ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1977/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 11 tháng 9
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2750/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 08 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2553/TTr-SVHTTDL ngày 04 tháng 9 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành
chính lĩnh vực Văn hóa cơ sở tại Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố Danh mục 14 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Phòng KSTT(kèm hồ sơ), TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1977/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực vũ trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
Số TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Văn hóa
|
01
|
Cấp Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre. Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 2), địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường
3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
|
- Tại thành phố Bến Tre: Mức thu
phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
|
02
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
2. Danh
mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở
|
1
|
278903
|
Cấp
Giấy phép kinh doanh Vũ trường
|
Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
Lĩnh vực: Văn hóa
1. Thủ tục cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre: Tòa nhà
Bưu điện tỉnh (tầng 2), địa chỉ số 03, Đại lộ
Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời
gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7 giờ -11 giờ, buổi chiều 13 giờ -
17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ
chuyên viên nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 2.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ
sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến
hẹn Doanh nghiệp mang phiếu hẹn đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
+ Tại thành phố Bến Tre: Mức thu phí
thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000
đồng/giấy;
+ Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
- Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính khi kinh doanh dịch vụ vũ trường:
+ Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống
cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với
một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ;
+ Không được đặt chốt cửa bên trong
phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ);
+ Địa điểm kinh doanh
phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử -
văn hóa từ 200m trở lên.
* Trách nhiệm chung của doanh nghiệp
khi kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các
quy định sau đây:
+ Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.
+ Chấp hành pháp
luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật.
Cung cấp trang phục, biển tên chỗ người
lao động.
+ Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm
thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc vũ trường phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
+ Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
kinh doanh rượu.
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng, chống tác hại của thuốc lá.
+ Tuân thủ quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả;
hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải phải
tuân theo các quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ vũ trường có trách nhiệm:
+ Không được hoạt
động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
+ Không cung cấp dịch vụ vũ trường
cho người chưa đủ 18 tuổi.
+ Trường hợp có chương
trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu
diễn nghệ thuật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
Mẫu số 01
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……….
|
……..,
ngày …… tháng ……. năm ………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:
……………(2)……………
Tên Doanh nghiệp/Hộ
kinh doanh: ………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………….. Fax: …………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………….. do
………………… cấp ngày ..... tháng .... năm ………
Mã số: ………………………………………………………………………………………..
Đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ dịch vụ vũ trường
tại địa chỉ: ……………………………………….
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu
có): ………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………………………..
TT
|
Vị
trí, kích thước phòng
|
Diện
tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
……………………………………………………………………………..
……………………………………. (3) …………………………………..
...(1)... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định
về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những
quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu
có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các
tài liệu kèm theo.
2. Thủ tục cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ
trường trong các trường hợp dưới đây:
+ Thay đổi về số lượng phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đến Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre: Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 2), địa chỉ số 03, Đại
lộ Đồng Khởi, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Đến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7 giờ -11 giờ, buổi chiều 13 giờ -17 giờ. Chuyên
viên kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ
chuyên viên nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp thay đổi về địa điểm kinh
doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
vũ trường theo quy định.
Bước 2.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến
hẹn Doanh nghiệp mang phiếu hẹn đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
+ Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc
trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép điều chỉnh.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2019).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
Mẫu số 03
...
(1) ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../……..
|
……,
ngày …. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:
………………………….(2)
Tên doanh nghiệp/hộ
kinh doanh: ……………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:. ………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………….. do ………….
cấp ngày ..... tháng .... năm …….
Mã số: …………………………………………………………………………………….
Đã được cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường số ……………… do
…………… cấp ngày ... tháng ... năm ………..;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ......)
số do ..cấp ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
... (1) ... đề nghị... (2) ... xem
xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường,
cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có) ……………………………………………………………………….
Thông tin điều
chỉnh …………………………………………………………………………
……………………………………………. (3) ……………………………………………….
... (1) ... xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định
về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những
quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội
dung điều chỉnh.