu khu vực miền núi năm ………… và kế hoạch
năm ………..
(Áp
dụng cho UBND xã, huyện)
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
TH 2018
|
KH 2019
|
TH 2019
|
KH 2020
|
So sánh (%)
|
TH 2019/KH 2019
|
TH 2019/TH 2018
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/2
|
6=3/1
|
I. Chỉ tiêu
kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Diện tích tự
nhiên
|
Nghìn ha
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích, sản
lượng, năng suất sản phẩm một số cây trồng chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cây mía
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích thu
hoạch
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
+ Năng suất
|
Tạ/ha
|
|
|
|
|
|
|
+ Sản lượng
|
Nghìn tấn
|
|
|
|
|
|
|
- Cây mỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích thu
hoạch
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
+ Năng suất
|
Tạ/ha
|
|
|
|
|
|
|
+ Sản lượng
|
Nghìn tấn
|
|
|
|
|
|
|
- Cây bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích thu hoạch
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
+ Năng suất
|
Tạ/ha
|
|
|
|
|
|
|
+ Sản lượng
|
Nghìn tấn
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng đàn
gia súc
|
Nghìn con
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Bò
|
“
|
|
|
|
|
|
|
+ Dê, cừu
|
“
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo
|
“
|
|
|
|
|
|
|
4. Thu nhập
bình quân đầu người
|
Triệu đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
5. Số xã đạt
nông thôn mới
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
II. Chỉ tiêu
xã hội - môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Dân số trung
bình
|
Nghìn người
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỷ lệ hộ
nghèo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
3. Mức giảm tỷ
lệ hộ nghèo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
4. Số lao động
được giải quyết việc làm mới
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: xuất khẩu lao động
|
“
|
|
|
|
|
|
|
5. Tổng số trường
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
- Số trường mẫu
giáo
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
- Số trường tiểu
học
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
- Số trường
trung học cơ sở
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
- Số trường
trung học phổ thông
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
6. Số trường đạt
chuẩn quốc gia
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Trường phổ
thông
|
H
|
|
|
|
|
|
|
- Trường mầm non
|
II
|
|
|
|
|
|
|
7. Số xã đạt phổ
cập tiểu học đúng độ tuổi
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
8. Số xã đạt phổ
cập mầm non 5 tuổi
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
9. Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
10. Tỷ lệ lao động
qua đào tạo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
11. Tỷ lệ trạm
y tế có bác sĩ làm việc
|
%
|
|
|
|
|
|
|
12. Tỷ lệ xã đạt
tiêu chí quốc gia về y tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
13. Tỷ lệ hộ
gia đình được sử dụng điện
|
%
|
|
|
|
|
|
|
14. Tỷ lệ dân
cư sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 03. Danh mục một số dự án ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi năm
………
(Áp
dụng cho UBND huyện)
Đơn vị:
triệu đồng..
STT
|
Danh mục
|
Kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn Chương trình mục tiêu
|
ODA (nước ngoài)
|
Trái phiếu Chính phủ
|
Xổ số kiến thiết
|
Tín dụng ưu đãi
|
Vốn các CTMTQG
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngành giao
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường vành đai
phía Bắc tỉnh Ninh Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp đường
Phước Đại - Phước Trung huyện Bác Ai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đường Ba Tháp -
Suối Le - Phước Kháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án các tuyến
đường giao thông nông thôn liên xã huyện Thuận Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nâng cấp Quốc lộ
1A đi Phước Hà, Thuận Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đường giao
thông liên xã Công Hải - Phước Chiến, Thuận Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngành nông,
lâm nghiệp và thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dự án “Quản lý
nguồn nước và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh
Ninh Thuận”.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dự án Phục hồi
và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICAII)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hệ thống thủy
lâm kết hợp đề phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Dự án phát triển
rừng phòng hộ, đặc dụng và sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Vườn Quốc gia
Phước Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Vườn Quốc gia
Núi Chúa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hồ Sông Than
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống kênh
mương cấp II, III Lanh Ra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Dự án hệ thống
thủy lợi vừa và nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Kiên cố hóa hệ
thống kênh mương hồ Tân Giang, Thuận Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Mở rộng kênh cấp
II, III hồ Sông sắt cấp cho khu vực đất sản xuất dọc theo Sông Trà Co, xã Phước
Tiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Hệ thống thủy lợi
Suối Muông, xã Phước Chiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Các tuyến kênh
nhánh - hệ thống kênh Nam hồ Sông Biêu, xã Phước Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Kiên cố hóa
kênh mương hệ thống hệ thống thủy lợi Gia Ngheo xã Phước Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Kiên cố hóa
kênh tưới đập Đá xã Nhị Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các chương
trình, dự án khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Dự án hỗ trợ
giáo dục vùng núi, dân tộc thiểu số và khó khăn (Trường DTNT Thuận Bắc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Dự án Giáo dục
THCS vùng khó khăn nhất (giai đoạn 2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Chương trình
kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ giáo viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Dự án phát triển
kinh tế - xã hội vùng đặc biệt khó khăn đồng bào dân tộc thiểu số Raglai thôn
Xóm Bằng giai đoạn 2014 - 2017 và định hướng đến năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Đầu tư nâng cấp,
sửa chữa các trường học trên địa bàn các xã miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Đầu tư trang
thiết bị y tế và nâng cấp mở rộng hệ thống các trạm y tế xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Phát triển hệ
thống vui chơi giải trí cho trẻ em huyện Bác Ái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04. Đề cương Báo cáo kết quả chỉ đạo, điều hành phát triển du lịch
hàng năm và phương hướng năm tiếp theo
A. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN QUA
I. Công tác nhà nước về du lịch
II. Công tác đảm bảo an ninh, an toàn
cho du khách và công tác phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh du lịch
III. Công tác đảm bảo vệ sinh, an
toàn thực phẩm (ATTP)
IV. Công tác vệ sinh môi trường
V. Công tác xúc tiến, quảng bá du lịch:
VI. Công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư
và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch
1. Về công tác xúc tiến kêu gọi đầu
tư
2. Về phát triển cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ du lịch
VII. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực du lịch
B. ĐÁNH GIÁ CHUNG
I. Thuận lợi:
II. Hạn chế:
C. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRONG THỜI
GIAN ĐẾN
D. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ.
Mẫu số 05. Đề cương Báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp
tác xã
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP
THỂ, HỢP TÁC XÃ
1. Đánh giá dựa trên các chỉ tiêu
về hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã
a) Về số lượng, doanh thu và thu
nhập của hợp tác xã, tổ hợp tác (HTX, THT)
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí, chỉ rõ nguyên nhân của những biến động tăng/giảm các chỉ tiêu, cụ
thể sau:
- Tổng số HTX, THT (trong đó nêu rõ:
số lượng thành lập mới, đang hoạt động, ngừng hoạt động, giải thể, phá sản của
mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm …..
- Doanh thu bình quân của HTX, THT
(trong đó bao gồm doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường
bên ngoài thành viên); so với mục tiêu kế hoạch năm …..;
- Lãi bình quân HTX, THT; so với mục
tiêu kế hoạch năm ……
b) Về thành viên, lao động của
HTX, THT
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí, chỉ rõ nguyên nhân của những biến động tăng/giảm các chỉ tiêu, cụ
thể sau:
- Tổng số thành viên của HTX, THT
(trong đó nêu rõ: số lượng thành viên mới gia nhập, rút khỏi của mỗi loại); so
với mục tiêu kế hoạch năm ……;
- Tổng số lao động làm việc thường
xuyên trong HTX, THT (trong đó nêu rõ số lao động đồng thời là thành viên của mỗi
loại); so với mục tiêu kế hoạch năm …….;
- Thu nhập bình quân của lao động làm
việc thường xuyên trong HTX, THT; so với mục tiêu kế hoạch năm ....
c) Về trình độ cán bộ quản lý của
HTX, THT
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, THT;
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, THT đạt
trình độ sơ cấp, trung cấp; so với tổng số cán bộ HTX, THT và so với mục tiêu kế
hoạch năm ...;
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, THT đạt
trình độ cao đẳng, đại học; so với tổng số cán bộ HTX, THT và so với mục tiêu kế
hoạch năm ....
2. Đánh giá tình hình hoạt động của
HTX, THT theo ngành, lĩnh vực
Đánh giá theo các lĩnh vực: nông -
lâm - ngư - diêm nghiệp; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng; tín dụng;
thương mại; vận tải và lĩnh vực khác. Phân tích và làm rõ chất lượng tăng trưởng
của từng lĩnh vực; khả năng cạnh tranh của các sản phẩm chủ yếu; năng lực sản
xuất mới tăng thêm trong năm …….
Đối với mỗi lĩnh vực cần đánh giá dựa
trên các tiêu chí:
- Số lượng HTX, THT, trong đó nêu rõ
số lượng đang hoạt động và ngừng hoạt động của mỗi loại).
- Số lượng thành viên tham gia.
