6. Quyết định số 1457/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
8. Quyết định số 2345/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh
vực giáo dục trung học
|
01
|
Thành lập trường trung học phổ
thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục
|
25 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
02
|
Cho phép trường trung học phổ
thông hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
03
|
Cho phép trường trung học phổ
thông hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
04
|
Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông
|
25 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
05
|
Giải thể trường trung học phổ
thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ
thông)
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
06
|
Chuyển trường đối với học
sinh trung học phổ thông
|
Chưa có quy định cụ thể.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT
|
07
|
Xin học lại tại trường khác đối
với học sinh trung học
|
Chưa có quy định cụ thể.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT
|
II. Lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp
|
01
|
Thành lập trường trung cấp sư
phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
|
15 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
02
|
Sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp sư phạm
|
15 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
03
|
Giải thể trường trung cấp sư
phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư
phạm)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được công văn đề nghị giải thể của trường.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
|
04
|
Cho phép hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
05
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
trung cấp
|
10 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
6
|
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
07
|
Thành lập phân hiệu trường
trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm
tư thục
|
15 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
08
|
Giải thể phân hiệu trường
trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân
hiệu)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được công văn đề nghị giải thể của trường.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
|
III. Lĩnh
vực giáo dục dân tộc
|
01
|
Thành lập trường phổ thông
dân tộc nội trú
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
02
|
Cho phép trường phổ thông dân
tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
03
|
Sáp nhập, chia, tách trường
phổ thông dân tộc nội trú
|
25 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
04
|
Giải thể trường phổ thông dân
tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường)
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
IV. Lĩnh vực
giáo dục thường xuyên
|
01
|
Thành lập trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
15 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ); UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
02
|
Cho phép trung tâm giáo dục
thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại
|
15 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ); UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
03
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm
giáo dục thường xuyên
|
15 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ); UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
04
|
Giải thể trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
Không quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ); UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
V. Lĩnh vực
giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
|
01
|
Thành lập trường trung học phổ
thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông
chuyên tư thục
|
25 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
02
|
Cho phép trường trung học phổ
thông chuyên hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
03
|
Cho phép trường trung học phổ
thông chuyên hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
04
|
Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông chuyên
|
25 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
05
|
Giải thể trường trung học phổ
thông chuyên
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
06
|
Thành lập trường năng khiếu
thể dục thể thao thuộc địa phương
|
Không quy định.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, địa chỉ: Số 01 Ngô Văn Sở, phường Tân
An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
|
07
|
Thành lập, cho phép thành lập
trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Giám đốc đại học, học viện,
hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
08
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ,
tin học hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Đại học, học viện; trường đại
học, trường cao đẳng.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
09
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ,
tin học hoạt động giáo dục trở lại
|
15 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Đại học, học viện; trường đại
học, trường cao đẳng.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
10
|
Sáp nhập, chia, tách trung tâm
ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Giám đốc đại học, học viện,
hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
11
|
Giải thể trung tâm ngoại ngữ,
tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin
học)
|
Không quy định.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Giám đốc đại học, học viện,
hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
12
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
13
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
14
|
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ
năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
Trong vòng 15 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Hiệu trưởng trường đại học,
cao đẳng (đối với các đơn vị thuộc trường hoạt động trong khuôn viên của trường).
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT
|
15
|
Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ
năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Trưởng phòng giáo dục và
đào tạo xác nhận đăng ký hoạt động đối với nhà trẻ, nhóm trẻ; trường, lớp mẫu
giáo, trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp
học có cấp cao nhất là trung học cơ sở, phổ thông dân tộc bán trú và trung
tâm học tập cộng đồng.
