PHẦN II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
I.
Lĩnh vực Giá:
1.
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi đăng ký tại Sở Tài chính.
- Trình tự thực hiện:
*
Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2:
Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả (số 4 đường Hưng Đạo
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long); qua các hình thức
như sau:
a) Gửi trực
tiếp 02 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ (Văn phòng sở Tài chính) kèm 01
phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số
điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị;
b) Gửi qua
đường công văn 02 bộ hồ sơ kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của
tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm
của đơn vị cho sở Tài chính;
c) Gửi qua
thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và
dấu đỏ theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo
hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu.
Đồng thời, gửi 02 bản qua đường công văn cho Sở Tài chính kèm 01 phong bì có
dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của
người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, số lượng biểu mẫu:
a/ Đối với
gửi trực tiếp:
- Trường hợp
Hồ sơ có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công
văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào các Biểu mẫu và trả 01 bộ Biểu mẫu cho tổ chức,
cá nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời trình 01 bộ Biểu mẫu cho lãnh đạo
cơ quan xử lý trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo để
phòng chuyên môn thực hiện kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ
thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do
trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho tổ chức,
cá nhân đến nộp trực tiếp.
b) Đối với Hồ
sơ gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:
- Khi nhận
được Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng Biểu mẫu, trường
hợp Biểu
mẫu có
đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến
có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và chuyển ngay theo
đường bưu điện 01 bộ Biểu mẫu cho tổ chức, cá nhân; đồng thời, chuyển ngay
01 bộ Biểu
mẫu cho
lãnh đạo cơ quan xử lý trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp
theo để phòng chuyên môn thực hiện kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp
Hồ sơ không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo qua
đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung thành
phần, số lượng Biểu mẫu. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Biểu mẫu được tính là
ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày,
tháng, năm tiếp nhận vào Biểu mẫu.
* Bước 3:
Chuyên viên tiếp nhận Hồ sơ
a) Rà soát
các nội dung Biểu
mẫu về:
ngày thực hiện mức giá đăng ký, bảng đăng ký mức giá cụ thể, các khoản mục chi
phí cấu thành giá, phần giải trình lý do điều chỉnh giá, kiểm tra tính hợp lý
của các yếu tố hình thành giá;
b) Trường hợp
tại phần giải trình lý do điều chỉnh giá, tổ chức, cá nhân đưa ra các lý do
không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ
thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, Phòng
chuyên môn báo cáo cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản qua đường công văn,
fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá đăng ký.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại
nghĩa vụ đăng ký giá theo đúng quy định;
c) Trường hợp
Biểu
mẫu có
nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng
hoặc giảm làm cho mức giá đăng ký tăng hoặc giảm (trừ trường hợp quy định tại
điểm b) thì không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, phòng
chuyên môn báo cáo lãnh đạo sở thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax,
thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu chưa đáp ứng
yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng, nội dung phải thực hiện lại và thông
báo thời hạn gửi bản giải trình cho sở Tài chính.
- Thời hạn để
tổ chức, cá nhân giải trình và gửi văn bản giải trình đến sở Tài chính không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày sở Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ
chức, cá nhân giải trình cho đến ngày sở Tài chính nhận văn bản giải trình của
tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của sở Tài chính hoặc ngày gửi ghi
trong thư điện tử của tổ chức, cá nhân;
- Thời hạn sở
Tài chính rà soát nội dung văn bản giải trình 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của bộ phận tiếp nhận hồ sơ;
- Trường hợp
tổ chức, cá nhân giải trình chưa đúng với yêu cầu của sở Tài chính, thời gian
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, sở Tài
chính có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại. Việc giải trình lại
thực hiện theo quy trình của giải trình lần đầu;
- Hết thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, nếu không có văn
bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại thì tổ chức, cá nhân điều chỉnh giá
theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình;
- Sau 03 (ba)
lần giải trình nhưng tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, sở Tài chính có văn
bản yêu cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi
thực hiện đăng ký giá.
* Bước 4: Kết quả đăng ký giá
tại Sở
Tài chính
(số
4 Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Chuyên viên thông báo bằng
điện thoại hoặc không trả lời, qua 5 ngày tổ chức, cá nhân sẽ thực hiện theo
mức giá đã đăng ký
Trường hợp nội dung, mức
giá trong hồ sơ không rõ ràng, đầy đủ được thông báo bổ sung qua đường
công văn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Văn phòng -
Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 4 đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
56/2014/TT-BTC , ngày 28/04/2014 của Bộ tài chính).
a. Thành phần
hồ sơ bao
gồm:
+ Biểu mẫu đăng ký
giá
+ Bảng đăng ký
mức giá bán cụ thể
+
Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa,
dịch vụ đăng ký giá (Đối với mặt hàng nhập khẩu)
+
Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa,
dịch vụ đăng ký giá (Đối với mặt hàng sản xuất trong nước)
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (Sở
Tài chính 01 bộ, đơn vị lưu 01 bộ)
- Thời hạn
giải quyết: Trong
04 ngày làm việc (Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số
56/2014/TT-BTC , ngày 28/04/2014 của Bộ tài chính).