- Số lượng lao động làm việc thường xuyên
(trong đó có số lượng lao động đồng thời là thành viên).
- Doanh thu bình quân của HTX, THT
(trong đó có doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường bên
ngoài thành viên).
- Lãi bình quân của HTX, THT.
- Thu nhập bình quân của lao động làm
việc thường xuyên HTX, THT.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VÀ
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ (KTTT)
1. Kết quả triển khai Luật và các
văn bản hướng dẫn
Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành
và kết quả triển khai Luật và các văn bản hướng dẫn (bao gồm Trung ương và địa
phương), tình hình xây dựng các chương trình, kế hoạch của Sở, ngành địa phương
nhằm tạo điều kiện cho KTTT phát triển; tình hình tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của cán bộ, nhân dân đối với KTTT.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân và đề xuất kiến nghị.
2. Công tác quản lý nhà nước về
KTTT
Đánh giá tình hình thực hiện công tác
quản lý nhà nước về KTTT tại các Sở, ngành, địa phương theo các nhiệm vụ đã được
quy định tại khoản 2 Điều 28, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân và đề xuất kiến nghị.
3. Kết quả triển khai chính sách hỗ
trợ, ưu đãi hợp tác xã
Đề nghị các Sở, ngành, địa phương báo
cáo về kết quả triển khai hỗ trợ phát triển HTX nói chung (trong đó có kết quả
triển khai theo CTMTQG xây dựng nông thôn mới nói riêng) với các nội dung cụ thể
như sau:
- Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực: số lượt cán bộ HTX, thành viên tham gia bồi dưỡng, tổng kinh phí hỗ
trợ. Tình hình thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc
có thời hạn tại HTX (số người, thời gian, tổng kinh phí hỗ trợ).
- Chính sách xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường: số HTX được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách ứng dụng khoa học, kỹ
thuật và công nghệ mới: số HTX được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách tiếp cận vốn và quỹ hỗ
trợ phát triển HTX: số HTX được hỗ trợ, tổng số vốn hỗ trợ.
- Chính sách thành lập mới HTX: số
HTX được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng: số dự án, tổng vốn phân bổ.
- Chính sách giao đất, cho thuê đất:
số HTX được hỗ trợ, tổng diện tích được giao, thuê.
- Chính sách ưu đãi về tín dụng: số
HTX được hỗ trợ, tổng số vốn được vay ưu đãi.
- Chính sách hỗ trợ vốn, giống khi gặp
khó khăn do thiên tai, dịch bệnh: số HTX được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách hỗ trợ chế biến sản phẩm:
số HTX được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
Đánh giá vai trò, vị trí của KTTT,
HTX trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung và trong xây dựng nông thôn mới
nói riêng. Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
4. Hợp tác quốc tế về KTTT
Đánh giá kết quả về sự hỗ trợ, giúp đỡ
của các nước, các tổ chức quốc tế trong việc phát triển kinh tế tập thể về đào
tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, thông tin tư vấn, vốn đầu tư, nâng cao chất lượng
và hiệu quả quản lý nhà nước.
III. CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI, HẠN CHẾ,
NGUYÊN NHÂN
IV. NHIỆM VỤ, ĐÁNH GIÁ KINH TẾ TẬP
THỂ, HỢP TÁC XÃ TRỌNG TÂM NĂM (TIẾP THEO)
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ.
Mẫu số 06. Đề cương Báo cáo tổng kết thực hiện chấn chỉnh kỷ luật, kỷ
cương hành chính tại các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh
BÁO
CÁO
Công
tác kỷ luật, kỷ cương hành chính 6 tháng, năm...
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Khái quát đặc điểm, tình hình
chung của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổ chức bộ máy, cán bộ, đảng viên,
công chức, viên chức.
2. Những thuận lợi, khó khăn trong
quá trình triển khai, thực hiện các văn bản về kỷ luật, kỷ cương hành chính (Chỉ
thị số 57-CT/TU ngày 03/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chấn chỉnh lề lối
làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, đảng viên,
công chức, viên chức và cán bộ chiến sỹ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh;
Chỉ thị số 24/CT-UBND ngày 10/10/2014 của UBND tỉnh về chấn chỉnh lề lối làm việc,
tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công chức, viên chức và
cán bộ chiên sỹ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số 22/CT-UBND
ngày 11/10/2016 của UBND tỉnh về tiếp tục đây mạnh kỷ luật, kỷ cương hành chính
trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND tỉnh
ban hành Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh,...).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Việc triển khai, thực hiện kỷ
luật, kỷ cương hành chính:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt đến công chức, viên chức các văn bản pháp luật có liên quan về chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính;
b) Tổ chức cho công chức, viên chức
ký cam kết thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính;
c) Thành lập Tổ kiểm tra chấn chỉnh kỷ
luật, kỷ cương hành chính tại cơ quan, đơn vị; xây dựng Kế hoạch kiểm tra chấn
chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của cơ quan, đơn vị và tiến hành kiểm tra
theo kế hoạch;
d) Lập, công khai số điện thoại đường
dây nóng; bố trí công chức, viên chức có trách nhiệm trực và tiếp nhận những phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân thông qua đường dây nóng,...
2. Kết quả thực hiện kỷ luật, kỷ
cương hành chính:
a) Tình hình thực hiện quy chế văn
hóa công sở; quy tắc ứng xử; việc sử dụng thời giờ làm việc; việc xây dựng lịch
công tác hàng tuần; thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
- Số lượt kiểm tra; số trường hợp vi
phạm - phân tích làm rõ nội dung vi phạm về chấp hành kỷ luật, kỷ cương như về
giờ làm việc, uống rượu bia trong giờ hành chính,...; hình thức, biện pháp xử
lý đối với những trường hợp vi phạm - theo Biểu mẫu 01 đính kèm.
- Thực hiện quy chế văn hóa công sở,
nhất là thực hiện đeo thẻ công chức viên chức khi thực thi công vụ....;
- Xây dựng, ban hành Quy tắc ứng xử của
công chức, viên chức và người lao động của đơn vị (nêu số Quyết định ban hành
Quy tắc ứng xử);
- Thực hiện xây dựng lịch công tác
hàng tuần đối với từng công chức, viên chức thuộc các phòng, ban, đơn vị;
- Triển khai thực hiện đánh giá, phân
loại cán bộ, công chức, viên chức hàng tháng, quý, năm theo quy định.
b) Báo cáo kết quả thực hiện Quy chế
phối hợp trong đóng góp ý kiến, xây dựng văn bản giữa các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 22/01/2018 của UBND tỉnh) còn
chậm so với thời gian quy định hoặc không thực hiện phối hợp - theo Biểu mẫu
02 đính kèm.
c) Báo cáo thực hiện chậm trễ nhiệm vụ
do Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao - theo Biểu
mẫu 03 đính kèm.
- Chấp hành các văn bản chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (tỷ lệ %);
d) Cử công chức, viên chức tham dự Hội
nghị, họp có đúng thành phần, thời gian quy định;
đ) Việc chấp hành nội quy, quy chế
làm việc của cơ quan; ban hành và triển khai thực hiện nội quy, quy chế làm việc
của cơ quan, đơn vị (nêu số Quyết định ban hành nội quy, quy chế làm việc).
e) Tình hình thực hiện rà soát, đơn
giản hóa và giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh:
- Đã thực hiện rà soát bao nhiêu
TTHC, trong đó, kiến nghị đơn giản hóa, sửa đổi, bãi bỏ bao nhiêu TTHC;
- Có bao nhiêu thủ tục hành chính đang
thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại đơn vị (nêu số Quyết
định của UBND tỉnh phê duyệt, nêu cụ thể từng thủ tục hành chính);
- Số lượng thủ tục hành chính đã tiếp
nhận: trong đó:
+ Số lượng thủ tục hành chính đã giải
quyết-trước hẹn, đúng hẹn, trễ hẹn;
+ Số lượng thủ tục hành chính đang giải
quyết, trong đó: số lượng thủ tục hành chính đang giải quyết trong hạn; số lượng
thủ tục hành chính đang giải quyết trễ hạn;
+ Số lượng thủ tục hành chính không đủ
điều kiện giải quyết-trả lại.
g) Tình hình thực hiện chức năng, nhiệm
vụ; vị trí, việc làm; quản trị cơ quan; trách nhiệm của người đứng đầu; phân
công, phân nhiệm đối với đội ngũ công chức, viên chức:
- Thực hiện rà soát, tham mưu kịp thời
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
- Thực hiện xây dựng Đề án xác định vị
trí, việc làm; bố trí đội ngũ công chức, viên chức phù hợp từng vị trí, việc
làm theo quy định;
- Hình thức quản trị cơ quan; vai
trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc lãnh đạo, điều hành đội
ngũ công chức, viên chức trong thực thi công vụ....;
- Thực hiện phân công, phân nhiệm đối
với đội ngũ công chức, viên chức phù hợp, cụ thể, theo năng lực, sở trường....;
h) Việc tiếp nhận, giải quyết các đơn
phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan,
đơn vị:
Đã tiếp nhận bao nhiêu đơn phản ánh,
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; phân loại, xử lý theo quy định của pháp luật.
