ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2107/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 06
tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH
HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2008/QĐ-BTC ngày
20/9/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong
lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1850/TTr-STC ngày 22/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính và bãi bỏ 02 thủ tục hành
chính lĩnh vực quản lý giá thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở chuyên
ngành/UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế, Công thương, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2 QĐ;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- CT UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ/UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
PHẦN I: DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở/UBND cấp huyện
STT
|
Tên thủ tục hành
chính ( mã TTHC)
|
I. Lĩnh vực quản lý giá
|
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm
vi cấp tỉnh (số hồ sơ: BTC-THA-287031)
|
2
|
Quyết định giá thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh
(số hồ sơ: BTC-THA-287033)
|
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
3
|
Đăng ký giá của các cá nhân thuộc phạm vi cấp
huyện (số hồ sơ: THA-289664)
|
4
|
Quyết định giá thuộc thẩm quyền của cấp huyện
(số hồ sơ: THA-289665)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh
vực giá thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên văn bản QPPL
quy định việc bãi bỏ
|
1
|
T-THA-212702-TT
|
Hiệp thương giá
|
- Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 56/2015/TT-BTC .
- Quyết định số 4440/2017/QĐ-UBND ngày
20/11/2017 về việc quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
2
|
T-THA-212704-TT
|
Thẩm định, phê duyệt phương án giá đối với
hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của UBND tỉnh
|
I- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
Thủ tục 1: Đăng ký
giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức thực hiện đăng ký giá theo
quy định tại Điều 6 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP bằng việc lập Biểu mẫu đăng ký
giá (sau đây gọi tắt là Biểu mẫu) và gửi cho các sở quản lý chuyên ngành tiếp
nhận Biểu mẫu (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu).
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của các sở quản lý ngành tại Trung tâm hành chính công tỉnh (số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa). Cụ thể:
a) Sở Tài chính tiếp nhận, rà soát
Biểu mẫu đăng ký giá của các tổ chức sản xuất kinh doanh có trụ sở chính trên địa
bàn tỉnh đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá sau:
- Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt
độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu hỏa, dầu
điêzen, dầu mazut;
- Điện bán lẻ;
- Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
- Phân đạm urê; phân NPK;
- Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm: thuốc trừ
sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
- Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm;
- Muối ăn;
- Đường ăn, bao gồm đường trắng và đường tinh
luyện;
- Thóc, gạo tẻ thường;
b) Sở Công thương tiếp nhận, rà soát
Biểu mẫu đăng ký giá của các tổ chức sản xuất kinh doanh có trụ sở chính trên địa
bàn tỉnh đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá là sữa dành cho trẻ em
dưới 06 tuổi.
c) Sở Y tế tiếp nhận, rà soát
Biểu mẫu đăng ký giá của các tổ chức sản xuất kinh doanh có trụ sở chính trên địa
bàn tỉnh đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá sau: Thuốc phòng bệnh,
chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
Bước 2:
a) Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp:
- Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng
theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày,
tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho tổ chức, cá nhân đến nộp
trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến lãnh đạo cơ quan và các
phòng, ban nghiệp vụ theo thẩm quyền trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày
làm việc tiếp theo để thực hiện rà soát;
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số
lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội
dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho tổ chức đến nộp trực tiếp.
b) Đối với Biểu mẫu gửi qua đường công văn,
fax, thư điện tử:
- Khi nhận được Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận kiểm
tra thành phần, số lượng Biểu mẫu, trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng
theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm
vào Biểu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản Biểu mẫu cho tổ chức; đồng
thời, chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến lãnh đạo cơ quan, phòng, ban nghiệp vụ
theo thẩm quyền để thực hiện rà soát ngay trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của
ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số
lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Biểu
mẫu, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo qua đường công văn, fax, thư điện tử
yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung thành phần, số lượng Biểu mẫu. Ngày tổ chức
nộp đủ thành phần, số lượng Biểu mẫu được tính là ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cán
bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào Biểu mẫu.
c) Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận Biểu mẫu quy định tại điểm a, điểm b trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu
mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì
tổ chức được mua, bán theo mức giá đăng ký.
2. Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp lập hồ
sơ gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua thư điện tử đến cơ quan tiếp nhận.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ
Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung), trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu
mẫu đăng ký giá; Bảng đăng ký giá cụ thể và Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng
hóa, dịch vụ đăng ký giá: 02 bản
+ 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ
của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm
của đơn vị;
- Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận Biểu mẫu theo quy định, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu
cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá
nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
- Trường hợp Biểu mẫu có nội dung chưa rõ hoặc
cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm làm cho mức giá
đăng ký tăng hoặc giảm thì tổ chức, cá nhân giải trình và gửi văn bản giải
trình đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân
giải trình cho đến ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu nhận văn bản giải trình của
tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu hoặc
ngày gửi ghi trong thư điện tử của tổ chức, cá nhân. Hết thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận văn bản giải trình, nếu cơ quan
này không có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại thì tổ chức, cá
nhân điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản
giải trình (nếu có);
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục
hành chính:
- Sở Tài chính
- Sở Công thương
- Sở Y tế
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Lưu hồ sơ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp
Biểu mẫu đăng ký giá có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố
hình thành giá tăng hoặc giảm.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài
chính (đã được sửa đổi, bổ sung).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Khi hoàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục quy định
tại khoản 02 Điều 15 của Luật Giá có biến động bất thường;
- Khi mặt bằng giá biến động ảnh hưởng đến ổn
định kinh tế - xã hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2013);
- Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
56/2014/TT-BTC .
- Quyết định số 4440/2017/QĐ-UBND ngày 20/11/2017
về việc quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Phụ lục số 1: BIỂU MẪU
ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị đăng ký
giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ………./ …..
V/v đăng ký giá
|
..., ngày...
tháng... năm....
|
Kính gửi: (Tên cơ
quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 56/2014/TT-BTC hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu
đăng ký giá … gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó
có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về
phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ...
/... / …..
... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã đăng
ký./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu;
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:
............................................................................................
- Số điện thoại liên lạc: .......................................................................................................
- Số fax:
..............................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Biểu
mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân
không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các nội dung của
Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày …….
tháng …… năm …….
|
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ
BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số
…….. ngày …….. tháng ……. năm…… của Công ty ………)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ)
………….
Đăng ký giá (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):
……………….. cụ thể như sau:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá đăng ký hiện
hành
|
Mức giá đăng ký mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ % tăng/ giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày …/ … /
…..
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ….. tháng
….. năm ……
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH
GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số
……. ngày …… tháng …… năm……. của ……..)
(Đối với mặt hàng nhập
khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao
hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng
(nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định
(nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo
quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC
CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định
(nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)
theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ……
tháng …… năm ……
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU
TÍNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số
…….. ngày …… tháng…….. năm……. của ………)
(Đối với mặt hàng sản
xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc
giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách
hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC
CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
Thủ tục 2: Quyết định
giá thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh lập Hồ sơ phương án giá theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông
tư 56/2014/TT-BTC và gửi 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8, Điều
9, Điều 10 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư
56/2014/TT-BTC .
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của các Sở quản lý ngành tại Trung tâm hành chính công tỉnh (số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa). Cụ thể:
a) Sở Tài chính chủ trì xây dựng,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
- Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất;
- Tỷ lệ phần trăm (%) làm cơ sở xác định đơn
giá cho thuê đất, cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh;
- Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm
(không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất); Đơn giá thuê mặt
nước; Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất
trả tiền một lần; Giá trị quyền sử dụng đất thuê để tính vào giá trị doanh nghiệp
khi cổ phần hóa mà doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê; Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với
các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất
của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị dưới 20 tỷ đồng;
- Giá sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự
nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất,
kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;
- Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa
thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách của địa
phương và Trung ương; mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hóa được trợ giá, trợ
cước vận chuyển; giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc
danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa;
- Giá tối thiểu tính thuế tài nguyên.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
- Khung giá các loại rừng bao gồm rừng sản xuất,
rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện
chủ sở hữu;
- Giá cây trồng, hoa màu để tính bồi thường,
hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Giá cụ thể đối với: Sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi do địa phương quản lý;
- Giá các loại hàng hóa, dịch vụ theo các quy
định khác.
