|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
284/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
284/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 26 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 14/TTr-SVHTT ngày 05 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh
vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các
thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 19 tháng
01 năm 2021 và Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính/Mã số thủ tục
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
A1.
|
Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke
Mã số TTHC: 1.000903
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/9/2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp phép kinh doanh karaoke, vũ trường, có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 25/02/2021.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017
của UBND tỉnh về việc phân cấp cấp phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Mã số TTHC: 1.000831
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu
không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác:
Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu
không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu
là 500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/9/2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp phép kinh doanh karaoke, vũ trường, có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 25/02/2021.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017
của UBND tỉnh về việc phân cấp cấp phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
|
3
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn
hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
Mã số TTHC: 1.004648
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt
chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
4
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới”
Mã số TTHC: 1.004646
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
5
|
Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”
Mã số TTHC: 1.004644
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
6
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Phường, thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”
Mã số TTHC: 1.004634
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
7
|
Thủ tục công nhận lại “Phường, thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị”
Mã số TTHC: 1.004622
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
8
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu khu dân cư văn hóa
hàng năm
Mã số TTHC: 2.000440
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 05/11/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
9
|
Thủ tục xét tặng giấy khen khu dân cư văn hóa
Mã số TTHC: 1.000933
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng
thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định tặng giấy khen khu dân cư văn hóa.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 05/11/2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
10
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện
Mã số TTHC: 1.003645
|
20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy
định về quản lý và tổ chức lễ hội.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
11
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện
Mã số TTHC: 1.003635
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ
chức lễ hội theo nội dung đã thông báo
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy
định về quản lý và tổ chức lễ hội.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
A2
|
Thư viện
|
|
|
|
|
12
|
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện
thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng
Mã số TTHC: 1.008898
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông
báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động
thư viện.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
13
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách
thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư
viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
Mã số TTHC: 1.008899
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông
báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động
thư viện.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
14
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối
với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng
Mã số TTHC: 1.008900
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông
báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động
thư viện.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
A3.
|
Gia đình
|
|
|
|
|
15
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
Mã số TTHC: 1.003243
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
16
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
Mã số TTHC: 1.003226
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
17
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
Mã số TTHC: 1.003185
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
18
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
Mã số TTHC: 1.003140
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
19
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
Mã số TTHC: 1.003103
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
20
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
Mã số TTHC: 1.001874
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 284/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
4.046
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|