ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3238/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
30 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1988/TTr-SVHTTDL
ngày 14 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa, Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN
HÓA, DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
SÓC TRĂNG
(Kèm
theo Quyết định số 3238/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC VĂN HÓA, DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch
|
4
|
II
|
Lĩnh vực Du lịch
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
8
|
2
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
12
|
3
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
17
|
4
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
|
22
|
5
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
|
25
|
6
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa
|
29
|
7
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
32
|
8
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch
|
35
|
|
Tổng số: 09 thủ tục
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực
Văn hóa
01. Thủ tục:
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền
của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- Trình tự thực hiện: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu
văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua
Cổng Dịch vụ công, đường bưu điện hoặc trực đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng):
. Văn hóa phẩm để phục vụ công
việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương.
. Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng
có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.
. Văn hóa phẩm để tham gia triển
lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.
. Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.
. Phim để phát hành, phổ biến
theo quy định của pháp luật do Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương nhập khẩu.
. Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ
chức tại địa phương.
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy
phép.
+ Đối với văn hóa phẩm là phim:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền cấp phép phải cấp giấy phép.
+ Cá nhân, tổ chức nhận giấy
phép tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua đường bưu điện.
+ Trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua Cổng Dịch vụ công, đường bưu
điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao
và Du lịch).
+ Giấy chứng nhận bản quyền tác
giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt bằng tiếng Việt nội dung phim và văn bản cam kết
chịu trách nhiệm về nội dung phim nhập khẩu không vi phạm quy định của pháp luật;
giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật.
+ Bản sao vận đơn hoặc giấy báo
nhận hàng (nếu có).
* Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản nêu rõ lý do. Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối
đa không quá 12 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đối với văn hóa phẩm nhập khẩu
là phim: Tổ chức có trách nhiệm cung cấp bản phim đã nhập khẩu và tờ khai hải
quan (nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nộp bản sao có chứng thực trong trường hợp
nộp hồ sơ qua bưu điện) trong vòng 30 ngày kể từ khi có giấy phép nhập khẩu để
giám định.
+ Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu
có biên bản giám định và bàn giao phim căn cứ trên hồ sơ và tóm tắt nội dung
phim.
+ Cá nhân nhập khẩu phim chỉ để
sử dụng cho mục đích cá nhân cam kết không vi phạm quy định cấm tại Luật Điện ảnh
và sử dụng phim đúng với quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
+ Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Mẫu
số 3
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày......
tháng........ năm ..…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị nhập khẩu ..............................................
........................................................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................
Điện thoại:
...........................................Fax:
.......................................................
Đề nghị
................................ (tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu
văn hoá phẩm dưới đây:
Loại văn hoá phẩm:..........................................................................................
Số lượng: .........................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm:...................................................................................
........................................................................................................................
Gửi từ:
.............................................................................................................
Đến:.................................................................................................................
Mục đích sử dụng:............................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp
pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy
phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hoá phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp
luật./.
|
Người đề nghị cấp
phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên,
ghi chức vụ và đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực
Du lịch
01. Thủ
tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Giấy chứng nhận ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành.
+ Bản sao có chứng thực quyết định
bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với
người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện:
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Phí, lệ phí: 3.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
+ Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 đ (Hai mươi triệu
đồng);
+ Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
. Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
. Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
+ Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 1 0 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.
+ Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.....................................................................
Tên giao dịch:
..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................
Điện thoại:...............................…-
Fax: .............................................................
Website:.....................................
- Email:...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:.................................
............................................................................Giới
tính: ..................................
Chức danh:
......................................................................................................
Sinh ngày:....../…../…..Dân tộc:.......
............Quốc tịch:......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số: ......................
cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp:
.......................................................................
Email: .................................................
Điện thoại: .............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
......................................................................
Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):.....................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):.......................................................
........................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... Nơi cấp: ..........................................................
7. Tài khoản ký quỹ số………….......tại
ngân hàng............................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
02. Thủ tục
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh
nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 1.500.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
* Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
* Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 đ (Hai mươi triệu
đồng);
* Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
+ Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
+ Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
+ Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 1 0 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.
+ Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):....................................................................
Tên giao dịch:
..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................
..............................................................................................................…...............
Điện thoại:............................……-
Fax: ............................................................
Website:................................
- Email:................................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:.................................
................................................................
Giới tính: ............................................
Chức danh:
......................................................................................................
Sinh ngày:......./…..../....Dân
tộc:......... Quốc tịch: ..............................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................
cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp:..............................................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
......................................................................
........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................
........................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có): ....................................................................
........................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):.......................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp:
...........................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số .......................... do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Sóc Trăng cấp ngày..........tháng.........năm.............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng ..................................................
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép: ...................................................................