c) Sở Xây dựng chủ trì xây dựng,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
- Giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở
công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Giá cho thuê tài sản Nhà nước là công trình
kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương;
- Giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và tài sản
khác khi Nhà nước thu hồi đất;
- Giá tối đa đối với: Dịch vụ xử lý chất thải
rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ thu gom, vận chuyển
rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Giá các loại hàng hóa, dịch vụ theo các quy
định khác.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
- Bảng giá các loại đất; bảng giá đất điều chỉnh
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường
khi nhà nước thu hồi đất;
- Giá đất cụ thể đối với thửa đất hoặc khu đất
có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên để tính
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản quy phạm pháp luật hướng
dẫn thi hành;
- Giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản;
Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và các loại giá khác theo quy định;
- Giá cụ thể đối với: Dịch vụ đo đạc, lập bản
đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê
đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi
chưa có bản đồ địa chính có tọa độ;
- Giá các loại hàng hóa, dịch vụ theo các quy
định khác.
e) Sở Giao thông Vận tải chủ trì xây dựng,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
- Giá tối đa đối với: Dịch vụ sử dụng đường bộ
do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh; dịch vụ
sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa
phương quản lý;
- Khung giá đối với: Dịch vụ sử dụng đò, phà
được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý; dịch vụ sử
dụng cảng, nhà ga (bao gồm dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ
container, dịch vụ lai dắt thuộc khu vực cảng biển) do địa phương quản lý; dịch
vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý;
f) Sở Công thương chủ trì xây dựng,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
- Giá cụ thể đối với: Dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Giá tối đa đối với: Dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
Bước 2:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
trình tự, quy trình thẩm định phương án giá và phân cấp quyết định giá;
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân
công cụ thể thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị đối với hàng hóa, dịch
vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định giá hoặc thẩm định phương án giá theo đề nghị của Sở quản lý ngành, lĩnh vực,
đơn vị sản xuất kinh doanh để Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị sản xuất kinh
doanh trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật về giá
và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh giá
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2a ban hành kèm Thông tư số 56/2014/TT-BTC ;
+ Phương án giá thực hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 2a ban hành kèm Thông tư số 56/2014/TT-BTC .
+ Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ
quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định (nếu có);
+ Văn bản thẩm định phương án giá của các cơ
quan có chức năng thẩm định theo quy định;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định
phương án giá quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 177/2013/NĐ-CP phải có ý kiến
thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá chậm nhất là 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phương án giá theo quy định;
- Kể từ ngày nhận được phương án giá đã có ý
kiến của cơ quan có liên quan và văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền,
thời hạn quyết định giá của UBND tỉnh tối đa không quá 10 ngày làm việc.