II. Đánh giá chung
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
a) Nguyên nhân khách quan;
b) Nguyên nhân chủ quan.
III. Phương hướng, giải pháp nâng
cao hiệu quả chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính thời gian tới; kiến nghị,
đề xuất
1. Phương hướng, giải pháp.
2. Kiến nghị, đề xuất.
Mẫu số 07. Biểu mẫu số liệu Báo cáo tổng kết thực hiện chấn chỉnh kỷ luật,
kỷ cương hành chính tại các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh
Biểu
mẫu 01. Kết quả các trường hợp vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính do cơ quan,
đơn vị tự kiểm tra
Stt
|
Tên cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Ngày kiểm tra
|
Kết quả đã khắc phục sau kiểm tra
|
Giờ giấc làm việc, tỷ lệ %
|
Uống rượu, bia
|
Các tồn tại, hạn chế khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 02. Kết quả thực hiện Quy chế phối hợp trong
đóng góp ý kiến, xây dựng văn bản giữa các cơ quan, đơn vị
(theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 22/01/2018 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên cơ quan, đơn vị chưa đảm bảo công tác phối hợp
|
Tên cơ quan đề nghị phối hợp
|
Nội dung cơ quan đề nghị phối hợp
|
Thực hiện phối hợp chậm so với thời gian quy định
|
Không thực hiện phối hợp
|
Ghi chú
|
Thời hạn cơ quan đề nghị phối hợp
|
Thời điểm cơ quan, đơn vị ban hành văn bản - hoàn
tất công tác phối hợp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 03. Các nhiệm vụ, công việc được Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh
giao nhưng không đảm bảo tiến độ, chất lượng
Stt
|
Số ký hiệu ngày tháng VB của UBND tỉnh
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Thời hạn UBND tỉnh giao
|
Thời hạn đơn vị hoàn thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Mẫu số 08. Đề cương Báo cáo công tác thi đua, khen thưởng
BÁO
CÁO
Tổng
kết công tác thi đua, khen thưởng năm....
Phương
hướng nhiệm vụ năm....
Phần
I
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NĂM
I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CƠ
QUAN, ĐỊA PHƯƠNG
Nêu khái quát đặc điểm tình hình của
cơ quan, đơn vị (thuận lợi, khó khăn)
- Đối với các sở ban, ngành, đoàn thể:
Nêu chức năng, nhiệm vụ được giao; tổng số CBCCVC và người lao động do đơn vị
quản lý; tổ chức đảng, đoàn thể.
- Đối với các doanh nghiệp: Nêu khái
quát chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; Cơ cấu tổ chức bộ máy (Cán bộ lãnh đạo, quản
lý; số phòng, bộ phận chuyên môn, đơn vị trực thuộc; Tổng số CBCNVC, người lao
động; tổ chức đảng, đoàn thể,...).
- Đối với các huyện, thành phố: Nêu tổng
số phòng, ban, xã, phường, thị trấn; dân số; số cán bộ, công chức, viên chức; tổ
chức cơ sở đảng, đoàn thể
II. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO TỔ
CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG I
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện công tác thi đua, khen thưởng:
- Tổ chức thực hiện Chỉ thị số
34-CT/TW ngày 07/4/2014 của Bộ Chính trị “Về tiếp tục đổi mới công tác thi đua,
khen thưởng”, Chỉ thị số 52-CT/TU của Tỉnh ủy Ninh Thuận về tiếp tục đổi mới
công tác thi đua, khen thưởng. Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát động
thi đua thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội năm.
- Kết quả triển khai thực hiện các
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng tỉnh UBND tỉnh, Sở
Nội vụ.
- Kết quả triển khai thực hiện Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Tham gia góp ý dự thảo hồ sơ đề nghị
xây dựng Luật Thi đua-Khen thưởng (sửa đổi), hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị định
quy định về quản lý tổ chức xét tặng danh hiệu, giải thưởng cho doanh nhân,
doanh nghiệp.
- Đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo
đối với công tác thi đua, khen thưởng; những đổi mới trong công tác thi đua,
khen thưởng.
2. Kết quả tổ chức các phong trào
thi đua:
a) Kết quả triển khai thực hiện 3
phong trào thi đua:
- Phong trào thi đua “Toàn dân chung
sức xây dựng nông thôn mới”.
- Phong trào thi đua “Cả nước chung
tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” trong công tác giảm nghèo
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Phong trào thi đua “Doanh nghiệp
Ninh Thuận hội nhập và phát triển”.
b) Công tác tổ chức triển khai các
phong trào thi đua chuyên đề cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh phát động, tổ chức
phát động thi đua, gắn với thi đua chào mừng các ngày lễ, ngày kỷ niệm (nêu tên
các phong trào thi đua); việc sơ kết, tổng kết, biểu dương khen thưởng điển
hình tiên tiến trong phong trào thi đua; Đánh giá hiệu quả, tác động của các
phong trào thi đua đối với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, thực hiện các chỉ
tiêu phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
c) Kết quả tham gia hoạt động Khối
thi đua tỉnh và hoạt động của Cụm thi đua (đối với các sở, huyện, thành phố có
thành lập Cụm thi đua trực thuộc).
3. Công tác khen thưởng:
- Nội dung đã thực hiện đổi mới, nâng
cao chất lượng công tác khen thưởng theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Biện pháp hoặc giải pháp, kinh nghiệm
đã thực hiện để tăng tỷ lệ khen thưởng đối với nông dân, công nhân, chiến sĩ,
người lao động trực tiếp.
- Đối với các huyện, thành phố: Báo
cáo số lượng hồ sơ đã trình, số đã có Quyết định khen thưởng đối với khen thưởng
thành tích kháng chiến; phong tặng và truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà
mẹ Việt Nam anh hùng”, Huân chương Độc lập cho gia đình liệt sĩ, Huân chương,
Huy chương kháng chiến trong năm (số lượng đã được giải quyết, số lượng còn tồn
đọng, nguyên nhân tồn đọng).
- Tổng hợp, phân tích số liệu khen
thưởng trong năm (theo Biểu mẫu 01, Biểu mẫu 02 đính kèm).
- Đánh giá thay đổi tăng, giảm số lượng,
tỷ lệ khen cho đối tượng không là lãnh đạo, quản lý so với năm trước.
4. Công tác tuyên truyền, nhân rộng
điển hình tiên tiến:
Kết quả phối hợp tuyên truyền giữa cơ
quan, đơn vị, địa phương với cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền
hình trong công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến; các tập thể, cá nhân điển
hình của cơ quan, đơn vị, địa phương trong năm đã khen thưởng, biểu dương và
trình cấp trên khen thưởng, biểu dương.
5. Tổ chức bộ máy, tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Việc kiện toàn và ban hành Quy chế
hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.
- Bố trí công chức phụ trách công tác
thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương - chuyên trách hay kiêm
nhiệm (phân tích tăng, giảm so với năm trước).
- Số lớp, đối tượng, số lượt cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động được tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về
thi đua, khen thưởng; hình thức, nội dung tập huấn.
6. Công tác kiểm tra, thanh tra về
thi đua, khen thưởng:
- Nội dung, đối tượng, số lượng đơn vị
được kiểm tra thực hiện quy định về Luật thi đua, khen thưởng. Kết quả thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng đối với các đơn vị
thuộc và trực thuộc, Nêu kết quả cụ thể giải quyết các kiến nghị, kết luận sau
khi được kiểm tra.
- Số lượng đơn thư đã tiếp nhận liên
quan đến công tác thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền và kết quả giải quyết.
7. Quỹ thi đua, khen thưởng:
- Công tác trích lập, quản lý, sử dụng
quỹ thi đua, khen thưởng tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổng hợp số liệu quỹ thi đua, khen
thưởng năm, trong đó nêu rõ ,các nguồn hình thành quỹ thi đua, khen thưởng,
tình hình sử dụng kinh phí chi các hoạt động thi đua, khen thưởng (theo Biểu
mẫu 03 đính kèm).
8. Công tác cải cách hành chính; ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác thi đua, khen thưởng:
- Đánh giá kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong công tác thi đua,
khen thưởng tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Kết quả ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý thi đua, khen thưởng; lưu trữ hồ sơ.
9. Công tác khác:
- Công tác quản lý, cấp phát hiện vật
khen thưởng; cấp đổi hiện vật khen thưởng (số lượng đã đề nghị cấp đổi, số lượng
đã được giải quyết, số lượng chưa được giải quyết, lý do)...
- Công tác nghiên cứu khoa học, xây dựng
đề án, đề tài về công tác thi đua, khen thưởng trong năm.
