ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 382/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
22 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27
tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố thủ tục hành chính
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường) thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện được quy định tại Quyết định số 970/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành
phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung
|
IV
|
Lĩnh vực Tài nguyên và
Môi trường
|
48
|
T-CTH-283690-TT
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
TỔNG SỐ: 01 THỦ TỤC
|
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
IV. Lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường
48. Giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Người có đơn yêu cầu giải quyết
tranh chấp nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện giao cơ quan tham mưu giải quyết.
- Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ
thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức
cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
(nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban
hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa
giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa
vụ liên quan.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đơn tại Ủy ban nhân dân
cấp huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp đất đai;
+ Biên bản hòa giải tại Ủy ban
nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên
quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban,
ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp
hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
+ Trích lục bản đồ, hồ sơ địa
chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm
chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường
hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá
45 ngày; đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ gia đình, cá nhân
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường và các phòng ban của Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
e) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.
g) Lệ
phí: Không quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai
năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung