ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1709/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
17 tháng 06 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG,
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, NHÀ Ở VÀ CÔNG SỞ, VẬT LIỆU XÂY DỰNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám định tư pháp
xây dựng, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng; Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng; Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
công bố thủ tục hành chính được ban hành sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ
tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 20 thủ tục hành
chính (cấp tỉnh: 13 thủ tục, cấp huyện: 07 thủ tục) trong các lĩnh vực
hoạt động xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, nhà ở và công sở, vật
liệu xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Tiền
Giang (có danh mục kèm theo);
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được
ban hành kèm theo các Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016, Quyết định số
838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016, Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng;
Giao Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công Thương, Giao
thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị chịu trách
nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại đơn vị theo đúng
quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế:
Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội
dung;
Quyết định số 1779/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình chuyên ngành đã chuẩn hóa về nội dung;
Quyết định số 2772/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động
xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Xây dựng tỉnh Tiền
Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị.
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP Lê Văn Hùng, P. KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT (Hiếu).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ CÔNG SỞ, VẬT LIỆU XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
A. LĨNH VỰC NHÀ Ở VÀ CÔNG SỞ
1. Công nhận hạng/công nhận lại
hạng nhà chung cư - 1.006873
a) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang (Quầy
số 04).
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử: 15 ngày
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ
công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
1/2 ngày
|
2
|
Giải quyết hồ sơ (Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
1/2 ngày
|
Chuyên viên
|
12.5 ngày
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
1/2 ngày
|
3
|
Ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở
|
1/2 ngày
|
4
|
Đóng dấu vào sổ,
chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn phòng sở
|
1/2 ngày
|
5
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Giờ hành chính
|
2. Công nhận điều chỉnh hạng
nhà chung cư - 1.006876
a) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang (Quầy
số 04).
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử: 15 ngày
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ
công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
1/2 ngày
|
2
|
Giải quyết hồ sơ (Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
1/2 ngày
|
Chuyên viên
|
12.5 ngày
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
1/2 ngày
|
3
|
Ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở
|
1/2 ngày
|
4
|
Đóng dấu vào sổ,
chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn phòng sở
|
1/2 ngày
|
5
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Giờ hành chính
|
B. LĨNH VỰC VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1. Công bố hợp quy sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng - 1.006871
a) Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ công bố hợp quy.
b) Địa điểm thực hiện:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang (Quầy
số 04).
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
c) Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp
giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
d) Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ;
- Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29/9/2017 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử: 40 giờ
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ
công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
04 giờ
|
2
|
Giải quyết hồ sơ (Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
04 giờ
|
Chuyên viên
|
20 giờ
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
04 giờ
|
3
|
Ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở
|
04 giờ
|
4
|
Đóng dấu vào sổ,
chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn phòng sở
|
04 giờ
|
5
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Giờ hành chính
|
C. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm
b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều 10 của Nghị định 59 được sửa đổi
bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42 Khoản 4 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP Khoản 4
Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP) - 1.006930.000.00.00.H58.
a) Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định được tính từ ngày cơ quan, tổ
chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:
- Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh:
+ Không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C.
- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở
điều chỉnh:
+ Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 15 ngày đối với dự án nhóm C.
b) Địa điểm thực hiện:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
+ Quầy số 03: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
+ Quầy số 04: Sở Xây dựng;
+ Quầy số 06: Sở Giao thông vận tải;
+ Quầy số 13: Sở Công Thương;
+ Quầy số 14: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
Ghi chú:
Thẩm quyền thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm
định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh của Sở Xây dựng, Sở Công Thương,
Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định tại
khoản 5 Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ. Riêng,
thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở/ thiết kế cơ sở điều chỉnh công trình sử dụng
vốn khác của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh được quy định tại điểm a khoản
1 Điều 3 Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Phí, lệ phí:
Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Thông
tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ghi chú:
- Kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2020, nộp phí bằng 50% mức phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành
kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC. Trong thời gian có hiệu lực của Thông tư
số 34/2020/TT-BTC , không nộp phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định
thiết kế cơ sở theo mức quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông
tư số 209/2016/TT-BTC .
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp phí
thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở theo mức quy định
tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC .
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định,
phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Thông tư số 34/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về quy định phân cấp thực hiện công tác thẩm định dự
án, thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
- Đối với Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao
thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Áp dụng theo quy định tại
Khoản 7, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số
2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt danh
mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công
trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Xây dựng tỉnh Tiền
Giang.
- Đối với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: Áp
dụng theo quy định tại Khoản 7, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm
theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(thay đổi chức năng của Sở thành Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh).
2. Thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ; Khoản
5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP) - 1.006938.000.00.00.H58.
a) Thời hạn giải quyết:
Tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
như sau: Không quá 20 ngày.
b) Địa điểm thực hiện:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
+ Quầy số 03: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
+ Quầy số 04: Sở Xây dựng;
+ Quầy số 06: Sở Giao thông vận tải;
+ Quầy số 13: Sở Công Thương;
+ Quầy số 14: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
Ghi chú:
Thẩm quyền thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) của
Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn được quy định tại khoản 5 Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ. Riêng, thẩm quyền thẩm định thiết kế bản vẽ thi công/
thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh công trình sử dụng vốn khác của Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định số
24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Phí, lệ phí:
Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Thông
tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Ghi chú:
- Kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2020, nộp phí bằng 50% mức phí quy định tại Biểu mức thu phí ban
hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC. Trong thời gian có hiệu lực của
Thông tư số 34/2020/TT-BTC , không nộp phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí
thẩm định thiết kế cơ sở theo mức quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm
theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC .
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp phí
thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở theo mức quy định
tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC .
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định,
phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Thông tư số 34/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về quy định phân cấp thực hiện công tác thẩm định dự
án, thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
- Đối với Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao
thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Áp dụng theo quy định tại
Khoản 8, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số
2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: Áp
dụng theo quy định tại Khoản 8, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm
theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(thay đổi chức năng của Sở thành Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh).
3. Thẩm định thiết kế, dự
toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản
1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ; Khoản 9, 10 và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ; Khoản 1 Điều
9 Nghị định số 144/2016/NĐ-CP) - 1.006940.000.00.00.H58.
a) Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình cấp II và cấp III: Không quá
30 ngày.
- Đối với các công trình còn lại: Không quá 20
ngày.
b) Địa điểm thực hiện:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
+ Quầy số 03: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
+ Quầy số 04: Sở Xây dựng;
+ Quầy số 06: Sở Giao thông vận tải;
+ Quầy số 13: Sở Công Thương;
+ Quầy số 14: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
Ghi chú:
Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/
thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh của Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao
thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định tại khoản 5
Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ. Riêng, thẩm
quyền thẩm định thiết kế/ thiết kế điều chỉnh công trình sử dụng vốn khác của
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3
Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Phí, lệ phí:
Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Thông
tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Ghi chú:
- Kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2020, nộp phí bằng 50% mức phí quy định tại Biểu mức thu phí ban
hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC. Trong thời gian có hiệu lực của
Thông tư số 34/2020/TT-BTC , không nộp phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí
thẩm định thiết kế cơ sở theo mức quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm
theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC .
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp phí
thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở theo mức quy định
tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC .
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định,
phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng;
- Thông tư số 34/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về quy định phân cấp thực hiện công tác thẩm định dự
án, thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử.
- Đối với Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao
thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Áp dụng theo quy định tại
Khoản 9, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số
2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: Áp
dụng theo quy định tại Khoản 9, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm
theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(thay đổi chức năng của Sở thành Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh).
4. Cấp giấy phép xây dựng mới đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục
đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài - 1.006949.000.00.00.H58
a) Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp trực tiếp tại:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Vị
trí tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị như sau:
. Quầy số 03: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
. Quầy số 04: Sở Xây dựng.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với các công trình thuộc thẩm giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
Ghi chú:
- Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các
công trình xây dựng, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, bao gồm:
+ Công trình cấp I, cấp II;
+ Công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn
tỉnh;
+ Công trình quảng cáo gồm: Xây dựng màn hình
chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên;
xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20m2 kết
cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng
có sẵn; bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40m2 trở
lên;
+ Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài;
+ Công trình thuộc dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng
các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ
trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do
mình quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Xây dựng và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy
phép xây dựng các công trình nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc
phạm vi quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt.
c) Phí, lệ phí:
150.000 đồng/1 giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
- Đối với Sở Xây dựng áp dụng theo quy định tại Khoản
5, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số
2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: Áp
dụng theo quy định tại Khoản 5, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm
theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(thay đổi chức năng của Sở thành Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh).