IIl. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Hạn chế, yếu kém và nguyên nhân:
3. Giải pháp, biện pháp khắc phục.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
1. Đối với Chính phủ.
2. Đối với Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Trung ương hoặc Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của cụm, khối thi đua thuộc tỉnh (nếu có).
- Kiến nghị, đề xuất hướng giải quyết
hồ sơ khen thưởng thành tích kháng chiến, phong tặng và truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, “Huân chương Độc lập cho các gia
đình liệt sĩ, Huân chương, Huy chương kháng chiến.
3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phần II
PHƯƠNG
HƯỚNG NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM
1. Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm
công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương năm.
2. Giải pháp, biện pháp tổ chức thực
hiện nhằm nâng cao hiệu quả của phong trào thi đua; nâng cao chất lượng công
tác khen thưởng.
Mẫu số 09. Biểu mẫu số liệu Báo cáo công
tác thi đua, khen thưởng
Biểu
mẫu 01. TỔNG HỢP CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC NĂM...
Số TT
|
Hình thức khen thưởng
|
Tổng số đã trình Thủ tướng Chính phủ
|
Tổng số đã có quyết định khen thưởng
|
Khen thưởng theo công trạng, thành tích đạt
được
|
Khen thưởng chuyên đề, đột xuất
|
Khen thưởng niên hạn
|
Khen thưởng đối ngoại
|
Khen thưởng quá trình cống hiến
|
Khen thưởng thành tích kháng chiến
|
Khen thưởng cho doanh nghiệp
|
Tổng số
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng cá nhân là lãnh đạo, quản lý (từ
cấp phòng trở lên)
|
Số lượng cá nhân không là lãnh đạo, quản
lý
|
Tổng số
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng cá nhân là lãnh đạo, quản lý (từ
cấp phòng trở lên)
|
Số lượng cá nhân không là lãnh đạo, quản
lý
|
Tổng số
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tổng số
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng số
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng số
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
(5:4)
|
7
|
8
|
9
|
10 (9:4)
|
11
|
12
|
13
|
14
(13:4)
|
15
|
16
|
17
|
18
(17:4)
|
19
|
20
(19:4)
|
21
|
1.
|
Huân
chương các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Huy
chương các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Danh
hiệu vinh dự Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Cờ
thi đua CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Bằng
khen của Thủ tướng CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Chiến
sĩ thi đua toàn quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Các
hình thức khen thưởng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 02. TỔNG HỢP CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN TỈNH NĂM:..
Số TT
|
Hình thức khen thưởng
|
Số lượng khen thưởng trong năm
|
Khen thưởng theo công trạng, thành tích đạt được
|
Khen thưởng chuyên đề, đột xuất
|
Khen thưởng đối ngoại
|
Khen thưởng thành tích kháng chiến
|
Tổng số
|
Số lượng cá nhân không là lãnh đạo, quản lý
|
Tổng số
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng cá nhân là lãnh đạo, quản lý (từ cấp phòng trở
lên)
|
Số lượng cá nhân không là lãnh đạo, quản lý
|
Tổng số
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng cá nhân là lãnh đạo, quản lý (từ cấp phòng trở
lên)
|
Số lượng cá nhân không là lãnh đạo, quản lý
|
Tổng số
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng số
|
Tỷ lệ (%)
|
Khối lượng khen thưởng cho Doanh nghiệp
|
Số lượng khen thưởng cho cá nhân
|
1.
|
Bằng khen
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tập thể lao động
xuất sắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Chiến sĩ thi
đua cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Cờ thi đua tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 03. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG QUỸ
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NĂM...
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng số đã trích trong năm (tổng số thu trong năm)
|
Tỷ lệ % trích quỹ TĐKT trên tổng số chi ngân sách thường xuyên
của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Số đã chi trong năm
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Chi khen thưởng
|
Chi công tác thi đua, khen thưởng
|
Chi mua sắm hiện vật khen thưởng
|
Chi khác
|
Chi khen thưởng cấp Nhà nước
|
Chi khen thưởng cấp tỉnh
|
Chi khen thưởng các hình thức khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Quỹ thi đua,
khen thưởng hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ thi đua,
khen thưởng hình thành từ nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước
ngoài cho mục đích thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quỹ thi đua,
khen thưởng hình thành từ nguồn thu hợp pháp khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 10. Đề cương Báo cáo việc thực hiện
tăng cường công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm
BÁO
CÁO
Tình
hình thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống tệ nạn mại dâm trên địa
bàn tỉnh
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH
- Nêu khái quát chức năng, nhiệm vụ của
Sở, ngành, địa phương liên quan đến công tác phòng ngừa tệ nạn mại dâm.
- Đánh giá chung về tình hình tệ nạn
mại dâm; dự báo tăng, giảm (so sánh với các năm trước và giữa các năm trong mốc
thời gian giám sát).
- Tình hình tệ nạn mại dâm địa bàn; số
người mại dâm.
- Phân tích nguyên nhân và điều kiện
làm phát sinh tệ nạn mại dâm.
- Những thuận lợi, khó khăn (về mặt tổ
chức, nguồn nhân lực, tài chính, phương tiện,...) ảnh hưởng đến việc triển khai
thực hiện chính sách, pháp luật về phòng ngừa tệ nạn mại dâm.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM
1. Công tác chỉ đạo, triển khai và
tổ chức thực hiện.
- Việc tham mưu ban hành hoặc trực tiếp
ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thể chế hóa quy định của cấp trên đối với
công tác phòng, chống mại dâm.
- Việc tổ chức triển khai, quán triệt
các văn bản về phòng, chống tệ nạn mại dâm; các văn bản chỉ đạo công tác phòng,
chống mại dâm.
- Công tác tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ về phòng, chống mại dâm cho cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ
phòng LĐTBXH làm công tác tệ nạn xã hội ở cơ sở, tham gia tuyên truyền, phổ biến
các nội dung về phòng, chống mại dâm cho Đội CTXH tình nguyện các huyện, thành
phố.
- Việc thực hiện chế độ thông tin, thống
kê, báo cáo.
- Công tác sơ kết, tổng kết; khen thưởng
các cá nhân, tổ chức có thành tích tốt trong công tác phòng, chống mại dâm.
2. Kết quả thực hiện công tác
phòng, chống mại dâm
2.1. Công tác thông tin, tuyên truyền
- Sự phối hợp giữa các cơ quan, ban, ngành,
đoàn thể trong công tác tuyên truyền về phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh.
- Việc duy trì, phát triển, hỗ trợ hoạt
động; hỗ trợ phương tiện, trang thiết bị, tài liệu tuyên truyền phục vụ hoạt động
cho đội tình nguyện các huyện, thành phố.
- Nội dung, hình thức tuyên truyền/số
buổi/số lượt người tham gia;
2.2. Đánh giá tình hình tệ nạn mại
dâm trên địa bàn:
- Số lượng người bán dâm hoạt động
trên địa bàn/ số người có hồ sơ quản lý đã được cơ quan chức năng thống
kê....);
- Tình hình vi phạm hành chính, tội
phạm liên quan đến mại dâm (tụ điểm, địa bàn phức tạp về an ninh,trật tự liên
quan đến hoạt động mại dâm; các loại cơ sở kinh doanh dịch vụ vi phạm các quy định
về phòng, chống mại dâm,các phương thức, thủ đoạn tổ chức hoạt động mại dâm
trên địa bàn tỉnh).
2.3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm:
- Công tác xây dựng văn bản chỉ đạo,
điều hành, việc bố trí nguồn lực (tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, bố trí
kinh phí thực hiện...) thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm trên địa bàn;
- Công tác kiểm tra, phối hợp thanh
tra, xử lý các vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm tại các cơ sở kinh
doanh dịch vụ trên địa bàn;
- Công tác đấu tranh, truy quét, triệt
phá, truy tố xét xử các đường dây, ổ, nhóm tội phạm liên quan đến hoạt động mại
dâm;
- Kết quả xây dựng, thí điểm các mô
hình hỗ trợ giảm tác hại, phòng, chống bạo lực và hỗ trợ sinh kế, hòa nhập cho
người bán dâm tại cộng đồng:
- Chỉ đạo triển khai xây dựng mô hình
thí điểm (chính sách, dịch vụ, quy trình thực hiện dịch vụ hỗ trợ...,);
- Triển khai cụ thể: số mô hình; số
lượng thành viên ban chủ nhiệm, các câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng...,số đối tượng
được tiếp cận thông qua các câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng, số người hỗ trợ, giúp đỡ
thông qua các mô hình thí điểm...
- Những khó khăn vướng mắc trong việc
triển khai thí điểm mô hình,(cơ chế, chính sách pháp luật, kinh phí, nguồn lực....);
- Kết quả xây dựng xã, phường lành mạnh
không có tệ nạn mại dâm.
3. Đánh giá chung:
- Ưu điểm.
- Những hạn chế tồn tại.