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính
+ Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính (Phòng QLG&CS)
+ Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thống nhất
qua thông
báo bằng điện thoại hoặc không trả lời, qua 5 ngày tổ chức, cá nhân sẽ thực
hiện theo mức giá đã đăng ký (theo khoản 2 Điều 6 Thông tư số 56/2014/TT-BTC).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Theo Phụ lục số 1 (gồm: Biểu mẫu đăng ký giá, Bảng đăng ký mức
giá bán cụ thể,thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá (đối
với mặt hàng nhập khẩu), thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký
giá (đối với mặt hàng sản xuất trong nước)) Thông tư số
56/2014/TT-BTC , ngày 28/04/2014 của Bộ tài chính Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP, ngày 14/11/2013 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+
Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
+
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
+ Thông tư
số 56/2014/TT- BTC, ngày 28/4/20014 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
Phụ lục số 1:
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính )
Tên đơn vị
đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
........./ .....
V/v: đăng ký giá
|
... , ngày
... tháng ... năm ....
|
Kính gửi: (Tên
cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
... (tên
đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá .....
gồm các văn bản và nội dung sau:
1.
Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2.
Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ
thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có
thẩm quyền ban hành)
Mức
giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
...
(tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác của mức giá mà đơn vị đã đăng ký./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
-
Họ tên người nộp Biểu mẫu:...............................................................................
-
Số điện thoại liên
lạc:.........................................................................................
-
Số
fax:..............................................................................................................
Ghi
nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng
ký giá
1.
(Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý
kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc
phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán
theo mức giá đăng ký.
Tên
đơn vị
thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày ......tháng ....... năm .....
|
BẢNG
ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kè
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của Công ty........)
Doanh
nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ).....................
Đăng
ký giá (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):.............cụ thể như sau:
STT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Quy
cách, chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá đăng ký hiện hành
|
Mức
giá đăng ký mới
|
Mức
tăng/ giảm
|
Tỷ
lệ % tăng/ giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức
giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
Tên
đơn vị
thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày...... tháng.......năm .....
|
THUYẾT MINH
CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo
công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt
hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa,
dịch vụ:
Đơn vị sản
xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm
chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết
khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG
HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản mục
chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng
nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn
nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại
cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập
khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản
thuế, phí khác (nếu có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản
chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí
chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài
chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán
hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí
quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi
phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành
toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận
dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá
trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự
kiến
|
|
|
|
II. GIẢI
TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua
tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập
khẩu
3. Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản
thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản
chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)
6. Chi phí
tài chính (nếu có)
7. Chi phí
bán hàng
8. Chi phí
quản lý
9. Lợi nhuận
dự kiến
10. Thuế giá
trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
11. Giá bán
dự kiến
Tên
đơn vị
thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày...... tháng.......năm .....
|
THUYẾT MINH
CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo
công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt
hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa,
dịch vụ:
Đơn vị sản
xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm
chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết
khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG
HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục
chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản
xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí
nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất
chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí
nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật
liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí
dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí
khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí
dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí
bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi
phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán
hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí
quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài
chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá
thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận
dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán
chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá
trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã
có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI
TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí
sản xuất
2. Chi phí
bán hàng
3. Chi phí
quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí
tài chính
5. Lợi nhuận
dự kiến
6. Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá
trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán
(đã có thuế)
2.
Kê khai giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính.
- Trình tự thực hiện:
*
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2:
Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả (số 4 đường Hưng Đạo
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long); qua các hình thức
như sau:
a) Gửi trực
tiếp 02 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ (Văn phòng sở Tài chính) kèm 01
phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số
điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị;
b) Gửi qua
đường công văn 02 bộ hồ sơ kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của
tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm
của đơn vị cho sở Tài chính;
c) Gửi qua
thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ
theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo hoặc gửi qua fax và
gọi điện thoại thông báo cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Đồng thời, gửi 02 bản
qua đường công văn cho sở Tài chính kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên,
địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có
trách nhiệm của đơn vị.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, số lượng biểu mẫu:
a/ Đối với
gửi trực tiếp:
- Trường hợp
Hồ sơ có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Hồ sơ đóng dấu
công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào các Hồ sơ và trả 01 bộ Hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời trình 01 bộ Hồ sơ cho lãnh đạo cơ
quan xử lý trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo để
phòng chuyên môn thực hiện kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp
Hồ sơ không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu
ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đến nộp trực tiếp.
b) Đối với Hồ
sơ gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:
- Khi nhận
được Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng Biểu mẫu, trường
hợp Hồ sơ có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu
công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu
điện 01 bộ Hồ sơ cho tổ chức, cá nhân; đồng thời, chuyển ngay 01 bộ Hồ sơ cho
lãnh đạo cơ quan xử lý trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp
theo để phòng chuyên môn thực hiện kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp
Hồ sơ không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận Hồ sơ thông báo qua đường
công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung thành phần, số
lượng Biểu mẫu. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Biểu mẫu được
tính là ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi
ngày, tháng, năm tiếp nhận vào Biểu mẫu.
