ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2470/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 01
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH XỬ LÝ ĐƠN THƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2208/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua
phương án đơn giản hóa 01 TTHC trong lĩnh vực xử lý đơn thư thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 817/TTr-TT ngày 30 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thanh tra tỉnh (có danh mục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 2770/QĐ-UBND ngày 11
tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Thanh tra tỉnh dự thảo Quyết
định sửa đổi, bổ sung 01thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra
tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Phòng KSTT, BTCD;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2470/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh
STT
|
Số HS TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung, sửa đổi bổ sung
|
Lĩnh vực Xử lý đơn
|
1
|
2.001899
|
Xử lý đơn thư
|
Quyết định số 2208/QĐ-UBND
ngày 10/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua
phương án đơn giản hóa 01 TTHC trong lĩnh vực xử lý đơn thư thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
Thủ tục: Xử lý đơn thư
- Trình tự thực hiện: Bước
1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, các tài liệu liên
quan tại Bộ phận một cửa của Thanh tra tỉnh số 108 đường 3/2 phường 3, thành
phố Bến Tre, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý
đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết
theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường
hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không
được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc
khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại
mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị xem xét, quyết định.
+ Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết:
+ Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
+ Đơn khiếu nại do đại biểu
Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác
theo quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm
giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm
theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân chuyển đơn đến.
+ Đơn khiếu nại có họ tên, chữ
ký của nhiều người:
+ Đơn khiếu nại có họ tên, chữ
ký của nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức,
đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa
chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải
quyết.
+ Đơn khiếu nại có họ tên, chữ
ký của nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại có kèm theo giấy
tờ, tài liệu gốc:
+ Trường hợp đơn khiếu nại
không được thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì
cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy
tờ, tài liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy
tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại.
+ Đơn khiếu nại đối với quyết
định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm
pháp luật:
+ Đơn khiếu nại đối với quyết
định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình
nghiên cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu
vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu
nại hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi
ích của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại
theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo
cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền
hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
+ Đơn khiếu nại đối với quyết
định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục
+ Trong trường hợp có căn cứ
cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục
thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết
định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
+ Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý
đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp
luật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo.
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố
cáo mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội
thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp
hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy,
Đảng ủy trực thuộc trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích
nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
+ Người xử lý đơn phải kịp thời
báo cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý
theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc
khiếu nại không đạt được mục đích
+ Đối với đơn tố cáo xuất phát
từ việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với
người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng
cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền
không thụ lý giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố
cáo như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển
đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn
cho người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa
chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng
chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm:
+ Khi nhận được đơn tố cáo không
rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông
tin, tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành
vi tội phạm thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử
lý theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng
hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc
thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
+ Đơn kiến nghị, phản ánh không
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề
xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và
các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền
để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác
nhau
+ Đối với đơn có nhiều nội dung
khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì
người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi
hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm
quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố
tụng hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan dân cử:
+ Người xử lý đơn hướng dẫn gửi
đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định
của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có
thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ,
Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
+ Người xử lý đơn trình thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của pháp
luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp
+ Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu
nại, tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc
có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo
với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền
kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng
biện pháp xử lý.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, đơn phản ánh;
+ Các tài liệu, chứng cứ liên
quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết : Trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Thanh
tra tỉnh.
- Kết quả thực hiện TTHC: Văn
bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Khiếu nại 2011;
+ Luật Tố cáo 2018;
+ Luật Tiếp công dân năm 2013;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
+ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
+ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công
dân;
+ Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu
nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
+ Thông tư số 02/2016/TT-TTCP
ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
+ Quyết định số 2208/QĐ-UBND
ngày 10/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án
đơn giản hóa 01 TTHC trong lĩnh vực xử lý đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 01A-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính
phủ)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
-----------------------------
……..,
ngày ..... tháng …. năm......
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính
gửi: ……………………………….(1)
Họ và tên:
............................................................... (2); Mã số hồ
sơ ………...(3)
Địa chỉ:
...................................................................................................................
................................................................................................................................
Khiếu nại
...........................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại
...............................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
............................................................................................................................(5)
(Tài liệu, chứng cứ kèm
theo - nếu có).
|
Người khiếu nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu
nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại
cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền
khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính gì, của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có).