|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1789/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính mới ngành Nội vụ tỉnh Kiên Giang
Số hiệu:
|
1789/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chín
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1789/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày
20
tháng 7
năm
2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC NGÀNH NỘI
VỤ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 296/TTr-SNV ngày 31 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế
thuộc ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Dịch vụ công tỉnh Kiên Giang;
- LĐVP; CVNC; TTPVHCC;
- Lưu: VT, phmanh.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chín
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC NGÀNH NỘI VỤ ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1789/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC: TỔ CHỨC
- BIÊN CHẾ (09 TTHC)
|
1
|
Thẩm định thành lập tổ chức hành
chính
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định
số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính.
|
2
|
Thẩm định tổ chức lại tổ chức hành
chính
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định
số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ.
|
3
|
Thẩm định giải thể tổ chức hành
chính
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định
số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ.
|
4
|
Thẩm định đề án vị trí việc làm
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức.
|
5
|
Thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ.
|
6
|
Thẩm định đề án vị trí việc làm
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định
số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
7
|
Thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ.
|
8
|
Thẩm định số lượng người làm việc
|
Không quy định
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ.
|
9
|
Thẩm định điều chỉnh số lượng người
làm việc
|
Không quy định
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. LĨNH VỰC: VĂN
THƯ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC (02 TTHC)
|
1
|
Phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc
giả tại Phòng đọc
|
- Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài
liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi chậm nhất là 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận phiếu yêu cầu;
- Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài
liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý, hiếm, chậm nhất là 04
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu.
|
Phòng đọc của
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
|
Thực hiện
theo Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày
03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu
trữ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày
01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của
các Lưu trữ lịch sử;
- Quyết định số 744/QĐ-BNV ngày
11/8/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ;
- Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 07/7/2016
của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy chế sử dụng tài liệu lưu trữ tại
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Kiên Giang.
|
2
|
Cấp bản sao và chứng thực lưu trữ
|
- Đối với tài liệu thuộc thẩm quyền
cho phép sử dụng của Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử: Chậm nhất 01 ngày
làm việc kể
từ ngày tiếp nhận phiếu yêu cầu.
- Đối với tài liệu thuộc thẩm quyền
cho phép sử dụng của Sở Nội vụ: Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận phiếu yêu cầu.
- Đối với tài liệu thuộc thẩm quyền
cho phép sử dụng của Chủ tịch UBND tỉnh: Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận phiếu yêu cầu.
|
Phòng đọc của
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
|
Thực hiện
theo Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày
03/01/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày
01/10/2014 của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 744/QĐ-BNV ngày
11/8/2015 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày
07/7/2016 của UBND tỉnh Kiên Giang.
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. LĨNH VỰC: CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC (08 TTHC)
|
1
|
Thi tuyển công chức
|
Thi tuyển
công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng
điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi
thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 1.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí
sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau:
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự
thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong
quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài
thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian
kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và
thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng tổ chức thi vòng 2 bằng hình thức thi viết hoặc hình thức thi kết hợp phỏng
vấn và viết thì việc chấm thi viết và chấm phúc khảo thi viết thực hiện như
quy định tại tổ chức thi vòng 1. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết
quả thi vòng 2 bằng hình thức phỏng vấn.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi
vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải
báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét,
phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có
quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người
trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người
trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến
cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn
khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
|
Tại địa điểm
tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng
|
- Phí dự
thi tuyển công chức:
+ Dưới 100
thí sinh mức thu: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh mức thu: 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500
thí sinh trở lên mức thu: 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo:
150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và
xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức
thi nâng ngạch công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
- Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày
28/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành quy định về phân cấp
việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang.