* Bước 3:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
a) Rà soát
nội dung Hồ sơ về: ngày thực hiện mức giá kê khai, bảng kê khai mức giá, phần
giải trình lý do điều chỉnh giá;
b) Trường hợp
tại phần giải trình lý do điều chỉnh giá, tổ chức, cá nhân đưa ra các lý do
không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ
thì không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ, các phòng, ban
nghiệp vụ báo cáo cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản qua đường công văn,
fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá kê khai.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại
nghĩa vụ kê khai giá theo đúng quy định;
c) Trường hợp
Hồ sơ kê khai giá có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố
hình thành giá tăng hoặc giảm làm cho mức giá kê khai tăng hoặc giảm (trừ
trường hợp quy định tại điểm b khoản này) thì tối đa không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ, các phòng, ban nghiệp vụ báo cáo cấp có thẩm quyền
thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá
nhân giải trình về các nội dung của Hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, lý do điều
chỉnh giá chưa rõ ràng, nội dung phải thực hiện lại và thông báo thời hạn gửi
bản giải trình cho cơ quan tiếp nhận Hồ sơ.
*Bước 4: Thông báo kết quả kê
khai
giá tại Sở
Tài chính
(số
4 Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
Chuyên viên thông báo bằng
điện thoại hoặc không trả lời, qua 5 ngày tổ chức, cá nhân sẽ thực hiện theo
mức giá đã kê khai.
Trường hợp nội dung, mức
giá trong hồ sơ không rõ ràng, đầy đủ được thông báo bổ sung qua đường
công văn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức
thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Văn phòng - Sở Tài
chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 4 đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Ghi chú:
- Hết thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài chính tiếp nhận văn bản giải trình, nếu
Sở Tài chính không có văn bản yêu cầu tổ chức cá nhân giải trình lại thì tổ
chức, cá nhân điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất
trong văn bản giải trình (nếu có);
- Trường hợp
tổ chức, cá nhân có chính sách ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu đối với các đối
tượng khách hàng thì ghi rõ trong Hồ sơ kê khai giá tên đối tượng khách hàng
và mức ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu.
- Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thực hiện kê khai
giá như sau:
Trường hợp kê
khai giá do giá khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) trên thế giới (giá hợp đồng -
contract price) (sau đây gọi là giá CP) thay đổi, tổ chức, cá nhân kê khai giá
bằng việc lập Hồ sơ kê khai giá và gửi cho Sở Tài chính trước thời
điểm định giá, điều chỉnh giá ít nhất 01 ngày. Sở Tài chính có trách nhiệm rà
soát Hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn tối đa không quá 01
ngày kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ. Tổ chức, cá nhân có quyền mua bán hàng hóa,
dịch vụ theo giá kê khai nếu sau 01 ngày kể từ ngày thực hiện kê khai giá theo
quy định mà Sở
Tài chính chưa
có thông báo bằng công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân giải
trình về các nội dung của Hồ sơ kê khai giá.
- Sau 03 (ba)
lần giải trình nhưng tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, Sở Tài chính có văn
bản yêu cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi
thực hiện kê khai giá.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ: (Đối với trường hợp kê khai cước vận tải bằng ô tô
theo quy định tại Điều 3 TTLT 152/2014/TTLT- BTC- BGTVT, ngày 15/10/2014; đối
với trường hợp kê khai giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 56/TT- BTC, ngày 28/4/20014 của Bộ Tài chính)
a. Thành phần
hồ sơ bao
gồm:
+ Văn bản về việc kê khai giá.
+
Bảng kê khai mức giá
+ Các tài
liệu liên quan: (Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ kê khai giá)
b. Số lượng hồ sơ: Hồ sơ kê khai
giá được lập thành 02 bộ (01 bộ gửi Sở Tài chính, 01 bộ đơn vị lưu).
- Thời hạn
giải quyết: Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Theo
quy định tại khoản
2 Điều 16 Thông
tư số 56/2014/TT- BTC, ngày 28/4/20014 của Bộ Tài chính).
