ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1670/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
17 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1216/QĐ-BTTTT ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Xuất bản, In và Phát
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 62/TTr-STTTT ngày 13 tháng 7 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành đã được công bố tại Quyết định
số 01/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long (có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này và quy trình nội
bộ đã được phê duyệt tại Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Ki m soát TTHC -VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ. VP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, Phòng VH-XH;
- Lưu: VT, 1.12.14.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 1670/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG1
STT
|
Mã thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Xuất bản, In và
Phát hành
|
1
|
1.003868.000. 00.00.H61
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(https://dichvucong. vinhlong.gov.vn)
|
- Phí thẩm định nội dung tài
liệu để cấp giấy phép2:
+ Tài liệu in trên giấy:
15.000 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
- Kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 (theo quy định tại Thông
tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ Tài Chính): Phí thẩm định nội dung
tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 7.500
đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp
giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
- Thông tư số
44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu một
số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
|
2
|
1.003725.000. 00.00.H61
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
13 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(https://dichvucong. vinhlong.gov.vn)
|
- Lệ phí cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh3 là 50.000 đồng/hồ sơ.
- Kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 (theo quy định tại
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ Tài Chính): Lệ
phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh là 25.000 đồng/hồ
sơ.
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp
giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu một
số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ ki m tra thành phần, tính pháp
lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi
qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
- Đối với trường hợp gửi trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn):
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện
tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ, thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo qua điện thoại hoặc hộp
thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu in
trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại
trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết
bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp
tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện
tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thi u số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt
có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn vị
quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng,
chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải
có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức tại địa phương;
- Doanh nghiệp tại địa phương.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
1.8. Phí, Lệ phí:
Phí thẩm định nội dung tài liệu
để cấp giấy phép4:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000
đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc:
6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
- Kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 (theo quy định tại Thông
tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
Phí thẩm định nội dung tài
liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy:
7.500 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
Mẫu
số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính
gửi: ............................................................... 5
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép xuất bản: .......................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đối
với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự nghiệp công lập);
Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)6
Cơ quan cấp………………………………..ngày,
tháng, năm cấp……………..
3. Địa chỉ:
................................................................................................................
Số điện thoại:.................................................................................................
Số fax: ...........................................................................................................
Email:
............................................................................................................
4. Tên tài liệu:..........................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch
từ tiếng nước ngoài): .............................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
...............................................................
6. Hình thức tài liệu:................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):…………Phụ bản (nếu có): .........................
8. Khuôn khổ (định dạng): .............
cm. Số lượng in: ...................................... bản
9. Ngữ xuất bản:
......................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
.........................................................................................
11. Mục đích xuất bản:
............................................................................................
12. Phạm vi sử dụng và hình thức
phát hành: .........................................................
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
............................................................................
………………………………………………………………………………….....
14. Kèm theo đơn này gồm
:………………………………….7
Chúng tôi cam kết thực hiện
đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài
liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp
luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
CÓ THẨM QUYỀN8
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ ki m tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ ki m tra thành phần, tính pháp
lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi
qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
- Đối với trường hợp gửi trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn):
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện
tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ, thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo qua điện thoại hoặc hộp
thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 13
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
2.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh9
là 50.000 đồng/hồ sơ.
- Kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 (theo quy định tại Thông tư số
44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ Tài Chính): Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh là 25.000 đồng/hồ sơ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 30);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh (Mẫu số 31).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
Mẫu
số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........
(nếu có)
|
......,
ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính
gửi:........................................................... (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép:........................................................
- Trụ sở (địa chỉ):....................................................
Số điện thoại: .........................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất
bản phẩm nước ngoài, ....................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề
nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
................................................................................
2. Tổng số bản:
........................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa,
cassette:.................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):
..............................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
.........................................................................
.................................................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:....................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân
......................................... xin cam kết thực hiện đúng các quy định
của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành, Sở .................................................. xem xét, cấp
giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
___________________
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận
đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở
Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn
đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác
và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở
nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu
số 31
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ,
ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh,
ngày......... tháng......... năm.........)
I. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây
được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../
ngày.....tháng.....năm..........
___________________
Chú thích: (1) Danh mục
phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở đóng dấu giáp lai với giấy Giấy
phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên
Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại CXBIPH hoặc
Sở)
1
Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
2
Thực hiện thu phí kể từ ngày 01/01/2024.
3
Thực hiện thu lệ phí kể từ ngày 01/01/2024.
4
Thực hiện thu phí kể từ ngày 01/01/2024.
5
Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản,
In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương
gửi hồ sơ đến Sở sở tại;
6
Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước
không bắt buộc phải nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này.
7
Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư
số 01/2020/TT-BTTTT .
8
Phần này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội
nghị, ngành nghề.
9
Thực hiện thu Lệ phí kể từ ngày 01/01/2024.