- Nguyên nhân khách quan, chủ quan,
(những vấn đề mới phát sinh về cơ chế, chính sách pháp luật, về nguồn lực, tài
chính, cơ chế phối hợp...)
III. Kiến nghị đề xuất, đề xuất: I
1. Đối với Bộ, ngành Trung ương: Kiến
nghị, đề xuất về hoàn thiện chính sách, pháp luật liên quan đến công tác phòng,
chống tệ nạn mại dâm.
2. Đối với UBND tỉnh, các Sở, Ban,
ngành: Đề xuất liên quan đến công tác triển khai thực hiện, công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành, tinh thần trách nhiệm, mối quan hệ phối hợp giữa các sở,ngành,
đoàn thể trên địa bàn.
3. Đối với các địa phương, ngành: Kiến
nghị, đề xuất về các vấn đề khác có liên quan đến công tác phòng, chống mại dâm
trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 11. Biểu mẫu số liệu Báo cáo việc
thực hiện tăng cường công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1. THỰC TRẠNG
TÌNH HÌNH
|
|
|
1.1. Tình
hình hoạt động của các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm
trên địa bàn
|
|
|
- Tổng số cơ sở
kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh TNMD hiện có trên địa bàn
|
Cơ sở
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Cơ sở lưu trú
(nhà nghỉ, khách sạn, nhà trọ, nhà cho thuê...)
|
Cơ sở
|
|
+ Nhà hàng
karaoke & cơ sở massage
|
Cơ sở
|
|
+ Vũ trường
|
Cơ sở
|
|
+ Loại hình
khác (quán bia, nhà hàng ăn uống, quán cà phê, cắt tóc gội đầu thư
giãn,...)
|
Cơ sở
|
|
- Số cơ sở đã
ký cam kết không để xảy ra tệ nạn mại dâm tại cơ sở
|
Cơ sở
|
|
- Số tiếp viên
làm việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh TNMD
|
Người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Có hợp đồng
lao động
|
Người
|
|
+ Số nhân viên
là nữ giới
|
Người
|
|
+ Số tiếp viên
là người ngoài tỉnh
|
Người
|
|
- Số tiếp viên
nữ dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
1.2. Tình
hình các ổ nhóm, tụ điểm, địa bàn có dấu hiệu hoạt động mại dâm nơi công cộng
|
Tụ điểm
|
|
- Số tụ điểm, địa
bàn phức tạp về tệ nạn mại dâm
|
Tụ điểm
|
|
1.3. Số
người bán dâm trên địa bàn
|
Người
|
|
- Số người bán
dâm ước tính
|
Người
|
|
- Số người bán
dâm được các cơ quan chức năng thống kê (qua xử phạt hành chính; hỗ trợ xã hội;
y tế; phòng, chống HIV/AIDS
|
Người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số người dưới
18 tuổi
|
Người
|
|
+ Số người
ngoài tỉnh
|
Người
|
|
2. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC PCMD
|
|
|
2.1. Xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo, điều hành
|
|
|
- Số lượng văn
bản QPPL ban hành theo thẩm quyền
|
Văn bản
|
|
- Số lượng văn
bản chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ về PCMD trong phạm vi quản lý (công
văn chỉ đạo, Chương trình, Kế hoạch...)
|
Văn bản
|
|
2.2. Công
tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về PCMD
|
|
|
- Số pano, áp
phích được thực hiện về công tác phòng, chống mại dâm tại các huyện, thành phố
|
Pano, áp phích, tờ rơi
|
|
2.3. Kiểm
tra, xử lý vi phạm pháp luật của Đội kiểm tra liên ngành VH - XH
|
|
|
- Tổng số cơ sở
kiểm tra trong kỳ
|
Cơ sở
|
|
- Tổng số cơ sở
chịu các hình thức xử lý vi phạm pháp luật về PCMD
|
Cơ sở
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số cơ sở bị
rút giấy phép kinh doanh
|
Cơ sở
|
|
+ Số cơ sở bị
đình chỉ kinh doanh
|
Cơ sở
|
|
+ Số cơ sở bị
cảnh cáo, nhắc nhở
|
Cơ sở
|
|
+ Số cơ sở bị
phạt tiền
|
Cơ sở
|
|
* Số tiền phạt
|
Triệu đồng
|
|
+ Số cơ sở bị
áp dụng các hình thức xử lý khác
|
Cơ sở
|
|
2.4. Công
tác truy quét, triệt phá ổ nhóm tổ chức hoạt động mại dâm
|
|
|
- Số cuộc truy
quét tại địa điểm công cộng
|
Cuộc
|
|
- Số cuộc triệt
phá tại các cơ sở KDDV
|
Cuộc
|
|
- Tổng số người
vi phạm
|
Người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số người mua
dâm
|
Người
|
|
+ Số người bán
dâm
|
Người
|
|
+ Số người bán
dâm dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
+ Số chủ chứa,
môi giới
|
Người
|
|
- Số người bị xử
lý vi phạm hành chính
|
Người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số người mua
dâm người chưa thành niên
|
Người
|
|
+ Số chứa mại
dâm
|
Người
|
|
+ Số môi giới mại
dâm
|
Người
|
|
2.5. Công
tác truy tố, xét xử
|
,
|
|
- Số vụ việc
liên quan đến mại dâm được VKS nhân dân khởi tố
|
|
|
+ Số vụ
|
Vụ
|
|
+ Số bị can
|
Người
|
|
- Số vụ việc
liên quan đến mại dâm được VKS nhân dân thực hiện quyền công tố và kiểm sát
xét xử
|
|
|
+ Số vụ
|
Vụ
|
|
+ Số bị cáo
|
Người
|
|
- Số vụ án liên
quan đến mại dâm được Tòa án các cấp thụ lý, xét xử
|
|
|
+ Số vụ
|
Vụ
|
|
+ Số bị cáo
|
Người
|
|
2.6. Hỗ
trợ giảm hai và hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm
|
|
|
- Tổng số người
bán dâm được hỗ trợ
|
Người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số được hỗ
trợ giáo dục, dạy nghề
|
Người
|
|
+ Số được tư
vấn, trợ giúp pháp lý
|
Người
|
|
+ Số được vay vốn
|
Người
|
|
+ Số tiền mà
người bán dâm được vay
|
Triệu đồng
|
|
+ Số được tạo
việc làm
|
Người
|
|
+ Số được hỗ
trợ về y tế, chăm sóc sức khỏe
|
Người
|
|
+ Số được
cung cấp các dịch vụ về phòng, chống lây nhiễm HIV
|
Người
|
|
- Số người tham
gia sinh hoạt tại các câu lạc bộ/nhóm đồng đẳng/nhóm tự lực của người bán dâm
|
Người
|
|
2.7. Công
tác xây dựng thí điểm các mô hình can thiệp giảm hại, phòng, chống bạo lực,
tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ xã hội cho người bán dâm
|
|
|
- Tổng số mô
hình xây dựng thử nghiệm theo chương trình PCMD giai đoạn 2016- 2020 (QĐ
361/QĐ-TTg ngày 07/3/2016)
- Số xã, phường
lành mạnh không có tệ nạn MD-MT
|
Số lượng
Số lượng
|
|
|
(1) MH cung
cấp dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đồng TTCTXH
|
Số lượng
|
|
(2) MH hỗ trợ
Nhằm bảo đảm quyền của người lao động trong các cơ sở KDDV dễ phát sinh TNMD
|
Số lượng
|
|
(3) MH hỗ trợ
tăng cường của các nhóm đồng đẳng/nhóm tự lực/câu lạc bộ của người bán dâm
trong việc tiếp cận truyền thông và hỗ trợ giảm hại, phòng, chống bạo lực giới
|
Số lượng
|
|
- Số lượng
thành viên Ban Chủ nhiệm các câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng...
|
Người
|
|
- Số đối tượng
được tiếp cận thông quan các câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng...
|
Người
|
|
- Số người bán
dâm được hỗ trợ, giúp đỡ thông qua các mô hình thí điểm
|
Người
|
|
3. Nguồn lực
|
|
|
Kinh phí
cho công tác phòng, chống mại dâm
|
|
|
- Tổng số kinh
phí chi cho công tác PCMD
|
Triệu đồng
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách TW
|
Triệu đồng
|
|
+ Kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách địa phương
|
Triệu đồng
|
|
+ Từ nguồn khác
(tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước)
|
Triệu đồng
|
|
Mẫu số 12. Đề cương Báo cáo tình hình, kết
quả thực hiện phát triển kinh tế biển
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phát
triển kinh tế biển:
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về chiến lược phát triển bền
vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chương trình
hành động số 246-CTr/TU ngày 02/01/2019 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW; Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 19/3/2019 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch
triển khai thực hiện Chương trình hành động số 246-CTr/TU của Tỉnh ủy; Nghị quyết
số 07-NQ/TU ngày 26/10/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIII về phát
triển kinh tế biển giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo; Quyết định
15/2014/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIII.