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác
xã, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 15
Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ “Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá ”;
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính
+ Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính (Phòng QLG&CS)
+ Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chuyên viên thông báo bằng
điện thoại hoặc không trả lời, qua 5 ngày tổ chức, cá nhân sẽ thực hiện theo
mức giá đã kê khai (theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số
56/2014/TT- BTC).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Đối với dịch
vụ vận tải hành khách bằng ô tô theo Phụ lục 1 (gồm: Văn bản kê
khai giá; Bảng kê khai mức giá) Thông tư
Liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Liên Bộ Tài chính, Bộ
giao thông vận tải “Hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ”; đối với hàng hóa, dịch vụ Phụ lục số 4 (gồm: Văn bản kê khai giá;
Bảng kê khai mức giá) Thông tư 56/2014/TT- BTC ngày 28/04/2014 của Bộ tài chính
“Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP, ngày
14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá”;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+
Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
+
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
+ Thông tư
số 56/2014/TT- BTC, ngày 28/4/20014 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
+ Thông tư liên
tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Liên Bộ Tài chính, Bộ giao
thông vận tải “Hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ”.
Phụ lục số 1
MẪU VĂN BẢN
KÊ KHAI GIÁ
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục số 1a
TÊN ĐƠN VỊ
THỰC
HIỆN KÊ KHAI GIÁ
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số......./.......
V/v kê khai giá...
|
........,
ngày....tháng....năm.......
|
Kính gửi:
....(tên cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá....)
Thực hiện
quy định tại Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
... (tên
đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá ... (đính kèm).
Mức giá kê
khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên
đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên,
đóng dấu)
|
- Họ tên
người nộp Biểu mẫu:
- Số điện
thoại liên lạc:
- Số fax:
Ghi nhận
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan
tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá ghi ngày, tháng,
năm nhận được Biểu mẫu kê khai giá và đóng dấu
công văn đến)
Phụ lục số
1b
TÊN ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày ... tháng ... năm 20....
|
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo
công văn số ………/……….. ngày …../……./…….. của ……. )
1. Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá:
......................................................................
2. Trụ sở
(nơi đơn vị đăng ký kinh doanh):
............................................................
3. Giấy chứng
nhận kinh doanh số … do … cấp ngày … tháng …năm ....
4. Nội dung
kê khai theo từng loại hình vận tải, loại hình dịch vụ:
STT
|
Tên dịch vụ
cung ứng
|
Quy cách,
chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá kê
khai hiện hành
|
Mức giá kê
khai mới hoặc kê khai lại
|
% tăng hoặc
giảm giá
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn
vị có thể bổ sung các chỉ tiêu khác phù hợp với từng loại hình vận tải, dịch vụ
như: điều kiện áp dụng các mức giá...
5. Các yếu tố
chi phí cấu thành giá (đối với kê khai lần đầu); phân tích nguyên nhân, nêu rõ
biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá (đối
với kê khai lại).
6. Các trường
hợp ưu đãi, giảm giá; điều kiện áp dụng giá (nếu có).
Ghi chú: Mỗi loại
hình kinh doanh vận tải, kinh doanh dịch vụ kê khai 01 bản riêng.
Phụ
lục số
4: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính)
Tên
đơn vị
thực hiện kê khai giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
........./.....
V/v kê khai giá
|
..........,
ngày...... tháng.......năm .....
|
Kính
gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá....)
Thực
hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
.......
(tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ
(đính kèm).
Mức
giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
...
(tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
-
Họ tên người nộp Biểu mẫu:..................................................................................
-
Số điện thoại liên lạc:.............................................................................................
-
Số fax:.....................................................................................................................
Ghi
nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận
1.
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản
kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
2.
Hết
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Văn bản không
có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá kê khai mới
hoặc phải giải trình về các nội dung của Văn bản thì tổ chức, cá nhân được mua,
bán theo mức giá kê khai.
Tên
đơn vị
thực hiện kê khai giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày...... tháng.......năm .....
|
BẢNG
KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1/
Mức giá kê khai (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):
STT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Quy
cách, chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá kê khai hiện hành
|
Mức
giá kê khai mới
|
Mức
tăng/ giảm
|
Tỷ
lệ tăng/ giảm
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/
Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động
làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3/
Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách
hàng (nếu có)
Mức
giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
3.
Hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền Sở Tài chính.
- Trình tự thực hiện:
*
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2:
Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả (số 4 đường Hưng Đạo
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) kèm 01 phong bì có
dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của
người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị;
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, số lượng biểu mẫu:
- Trường hợp
Hồ sơ có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Hồ sơ đóng dấu
công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Hồ sơ; trình lãnh đạo cơ quan xử lý và
chuyển cho phòng chuyên môn thực hiện kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp
Hồ sơ không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu
ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đến nộp trực tiếp.
Ngày tổ chức,
cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Biểu mẫu được tính là ngày tiếp nhận hồ sơ,
cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào hồ
sơ.