|
2
|
Xét tuyển công chức
|
Xét tuyển
công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng
điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi
thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng
1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ
điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức phỏng vấn
tại vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn tại vòng
2.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi
vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải
báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét,
phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người
trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người
trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến
cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác
hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
a) Phí dự
thi tuyển công chức:
- Dưới 100
thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500
thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc
khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày
28/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
|
3
|
Tiếp nhận các trường hợp đặc biệt
trong tuyển dụng công chức
|
Tiếp nhận
vào làm công chức
|
Không quy định
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không quy định.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực
lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà
nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày
19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi khoản 8 Mục III Thông tư số
79/2005/TT-BNV ;
- Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày
28/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
|
4
|
Thi nâng ngạch công chức
|
Thi nâng ngạch công chức
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm
thi; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông
báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự
thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong
trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp
vụ. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc
khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15
ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả
kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng
tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Phí dự thi
nâng ngạch công chức:
a) Nâng ngạch
chuyên viên cao cấp và tương đương:
- Dưới 50
thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến
dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100
thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Nâng ngạch
chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương:
- Dưới 100
thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở
lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
c) Phúc khảo:
150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày
28/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
|
5
|
Thi tuyển viên chức
|
Thi tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm
gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 1.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự
thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời
gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và
thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Phí dự tuyển
dụng viên chức:
- Dưới 100
thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500
thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày
28/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định về việc phân
cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
|
6
|
Xét tuyển viên chức
|
Xét tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời
gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Nộp trực tiếp
Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi
theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Phí dự tuyển
dụng viên chức:
- Dưới 100
thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500
thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày
28/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
|
7
|
Xét tuyển đặc cách vào viên chức
|
Tiếp nhận vào làm viên chức
|
Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức có vãn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản
đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển
dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng
trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan
tuyển dụng.
|
Không
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ;
- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày
28/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang .
|
8
|
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức
|
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng
ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí
sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu
có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi
hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét,
sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc
xét thăng hạng.
|
Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
|
Thông tư số
228/2016/TT-BTC
ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
a) Thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I:
- Dưới 50
thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 50 đến
dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100
thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần.
b) Thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III:
- Dưới 100
thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở
lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
c) Phúc khảo
150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Quyết Định số 26/2017/QĐ-UBND ngày
28 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định về
việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản
lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
|
II.
LĨNH VỰC TỔ CHỨC - BIÊN CHẾ
|
1
|
Thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ- CP ngày 07
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập
|
2
|
Thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ- CP
|
3
|
Thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ- CP
|
III. LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ (8 TTHC)
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ
|
Cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13
tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
|
2
|
Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động
và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động
và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV
|
3
|
Công nhận thay đổi, bổ sung thành
viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Công nhận thay đổi, bổ sung thành
viên Hội đồng quản lý quỹ
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV
|
4
|
Thay đổi giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
Thay đổi giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không có
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV
|
5
|
Cấp lại giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ
|
Cấp lại giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không có
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV
|
6
|
Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau
khi bị tạm đình chỉ hoạt động
|
Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau
khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không có
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV
|
7
|
Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ
|
Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng
phạm vi hoạt động quỹ
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không có
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV
|
8
|
Đổi tên quỹ
|
Đổi tên quỹ
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không có
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV
|
9
|
Quỹ tự giải thể
|
Tự giải thể quỹ
|
15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của
quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Không có
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
I.
Lĩnh vực Tổ chức - BIÊN CHẾ
|
01
|
Thẩm định thành lập tổ chức hành
chính
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không có
|
- Nghị định
số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính (sau đây gọi chung là Nghị định
số 158/2018/NĐ-CP).
|
02
|
Thẩm định tổ chức lại tổ chức hành
chính
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không có
|
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ.
|
03
|
Thẩm định giải thể tổ chức hành
chính
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không có
|
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY
THẾ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
I.
LĨNH VỰC TỔ CHỨC - BIÊN CHẾ
|
1
|
Thẩm định
thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
|
Thẩm định
thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ
|
2
|
Thẩm định
tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
|
Thẩm định
tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ
|
3
|
Thẩm định
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
Thẩm định
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ
|
Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1789/QĐ-UBND ngày 20/07/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
953
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|