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: Áp dụng theo
quy định tại Khoản 2, mục I, phần B của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết
định số 2938/QĐ- UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài - 1.007197.000.00.00.H58
a) Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp trực tiếp tại:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Vị
trí tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị như sau:
. Quầy số 03: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
. Quầy số 04: Sở Xây dựng.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
Ghi chú:
- Sở Xây dựng điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với
các công trình xây dựng, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, bao gồm:
+ Công trình cấp I, cấp II;
+ Công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn
tỉnh;
+ Công trình quảng cáo gồm: Xây dựng màn hình
chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên;
xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20m2 kết
cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng
có sẵn; bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40m2 trở
lên;
+ Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài;
+ Công trình thuộc dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh cấp giấy
phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà
ở riêng lẻ trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành
chính do mình quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh
giấy phép xây dựng các công trình nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
thuộc phạm vi quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt.
c) Phí, lệ phí:
150.000 đồng/1 giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
- Đối với Sở Xây dựng áp dụng theo quy định tại Khoản
5, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số
2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: Áp dụng
theo quy định tại Khoản 5, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo
Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(thay đổi chức năng của Sở thành Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh).
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: Áp dụng theo
quy định tại Khoản 1, mục I, phần B của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết
định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Gia hạn giấy phép xây dựng đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục
đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài - 1.007203.000.00.00.H58
a) Thời hạn giải quyết:
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp trực tiếp tại:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Vị
trí tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị như sau:
. Quầy số 03: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
. Quầy số 04: Sở Xây dựng.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với các công trình thuộc thẩm giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
Ghi chú:
- Sở Xây dựng gia hạn giấy phép xây dựng đối với
các công trình xây dựng, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, bao gồm:
+ Công trình cấp I, cấp II;
+ Công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn
tỉnh;
+ Công trình quảng cáo gồm: Xây dựng màn hình
chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên;
xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20m2 kết
cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng
có sẵn; bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40m2 trở
lên;
+ Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài;
+ Công trình thuộc dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện gia hạn cấp giấy phép
xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở
riêng lẻ trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành
chính do mình quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh gia hạn giấy
phép xây dựng các công trình nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc
phạm vi quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt.
c) Phí, lệ phí:
15.000 đồng/1 giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
- Đối với Sở Xây dựng áp dụng theo quy định tại Khoản
6, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số
2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: Áp
dụng theo quy định tại Khoản 6, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm
theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(thay đổi chức năng của Sở thành Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh).
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: Áp dụng theo
quy định tại Khoản 3, mục I, phần B của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết
định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Cấp lại giấy phép xây dựng đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục
đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài - 1.007207.000.00.00.H58
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp trực tiếp tại:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Vị
trí tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị như sau:
. Quầy số 03: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
. Quầy số 04: Sở Xây dựng.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với các công trình thuộc thẩm giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Hoặc thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Hoặc thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3.
Ghi chú:
- Sở Xây dựng cấp lại giấy phép xây dựng đối với
các công trình xây dựng, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, bao gồm:
+ Công trình cấp I, cấp II;
+ Công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn
tỉnh;
+ Công trình quảng cáo gồm: Xây dựng màn hình
chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên;
xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20m2 kết
cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng
có sẵn; bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40m2 trở
lên;
+ Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài;
+ Công trình thuộc dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp lại giấy phép xây dựng
các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ
trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do
mình quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Xây dựng và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp lại giấy
phép xây dựng các công trình nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc
phạm vi quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt.
c) Phí, lệ phí:
15.000 đồng/1 giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
- Đối với Sở Xây dựng áp dụng theo quy định tại Khoản
6, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số
2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: Áp
dụng theo quy định tại Khoản 6, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm
theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(thay đổi chức năng của Sở thành Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh).
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: Áp dụng theo
quy định tại Khoản 3, mục I, phần B của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết
định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Cấp giấy phép sửa chữa, cải
tạo đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch
sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các
tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài - 1.007145.000.00.00.H58
a) Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp trực tiếp tại:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Vị
trí tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị như sau:
. Quầy số 03: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
. Quầy số 04: Sở Xây dựng.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với các công trình thuộc thẩm giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Hoặc thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Hoặc thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3.
