|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1750/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên Cần Thơ
Số hiệu:
|
1750/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Đào Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1750/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 10
tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ:
a) Thủ tục hành chính số 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21, 22, 23, 27, 28,
29, 30, 31, 32, 33 thuộc lĩnh vực Đất đai tại Quyết định số 1804/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công
bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường; bãi bỏ thủ tục hành chính số 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 11 tại Quyết định
số 1805/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện; thủ tục số 17 thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
tại Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
b) Quyết định số 381/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
c) Quyết định số 382/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- VP. UBND TP (2A,3BG);
- Lưu: VT, PM.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN, HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian
giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
1
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh
|
- Không quá 60 ngày; Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất
đai.
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp
đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai lần hai. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày
lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt
khó khăn thì không quá 45 ngày thì quyết định giải quyết tranh chấp lần hai
có hiệu lực thi hành.
|
Ủy ban nhân dân thành phố (Trụ sở tiếp công dân thành phố Cần Thơ, số 02
đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
|
2
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm
định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao
|
Không quá 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP .
|
3
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
Không quá 20
ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng tháng
8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
|
4
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
Không quá 20
ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng tháng 8, phường An
Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
|
5
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
|
Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng tháng 8, phường An
Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
|
6
|
Điều chỉnh quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
|
- Trong thời hạn
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của người sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn
không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành quyết định điều chỉnh thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trong thời hạn
không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ.
- Trong thời hạn
không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị góp ý của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành có trách nhiệm
phải gửi ý kiến đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường (Địa chỉ: số 9, Cách mạng tháng 8, phường An
Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP .
|
7
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
- 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả
cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư được chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
8
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả
cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử dụng đất là cộng đồng dân cư được
chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
9
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường.Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
10
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay
đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
- 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
11
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
- 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
12
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu
kinh tế
|
- 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
13
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
- 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
14
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
- 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP;
- Theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
15
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
- 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường.Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
16
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
- 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
- Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho
nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
17
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
- Không quá 10 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
18
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
19
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi
trường. Trường hợp là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
|
20
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
- 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
21
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
22
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối
với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng
đất
|
- 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
23
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
- 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu
cầu.
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
24
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong
các dự án phát triển nhà ở
|
- 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được
chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu
cầu.
|
Theo quy định hiện
hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
25
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên
chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển
quyền theo quy định
|
- 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu
cầu.
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí.
|
26
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng;
tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
- 10 ngày làm việc kể từ nhận được hồ sơ
hợp lệ (đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng
ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).
- 05 ngày làm việc kể từ nhận được hồ sơ
hợp lệ (đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ chồng).
- 03 ngày làm việc kể từ nhận được hồ sơ
hợp lệ (đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại).
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả
cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu
cầu.
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm
các khoản phí, lệ phí.
|
27
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
- 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn
tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất.
Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu
cầu.
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
28
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp
vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành
án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân
chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và
chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp
hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
- 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu
cầu.
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
29
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc
từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
- 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu
cầu.
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
30
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc
cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
- 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải
trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu
cầu.
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,
giảm các khoản phí, lệ phí.
|
31
|
Đăng ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
- 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
được chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu
cầu.
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí.
|
32
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng
đất
|
- 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí.
|
32
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
|
- Trường hợp nhận được yêu cầu
trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu
sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp
theo;
- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai
dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được
xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có
yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi văn bản đến Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc gửi qua
đường công văn, fax, bưu điện, thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
|
Theo quy định hiện hành
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp Lệ phí địa chính.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số 34/2014/TT- BTNMT ngày 30 tháng 06
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng, quản lý,
khai thác thông tin đất đai;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định mức thu,
miễn, giảm các khoản phí, lệ phí.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian
giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
1
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường
hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: không quá 45
ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không
quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần
đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày mà các bên
hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu
có hiệu lực thi hành.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
|
2
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Không quá 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
quận, huyện
|
Không
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
|
3
|
Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia
đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
- Không quá 20 ngày (không kể thời
gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất).
- Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
quận, huyện
|
Không
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
|
4
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
|
- Không quá 15 ngày (không kể thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
quận, huyện
|
Không
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
|
5
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
- 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của
Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định mức thu,
miễn, giảm các khoản phí, lệ phí.
|
6
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của
Chính phủ.
|
7
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
- 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định mức thu,
miễn, giảm các khoản phí, lệ phí.
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có
nhu cầu
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định mức thu,
miễn, giảm các khoản phí, lệ phí.
|
9
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối
với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng
đất
|
- 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có
nhu cầu
|
Theo quy định hiện hành
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định mức thu,
miễn, giảm các khoản phí, lệ phí.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian
giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
1
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
Không quá 45 ngày; đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn thì thời gian thực hiện thì được tăng thêm 15 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017.
|
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1750/QĐ-UBND ngày 10/07/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
1.896
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|