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
17
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
|
18
|
Đề nghị được kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học trở lại
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
|
19
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ
và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ); UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
20
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức
lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ); UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
21
|
Giải thể trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập)
|
20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ); UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
VI. Lĩnh vực
kiểm định chất lượng giáo dục
|
01
|
Cấp Chứng nhận trường mầm non
đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
03 tháng và 20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
|
02
|
Cấp Chứng nhận trường tiểu học
đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
03 tháng và 20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT
|
03
|
Cấp Chứng nhận trường trung học
đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
03 tháng và 20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
|
04
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng
giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
|
40 ngày làm việc kể từ khi dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để lấy
ý kiến phản hồi.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT
|
VII. Lĩnh
vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
01
|
Công nhận trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia
|
03 tháng và 20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
|
02
|
Công nhận trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia
|
03 tháng và 20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT
|
03
|
Công nhận trường trung học đạt
chuẩn quốc gia
|
03 tháng và 20 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
|
04
|
Xếp hạng Trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
30 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT
|
05
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
- Thời điểm báo cáo số liệu
thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với
xã: Ngày 30 tháng 9; Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10; Đối với tỉnh: Ngày 10
tháng 10.
- Thành phố hoàn thành việc
kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng
12 hằng năm.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ;
Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
|
06
|
Phê duyệt việc dạy và học bằng
tiếng nước ngoài
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Trưởng phòng Giáo dục và
Đào tạo;
- Hiệu trưởng (Thủ trưởng) cơ
sở giáo dục đại học, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp trực
thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
Không
|
Thông tư số 16/2016/TT-BGDĐT ;
Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg
|
07
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại
các cơ sở giáo dục
|
Việc chi trả học bổng và hỗ
trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật
được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10,
tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng
và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện
cho người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo
thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Cơ sở giáo dục công lập;
- Phòng giáo dục và đào tạo;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT- BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
|
08
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Cơ sở giáo dục;
- UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
|
09
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Cơ sở giáo dục;
- UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
|
10
|
Hỗ trợ học tập đối với học
sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người
|
- Đối với học sinh học tại
các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh học tại
các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc
kể từ ngày khai giảng năm học.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Cơ sở giáo dục.
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
|
11
|
Đề nghị miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em, học sinh, sinh viên
|
a) Phương thức chi trả tiền hỗ
trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông công lập.
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học
tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi
trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc
tháng 4.
b) Phương thức chi trả tiền
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở
giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc
doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế
- Kinh phí cấp bù tiền miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối
với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh
viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2
lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông),
5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng
3 hoặc tháng 4.
- Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận
tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Phòng giáo dục và đào tạo;
- Phòng lao động - thương
binh và xã hội;
- Cơ sở giáo dục mầm non, cơ
sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học
công lập.
|
|
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT- BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ;
Nghị định số 145/2018/NĐ-CP
|
12
|
Đăng ký hỗ trợ tiền đóng học
phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên tại
các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo
viên
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày kết thúc nhận đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất với cơ
quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để xác nhận và thông báo cho sinh
viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đối với
sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và
không thuộc chỉ tiêu đặt hàng.
|
Cơ sở đào tạo giáo viên (Đại
học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên).
|
Không
|
Nghị định số 116/2020/NĐ-CP
|
13
|
Xét, cấp học bổng chính sách
|
a) Đối với sinh viên theo chế
độ cử tuyển:
- Sở Nội vụ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu
cầu kinh phí và thực hiện việc chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo
quy định.
- Trường hợp hồ sơ không bảo
đảm đúng quy định, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
b) Đối với học sinh trường dự
bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú:
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ quan quản lý
trực tiếp.
- Trường hợp hồ sơ không bảo
đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho người học
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
c) Đối với học viên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:
- Đối với học viên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ
chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện
chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp
phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp hồ sơ không bảo
đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông
báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Đối với học viên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục: Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề
nghiệp nơi theo học để xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu thường trú. Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng
chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng
cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp hồ sơ không bảo
đảm theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
|
a) Sở Nội Vụ (đối với sinh
viên trường đại học, trường cao đẳng sư phạm).
b) Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội (đối với sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư
phạm).
c) Cơ sở giáo dục (đối với học
sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập dành cho thương binh, người khuyết tật).
d) Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội (học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương
binh, người khuyết tật).