Ghi chú:
- Sở Xây dựng cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với
các công trình xây dựng, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, bao gồm:
+ Công trình cấp I, cấp II;
+ Công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn
tỉnh;
+ Công trình quảng cáo gồm: Xây dựng màn hình
chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên;
xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20m2 kết
cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng
có sẵn; bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40m2 trở
lên;
+ Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài;
+ Công trình thuộc dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép sửa chữa,
cải tạo xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả
nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới
hành chính do mình quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy
phép sửa chữa, cải tạo các công trình nằm trong các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp thuộc phạm vi quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt.
c) Phí, lệ phí:
150.000 đồng/1 giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
- Đối với Sở Xây dựng áp dụng theo quy định tại Khoản
5, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND
ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: Áp
dụng theo quy định tại Khoản 5, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm
theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(thay đổi chức năng của Sở thành Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh).
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: Áp dụng theo
quy định tại Khoản 2, mục I, phần B của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết
định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Cấp giấy phép di dời đối với
công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục
đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài - 1.007187.000.00.00.H58
a) Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp trực tiếp tại:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Vị
trí tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị như sau:
. Quầy số 03: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
. Quầy số 04: Sở Xây dựng.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với các công trình thuộc thẩm giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Hoặc thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Hoặc thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3.
Ghi chú:
- Sở Xây dựng cấp giấy phép di dời đối với các công
trình xây dựng, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, bao gồm:
+ Công trình cấp I, cấp II;
+ Công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn
tỉnh;
+ Công trình quảng cáo gồm: Xây dựng màn hình
chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên;
xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20m2 kết
cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng
có sẵn; bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40m2 trở
lên;
+ Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài;
+ Công trình thuộc dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép di dời
xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở
riêng lẻ trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành
chính do mình quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy
phép di dời các công trình nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc
phạm vi quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt.
c) Phí, lệ phí:
150.000 đồng/1 giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
- Đối với Sở Xây dựng áp dụng theo quy định tại Khoản
5, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số
2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: Áp
dụng theo quy định tại Khoản 5, mục II, phần A của Phụ lục 2 được ban hành kèm
theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(thay đổi chức năng của Sở thành Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh).
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: Áp dụng theo
quy định tại Khoản 2, mục I, phần B của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết
định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách
nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ
các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các
công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành - 1.002696.000.00.00.H58.
a) Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra.
b) Địa điểm thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp trực tiếp tại:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
. Quầy số 03: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
. Quầy số 04: Sở Xây dựng;
. Quầy số 06: Sở Giao thông vận tải;
. Quầy số 13: Sở Công Thương;
. Quầy số 14: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp huyện đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
Ghi chú:
Thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công
trình vào sử dụng được quy định tại Điều 5 của Quy định phân công, phân cấp
trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang (ban hành kèm theo Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang).
c) Phí, lệ phí: Không có (chi phí để
thực hiện được tính trong tổng mức đầu tư và do Chủ đầu tư thanh toán theo thực
tế).
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 04/2019/TT-BXD ngày 16/8/2019 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về quy định phân cấp thực hiện công tác thẩm định dự
án, thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
- Đối với các sở: Sở Xây dựng, Công Thương, Giao
thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh:
Ghi chú:
+ Giai đoạn lập, thông báo kế hoạch và tổ chức kiểm
tra: 10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.
+ Giai đoạn lập kết quả kiểm tra: 10 ngày kể từ
ngày kết thúc kiểm tra.