- Trường hợp cần thiết phải kéo dài thêm thời
gian thẩm định phương án giá, quyết định giá thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
thẩm định phương án giá hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định giá phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do phải kéo dài cho cơ quan trình phương án giá
biết; thời gian kéo dài không quá 15 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài chính
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Sở Xây dựng
- Sở Tài nguyên và môi trường
- Sở Giao thông vận tải
- Sở Công thương
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Hồ sơ phương án giá thực hiện theo mẫu hướng
dẫn tại Phụ lục số 2a ban hành kèm Thông tư số 56/2014/TT-BTC ;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Phương án giá bao gồm những nội dung chính như
sau:
- Sự cần thiết và các mục tiêu định giá hoặc
điều chỉnh giá (trong đó nêu rõ tình hình sản xuất, kinh doanh của hàng hóa, dịch
vụ cần định giá hoặc điều chỉnh giá; diễn biến giá cả thị trường trong nước và
thế giới; sự cần thiết phải thay đổi giá...);
- Các căn cứ định giá hoặc điều chỉnh giá;
- Bảng tính toán các yếu tố hình thành giá
mua, giá bán; các mức giá kiến nghị được tính theo phương pháp định giá chung
do Bộ Tài chính quy định và hướng dẫn phương pháp định giá của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật;
+ So sánh các yếu tố hình thành giá, mức giá
của phương án giá đề nghị với các yếu tố hình thành giá, mức giá của phương án
giá được duyệt lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm;
+ So sánh mức giá đề nghị với mức giá hàng
hóa, dịch vụ tương tự ở thị trường - Dự kiến tác động của mức giá mới đến sản
xuất, đời sống và đến thu chi của ngân sách nhà nước (nếu có);
- Các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện
mức giá mới (nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2013);
- Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông
tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
56/2014/TT-BTC .
- Quyết định số 4440/2017/QĐ-UBND ngày
20/11/2017 về việc quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
Phụ lục số 2a: HỒ SƠ
PHƯƠNG ÁN GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
…….., ngày
.... tháng .... năm....
|
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:
................................................................................................
Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:
..................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Số điện thoại:
.............................................................................................................
Số Fax:
......................................................................................................................
|
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../ ……
V/v Thẩm định
phương án giá
|
………, ngày …. tháng
…. năm ….
|
Kính gửi: (tên các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá.
... (tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh
giá) đã lập phương án giá về sản phẩm.... (tên hàng hóa, dịch vụ)
(có phương án giá kèm theo).
Đề nghị .... (tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét quy định giá... (tên
hàng hóa, dịch vụ) theo quy định hiện hành của pháp luật./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Đơn vị đề nghị định giá (hoặc điều chỉnh giá)
|
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
tháng năm 20…
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa nhập
khẩu)
Tên hàng
hóa.......................................................................................................................
Đơn vị nhập khẩu
................................................................................................................
Quy cách phẩm chất
...........................................................................................................
Xuất xứ hàng hóa
...............................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định
(nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)
theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định
(nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
10. Lợi nhuận dự kiến
11. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)
theo quy định
12. Giá bán dự kiến
13. Điều kiện giao hàng/ bán hàng
III. BẢNG SO SÁNH MỨC GIÁ ĐỀ NGHỊ VỚI MỨC GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC
TRONG KHU VỰC
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …. tháng
…. năm ….
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa, dịch
vụ sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ
........................................................................................................
Đơn vị sản xuất
...................................................................................................................
Quy cách phẩm chất
...........................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Nội dung chi phí
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
Sản lượng tính giá
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trực tiếp:
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp
(trường hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở
trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)
|
|
|
|
|
D
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)
theo quy định
|
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC
CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp
(trường hợp được trích khấu hao)
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở
trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
5. Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh
10. Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)
11. Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
12. Lợi nhuận dự kiến
13. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)
theo quy định
14. Giá bán dự kiến
15. Điều kiện giao hàng/ bán hàng
III. BẢNG SO SÁNH MỨC GIÁ ĐỀ NGHỊ VỚI MỨC GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC
TRONG KHU VỰC
Tên cơ quan có thẩm
quyền thẩm định phương án giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./….
V/v định giá, điều chỉnh
giá
|
……., ngày …. tháng
…. năm ….
|
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền định giá)
Sau khi nghiên cứu, xem xét phương án giá (hoặc
điều chỉnh giá) kèm theo công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... (tên
cơ quan, đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá), ... (tên cơ quan có
thẩm quyền thẩm định phương án giá) có ý kiến như sau:
1. Về hồ sơ phương án giá (điều chỉnh giá):
(ghi rõ kết quả thẩm định đối với từng khoản mục chi phí)
2. Tính khả thi của mức giá được quy định (hoặc
điều chỉnh giá):
3. Kiến nghị:
Sau khi xem xét, ... (Tên cơ quan có thẩm
quyền thẩm định phương án giá) đề nghị mức giá (mức điều chỉnh giá) là …… đồng
(hoặc tại Phụ lục kèm theo công văn này - đối với trường hợp có nhiều mặt
hàng).