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
|
VIII. Lĩnh
vực đào tạo với nước ngoài
|
01
|
Đăng ký hoạt động của Văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
|
02
|
Phê duyệt liên kết giáo dục
|
Tối thiểu là 40 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ GDĐT phê
duyệt chương trình giáo dục tích hợp).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
|
03
|
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động
liên kết giáo dục
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
|
04
|
Chấm dứt hoạt động liên kết
giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
|
05
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
|
06
|
Giải thể cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
|
07
|
Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
a) Trong thời hạn 20 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo
đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non tư thục và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
|
08
|
Chuyển đổi trường trung học
phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; cơ sở giáo dục
phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận
|
a) Trong thời hạn 20 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo
đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư
thục và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
|
09
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối
với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục
phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong vòng 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
|
10
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết định
cho phép hoạt động giáo dục đối với: cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở
giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
|
11
|
Cho phép hoạt động giáo dục
trở lại đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục phổ thông
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
|
12
|
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
|
IX. Lĩnh vực
thi, tuyển sinh
|
01
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ
thông dân tộc nội trú (Xét tuyển sinh vào trường PTDTNT)
|
Không quy định.
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo, địa
chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Trường PTDTNT thành phố Cần
Thơ.
|
Không
|
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT
|
02
|
Xét đặc cách tốt nghiệp trung
học phổ thông
|
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi
tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, địa
chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
|
03
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp
trung học phổ thông
|
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi
tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, địa
chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ;
Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT
|
04
|
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp
trung học phổ thông
|
15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận
đơn phúc khảo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, địa
chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
Không
|
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
|
05
|
Đăng ký xét tuyển học theo chế
độ cử tuyển
|
- Thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế
hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu
chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm
việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 141/2020/NĐ-CP
|
06
|
Đăng ký xét tuyển trình độ đại
học, trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non
|
- Đối với tuyển sinh đợt 1
cho hình thức đào tạo chính quy, công tác tuyển sinh theo lịch tuyển sinh do
Bộ GDĐT quy định;
- Các trường thông báo điều
kiện xét tuyển của các đợt tiếp theo sau đợt 1, điểm nhận hồ sơ xét tuyển;
công bố lịch xét tuyển;
- Trước ngày cuối của tháng
3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 các trường phải cập nhật danh sách thí sinh
trúng tuyển và danh sách thí sinh nhập học theo tất cả các phương thức của
các đợt tuyển sinh lên trang thông tin điện tử của trường và Cổng thông tin
tuyển sinh của Bộ GDĐT để loại số thí sinh đã nhập học này ra khỏi danh sách
xét tuyển các đợt tiếp theo.
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo, địa
chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Cơ sở giáo dục.
|
Trong các đợt xét tuyển sau đợt 1, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ
phí theo quy định của trường.
|
Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT
|
07
|
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng
dụng công nghệ thông tin
|
Không quy định.
|
Trung tâm sát hạch (Trung tâm
tin học; trung tâm ngoại ngữ - tin học; trung tâm CNTT).
|
Theo quy định
|
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT
|
08
|
Xét tuyển học sinh vào trường
dự bị đại học
|
Theo đợt tuyển sinh.
|
Trường dự bị đại học.
|
Không
|
Thông tư số 26/2016/TT-BGDĐT
|
X. Lĩnh vực
văn bằng, chứng chỉ
|
01
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
|
a) Ngay trong ngày cơ quan,
cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau
khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
b) Đối với trường hợp cùng một
lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội
dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận
yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời
hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Cơ quan, cơ sở giáo dục
đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
|
Lệ phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp bản sao.
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
|
02
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ
|
05 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Thủ trưởng cơ quan đã cấp
văn bằng, chứng chỉ và đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ;
- Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền cấp văn bằng, chứng chỉ đã sáp nhập, chia, tách, giải thể thì người có
thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là thủ trưởng cơ
quan đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
|
Không
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
|
03
|
Công nhận bằng tốt nghiệp trung
học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành
chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại
Việt Nam
|
Trường hợp văn bằng không đủ
điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh
thông tin về văn bằng, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn bản cho người
đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương
của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt
Nam, Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng
theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở
chính.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
a) Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục
nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình
liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
b) Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục
nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài
là 500.000 đồng/văn bằng.
|
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
|