ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2217/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 30
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1809/QĐ-UBND ngày 24 tháng
8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 03
thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 3244/TTr-SLĐTBXH ngày 12 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01
thủ tục hành chính (số 13) trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội ban hành
kèm theo Quyết định số 1497/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc công bố 15 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực lao
động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng dự thảo
Quyết định sửa đổi, bổ sung 01 quy trình nội bộ (số 25) ban hành kèm theo Quyết
định số 2279/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTTHC, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
|
2.001661
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn
ban đầu cho nạn nhân
|
Quyết định số 1809/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 03 thủ
tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh Bến Tre
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
Thủ tục: Hỗ trợ học văn hóa,
học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân - Mã số: 2.001661 (Dịch vụ cung
cấp thông tin trực tuyến)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng,
kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia
đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề,
trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình
nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục
16 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013*.
* Một trong các loại giấy xác nhận sau:
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 của Luật
Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu)*;
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo
quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu)*;
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ
quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân
dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu)*;
+ Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa
lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu)*.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nạn
nhân hoặc gia đình nạn nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp xã và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng của nạn nhân
bị mua bán theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được
cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm
đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán
người;
+ Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ;
+ Quyết định 1809/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.