Đề nghị ... (tên cơ quan có thẩm quyền định
giá) xem xét, ban hành theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Cơ quan có
thẩm quyền thẩm định phương án giá)
|
II- THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
Thủ tục 3: Đăng ký
giá của các cá nhân thuộc phạm vi cấp huyện
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân thực hiện đăng ký giá theo
quy định tại Điều 6 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP bằng việc lập Biểu mẫu đăng ký
giá (sau đây gọi tắt là Biểu mẫu) và gửi đến UBND các huyện, thị thành phố trong
tỉnh. UBND cấp huyện tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá do cá nhân sản xuất,
kinh doanh có trụ sở chính trên địa bàn của mình.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
Bước 2:
a) Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp:
- Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng
theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày,
tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho cá nhân đến nộp trực tiếp;
đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến lãnh đạo cơ quan và các phòng, ban
nghiệp vụ theo thẩm quyền trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp
theo để thực hiện rà soát;
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số
lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội
dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho cá nhân đến nộp trực tiếp.
b) Đối với Biểu mẫu gửi qua đường công văn,
fax, thư điện tử:
- Khi nhận được Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận kiểm
tra thành phần, số lượng Biểu mẫu, trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng
theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào
Biểu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản Biểu mẫu cho cá nhân; đồng
thời, chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến lãnh đạo cơ quan, phòng, ban nghiệp vụ
theo thẩm quyền để thực hiện rà soát ngay trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của
ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số
lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Biểu
mẫu, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo qua đường công văn, fax, thư điện tử
yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung thành phần, số lượng Biểu mẫu. Ngày cá
nhân nộp đủ thành phần, số lượng Biểu mẫu được tính là ngày tiếp nhận Biểu mẫu,
cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào Biểu
mẫu.
c) Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận Biểu mẫu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, nếu cơ quan tiếp nhận
Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu cá nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu
thì cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
2. Cách thức thực hiện: Cá nhân lập hồ sơ gửi
trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua thư điện tử đến cơ quan tiếp nhận.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài
chính (đã được sửa đổi, bổ sung), trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu
đăng ký giá; Bảng đăng ký giá cụ thể và Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch
vụ đăng ký giá: 02 bản.
+ 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ
của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm
của đơn vị;
- Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận Biểu mẫu theo quy định, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu
cầu cá nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì cá nhân được mua, bán
theo mức giá đăng ký.
- Trường hợp Biểu mẫu có nội dung chưa rõ hoặc
cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm làm cho mức giá
đăng ký tăng hoặc giảm thì cá nhân giải trình và gửi văn bản giải trình đến cơ
quan tiếp nhận Biểu mẫu tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp
nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản yêu cầu cá nhân giải trình cho đến ngày cơ
quan tiếp nhận Biểu mẫu nhận văn bản giải trình của cá nhân tính theo dấu công
văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của
tổ chức, cá nhân. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận văn bản giải trình, nếu cơ quan này không có văn bản yêu cầu cá nhân
giải trình lại thì, cá nhân điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh
đã đề xuất trong văn bản giải trình (nếu có);
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục
hành chính:
UBND cấp huyện
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Lưu hồ sơ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp
Biểu mẫu đăng ký giá có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố
hình thành giá tăng hoặc giảm.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Khi hoàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục quy định
tại khoản 02 Điều 15 của Luật Giá có biến động bất thường;
- Khi mặt bằng giá biến động ảnh hưởng đến ổn
định kinh tế - xã hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2013);
- Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
56/2014/TT-BTC .
