|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2920/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trì
|
Ngày ban hành:
|
13/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2920/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017; Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm
2017; Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 ; Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT
ngày 29/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày
26 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại các Tờ trình số 419/TTr-STNMT ngày 02/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục
43 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; Danh mục
04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Ngành Tài nguyên và Môi trường (Có phụ lục 01 và
phụ lục 02 kèm theo).
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội
bộ giải quyết 47 thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh trước
đây đã công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Ngành Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2920/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI (30 thủ
tục)
Thủ tục: Giải quyết tranh
chấp đất đai
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày làm
việc.
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai lần đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày mà các
bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu
có hiệu lực thi hành.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm hành chính công cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013,
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 2, phần C: Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện, Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
2. Thủ tục: Thẩm định nhu
cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 2, phần C: Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện, Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
3. Thủ tục: Giao đất, cho
thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường
hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 20 ngày làm việc (Không kể thời
gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Cụ thể:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: Không quá 09
ngày làm việc;
+ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không
quá 5 ngày làm việc;
+ UBND huyện: Không quá 03 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
Theo quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ luân chuyển
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính Phủ.
- Thông tư số
153/2011/TT-BTNMT ngày 11/11/2011 hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Nghị Quyết số: 56 /2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
- Nghị Quyết số:
45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 56 /2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày
18/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày
05/10/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng
Đăng ký đất đai với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện một số thủ tục
hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 3, phần C: Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện, Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
4.Thủ tục: Chuyển mục đích sử
dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình,
cá nhân
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 15 ngày làm việc (không kể thời
gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Cụ thể:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: Không quá 12
ngày
+ UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 4, phần C: Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện, Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
5. Thủ tục: Thu hồi đất ở
trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở
có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa
tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
UBND cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức
độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ
sơ thu hồi đất.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại mục B2:
Thủ tục đối với cấp huyện, Quyết định số
1839/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
6. Thủ tục: Thu hồi đất do chấm
dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp
thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
UBND cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường trường lập hồ
sơ thu hồi đất trên cơ sở căn cứ thu hồi đất đối với từng trường hợp thu hồi
đất.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại mục B2:
Thủ tục đối với cấp huyện, Quyết định số
1839/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
7. Thủ tục:
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp có quyết định thu hồi giao đất của
UBND cấp huyện: Không quá 10 ngày làm việc, trong đó: Thời gian giải quyết ở
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 7 ngày làm việc; cơ quan thuế: 03 ngày
làm việc.
* Trường hợp chưa có quyết định cho thuê đất của
UBND huyện: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ
thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày làm việc ;
- Thời gian giải quyết của cơ quan Tài nguyên
môi trường, UBND huyện: Không quá 18 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không
quá 03 ngày làm việc.
(không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp
sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
*Lệ phí
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như
sau:
+ Trường hợp cấp mới GCN quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy;
+ Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần;
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
*Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất áp dụng đối trường hợp giao đất và cấp Giấy chứng nhận:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm
nhà ở
+ Tại khu vực đô thị: 100.000đ/hồ sơ
+ Tại khu vực nông thôn: 50.000đ/hồ sơ
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để
sản xuất, kinh doanh
+ Tại khu vực đô thị: 200.000đ/hồ sơ
+ Tại khu vực nông thôn: 100.000đ/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày
01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế;
- Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013, thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013, thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, thông tư số
85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18/6/2014 của bộ tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về
thuế;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 23 mục C phần I Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
8. Thủ tục: Gia hạn sử dụng
đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định), Cụ thể như sau:
- Thời hạn giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời hạn giải quyết của UBND cấp huyện:
Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không
quá 02 ngày làm việc.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
*Lệ phí
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên,
như sau:
+ Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/giấy
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày
01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 10 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
9. Thủ tục: Đăng ký quyền sử
dụng đất lần đầu
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- UBND cấp xã: Không quá 08 ngày làm việc.
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 12 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 5 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
10. Thủ tục: Đăng ký và cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất lần đầu
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
* Trường hợp không phải xin ý kiến của Cơ quan
quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất:
- Thời gian giải quyết tại UBND cấp xã: Không
quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện:
Không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ quan thuế: Không quá
03 ngày làm việc.
* Trường hợp phải xin ý kiến của Cơ quan quản
lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất:
- Thời gian giải quyết tại UBND cấp xã: Không
quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện:
Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ quan quản lý nhà
nước đối với tài sản gắn liền với đất: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ quan thuế: Không quá
03 ngày làm việc.
(Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
thời gian niêm yết công khai 15 ngày tại UBND xã; thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
*Lệ phí
Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc phường
nội thành của thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên:
- Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy
- Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy,
- Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
*Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất áp dụng đối trường hợp giao đất và cấp Giấy chứng nhận:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm
nhà ở
+ Tại khu vực đô thị: 100.000đ/hồ sơ
+ Tại khu vực nông thôn: 50.000đ/hồ sơ
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để
sản xuất, kinh doanh
+ Tại khu vực đô thị: 200.000đ/hồ sơ
+ Tại khu vực nông thôn: 100.000đ/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày
01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế;
- Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013, thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013, thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, thông tư số
85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18/6/2014 của bộ tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về
thuế;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 16 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
11. Thủ tục:
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu; Tăng thêm diện
tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trong trường hợp
thửa đất gốc chưa được cấp giấy chứng nhận
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
* Đối với trường hợp phải lấy ý kiến cơ quan
quản lý về tài sản:
- Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không
quá 04 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 15 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện (bao
gồm thời hạn trả lời việc xin ý kiến đối với tài sản đề nghị chứng nhận quyền
sở hữu và thời hạn thẩm định, ký cấp giấy chứng nhận QSDĐ): Không quá 08 ngày
làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không
quá 03 ngày làm việc
* Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến cơ
quan quản lý tài sản:
- Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không
quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 17 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện:
Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không
quá 03 ngày làm việc.
(Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; thời gian thực hiện niêm yết công khai tại
xã; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như
sau:
+ Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy.
+ Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy.
+Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn
bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần.
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
* Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất áp dụng đối trường hợp giao đất và cấp Giấy chứng nhận:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm
nhà ở
+ Tại khu vực đô thị: 100.000đ/hồ sơ
+ Tại khu vực nông thôn: 50.000đ/hồ sơ
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để
sản xuất, kinh doanh
+ Tại khu vực đô thị: 200.000đ/hồ sơ
+ Tại khu vực nông thôn: 100.000đ/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số
43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
chính phủ;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày
01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Thành phần hồ sơ và những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 17 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT
ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
12. Thủ tục: Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời
là người sử dụng đất
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
* Đối với trường hợp phải lấy ý kiến cơ quan
quản lý về tài sản:
- Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không
quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không
quá 12 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện (bao
gồm thời hạn trả lời việc xin ý kiến đối với tài sản đề nghị chứng nhận quyền
sở hữu và thời hạn thẩm định, ký cấp giấy chứng nhận QSDĐ): Không quá 10 ngày
làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không
quá 03 ngày làm việc.
* Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến cơ
quan quản lý tài sản:
- Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không
quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không
quá 12 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện:
Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không
quá 03 ngày làm việc.
(Không tính thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như
sau:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy.
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày
01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 18 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
13. Thủ tục: Đăng ký thay
đổi với tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
* Đối với trường hợp phải lấy ý kiến cơ quan
quản lý về tài sản:
- Thời gian giải quyết ở UBND cấp
xã: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất: Không quá 03 ngày làm
việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
* Đối với trường hợp
không phải lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản:
- Thời gian giải quyết ở UBND cấp
xã: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
(Không tính thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử
lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu
giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như
sau:
- Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 19 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
14. Thủ tục: Đăng ký đất
đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
(Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 20 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
15. Thủ tục: Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình
xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
|
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc
(Không tính thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
*Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như
sau:
- Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
*Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm
nhà ở
+ Tại khu vực đô thị: 100.000đ/hồ sơ
+ Tại khu vực nông thôn: 50.000đ/hồ sơ
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đât để sản
xuất, kinh doanh
+ Tại khu vực đô thị: 200.000đ/hồ sơ
+ Tại khu vực nông thôn: 100.000đ/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 21 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
16. Thủ tục: Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 22 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ quan thuế: Không
quá 03 ngày làm việc.
(Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian 30 ngày
thông báo hoặc đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như
sau:
- Trường hợp cấp mới GCN quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy
- Trường hợp cấp mới GCN chỉ có quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/giấy
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
+ Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất trả.
* Phí: Phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm
nhà ở
+ Tại khu vực đô thị: 100.000đ/hồ sơ
+ Tại khu vực nông thôn: 50.000đ/hồ sơ
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đât để
sản xuất, kinh doanh
+ Tại khu vực đô thị: 200.000đ/hồ sơ
+ Tại khu vực nông thôn: 100.000đ/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày
01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế;
- Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013; Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013; Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013; Thông tư số
85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18/6/2014 của bộ tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về
thuế;
- Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02
năm 2014 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày
01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn hi thành Luật Nhà ở;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 6 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17. Thủ tục: Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng;
tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
đã có Giấy chứng nhận
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ quan thuế: Không
quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc;
* Đối trường hợp chuyển quyền sử dụng đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: Không quá 05 ngày làm việc. Cụ
thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ quan thuế: Không
quá 5 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Văn phòng đăng ký đất
đai: Không quá 01 ngày làm việc.