- Nêu rõ văn bản, nội dung, hình thức
tuyên truyền, phổ biến, quán triệt;
- Nêu rõ số lượng cán bộ, công chức,
viên chức, nhân dân được tuyên truyền, phổ biến, quán triệt;
- Đánh giá khái quát về kết quả, chuyển
biến sau khi tuyên truyền, phổ biến, quán triệt.
2. Việc ban hành các văn bản chỉ đạo,
triển khai, cụ thể hóa các Nghị quyết, chương trình hành động của Tỉnh ủy, kế
hoạch của UBND tỉnh.
- Nêu rõ cụ thể một số văn bản quan
trọng đã ban hành;
- Đánh giá khái quát về kết quả thực
hiện các văn bản đã ban hành.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN:
1. Phát triển các ngành kinh tế biển:
1.1. Năng lượng và các ngành
kinh tế biển mới:
- Việc xây dựng Ninh Thuận trở thành
trung tâm năng lượng tái tạo của cả nước (điện gió, điện mặt trời);
- Công tác lập quy hoạch, xây dựng
phương án hạ tầng đấu nối, giải tỏa công suất và triển khai các dự án phát triển
năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời), điện khí, khí thiên nhiên hóa lỏng;
- Việc phối hợp nghiên cứu, điều tra,
khảo sát một số ngành kinh tế biển dựa vào khai thác tài nguyên đa dạng sinh học
biển.
1.2. Du lịch và dịch vụ biển:
- Đánh giá việc thực hiện chủ trương
phát triển du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn; kết quả khai thác phát triển du lịch,
chất lượng dịch vụ du lịch ...
- Tình hình triển khai các dự án du lịch
trọng điểm và các vừng có tiềm năng phát triển du lịch biển; đa dạng hoá các sản
phẩm du lịch;
- Công tác quản lý nhà nước về du lịch;
đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch; công tác quảng bá, liên kết, xúc tiến
kêu gọi đầu tư vào du lịch...
1.3. Công nghiệp biển và ven biển:
- Về phát triển các ngành công nghiệp
chế biến thủy sản, công nghiệp sản xuất muối và sản phẩm sau muối, công nghiệp
phụ trợ; công nghiệp đóng mới, sửa chữa tàu thuyền...;
- Phát triển các ngành nghề truyền thống;
xây dựng thương hiệu các sản phẩm làng nghề ven biển.
- Giá trị sản xuất các ngành công
nghiệp biển và ven biển;
1.4. Khai thác, nuôi trồng thủy
hải sản:
- Khai thác tiềm năng, lợi thế kinh tế
biển, thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển thủy sản và các chính sách hỗ
trợ khác;
- Tình hình thực hiện Đề án tổ chức lại
sản xuất nghề khai thác hải sản; năng lực đánh bắt; cơ cấu sản phẩm đánh bắt;
- Việc phát triển các dịch vụ khai
thác trên biển; dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Việc xây dựng Ninh Thuận thành
trung tâm sản xuất tôm giống chất lượng cao của cả nước; diện tích, sản lượng
nuôi tôm thương phẩm, tôm post,
1.5. Kinh tế hàng hải:
- Công tác quy hoạch, kêu gọi, thu
hút đầu tư xây dựng các dự án cảng biển, như: Cảng tổng hợp Cà Ná, Cảng Ninh Chữ;
- Về phát triển các loại hình dịch vụ
logistics, như vận tải biển, hệ thống các kho tàng, bên bãi, cung ứng các dịch
vụ kỹ thuật bảo dưỡng, bảo hành và cung ứng vật tư kỹ thuật phục vụ vận tải biển;
- Xây dựng hoàn thiện các tuyến đường
giao thông, kết nối cảng biển.
1.6. Khai thác các tài nguyên
khoáng sản biển khác:
- Công tác nghiên cứu, thăm dò, khảo sát,
đánh giá tiềm năng các tài nguyên, khoáng sản biển khác, khoáng sản biển sâu;
- Về khai thác các tài nguyên khoáng
sản biển gắn với chế biến sâu, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học biển.
2. Phát triển đồng bộ, từng bước
hình thành khu công nghiệp, khu đô thị sinh thái ven biển:
- Công tác thu hút đầu tư kết cấu hạ
tầng các khu, cụm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp ven biển của tỉnh;
- Về quy hoạch chi tiết các khu vực ven
biển; phát triển hệ thống đô thị ven biển, đô thị thông minh, đô thị công nghiệp,
dịch vụ sinh thái.
3. Phát triển các vùng biển dựa
trên lợi thế về điều kiện tự nhiên, hài hòa giữa bảo tồn và phát triển:
- Về xây dựng, cải thiện kết cấu hạ tầng
kinh tế-xã hội, khu dân cư ven biển, vùng bãi ngang...
- Nâng cao đời sống, dân trí cho Nhân
dân vùng ven biển và xây dựng nông thôn mới;
4. Bảo vệ môi trường, bảo tồn,
phát triển bền vững đa dạng sinh học biển; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
nước biển dâng và phòng, chống thiên tai:
- Công tác bảo tồn đa dạng sinh học,
phục hồi các hệ sinh thái ven biển;
- Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường biển; quản lý, thu gom rác thải ven biển; kiểm soát ô nhiễm và ứng
phó, khắc phục các sự cố môi trường, hóa chất độc hại trên biển.
5. Nâng cao đời sống nhân dân, xây
dựng văn hoá biển, xã hội gắn bó, thân thiện với biển:
- Nâng cao đời sống, bảo đảm an ninh,
an toàn cho dân cư vùng ven biển và những người lao động trên biển.
- Phát triển các thiết chế văn hóa
cho cộng đồng dân cư biển và ven biển;
- Bảo tồn không gian văn hóa, kiến
trúc và di sản thiên nhiên.
6. Bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối
ngoại và hợp tác quốc tế:
- Hoạt động của các lực lượng vũ
trang trong phối hợp bảo đảm chủ quyền trên biển;
- Công tác bảo đảm an ninh, trật tự,
an toàn xã hội, các vấn đề về biển;
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
1. Những mặt đạt được:
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân:
- Tồn tại, hạn chế (đánh giá, phân
tích những tồn tại, hạn chế của từng nội dung nêu tại Mục II).
- Nguyên nhân (Nguyên nhân khách
quan; Nguyên nhân chủ quan)
IV. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG THỜI
GIAN ĐẾN:
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ.
Mẫu số 13. Đề cương Báo cáo việc triển
khai Kế hoạch của UBND tỉnh về tổ chức gặp mặt, tiếp xúc với doanh nghiệp định
kỳ hàng tháng
I. Tình hình hỗ trợ, phát triển
doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến
các cơ chế, chính sách, các quy định mới của Trung ương, của tỉnh liên quan đến
hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Việc trao đổi, nắm bắt những vấn đề
khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của
ngành, địa phương.
II. Kết quả hỗ trợ giải quyết các
khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa
phương (trong đó nêu rõ trên doanh nghiệp, nội dung kiến nghị từng vấn đề cụ thể,
kết quả giải quyết tại văn bản số...ngày....), thông qua các hình thức:
1. Tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp
hàng tháng.
2. Văn bản kiến nghị của doanh nghiệp.
3. Qua chuyên mục hỏi - đáp trực tuyến.
4. Hình thức khác (nếu có).
III. Đánh giá chung:
1. Những mặt đạt được, hạn chế.
2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn
chế.
IV. Nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
V. Kiến nghị, đề xuất.
Mẫu số 14. Đề cương Báo cáo kết quả triển
khai thực hiện Chương trình hành động nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI)
của tỉnh
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo, điều hành.
2. Kết quả triển khai thực hiện nâng
cao Chỉ số PCI của các sở, ban, ngành và địa phương.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Kết quả đạt được.
2. Những tồn tại, hạn chế trong thực
hiện nâng cao Chỉ số PCI của các sở, ban, ngành và địa phương.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Nêu khái quát phương hướng, nhiệm vụ
trọng tâm trong công tác thực hiện nâng cao Chỉ số PCI của các sở, ban, ngành
và địa phương.
2. Đề xuất giải pháp cải thiện các chỉ
số thành phần và chỉ tiêu phụ trách của các sở, ban, ngành và địa phương.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nêu những kiến nghị, đề xuất đối với
cấp có thẩm quyền để nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh trong giai đoạn tới đạt kết
quả cao hơn.
Mẫu số 15. Đề cương Báo cáo tình hình quản
lý trật tự xây dựng, cấp phép xây dựng
BÁO
CÁO
Công
tác kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn (tháng, quý, năm)
I. TÌNH HÌNH CHUNG
Nêu đặc điểm, tình hình chung, chỉ đạo
của UBND cấp trên, Thanh tra Sở Xây dựng về công tác quản lý trật tự xây dựng
trên địa bàn; việc tổ chức triển khai công tác quản lý trật tự xây dựng; những
hoạt động điển hình, xử lý điển hình, thuận lợi, khó khăn.
II. CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ
1. Kết quả kiểm tra, xử phạt về trật
tự xây dựng theo Nghị định số 139/2017/NĐ-CP: (đính kèm theo mẫu số 2 hoặc mẫu
số 3).
2. Danh sách các vụ xây dựng trái
phép còn tồn đọng: ……. vụ trên địa bàn chưa cưỡng chế phá dỡ:
………………………(tên, địa chỉ)………………………Lý do…………………………………..
………………………(tên, địa chỉ)………………………Lý do…………………………………..
3. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm
vụ quản lý trật tự xây dựng, công tác phối hợp quản lý trật
tự xây dựng; Việc thực hiện các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý trật tự xây dựng; Kết quả khắc phục các tồn tại (Nêu rõ việc làm
được, chưa làm được, nguyên nhân...).
III. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
- Nêu cụ thể các giải pháp khắc phục
tồn tại, việc chưa làm được …
IV. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
Đánh giá về hoạt động trong kỳ báo
cáo, nhận xét về các địa bàn khác (nếu có), những đề xuất để tháo gỡ vướng mắc,
kiến nghị...
Nơi nhận:
- UBND cấp trên;
- Sở Xây dựng;
- Lưu:….;
|
CƠ
QUAN LẬP BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 16. Biểu mẫu số liệu Báo cáo tình
hình quản lý trật tự xây dựng, cấp phép xây dựng
Biểu
mẫu 01. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm
theo Báo cáo số..../BC…… ngày.... tháng... năm... của ………….)
Lưu ý: -
Ban hành kèm theo danh sách kết quả kiểm tra xử lý vi phạm của UBND huyện, TP
và các xã, phường, thị trấn, Đội Quản lý Trật tự đô thị (Biểu mẫu 02).
Số TT
|
UBND huyện, TP Phường, Xã, TT
|
Lập biên bản
|
Kết quả xử lý
|
Thực hiện QĐXP
|
Xử lý vi phạm
|
Ghi chú
|
TS (vụ)
|
Sai phép, không phép trên đất ở, đất DA
(vụ)
|
Sai mục đích, chưa chuyển mục đích sử dụng
đất (vụ)
|
Vi phạm khác (vụ)
|
Phạt tiền (đồng /số vụ)
|
Tịch thu tang vật (vụ)
|
Tước giấy phép xây dựng (vụ)
|
Buộc phá dỡ (vụ)
|
Số tiền phạt đã nộp (đồng/ vụ)
|
Số vụ tự phá dỡ (vụ)
|
Số vụ cưỡng chế phá dỡ (vụ)
|
Số vụ tồn đọng (vụ)
|
Về đất đai
|
Về xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
số lượng công trình XD vi phạm trong Đô thị vào cột này.
|
- Công trình XD xử lý vi phạm theo Nghị định số 139/2017/NĐ-CP thì đánh số lượng vào cột
(16) vi phạm về xây dựng; Công trình XD xử lý vi phạm theo Nghị định
số 102/2014/NĐ-CP thì đánh số lượng vào cột (15) vi phạm về đất đai.
LẬP BIỂU
|
CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu 02. KẾT QUẢ KIỂM TRA XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm
theo báo cáo số..../BC. ngày.... tháng... năm ... của ………….)
Số TT
|
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI VI PHẠM
|
Lập biên bản VPHC
|
Kết quả xử lý
|
Thực hiện QĐXP
|
Ghi chú
|
TS (vụ)
|
Sai phép, không phép trên đất ở, đất DA
(vụ)
|
Sai mục đích, chưa chuyển mục đích sử dụng
đất (vụ)
|
Vi phạm khác (vụ)
|
Phạt tiền (đồng/ số vụ)
|
Tịch thu tang vật (vụ)
|
Tước giấy phép xây dựng (vụ)
|
Buộc phá dỡ (vụ)
|
Số tiền phạt đã nộp (đồng/vụ)
|
Số vụ tự phá dỡ (vụ)
|
Số vụ cưỡng chế phá dỡ (vụ)
|
Số vụ tồn đọng (vụ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cột số (4), (5), (6) ghi số lượng công trình vi phạm xử lý theo
Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ; Cột số (14) đánh dấu X đối với công trình
vi phạm xử lý theo Nghị định số 102/2014/NĐ-CP và Nghị định chuyên ngành lĩnh vực.
LẬP BIỂU
|
CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 17. Đề cương Báo cáo kết quả triển khai
thực hiện chương trình hành động về phát triển công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
26/10/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIII về đẩy mạnh phát triển công
nghiệp tỉnh giai đoạn 2016-2020;
- Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày
17/7/2017 về đẩy mạnh phát triển công nghiệp đến năm 2020.
- Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày
13/9/2017 về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU
ngày 26/10/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIII và Nghị quyết số
39/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đẩy mạnh phát triển
công nghiệp đến năm 2020.
II. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN.
1. Công tác tuyên truyền: Các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung và nhiệm vụ
về đẩy mạnh phát triển công nghiệp của các Sở, ngành, địa phương.
2. Kế hoạch triển khai: Việc xây dựng ban hành kế hoạch (giai đoạn, hàng năm) của cơ quan, đơn
vị để triển khai thực hiện Nghị quyết Tỉnh ủy, Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh,
Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN.
1. Kết quả thực hiện trong kỳ báo
cáo (6 tháng, năm):
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu (nếu
có) trong ký báo cáo;
- Nội dung thực hiện trong kỳ báo cáo
(1) tùy theo nhiệm vụ của các Sở,
ngành địa phương được chỉ đạo thực hiện theo chương trình hành động được phê
duyệt.
- Đánh giá kết quả thực hiện trong kỳ
báo cáo:
+ Những kết quả đạt được;
+ Những tồn tại, nguyên nhân;
2. Kết quả thực hiện chương trình
hành động về phát triển công nghiệp tỉnh Ninh Thuận từ khi ban hành chương
trình đến cuối trong kỳ báo cáo:
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu (nếu
có);
- Nội dung thực hiện (2)tùy theo nhiệm vụ của các Sở, ngành
địa phương được chỉ đạo thực hiện theo chương trình hành động được phê duyệt.
- Đánh giá kết quả thực hiện:
+ Những thuận lợi và kết quả đạt được;
+ Những tồn tại, nguyên nhân và bài học
kinh nghiệm;
IV. DỰ BÁO NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP.
1. Nhiệm vụ:
2. Giải pháp:
V. KIẾN NGHỊ.
Phụ
lục
Nội
dung báo cáo
Nội dung:
Phần nội dung phục vụ Báo cáo kết quả triển khai thực hiện chương trình hành động
về phát triển công nghiệp Ninh Thuận cần thực hiện theo từng nhiệm vụ cụ thể được
giao theo Quyết định số 300/QĐ-UBND tại Mục III- Giải pháp. Một số nội dung cụ
thể của các Sở, ngành và địa phương như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Công tác điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư; công tác
xúc tiến kêu gọi đầu tư; kết quả thực hiện nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh;
công tác cải cách thủ tục hành chính và công khai minh bạch thủ tục hành chính;
công tác liên doanh, liên kết đầu tư phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh;...
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Quy hoạch và triển khai đầu tư phát triển
các vùng nguyên liệu tập trung, vùng sản xuất chuyên canh trồng cây công nghiệp
phục vụ chế biến (mía, mì, điều, nha đam,...), cây ăn quả, chăn nuôi gia súc
gia cầm, nuôi trồng thủy sản, khai thác muối biển,...); triển khai thực hiện ứng
dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; ứng dụng
chuyển giao công nghệ xử lý, bảo quản sau thu hoạch;...
- Sở Khoa học và Công nghệ: Nghiên cứu cải tiến đổi mới quy trình sản xuất, công tác ứng dụng máy
móc thiết bị tiên tiến, nâng cao trình độ công nghệ trong sản xuất công nghiệp;
số đề tài nghiên cứu được ứng dụng trong sản xuất công nghiệp, số dự án đổi mới
công nghiệp, thiết bị trong sản xuất công nghiệp,...
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Quy hoạch quỹ đất cho phát triển dự án công nghiệp; công tác giải
phóng mặt bằng, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đối với dự án công nghiệp;
công tác thu gom, xử lý rác thải, nước thải nhất là rác thải nguy hại; đánh giá
tác động môi trường, thực hiện công tác bảo vệ môi trường;...
- Sở Giao thông Vận tải: Phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông; các điểm đấu nối, kết
nối với đường bộ, đường sắt, đường thủy;...
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn; đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực; xúc tiến giải quyết việc làm;...
- Ban Quản lý các khu công nghiệp: Quy hoạch chi tiết các khu, cụm công nghiệp; đầu tư hạ tầng các khu, cụm
công nghiệp (hạng mục đầu tư, giá trị đầu tư, tỷ lệ lấp đầy); xúc tiến, thu hút
đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp (số dự án đầu tư, vốn đầu tư, tình hình đầu
tư,...) ; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp công nghiệp;...