- Quyết định số 4440/2017/QĐ-UBND ngày
20/11/2017 về việc quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
Phụ lục số 1: BIỂU MẪU
ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị đăng ký
giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ………./ ….
V/v đăng ký giá
|
..., ngày ... tháng
... năm ....
|
Kính gửi: (Tên cơ
quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 56/2014/TT-BTC
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu
đăng ký giá …… gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó
có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về phương
pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... /
... / …..
... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã đăng
ký./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:
...........................................................................................
- Số điện thoại liên lạc:
......................................................................................................
- Số fax:
.............................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Biểu
mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân
không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các nội dung của
Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày …… tháng
….. năm …..
|
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ
BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số
……… ngày ……. tháng ……. năm…… của Công ty …….)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ)
……………
Đăng ký giá (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):……………..
cụ thể như sau:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá đăng ký hiện
hành
|
Mức giá đăng ký mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ % tăng/ giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... /
... / …..
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU
TÍNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số
…….. ngày ……. tháng …… năm ……. của ……)
(Đối với mặt hàng nhập
khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc
giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách
hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định
(nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)
theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC
CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định
(nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)
theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày …..
tháng …… năm …....
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU
TÍNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số
…….. ngày ……. tháng ……. năm ……. của ……..)
(Đối với mặt hàng sản
xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc
giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách
hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC
CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
Thủ tục 4: Quyết định
giá thuộc thẩm quyền của cấp huyện
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh lập Hồ sơ phương án giá theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông
tư 56/2014/TT-BTC và gửi 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8, Điều
9, Điều 10 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư
56/2014/TT-BTC. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
tham gia xây dựng, đề xuất phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm
quyền quy định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Điều 6, Quyết định số
4440/2017/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh khi có yêu cầu của Ủy ban nhân
dân tỉnh, các sở, ngành chuyên môn thuộc tỉnh.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
Bước 2:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
trình tự, quy trình thẩm định phương án giá và phân cấp quyết định giá;
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân
công cụ thể thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị đối với hàng hóa, dịch
vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định giá hoặc thẩm định phương án giá theo đề nghị của Sở quản lý ngành, lĩnh vực,
đơn vị sản xuất kinh doanh để Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị sản xuất kinh
doanh trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật về giá
và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh giá
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2a ban hành kèm Thông tư số 56/2014/TT-BTC ;
+ Phương án giá thực hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 2a ban hành kèm Thông tư số 56/2014/TT-BTC .
+ Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ
quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định (nếu có);
+ Văn bản thẩm định phương án giá của các cơ
quan có chức năng thẩm định theo quy định;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định
phương án giá quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 177/2013/NĐ-CP phải có ý kiến
thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá chậm nhất là 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ phương án giá theo quy định;
- Kể từ ngày nhận được phương án giá đã có ý
kiến của cơ quan có liên quan và văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền,
thời hạn quyết định giá của UBND tỉnh tối đa không quá 10 ngày làm việc.
- Trường hợp cần thiết phải kéo dài thêm thời
gian thẩm định phương án giá, quyết định giá thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
thẩm định phương án giá hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định giá phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do phải kéo dài cho cơ quan trình phương án giá
biết; thời gian kéo dài không quá 15 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp
huyện
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Hồ sơ phương án giá thực hiện theo mẫu hướng
dẫn tại Phụ lục số 2a ban hành kèm Thông tư số 56/2014/TT-BTC ;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Phương án giá bao gồm những nội dung chính
như sau:
- Sự cần thiết và các mục tiêu định giá hoặc
điều chỉnh giá (trong đó nêu rõ tình hình sản xuất, kinh doanh của hàng hóa, dịch
vụ cần định giá hoặc điều chỉnh giá; diễn biến giá cả thị trường trong nước và
thế giới; sự cần thiết phải thay đổi giá...);
- Các căn cứ định giá hoặc điều chỉnh giá;
- Bảng tính toán các yếu tố hình thành giá
mua, giá bán; các mức giá kiến nghị được tính theo phương pháp định giá chung
do Bộ Tài chính quy định và hướng dẫn phương pháp định giá của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật;
+ So sánh các yếu tố hình thành giá, mức giá
của phương án giá đề nghị với các yếu tố hình thành giá, mức giá của phương án
giá được duyệt lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm;
+ So sánh mức giá đề nghị với mức giá hàng
hóa, dịch vụ tương tự ở thị trường - Dự kiến tác động của mức giá mới đến sản
xuất, đời sống và đến thu chi của ngân sách nhà nước (nếu có);
- Các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện
mức giá mới (nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2013);
- Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
56/2014/TT-BTC .