........................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
03. Thủ tục
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện:
Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 2.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
* Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 đ (Hai mươi triệu
đồng);
* Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
+ Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
+ Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
+ Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 1 0 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.
+ Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):....................................................................
Tên giao dịch:
..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................
........................................................................................................................
Điện thoại:............................……-
Fax: ............................................................
Website:................................
- Email:................................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:.................................
................................................................
Giới tính: ............................................
Chức danh:
......................................................................................................
Sinh ngày:......./…..../....Dân
tộc:......... Quốc tịch: ..............................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................
cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp:..............................................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
......................................................................
........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................
........................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):.....................................................................
........................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):.......................................................
........................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp:...........................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số .......................... do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Sóc Trăng cấp ngày.........tháng.........năm .............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng ..................................................
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy
phép: ..................................................................
........................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp đổi giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
04. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
- Trình tự thực hiện:
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
tại điểm.
+ Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt
yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm
tra.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm
x 4 cm.
* Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
- Đối tượng thực hiện:
Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện:
Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
- Phí, lệ phí: 200.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính). (sửa đổi, bổ sung)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
+ Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
- Căn cứ pháp lý: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
+ Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- Họ và tên (chữ in hoa):
..........................................................................................
- Ngày sinh:
........../............../..................... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ............................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: ........................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:...................................................................
.........
- Địa chỉ liên lạc:
.............................................................................................
.........
- Điện thoại:
.............................................. -
Email:...............................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng thẩm định và cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
05. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
- Trình tự thực hiện:
+ Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện
về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
. Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên chuyên ngành ngoại ngữ;
. Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
. Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
. Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở
lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc giấy chứng nhận ngoại
ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan
có thẩm quyền cấp.
. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm
x 4 cm.
* Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện:
Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện:
Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
- Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính). (sửa đổi, bổ sung)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
+ Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
+ Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
. Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ
ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn,
do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
+ Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- Họ và tên (chữ in hoa):
..........................................................................................
- Ngày sinh: ........../............../.....................
- Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ............................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: ........................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ:
................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
.............................................. -
Email:...............................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng thẩm định và
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
06. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
- Trình tự thực hiện:
+ Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2 01 9 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm
x 4 cm.
* Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện:
Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch .
- Kết quả của việc thực hiện:
Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
- Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính). (sửa đổi, bổ sung)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
+ Tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
+ Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- Họ và tên (chữ in hoa):
..........................................................................................
- Ngày sinh:
........../............../..................... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ............................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: ........................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
.............................................. -
Email:...............................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng thẩm định và
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
07. Thủ tục
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
- Trình tự thực hiện:
+ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế,
hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng) khi thẻ hết hạn sử dụng;
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2 01 9 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm
x 4 cm;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch / Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp;
+ Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã
được cấp.
* Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện:
Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện:
Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
- Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính). (sửa đổi, bổ sung)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp
thẻ:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
+ Hướng dẫn viên du lịch nội địa
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
+ Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chuẩn sau:
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
. Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ
ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn,
do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
+ Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch........(1).........
Kính
gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- Họ và tên (chữ in hoa):
................................................................................
..........
- Ngày sinh:
.........../............./....................... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ............................................
- Nơi cấp:
..................................................... - Ngày cấp:
......................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
................................................. Email:
..............................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch:
+ Loại:
□ Nội địa □ Quốc tế
□ Tại điểm
+ Số thẻ: ............... - Nơi
cấp: .................... - Ngày cấp: ...../............./.....
- Lý do đề nghị cấp đổi thẻ:
.........................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng thẩm định và
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa.
08. Thủ tục
cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Trình tự thực hiện:
+ Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng) trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên
thẻ.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm
x 4 cm;
+ Bản sao có chứng thực giấy tờ
liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông
tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
* Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện:
Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện:
Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng
dẫn viên du lịch tại điểm.
- Phí, lệ phí: (sửa đổi,
bổ sung)
+ 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
+ 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp
thẻ:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
+ Hướng dẫn viên du lịch nội địa
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; Hướng dẫn
viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm
do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch tổ chức.
+ Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chu ẩn sau:
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
. Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ
ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn,
do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
+ Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
+ Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch........(1).........
Kính
gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- Họ và tên (chữ in hoa):
................................................................................
..........
- Ngày sinh:
.........../............./....................... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ............................................
- Nơi cấp:
..................................................... - Ngày cấp:
......................................
- Địa chỉ liên lạc:
............................................................................................
..........
- Điện thoại:
................................................. Email:
.................................... ..........
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch:
+ Loại:
□ Nội địa □ Quốc tế
□ Tại điểm
+ Số thẻ: ............... - Nơi
cấp: .................... - Ngày cấp: ...../............./.....
- Lý do đề nghị cấp đổi thẻ:
.........................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng thẩm định và
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại
điểm.