BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1303/QĐ-BNN-TCLN
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (có Phụ lục kèm theo).
Thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung công bố tại Quyết định này được ban hành tại Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2022.
Bãi bỏ thủ tục hành
chính tại số thứ tự 2 Mục B Phần I và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính
này tại Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 4044/QĐ-BNN-TCLN ngày
14/10/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bãi bỏ điểm b khoản 2
Điều 2 Quyết định số 1766/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/4/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp; Thủ
trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ, Báo Nông nghiệp VN;
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13 tháng 4 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
3.000160
|
Phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
|
Thông
tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Lâm
nghiệp
|
Chi
cục Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
1.
Tên thủ tục: Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
1.1 Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp đăng ký
phân loại thực hiện nộp hồ sơ bằng một trong hai hình thức sau:
- Doanh nghiệp truy cập
vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử
www.kiemlam.org.vn để đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh
nghiệp không ứng dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan
Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương
không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Cơ quan tiếp nhận). Cơ
quan tiếp nhận có trách nhiệm nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp.
b) Bước 2: Tiếp nhận,
phân loại và xác minh thông tin
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận vào Hệ thống thông
tin phân loại doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận
đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Trường hợp có nghi ngờ
những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp, Cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp theo
Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Cơ quan tiếp nhận phối hợp với cơ quan có
liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của
doanh nghiệp; lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết.
c) Bước 3: Xếp loại
doanh nghiệp
Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp tự động phân loại hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai; nếu
đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định, Cơ quan tiếp nhận xếp loại doanh
nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
d) Bước 4: Thông báo
kết quả phân loại cho doanh nghiệp
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp, Cơ quan tiếp nhận thông báo kết
quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu điện hoặc bưu chính công ích).
Trường hợp doanh nghiệp
không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông báo và nêu
rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
đ) Bước 5: Công bố kết
quả
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được phân loại là doanh nghiệp nhóm I, Cục
Kiểm lâm công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử
www.kiemlam.org.vn.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- 01 bản chính Đề nghị
phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- 01 bản chính Bảng
kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục
I kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống
bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- 01 bản phô tô hoặc
bản chụp Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- 01 Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản đóng dấu treo theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
(Trường hợp đăng ký
trực tuyến, doanh nghiệp đăng nhập vào Hệ thống phân loại doanh nghiệp kê khai
thông tin theo hướng dẫn và scan, đính kèm tài liệu lên Hệ thống thông tin phân
loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí; đối với Sổ theo dõi
nhập, xuất lâm sản, doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử).
1.4. Thời hạn giải
quyết:
a) Trường hợp không
phải xác minh: 06 ngày làm việc.
b) Trường hợp phải
xác minh: 14 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật,
có ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ
quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương
không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thông báo kết quả
phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Công bố kết quả
trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn đối với doanh nghiệp được phân
loại Nhóm I.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đề nghị phân loại
doanh nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Tài liệu chứng minh
tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Bảng kê khai phân
loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo
Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo
đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý,
truy xuất nguồn gốc lâm sản.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Mẫu
số 01. Đề nghị phân loại doanh nghiệp
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........,
ngày.. tháng.... năm ....
ĐỀ
NGHỊ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Kính
gửi(1): ..............
A. ĐĂNG KÝ PHÂN LOẠI
DOANH NGHIỆP
Tôi là (ghi họ tên
bằng chữ in hoa): ............................................................
Chức danh:
..................................................................................................
Tôi đại diện doanh
nghiệp(2) .............., đăng ký phân loại doanh nghiệp chế biến và
xuất khẩu gỗ với các nội dung sau:
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp:........................................................................................
Mã số doanh nghiệp(3):
.................................................................................
Địa chỉ(4):
......................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ........................................................................................
Địa chỉ Email:
...............................Website (nếu
có):..................................