- Quyết định số 4440/2017/QĐ-UBND ngày
20/11/2017 về việc quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
Phụ lục số 2a: HỒ SƠ
PHƯƠNG ÁN GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
……., ngày ....
tháng …. năm ....
|
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:
................................................................................................
Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:
..................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số điện thoại:
.............................................................................................................
Số Fax: ......................................................................................................................
|
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……./ ….
V/v Thẩm định phương án giá
|
………, ngày … tháng …
năm ….
|
Kính gửi: (tên các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá.
... (tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh
giá) đã lập phương án giá về sản phẩm .... (tên hàng hóa, dịch vụ)
(có phương án giá kèm theo).
Đề nghị .... (tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét quy định giá ... (tên
hàng hóa, dịch vụ) theo quy định hiện hành của pháp luật./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Đơn vị đề nghị định giá (hoặc điều chỉnh giá)
|
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày
tháng năm 20…
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa nhập
khẩu)
Tên hàng hóa
.....................................................................................................................
Đơn vị nhập khẩu ...............................................................................................................
Quy cách phẩm chất
..........................................................................................................
Xuất xứ hàng hóa
...............................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định
(nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)
theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định
(nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
10. Lợi nhuận dự kiến
11. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)
theo quy định
12. Giá bán dự kiến
13. Điều kiện giao hàng/ bán hàng
III. BẢNG SO SÁNH MỨC GIÁ ĐỀ NGHỊ VỚI MỨC GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC
TRONG KHU VỰC
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng …
năm …
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa, dịch
vụ sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ
........................................................................................................
Đơn vị sản xuất
..................................................................................................................
Quy cách phẩm chất
..........................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Nội dung chi phí
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
Sản lượng tính giá
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trực tiếp:
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp
(trường hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở
trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)
|
|
|
|
|
D
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)
theo quy định
|
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC
CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp
(trường hợp được trích khấu hao)
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở
trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
5. Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh
10. Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)
11. Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
12. Lợi nhuận dự kiến
13. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)
theo quy định
14. Giá bán dự kiến
15. Điều kiện giao hàng/ bán hàng
III. BẢNG SO SÁNH MỨC GIÁ ĐỀ NGHỊ VỚI MỨC GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC
TRONG KHU VỰC
Tên cơ quan có thẩm
quyền thẩm định phương án giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../ ….
V/v định giá, điều chỉnh giá
|
….., ngày … tháng …
năm ….
|
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền định giá)
Sau khi nghiên cứu, xem xét phương án giá (hoặc
điều chỉnh giá) kèm theo công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của... (tên
cơ quan, đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá),... (tên cơ quan có thẩm
quyền thẩm định phương án giá) có ý kiến như sau:
1. Về hồ sơ phương án giá (điều chỉnh giá):
(ghi rõ kết quả thẩm định đối với từng khoản mục chi phí)
2. Tính khả thi của mức giá được quy định (hoặc
điều chỉnh giá):
3. Kiến nghị:
Sau khi xem xét, ... (Tên cơ quan có thẩm
quyền thẩm định phương án giá) đề nghị mức giá (mức điều chỉnh giá) là …. đồng
(hoặc tại Phụ lục kèm theo công văn này - đối với trường hợp có nhiều mặt
hàng).
Đề nghị ... (tên cơ quan có thẩm quyền định
giá) xem xét, ban hành theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá)
|