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận, chuyển
hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến)
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công
|
1/2 ngày
|
2
|
Giải quyết hồ sơ (Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
1/2 ngày
|
Chuyên viên
|
6,5 ngày
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
01 ngày
|
3
|
Ký duyệt kế hoạch
kiểm tra
|
Lãnh đạo Sở/Ban
|
01 ngày
|
4
|
Đóng dấu vào sổ,
chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Văn phòng Sở/Ban
|
1/2 ngày
|
5
|
Trả kết quả kế hoạch
kiểm tra cho tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Giờ hành chính
|
6
|
Tổ chức thực hiện
kiểm tra
|
Sở Xây dựng, Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
Không tính thời
gian
|
7
|
Soạn thảo văn bản
kết quả kiểm tra
|
Chuyên viên
|
7,5 ngày
|
8
|
Xem hồ sơ, ký tắt
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
1 ngày
|
9
|
Ký duyệt kết quả
kiểm tra
|
Lãnh đạo Sở/Ban
|
1 ngày
|
10
|
Đóng dấu vào sổ, chuyển
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Văn phòng Sở/Ban
|
1/2 ngày
|
11
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Giờ hành chính
|
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
1
|
Tiếp nhận, chuyển
hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến)
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp huyện
|
1/2 ngày
|
2
|
Giải quyết hồ sơ (Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
1/2 ngày
|
Chuyên viên
|
7,5 ngày
|
3
|
Ký duyệt kế hoạch
kiểm tra
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
01 ngày
|
4
|
Đóng dấu vào sổ,
chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Chuyên viên
|
1/2 ngày
|
5
|
Trả kết quả kế hoạch
kiểm tra cho tổ chức
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
6
|
Tổ chức thực hiện
kiểm tra
|
Phòng Chuyên môn
|
Không tính thời
gian
|
7
|
Soạn thảo văn bản
kết quả kiểm tra
|
Chuyên viên
|
8,5 ngày
|
8
|
Ký duyệt kết quả
kiểm tra
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
1 ngày
|
9
|
Đóng dấu vào sổ,
chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Chuyên viên
|
1/2 ngày
|
10
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
A. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp
thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ; Khoản 5
Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP) - 1.007254.000.00.00.H58.
a) Thời hạn giải quyết:
Tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
như sau: Không quá 20 ngày.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
Ghi chú:
Thẩm quyền thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) của
Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định
tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
c) Phí, lệ phí:
Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Thông
tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ghi chú:
- Kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2020, nộp phí bằng 50% mức phí quy định tại Biểu mức thu phí ban
hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC. Trong thời gian có hiệu lực của
Thông tư số 34/2020/TT-BTC , không nộp phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí
thẩm định thiết kế cơ sở theo mức quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm
theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC .
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp phí
thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở theo mức quy định
tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC .
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định,
phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 34/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về quy định phân cấp thực hiện công tác thẩm định dự
án, thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử.
Áp dụng theo quy định tại Khoản 1, mục I, phần B của
Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cấp giấy phép xây dựng đối
với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong
khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công
trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh -
1.007262.000.00.00.H58
a) Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình: Không quá 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
c) Phí, lệ phí:
- Đối với công trình: 150.000 đồng/giấy phép.
- Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
Áp dụng theo quy định tại Khoản 2, mục I, phần B của
Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã,
trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các
công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh
- 1.007286.000.00.00.H58
a) Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình: Không quá 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Hoặc thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Hoặc thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí:
- Đối với công trình: 150.000 đồng/giấy phép.
- Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
Áp dụng theo quy định tại Khoản 2, mục I, phần B của
Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Cấp giấy phép sửa chữa, cải
tạo đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã,
trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các
công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh
- 1.007266.000.00.00.H58
a) Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình: Không quá 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
c) Phí, lệ phí:
- Đối với công trình: 150.000 đồng/giấy phép.
- Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
Áp dụng theo quy định tại Khoản 2, mục I, phần B của
Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Cấp lại giấy phép xây dựng
đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã,
trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các
công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh
- 1.007288.000.00.00.H58
a) Thời hạn giải quyết:
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
c) Phí, lệ phí:
15.000 đồng/giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
Áp dụng theo quy định tại Khoản 3, mục I, phần B của
Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Gia hạn giấy phép xây dựng
đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã,
trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các
công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh
- 1.007287.000.00.00.H58
a) Thời hạn giải quyết:
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
c) Phí, lệ phí:
15.000 đồng/giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và
quy trình điện tử:
Áp dụng theo quy định tại Khoản 3, mục I, phần B của
Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Cấp giấy phép di dời đối với
công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo
tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh -
1.007285.000.00.00.H58
a) Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình: Không quá 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Hoặc thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Hoặc thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí:
- Đối với công trình: 150.000 đồng/giấy phép.
- Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 3 0/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
e) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy
trình điện tử:
Áp dụng theo quy định tại Khoản 2, mục I, phần B của
Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.