* Bước 3:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, rà soát hồ sơ, tổ chức thu thập, phân
tích những thông tin cần thiết có liên quan:
+ Trường hợp
Hồ sơ hiệp thương giá không đúng quy định, sở Tài chính thông báo bằng văn bản
cho các bên tham gia hiệp thương giá biết để hoàn chỉnh theo quy định
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ và hợp lý tổ chức mời bên mua và bên bán hiệp thương để thống nhất
với nhau về mức giá.
*Bước 4: Nhận thông
báo kết
quả mức
giá tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả (số 4 Hưng Đạo Vương,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
Cán bộ trả
kết quả kiểm tra lần cuối để trao cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức
thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Văn phòng - Sở Tài
chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 4 đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ: (theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 56/2014/TT-
BTC)
a. Thành phần
hồ sơ bao
gồm:
1. Văn
bản đề nghị hiệp thương giá của bên mua hoặc bên bán hoặc cả hai bên mua và bên
bán;
hoặc văn bản chỉ đạo yêu cầu hiệp thương giá của UBND tỉnh đối với hàng hóa,
dịch vụ cần hiệp thương giá;
2. Phương án
giá hiệp thương:
- Bên bán đề
nghị hiệp thương giá thì bên bán thực hiện lập phương án giá hiệp thương gửi sở
Tài chính; bảng giải trình phải có những nội dung sau:
+ Tình hình
sản xuất, tiêu thụ, xuất nhập khẩu, cung cầu của hàng hóa, dịch vụ;
+ Phân tích
mức giá đề nghị hiệp thương: so sánh với giá hàng hóa, dịch vụ tương tự trên
thị trường; các căn cứ tính giá; lập bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá,
phân tích thuyết minh cơ cấu tính giá (có phân tích, so sánh với các yếu tố
hình thành giá trước khi được yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá; nêu rõ
nguyên nhân tăng, giảm); phân tích tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản
xuất, kinh doanh; thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp và việc thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
+ Những vấn
đề mà bên bán chưa thống nhất được với bên mua, lập luận của bên bán về những
vấn đề chưa thống nhất; đề xuất mức giá hiệp thương;
+ Các kiến
nghị (nếu có);
- Bên mua đề
nghị hiệp thương giá thì bên mua thực hiện lập phương án giá hiệp thương gửi sở
Tài chính, bảng giải trình phải có những nội dung sau:
+ Lập bảng
chi tiết các yếu tố hình thành giá của hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất ra
tính theo giá đầu vào mới mà bên mua dự kiến đề nghị mua và bảng chi tiết các
yếu tố hình thành giá nếu bên mua phải mua theo giá dự kiến của bên bán. Thuyết
minh cơ cấu tính giá (có phân tích, so sánh với mức giá đầu vào trước khi được
yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá);
+ So sánh với
giá hàng hóa, dịch vụ tương tự trên thị trường;
+ Phân tích
tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh, việc thực hiện
nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, khả năng chấp nhận của người tiêu dùng;
+ Những vấn
đề mà bên mua chưa thống nhất với bên bán, lập luận của bên mua về những vấn đề
chưa thống nhất; đề xuất mức giá hiệp thương;
+ Các kiến
nghị khác (nếu có);
- Trường hợp
bên mua và bên bán đều đề nghị hiệp thương giá thì hai bên thỏa thuận thống
nhất bên mua hoặc bên bán lập phương án giá hiệp thương theo hướng dẫn trên;
- Trường hợp
hiệp thương giá theo yêu cầu của UBND tỉnh thì cả hai bên mua và bên bán lập
phương án giá hiệp thương theo hướng dẫn trên.
b. Số lượng hồ sơ: Hồ sơ hiệp
thương giá được lập thành 03 bộ (Sở Tài chính 01 bộ, bên mua 01 bộ,
bên bán 01 bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong 15 ngày làm việc (Theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/04/2014 của Bộ tài chính).
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính
+ Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính (Phòng QLG&CS)
+ Cơ quan
phối hợp: Sở Công thương; Sở quản lý chuyên ngành về hàng hóa, dịch vụ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo mức
giá thoả thuận theo kết quả hiệp thương hoặc sẽ ra quyết định mức giá tạm thời
(nếu không thoả thuận được giá).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Theo Hồ sơ
hiệp thương giá tại Phụ lục 3 (gồm văn bản đề nghị
hiệp thương giá, Phương án giá hiệp thương) Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/04/2014 của Bộ tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP,
ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+
Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
+
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
+ Thông tư
số 56/2014/TT- BTC, ngày 28/4/20014 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
Phụ lục số 3:
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính)
Tên đơn
vị
đề nghị hiệp thương giá
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày… tháng… năm...
|
HỒ SƠ HIỆP
THƯƠNG GIÁ
Tên hàng
hóa, dịch vụ:
..........................................................................