- Ngân hàng Nhà nước: Công tác cho vay đầu tư phát triển doanh nghiệp; tạo điều kiện cho các
dự án, doanh nghiệp công nghiệp tiếp cận vốn vay;...
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố: Nắm bắt thông tin nhằm kịp thời xử lý những vấn đề
phát sinh; phối hợp hướng dẫn, đôn đốc doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh
hoàn thiện thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường; công tác giải phóng mặt
bằng; công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất;...
Mẫu số 18. Đề cương Báo cáo kết quả thực
hiện công tác dân vận vùng đồng bào dân tộc miền núi
Phần
thứ nhất
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN
I. TÌNH HÌNH VÙNG DÂN TỘC MIỀN NÚI
1. Đặc điểm,
tình hình chung.
2. Khái quát
về tình hình kinh tế, đời sống, văn hóa, xã hội, an ninh chính trị; tư tưởng,
tâm trạng đồng bào dân tộc miền núi.
3. Những
thuận lợi, khó khăn ở vùng dân tộc miền núi.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển
khai thực hiện công tác dân vận vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi
- Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo
và xây dựng kế hoạch, chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của tỉnh ủy, Kế
hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác dân vận vùng đồng bào dân tộc thiểu
số miền núi
2. Kết quả thực hiện
2.1. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu
- Tỷ lệ ….% cán bộ, đảng viên, công chức,
viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang được học tập, quán triệt Nghị
quyết, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác dân tộc; được bồi dưỡng nghiệp
vụ công tác dân vận và công tác dân tộc, về vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng
công tác dân vận của Đảng ở vùng đồng bào dân tộc miền núi.
- Tỷ lệ ….% chính quyền địa phương tổ
chức gặp gỡ, đối thoại để lấy ý kiến đồng bào trước những vấn đề liên quan phát
triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc miền núi.
- Tỷ lệ % đồng bào được biết và chấp
hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan đến chính
sách dân tộc tại địa phương.
- Tỷ lệ …..% chương trình, dự án đầu
tư tại địa phương được công khai minh bạch, người dân trong vùng dự án được biết,
được bàn, được tham gia, được kiểm tra, giám sát.
2.2. Công tác tuyên truyền, quán
triệt và nâng cao nhận thức vệ công tác dân vận vùng đồng bào DTTS miền núi
- Kết quả công tác tuyên truyền quán
triệt và nâng cao nhận thức về công tác dân vận cho cán bộ, đảng viên, công chức,
viên chức về các Nghị quyết, Chỉ thị, Kết luận, Quyết định của Đảng và Chính phủ
về công tác dân vận, công tác dân tộc.
- Kết quả công tác triển khai và thực
hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 15/4/2016 của BCH Đảng bộ tỉnh, về “đẩy mạnh
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số”;
Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 01/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, về “phát
triển kinh tế-xã hội miền núi, giai đoạn 2016-2020”; Nghị quyết số 12-NQ/TU
ngày 16/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIII) về nâng cao hiệu quả
công tác dân vận vùng đồng bào dân tộc miền núi giai đoạn 2016- 2020 và Quyết định
số 646/QĐ-TU ngày 23/11/2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về phê duyệt Đề án nâng
cao hiệu quả công tác dân vận đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2016 - 2020; Chương trình hành động số 367/QĐ-UBND ngày 30/9/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XII của Đảng trong xây dựng và vận động thực hiện tốt chính sách dân tộc; Chỉ
thị số 19/CT-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh về tiếp tục thực hiện và đổi mới
công tác dân vận trong cơ quan hành chính Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập
và Chính quyền địa phương các cấp, giai đoạn 2016 - 2020.
2.3. Tăng cường và đổi mới công tác
dân vận trong các cơ quan Nhà nước; nâng cao chất lượng hiệu quả công tác dân vận,
công tác cải cách hành chính; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong thực hiện
các chính sách dân tộc
- Kết quả thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg
ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ “về tăng cường đổi mới công tác dân vận
trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới”; Chỉ
thị 19/CT-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh về tiếp tục thực hiện và đổi mới
công tác dân vận trong cơ quan các cấp trong tình hình mới”; thực hiện Quy chế
dân chủ ở cơ sở theo quy định tại pháp lệnh số 34/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của
Ủy ban thường vụ Quốc Hội khóa XI về thực hiện dân chủ ở xã, phường thị trấn;
- Công tác xây dựng Quy chế công tác
dân tộc, công tác dân vận;
- Kết quả công khai, minh bạch và lấy
ý kiến rộng rãi của nhân dân tham gia góp ý vào tất cả các chương trình, dự án
đầu tư và chuẩn bị đầu tư ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Kết quả đổi mới công tác vận động,
huy động các nguồn lực trong đồng bào; tuyên truyền, hướng dẫn đồng bào dân tộc
phát triển kinh tế, văn hóa, tham gia xây dựng đảng, chính quyền, bảo đảm an
sinh xã hội.
2.4. Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị- xã hội, hội quần chúng trong công
tác vận động; đẩy mạnh các phong trào thi đua trong vùng đồng bào dân tộc miền
núi
- Kết quả công tác phối hợp, tạo điều
kiện để thực hiện công tác giám sát, phản biện xã hội theo Quyết định số
217-QĐ/TW và Quyết định số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị ban hành
“Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn
thể chính trị - xã hội” và “ Quy định về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
đoàn thể chính trị - xã hội tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng Chính quyền”.
- Kết quả triển khai thực hiện công
văn số 168/UBND-NC ngày 15/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về triển khai thực
hiện Chỉ thị số 49-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường và đổi mới
công tác dân vận của Đảng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Kết quả công tác phối hợp với Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp tiếp tục bổ
sung, hoàn thiện quy chế, chương trình phối hợp trong công tác dân vận để thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Kết quả xây dựng chương làm việc với
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể cùng cấp.
- Kết quả tiếp xúc, đối thoại trực tiếp
với nhân dân tập trung giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc trong nhân dân
và cộng đồng.
- Kết quả thực hiện phong trào thi
đua yêu nước trong cán bộ, Đảng viên, công chức, viên chức và đồng bào dân tộc
thiểu số gắn với việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh”.
- Kết quả vận động cán bộ, đảng viên,
công chức, viên chức và đồng bào dân tộc thiểu số tích cực thực hiện hiện tốt
các phong trào thi đua: Phong trào “Dân vận khéo”; công tác xóa đói, giảm
nghèo; tham gia xây dựng nông thôn mới, phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc”; cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”...
- Kết quả hoàn thiện các chỉ tiêu của
Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 01/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Quyết định
số 71/2016/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND tỉnh Đề án phát triển kinh tế xã hội
Miền núi giai đoạn 2016 - 2020.
2.5. Củng cố tổ chức bộ máy, nâng
cao chất lượng cán bộ làm công tác dân vận vùng đồng bào dân tộc miền núi
- Kết quả thực hiện Kế hoạch số
5086/KH-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực
các dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm
2030; Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu
số trong tình hình mới và các chính sách liên quan để sử dụng hiệu quả nhân lực
các dân tộc thiểu số đã qua đào tạo theo Kế hoạch 4247/KH-UBND ngày 19/10/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả công tác xây dựng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức theo hướng chuyên nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý
Nhà nước.
- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng, bố trí,
sử dụng đội ngũ cán bộ có năng lực, có uy tín, có kinh nghiệm làm công tác dân
vận, công tác dân tộc vùng đồng bào dân tộc miền núi.
- Kết quả xây dựng chính sách ưu tiên
đối với cán bộ công tác vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.
- Kết quả thực hiện thí điểm việc điều
động, luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo có năng lực, kinh nghiệm, uy tín về
công tác tại các xã vùng đồng bào dân tộc miền núi...
- Kết quả xây dựng chương trình học
tiếng Raglai cho cán bộ trực tiếp làm công tác dân vận, công tác dân tộc.
- Kết quả tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
kỹ năng công tác dân vận, dân tộc đối với cán bộ trực tiếp làm công tác dân vận,
công tác dân tộc.
2.6. Tăng cường công tác dân vận gắn
với phát huy nền văn hóa và phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc
- Kết quả triển khai thực hiện Nghị
quyết số 02-NQ/TU, ngày 15/4/2016 của Tỉnh ủy về “đẩy mạnh phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số”.
- Kết quả thực hiện cộng tác tuyên
truyền vận động đồng bào vùng miền núi giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa tốt
đẹp của các dân tộc.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Hạn chế, khó khăn
3. Nguyên nhân (kết quả, hạn chế)
4. Một số kinh nghiệm
Phần
thứ hai
PHƯƠNG
HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
I. DỰ BÁO TÌNH HÌNH
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
III. GIẢI PHÁP
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
(1) Nội dung chi tiết các
Sở, ngành thực hiện theo Phụ lục nội dung báo cáo đính
kèm.
(2) Nội dung chi tiết các Sở, ngành thực hiện
theo Phụ lục nội dung báo cáo đính kèm.