2. Quy mô hoạt động
doanh nghiệp (đánh
dấu X vào ô thích hợp)
2.1. Doanh nghiệp
không có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ : □
2.2. Doanh nghiệp có
chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ: □
Bảng kê chi nhánh/cơ
sở chế biến gỗ thuộc doanh nghiệp:
TT
|
Tên
chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ
|
Địa
chỉ(4)
|
Các
mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ chính
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
B. CAM KẾT TUÂN THỦ
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp cam kết
đã tuân thủ đầy đủ những tiêu chí sau:
1. Trong thời hạn 12
tháng tính đến ngày đăng ký phân loại đã tuân thủ quy định của pháp luật về chế
độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và lưu
giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật: □
2. Trong thời hạn 12
tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không vi phạm pháp luật đến mức phải xử
lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: □
3. Trong thời hạn 12
tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không có tên trong danh sách công khai
thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: □
Doanh nghiệp chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung tại bản đề nghị
đăng ký phân loại doanh nghiệp này.
Doanh nghiệp(2) ......đề
nghị (1) ..............xem xét, phân loại doanh nghiệp./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ..
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan tiếp
nhận.
(2) Tên doanh nghiệp.
(3) Ghi theo mã số
đăng ký của doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ số nhà,
ngách, hẻm, ngô, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của
doanh nghiệp.
(5) Người đại diện hoặc
người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Mẫu
số 05: Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
…………………..
...................(1)..........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../TB-.....
|
.......(2)….,
ngày….tháng....năm ...
|
THÔNG
BÁO
Kết
quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
Kính
gửi (3): .................
Căn cứ quy định tại
Thông tư số …../2021/TT-BNNPTNT ngày /.../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
(1) ........ thông báo kết
quả phân loại đối với doanh nghiệp (3) ........ như sau:
1. Doanh nghiệp …….
đã được xếp loại doanh nghiệp Nhóm I kể từ ngày …./…./….. Danh sách doanh nghiệp
là doanh nghiệp Nhóm I được đăng trên trang thông tin điện tử:
www.kiemlam.org.vn
2. Doanh nghiệp
...... không được xếp loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II kể từ
ngày /.../......; lý do (4):
1 …………………..
2 …………………..
3. …………………..
4. …………………..
(1)……trân trọng thông
báo./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:...
|
Thủ trưởng cơ quan
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp doanh nghiệp đăng
ký trực tuyến.
(1) Tên Cơ quan tiếp
nhận.
(2) Địa danh nơi trụ
sở của Cơ quan tiếp nhận.
(3) Tên doanh nghiệp.
Mẫu
số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
BẢNG
KÊ KHAI PHÂN LOẠI
DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
STT
|
Nội
dung kê khai
|
Tự
đánh giá
|
Có
|
Không
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
a
|
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)
|
|
|
b
|
Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố
nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công
nghiệp, khu chế xuất
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
a
|
Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ
rừng tự nhiên có công suất từ 5.000m3 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
b
|
Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất
từ 100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
c
|
Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện
tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000m2 trở lên
|
|
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ
môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công
suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu
trên
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
Phương án phòng
cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
a
|
Không có tên trong
danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm
pháp luật về thuế
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh
an toàn lao động theo quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Người lao động có
tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp
|
|
|
d
|
Niêm yết công khai
thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định
của Luật Bảo hiểm xã hội
|
|
|
đ
|
Người lao động là
thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
1
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Chấp hành quy định
về trình tự, thủ tục khai thác gỗ
|
|
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy
định của pháp luật
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn
gốc gỗ khai thác
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất
khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy
định của pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ
sau xử lý tịch thu
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy
định của pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập
khẩu
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy
định của pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn
gốc gỗ
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ
nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp
|
a
|
Tuân thủ với các
quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ
khai thác theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
......., ngày ....
tháng ... năm ...
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (1)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tự kê
khai bằng bảng giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
PHỤ
LỤC II
TÀI LIỆU CHỨNG MINH TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI
DOANH NGHIỆP
STT
|
TIÊU
CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
102/2020/NĐ-CP)
|
TÀI
LIỆU CHỨNG MINH
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài).
|
Giấy chứng nhận
đăng ký đăng ký doanh nghiệp.
|
b
|
Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố
nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công
nghiệp, khu chế xuất.
|
Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
|
2
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến 3 gỗ, dăm gỗ từ gỗ
rừng tự nhiên có công suất từ 5.000 m sản phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
|
b
|
Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất
từ 100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
|
c
|
Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện
tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên.
|
Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ
môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công
suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu
trên.
|
Giấy xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
3
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
-
|
Phương án phòng
cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật.