Tên đơn vị
sản xuất, kinh doanh:
..........................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................
Số điện
thoại:
........................................................................................
Số Fax:
………………………………………………………………
|
Tên đơn vị
đề nghị hiệp thương giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
........./ .....
V/v:
hiệp thương giá
|
... , ngày
... tháng ... năm ....
|
Kính gửi: (tên
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá)
Thực hiện quy
định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính, ... (tên
đơn vị đề nghị hiệp thương giá) đề nghị ... (tên cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hiệp thương giá) tổ chức hiệp hiệp thương giá... (tên hàng
hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá) do ... (tên đơn vị sản xuất, kinh
doanh sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ) (kèm theo phương án giá
hiệp thương), cụ thể như sau:
1. Bên
bán:................................................................................................................
2. Bên
mua:...............................................................................................................
3. Tên hàng
hóa, dịch vụ hiệp thương
giá:...............................................................
- Quy cách,
phẩm
chất:.............................................................................................
- Mức giá đề
nghị của bên
bán.................................................................................
- Mức giá đề
nghị của bên mua................................................................................
- Thời điểm
thi hành mức giá...................................................................................
- Điều kiện
thanh toán...............................................................................................
4. Nội dung
chính của phương án giá hiệp
thương:.................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Tên đơn vị
đề nghị hiệp thương giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
... , ngày
... tháng ... năm ....
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
HIỆP THƯƠNG
(kèm theo
công văn số ..../... ngày ..../.../... của ...)
Tên hàng hóa
đề nghị hiệp thương giá:
Đơn vị sản
xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm
chất:
I. BẢNG TỔNG
HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
ĐVT
|
Lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
Chi
phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi
phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí
sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi
phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi
phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi
phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi
phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi
phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi
phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng
chi phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi
phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi
phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi
phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng
giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi
nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá
bán chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế
giá trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá
bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI
TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí
sản xuất
2. Chi phí
bán hàng
3. Chi phí
quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí
tài chính
5. Lợi nhuận
dự kiến
6. Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá
trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán
(đã có thuế)
4.
Quyết định giá thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính.
Trình tự
thực hiện
*
Bước 1: Hồ sơ tài liệu được chuyển từ hồ sơ Hiệp thương giá không thỏa
thuận được giá thống nhất của bên mua và bên bán.
* Bước 2:
Chuyên viên được phân công căn cứ nội dung cuộc họp hiệp thương giá giữa bên
mua và bên bán:
So sánh với
giá hàng hóa, dịch vụ tương tự trên thị trường;
Tác động của
mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh, việc thực hiện nghĩa vụ đối với
ngân sách nhà nước, khả năng chấp nhận của người tiêu dùng;
Những vấn đề
mà bên mua chưa thống nhất với bên bán, lập luận của bên mua về những vấn đề
chưa thống nhất;
* Bước 3:
Chuyên viên đề
xuất mức giá tạm thời do việc hiệp thương giá giữa 2 bên không thống nhất;
Tham mưu lãnh
đạo ban hành quyết định giá tạm thời cho bên mua và bên bán thực hiện; mức giá
tạm thời có hiệu lực thi hành không quá 06 tháng.
*Bước 4: Nhận quyết
định giá tạm thời tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả (số 4 Hưng
Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức
thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Văn phòng - Sở Tài
chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 4 đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ: (hồ sơ kèm theo Quyết định là hồ sơ Hiệp thương giá theo
quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 56/2014/TT- BTC)
a. Thành phần
hồ sơ bao
gồm:
1. Văn bản đề
nghị hiệp thương giá của bên mua hoặc bên bán hoặc cả hai bên mua và bên bán;
hoặc văn bản chỉ đạo yêu cầu hiệp thương giá của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền đối với hàng hóa, dịch vụ cần hiệp thương giá;
2. Phương án
giá hiệp thương:
- Bên bán đề
nghị hiệp thương giá thì bên bán thực hiện lập phương án giá hiệp thương gửi cơ
quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá giải trình những nội dung sau:
+ Tình hình sản
xuất, tiêu thụ, xuất nhập khẩu, cung cầu của hàng hóa, dịch vụ;
+ Phân tích
mức giá đề nghị hiệp thương: so sánh với giá hàng hóa, dịch vụ tương tự trên
thị trường; các căn cứ tính giá; lập bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá,
phân tích thuyết minh cơ cấu tính giá (có phân tích, so sánh với các yếu tố
hình thành giá trước khi được yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá; nêu rõ
nguyên nhân tăng, giảm); phân tích tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản
xuất, kinh doanh; thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp và việc thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
+ Những vấn
đề mà bên bán chưa thống nhất được với bên mua, lập luận của bên bán về những
vấn đề chưa thống nhất; đề xuất mức giá hiệp thương;
+ Các kiến
nghị (nếu có);
- Bên mua đề
nghị hiệp thương giá thì bên mua thực hiện lập phương án giá hiệp thương gửi cơ
quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá giải trình những nội dung sau:
+ Lập bảng
chi tiết các yếu tố hình thành giá của hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất ra
tính theo giá đầu vào mới mà bên mua dự kiến đề nghị mua và bảng chi tiết các
yếu tố hình thành giá nếu bên mua phải mua theo giá dự kiến của bên bán. Thuyết
minh cơ cấu tính giá (có phân tích, so sánh với mức giá đầu vào trước khi được
yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá);
+ So sánh với
giá hàng hóa, dịch vụ tương tự trên thị trường;
+ Phân tích
tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh, việc thực hiện
nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, khả năng chấp nhận của người tiêu dùng;
+ Những vấn
đề mà bên mua chưa thống nhất với bên bán, lập luận của bên mua về những vấn đề
chưa thống nhất; đề xuất mức giá hiệp thương;
+ Các kiến
nghị khác (nếu có);
3. Biên bản
cuộc họp Hiệp thương giá kết quả không thống nhất giá giữa bên mua và bên bán.