* Đối trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất: Không quá 03 ngày làm việc. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ quan thuế: Không
quá 5 ngày làm việc
- Thời gian giải quyết của Văn phòng đăng ký đất
đai: Không quá 01 ngày làm việc.
(Không
tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
*/ Lệ phí:
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như
sau:
- Trường hợp cấp mới GCN quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy
- Trường hợp cấp mới GCN chỉ có quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/giấy
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
* Phí: Phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm
nhà ở
+ Tại khu vực đô thị: 100.000đ/hồ sơ
+ Tại khu vực nông thôn: 50.000đ/hồ sơ
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đât để
sản xuất, kinh doanh
+ Tại khu vực đô thị: 200.000đ/hồ sơ
+ Tại khu vực nông thôn: 100.000đ/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày
01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế;
- Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013; Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013; Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013; Thông tư số
85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18/6/2014 của bộ tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về
thuế;
- Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02
năm 2014 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày
01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn hi thành Luật Nhà ở;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Thành phần hồ sơ và những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 22 mục C phần I Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
18. Thủ tục: Xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất.
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
(Không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
*Lệ phí:
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như
sau:
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/Giấy;
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 7 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
19. Thủ tục: Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành
án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến
động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh
nghiệp tư nhân
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không
quá 03 ngày làm việc
(Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp
sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
*/ Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như
sau:
- Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy
- Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/giấy
- Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày
01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế;
- Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013; Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013; Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013; Thông tư số
85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18/6/2014 của bộ tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về
thuế;
- Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02
năm 2014 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày
01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn hi thành Luật Nhà ở;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 24 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
20. Thủ tục: Đăng ký biến động
về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ);
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ:
* Đối với trường hợp phải lấy ý kiến cơ quan
quản lý về tài sản gắn liền với đất:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ quan quản lý về
tài sản gắn liền với đất: Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ quan cơ quan thuế:
Không quá 02 ngày làm việc;
* Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến cơ
quan quản lý về tài sản gắn liền với đất:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ quan cơ quan thuế:
Không quá 03 ngày làm việc
(Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp
sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
*/ Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như
sau:
- Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy
- Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/giấy
- Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số
43/2014/nđ-cp và nghị định số 44/2014/nđ-cp ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
chính phủ;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 8 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
21. Thủ tục: Đăng ký biến động
đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện:
Không quá 17 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế:
Không quá 03 ngày làm việc;
(Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp
sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như
sau:
- Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy
- Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/giấy
- Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày
01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 25 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
22. Thủ tục: Đăng ký xác lập
quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu
và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
Thời hạn giải quyết
|
Không quá10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như
sau:
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/giấy
- Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 9 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
23. Thủ tục: Xác nhận tiếp
tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối
với trường hợp có nhu cầu
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không
quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày làm việc;
(Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như
sau:
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/giấy (xem lại nội dung này do xác nhận tiếp tục sử dụng đất
thi ko làm trích lục)
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 11 mục C phần I Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
24. Thủ tục: Tách thửa hoặc
hợp thửa đất
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc;
(Không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như
sau:
- Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy
- Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/giấy
- Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 12 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
25. Thủ tục: Cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do có nhu
cầu đổi từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng
12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; do ố, nhoè, rách, hư hỏng mà Giấy chứng nhận
cũ đã được cấp đổi theo bản đồ địa chính: Không quá 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế.
- Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không
quá 01 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không
quá 03 ngày làm việc.
* Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người
sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày, không kể thời gian giải
quyết của cơ quan thuế. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không
quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 35 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không
quá 05 ngày làm việc.
* Đối với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận
mà diện tích đo đạc thực tế lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận, ranh giới
thửa đất không thay đổi, phải kiểm tra xác minh hiện trạng sử dụng đất và
chuyển đến cơ quan thuế xác nhận nghĩa vụ tài chính Thời gian: Không quá 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian giải quyết
của cơ quan thuế.
- Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không
quá 01 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không
quá 03 ngày làm việc.
(Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như
sau:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 50.000 đồng/lần cấp
- Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy
- Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 13 mục C phần I Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
26. Thủ tục: Chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết tại UBND cấp xã:
Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh : Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ quan thuế: Không quá
02 ngày làm việc.
* Trường hợp chuyển đổi đồng loạt cho nhiều
người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày, không kể thời
gian giải quyết của cơ quan thuế. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không
quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 35 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không
quá 05 ngày làm việc.
(Không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như
sau:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 50.000 đồng/lần cấp
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 28 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
27. Thủ tục: Cấp lại Giấy
chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở cơ quan Thuế: Không
quá 02 ngày làm việc.
(Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như
sau:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 50.000 đồng/lần cấp
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày 17/02/2014;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 03/3/2015;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 26 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
28. Thủ tục: Đính chính Giấy
chứng nhận đã cấp
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ:
* Đối với trường hợp thẩm quyền đính
chính của Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc;
* Đối với trường hợp thẩm quyền đính chính thuộc
UBND cấp huyện:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện:
Không quá 04 ngày làm việc;
(Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như
sau:
- Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy
- Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/giấy
- Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc
Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 14 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
29. Thủ tục: Thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày sau khi có kết luận hoặc quyết định cơ quan có thẩm
quyền.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu
lực từ ngày 01/7/2014.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 15 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
30. Thủ tục: Chuyển mục
đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên:
- Trường hợp cấp GCN chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000
đồng/1 Giấy
- Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy
- Trường hợp có trích lục
bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố
Phúc Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận
ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số
43/2014/nđ-cp và nghị định số 44/2014/nđ-cp ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
chính phủ;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 27 mục C phần I Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
II. LĨNH VỰC GIAO DỊCH BẢO
ĐẢM (09 thủ tục)
31. Thủ tục: Đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản
gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản
nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí, Lệ phí
|
80.000đ/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu
lực ngày 08/8/2016;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 1 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
32. Thủ tục: Đăng ký
thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản
nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí, Lệ phí
|
80.000đ/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu
lực ngày 08/8/2016;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 2 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
33. Thủ tục: Đăng ký thế chấp
tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa
được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản
nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí, Lệ phí
|
80.000đ/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu
lực ngày 08/8/2016;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ tự
3 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
34. Thủ tục: Đăng ký bảo
lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu
quyền sở hữu
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản
nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí, Lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu
lực ngày 08/8/2016;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 4 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
35. Thủ tục: Đăng ký thay đổi
nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã
đăng ký
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản
nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí, Lệ phí
|
60.000 đ/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu
lực ngày 08/8/2016;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 5 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
36. Thủ tục: Sửa chữa sai sót
nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã
đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký.
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản
nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí, Lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu
lực ngày 08/8/2016;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 6 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
37. Thủ tục: Đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản
nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí, Lệ phí
|
70.000đ/ hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu
lực ngày 08/8/2016;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 7 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
38. Thủ tục: Chuyển tiếp
đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản
nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí, Lệ phí
|
60.000đ/ hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà 01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu
lực ngày 08/8/2016;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 8 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
39. Thủ tục: Xóa đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản
nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí, Lệ phí
|
20.000đ/ hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu
lực ngày 08/8/2016;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 9 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
III. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
(02 thủ tục)
40. Thủ tục: Xác nhận đăng
ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký đề án BVMT đơn giản.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính Phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề
án bảo vệ môi trường đơn giản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và những nội dung
khác của TTHC được thực hiện theo Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
41. Thủ tục: Xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch BVMT.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính Phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và những nội dung
khác của TTHC được thực hiện theo Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được
sửa đổi, bổ sung, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực BVMT thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ.
|
IV. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(02 thủ tục)
42. Thủ tục: Đăng ký khai
thác nước dưới đất
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013của
Chính phủvề quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước
dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
|
Ghi chú
|
Thành phần hồ sơ và các nội dung khác của TTHC
được thực hiện tại phụ lục III của Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quyết định công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
43. Thủ tục: Lấy ý kiến Ủy
ban nhân dân cấp huyện/xã đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước
nội tỉnh
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
có văn bản xin ý kiến
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên
nước.
|
Ghi chú
|
Thành phần hồ sơ và các nội dung khác của TTHC
được thực hiện tại phụ lục III của Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quyết định công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2920/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
II. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI (01
thủ tục)
1. Thủ tục: Giải quyết
tranh chấp đất đai
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 45
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013, có hiệu lực ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014,
có hiệu lực ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017,
có hiệu lực ngày 03/03/2017.
|
II. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG (03 thủ tục)
2. Thủ tục: Tham vấn ý kiến
báo cáo đánh giá tác động môi trường
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính Phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và những nội dung
khác của TTHC được thực hiện theo Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được
sửa đổi, bổ sung, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực BVMT thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ.
|
3. Thủ tục: Tham vấn ý kiến
về đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường
đơn giản.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và những nội dung
khác của TTHC được thực hiện theo Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4. Thủ tục: Xác nhận Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc
hội;
- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc
sử dụng nguồn gen.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và những nội dung
khác của TTHC được thực hiện theo Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Quyết định 2920/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2920/QĐ-UBND ngày 13/11/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Phúc
393
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|