|
Tài liệu chứng minh
tuân thủ quy định về phòng cháy và chữa cháy đang có hiệu lực thi hành theo
quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
|
4
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
-
|
Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật.
|
Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày đăng ký phân loại doanh nghiệp.
|
5
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
|
a
|
Không có tên trong
danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm
pháp luật về thuế.
|
Tài liệu theo Mẫu số
01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh
an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
|
Kế hoạch an toàn, vệ
sinh lao động đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về an
toàn, vệ sinh lao động trong năm đăng ký phân loại.
|
c
|
Người lao động có
tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp.
|
Danh sách người lao
động kèm theo mã số Bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từng tháng trong 12
tháng liên tiếp tính đến ngày đăng ký phân loại.
|
d
|
Niêm yết công khai
thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định
của Luật Bảo hiểm xã hội.
|
Bản chụp niêm yết
công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động
theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội trong năm đăng ký phân loại.
|
đ
|
Người lao động là
thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp.
|
Quyết định thành lập
tổ chức công đoàn của doanh nghiệp đang có hiệu lực thi hành hoặc danh sách
người lao động là thành viên tổ chức công đoàn của doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật về Công đoàn trong năm đăng ký phân loại.
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ
gỗ khai thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Chấp hành quy định
về trình tự, thủ tục khai thác gỗ.
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy
định của pháp luật.
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn
gốc gỗ khai thác.
|
2
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất
khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ
gỗ sau xử lý tịch thu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy
định của pháp luật.
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ
sau xử lý tịch thu.
|
3
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ
hồ sơ gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy
định của pháp luật.
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập
khẩu.
|
4
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ
gỗ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy
định của pháp luật.
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn
gốc gỗ.
|
5
|
Tuân thủ quy định của
pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ
nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp:
|
|
a
|
Tuân thủ với các
quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng.
|
Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất và quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về đất đai và
lâm nghiệp.
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ
khai thác theo quy định của pháp luật.
|
Bảng tổng hợp hồ sơ
gỗ khai thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
Ghi chú:
1. Tài liệu theo Mẫu
số 01 và bảng tổng hợp hồ sơ theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này là bản chính; các tài liệu khác là bản phô tô hoặc bản chụp. Trường hợp
đăng ký trực tuyến, doanh nghiệp nghiệp scan, đính kèm lên Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí.
2. Sổ nhập, xuất lâm
sản đóng dấu treo của doanh nghiệp khi nộp trực tiếp; trường hợp nộp trực tuyến
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì doanh nghiệp chốt số liệu,
ký, đóng dấu điện tử.
Mẫu
số 11. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
TÊN ĐƠN VỊ LẬP SỔ
..................
.............................................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số sổ: ... / Năm lập:
....
|
SỔ
THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
Lâm
sản có đầu kỳ (1)
|
Lâm
sản nhập trong kỳ
|
Lâm
sản xuất ra trong kỳ
|
Lâm
sản tồn cuối kỳ (2)
|
Ghi
chú
|
Ngày
tháng năm
|
Tên
lâm sản
|
Số
hiệu, nhãn đánh dấu
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng hoặc trọng lượng
|
Hồ
sơ kèm theo lâm sản nhập
|
Ngày
tháng năm
|
Số
bảng kê lâm sản xuất ra
|
Khối
lượng, trọng lượng
|
Hồ
sơ xuất lâm sản kèm theo
|
Ước
tính nguyên liệu tiêu hao (nếu có)
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Loài
nguy cấp, quý, hiếm; Mẫu số CITES
|
Loài
thông thường
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
I
|
J
|
K
|
L
|
M
|
N
|
O
|
P
|
Q
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐƠN VỊ LẬP SỔ (3)
|
NGƯỜI GHI SỔ (3)
|
Ghi chú: (1) Ghi khối lượng,
trọng lượng của lâm sản có ở đầu kỳ theo dõi;
(2) Ghi khối lượng,
trọng lượng của lâm sản có ở cuối kỳ theo dõi;
(3) Ngày cuối của
tháng, của năm: ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất,
tồn kho trong tháng, trong năm và người ghi sổ, chủ đơn vị lập sổ ký xác nhận.
Trường hợp theo dõi bằng sổ điện tử thì in trang tổng hợp để ký xác nhận. Chủ
lâm sản lưu để theo dõi, quản lý.