b. Số lượng hồ sơ: Hồ sơ hiệp
thương giá được lập thành 03 bộ (Sở Tài chính 01 bộ, bên mua 01 bộ,
bên bán 01 bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong 02 ngày làm việc.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính
+ Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính (Phòng QLG&CS)
+ Cơ quan
phối hợp: Sở Công thương; Sở quản lý chuyên ngành về hàng hóa, dịch vụ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định mức
giá tạm thời (Theo quy định tại khoản 7 Điều 11 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/04/2014 của Bộ tài chính).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Theo Hồ sơ
hiệp thương giá tại Phụ lục 3 (gồm Văn bản đề nghị
hiệp thương giá, Phương án giá hiệp thương) Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/04/2014 của Bộ tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP,
ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+
Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
+
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
+ Thông tư
số 56/2014/TT- BTC, ngày 28/4/20014 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
II.
Lĩnh vực tài chính ngân sách:
5. Thẩm
định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ
ngân sách hàng năm (Đối với nguồn vốn do cấp
tỉnh thực hiện).
- Trình tự
thực hiện:
+
Bước 1: Chủ đầu tư (hoặc Ban quản lý dự án) lập báo cáo quyết
toán năm, gửi các sở, ban, ngành cấp tỉnh được phân cấp quản lý.
Nội
dung báo cáo quyết toán về phần số liệu, chủ đầu tư thực hiện các biểu (Biểu số 01/CĐT; Biểu số 02/CĐT; Biểu số 03/CĐT; Biểu số 04/CĐT) trong phụ lục
01 ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài
chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ
ngân sách hàng năm.
Chủ
đầu tư phải đối chiếu số liệu về kế hoạch và vốn đã thanh toán với Kho bạc nhà
nước trước khi lập báo cáo quyết toán năm. Phần thuyết minh báo cáo quyết toán:
Đối với chủ đầu tư thực hiện báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản Nhà nước giao trong năm; thuyết minh các
tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch, thanh toán,
quyết toán vốn; đề xuất các biện pháp tháo gỡ có liên quan đến quản lý vốn đầu
tư.
+
Bước 2: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh thẩm định quyết toán của các chủ đầu
tư thuộc trách nhiệm quản lý; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm gửi Sở Tài
chính.
Nội
dung báo cáo quyết toán về phần số liệu, đối với cơ quan cấp trên được phân cấp
quản lý của chủ đầu tư, các Sở, ban, ngành thực hiện các biểu (Biểu số 01/CQTH; Biểu số 02/CQTH; Biểu số 03/CQTH; Biểu số 04/CQTH) nằm trong phụ
lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài
chính.
Trường
hợp báo cáo quyết toán năm của chủ đầu tư lập chưa đúng quy định, các sở, ban,
ngành cấp tỉnh thông báo cho chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo hoặc lập lại báo cáo
để thẩm định.
Kho
bạc nhà nước tỉnh tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác do Kho bạc nhà nước kiểm
soát thanh toán, gửi Sở Tài chính.
Nội
dung báo cáo quyết toán về phần số liệu, đối với Kho bạc nhà nước các cấp thực
hiện tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác do Kho bạc nhà nước kiểm soát thanh
toán theo các mẫu biểu (Biểu số
01/KBQT; Biểu số 02/KBQT; Biểu số 03/KBQT; Biểu số 04/KBQT; Biểu số 05/KBQT; Biểu số 06/KBQT; Biểu số 07/KBQT; Biểu số 08/KBQT) nằm trong phụ
lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài
chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ
ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính.
Thời
hạn khóa sổ để lập báo cáo quyết toán là cuối ngày 31 tháng 1 năm sau. Số vốn
được thanh toán đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau được báo cáo vào quyết toán
ngân sách nhà nước năm kế hoạch; số vốn thanh toán sau ngày 31 tháng 01 năm sau
được báo cáo vào quyết toán ngân sách nhà nước năm sau.
+
Bước 3: Sở Tài chính thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán
năm gửi các sở, ban, ngành và Kho bạc nhà nước tỉnh tổng hợp vào quyết toán
ngân sách địa phương hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân để trình Hội đồng nhân
dân tỉnh phê chuẩn.
Chậm
nhất 5 ngày sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách
nhà nước, UBND tỉnh gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức
thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả (số
4 đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ bao
gồm:
Báo cáo của Chủ đầu tư về quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo
niên độ ngân sách hàng năm (theo đúng mẫu biểu quy định tại Thông tư số
210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính) gửi cơ quan thẩm định
quyết toán (Sở Tài chính); Bao gồm: Biểu số 01/KBQT; Biểu số 02/KBQT; Biểu số 03/KBQT; Biểu số 04/KBQT; Biểu số 05/KBQT; Biểu số 06/KBQT; Biểu số 07/KBQT; Biểu số 08/KBQT).
b. Số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ gốc (Theo quy định tại Quyết định số 315/QĐ-BTC , ngày 13/2/2015 của
Bộ Tài chính).
- Thời hạn
giải quyết: Trong
30 ngày làm việc (Theo quy định tại Quyết định số 315/QĐ-BTC , ngày 13/2/2015
của Bộ Tài chính).
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức liên quan.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh.
+
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở ban, ngành cấp tỉnh thẩm
định quyết toán của các chủ đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý; (Sở Tài chính tỉnh
Vĩnh Long).
+
Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
- Phí, lệ phí
(nếu có):
Không
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Theo các Biểu mẫu của Thông tư số
210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 do Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu
tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+
Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
+
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/8/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
+
Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
+ Thông tư số
210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc quyết toán vốn
đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm.
PHỤ LỤC 1
CÁC MẪU BIỂU
CHỦ ĐẦU TƯ CẦN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ
Tài chính)
Bao gồm các biểu
mẫu theo file excel đính kèm: (Biểu số 01/CĐT; Biểu số 02/CĐT; Biểu
số 03/CĐT; Biểu số 04/CĐT) phụ lục 01 đính kèm; (Biểu số
01/CQTH; Biểu số 02/CQTH; Biểu số 03/CQTH; Biểu số 04/CQTH) phụ lục 02 đính
kèm và Biểu
số 01/KBQT; Biểu số 02/KBQT; Biểu số 03/KBQT; Biểu số 04/KBQT; Biểu số 05/KBQT;
Biểu số 06/KBQT; Biểu số 07/KBQT; Biểu số 08/KBQT phụ lục 3 đính kèm.
PHỤ LỤC 2
THÔNG BÁO KẾT QUẢ
THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN CỦA ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH GỞI CHỦ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ
Tài chính)
Mẫu số
01/TBTĐ.
Sở Tài
chính....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/20../TB -
|
....., ngày
tháng năm 20…
|
THÔNG BÁO
Kết quả thẩm
định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
theo niên độ ngân sách Năm 20...
Căn cứ Thông
tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc quyết toán
vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm.
Sau khi tiến
hành thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm 20... của
..........................................................; ............ Tài
chính có ý kiến như sau:
1- Nhận xét
chung về công tác quyết toán năm, về việc chấp hành thời gian gửi báo cáo và
các nội dung, biểu mẫu báo cáo.
2- Về nội
dung:
- Xác định sự
phù hợp về tổng nguồn vốn, cơ cấu vốn trong báo cáo quyết toán của các Sở,
ngành, địa phương và Kho bạc nhà nước.
- Xác định, so
sánh danh mục dự án giữa báo cáo quyết toán của các Bộ, ngành, địa phương và
Kho bạc nhà nước cùng cấp.
- Xác định,
so sánh kế hoạch vốn và số vốn thanh toán của từng dự án giữa báo cáo quyết
toán của các Sở, ngành, địa phương và kho bạc nhà nước cùng cấp. Xác định số
vốn được chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện và thanh toán; số kế hoạch vốn
huỷ bỏ.
- Xác định số
vốn quyết toán năm.
- Các nhận
xét khác.
(Chi tiết
theo biểu số liệu đính kèm)
3- Kiến nghị:
4- Cơ quan
cấp trên chủ đầu tư chịu trách nhiệm đối chiếu, xử lý các số liệu chênh lệch
của từng dự án (nếu có); số liệu thanh toán, phải khớp đúng với số liệu của Kho
bạc nhà nước.
|
Thủ trưởng
cơ quan Tài chính
(Ký tên,
đóng dấu)
|